UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Định, ngày tháng năm 2024
QUY ĐỊNH
Quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực phía Bắc tỉnh Bình Định
tại Khu phố Thiết Đính Nam, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến các hoạt động quản lý quy hoạch, kiến trúc, đầu tư, xây dựng công trình, nhà ở, hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi ranh giới đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được UBND huyện phê duyệt tại Quyết định số ……………/QĐ-UBND ngày …………/……/2024.
2. Ngoài các nội dung trong Quy định này, việc quản lý thực hiện quy hoạch phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu vực điều chỉnh quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới, quy mô:
a) Phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch: Khu đất quy hoạch có vị trí tại Khu phố Thiết Đính Nam, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, (thuộc phía Nam của Bãi chôn lấp chất thải rắn hiện trạng) có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Bãi chôn lấp CTR hiện trạng + Đường vào;
- Phía Nam giáp: Đất lâm nghiệp;
- Phía Đông giáp: Đất lâm nghiệp và đất trồng lúa;
- Phía Tây giáp: Đất lâm nghiệp;
b) Tổng quy mô diện tích quy hoạch khoảng: 44.000 m2 (4,40 ha).
2. Tính chất và mục tiêu của đồ án quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035; Kế hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quy hoạch đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn, trọng tâm là nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt có công nghệ tiên tiến phục vụ cho việc xử lý chất thải rắn của người dân khu vực phía Bắc tỉnh Bình Định.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch và thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quy định về sử dụng đất
Bảng cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH
|
44.000,00
|
100,0
|
1
|
Đất quy hoạch xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt (*)
|
34.914,58
|
79,35
|
2
|
Đất cây xanh cách ly kết hợp kè Taluy
|
9.085,42
|
20,65
|
(*) Tỷ lệ sử dụng đất trong khu vực xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt (đất xây dựng các công trình phục vụ dây chuyền xử lý chất thải rắn, công trình bảo vệ môi trường; đất khu nhà điều hành và công trình phụ trợ khác, đất giao thông, đất cây xanh, mặt nước…) sẽ được xác định cụ thể sau khi đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được lựa chọn kèm theo và đảm bảo tuân thủ Bảng 1. Tỷ lệ sử dụng đất trong cơ sở xử lý chất thải rắn của mục 2.3 QCVN 07-9:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng; Khu xử lý chất thải rắn phải bảo đảm khoảng cách an toàn môi trường của cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy định tại Tiểu mục 2.12.4 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Điều 4. Các quy định chủ yếu về hạ tầng kỹ thuật
a) San nền: San nền mặt bằng theo hướng từ Tây Nam sang Đông Bắc; cao độ nền khu vực được định hướng khống chế theo cao độ nền đường ĐT.638; cao độ thiết kế san nền cao nhất: +22.98m (Góc phía Tây), cao độ thiết kế san nền thấp nhất: +12.5m. (Góc Đông Bắc).
b) Thoát nước mặt: Xây dựng hệ thống mương hở cách ly dọc ranh mái taluy xung quanh có B=0,3-0,5m, kết cấu mương bằng bê tông hoặc đá xây. Cửa xả Đấu nối vào vị trí cửa xả hiện trạng phía Đông Bắc thoát về vùng ruộng trũng phía Đông.
c) Giao thông: Nhà máy kết nối bằng đường có bề rộng 6,5m (1,5-3,5-1,5m) thuộc Bãi chôn lấp chất thải rắn hiện trạng. Hệ thống đường giao thông nội bộ bên trong công trình được bố trí đến các hạng mục đảm bảo theo dây chuyền công nghệ xử lý, đồng thời đảm bảo công tác phòng cháy chữa cháy.
d) Cấp nước: Đấu nối từ hệ thống cấp nước sạch của khu vực tại vị trí nút giao đường ĐT.638 và ĐT.629, cách khu vực lập quy hoạch khoảng 850m. Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 52,5m3/ngày.đêm.
đ) Cấp điện: Nguồn cung cấp cho khu quy hoạch được lấy từ đường dây 22kv hiện trạng đang cấp cho Bãi chôn lấp chất thải rắn hiện trạng. Vị trí đấu nối tại Khu điều hành Bãi chôn lấp CTR hiện trạng cách biên dự án khoảng 100m. Tổng nhu cầu sử dụng điện khoảng 490kW.
e) Thoát nước thải và xử lý môi trường: Nước thải phát sinh được thu gom và đưa xử lý đạt chuẩn tại khu xử lý nước thải đặt trong khu vực lập quy hoạch. Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt khoảng 42m3/ngày.đêm.
(Nhu cầu sử dụng nước, sử dụng điện phục vụ dây chuyền công nghệ xử lý chất thải rắn, Lưu lượng nước thải phát sinh trong quá trình xử lý chất thải rắn, vị trí đặt nhà máy xử lý nước thải, vị trí nguồn tiếp nhận nước thải sau khi xử lý sẽ được xác định cụ thể sau khi đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được lựa chọn kèm theo).
Phần II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Điều 5. Các chỉ tiêu tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan như sau:
1. Quy định chung:
Căn cứ vào các Quy chuẩn quy hoạch và Tiêu chuẩn quy phạm hiện hành để xác định các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của đồ án. Đồ án quy hoạch mang tính chất loại hình công nghiệp, vì vậy các chỉ tiêu áp dụng cho đồ án theo loại hình công nghiệp.
Các chỉ tiêu sử dụng đất đối với diện tích đất xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
+ Tỷ lệ diện tích đất khu xử lý chất thải rắn: Tối đa 60%.
+ Tỷ lệ diện tích đất khu điều hành: Tối đa 15%.
+ Tỷ lệ diện tích đất giao thông: Tối thiểu 10%.
+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh, mặt nước: ≥ 15%.
(*) Tỷ lệ sử dụng đất trong khu vực xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt (đất xây dựng các công trình phục vụ dây chuyền xử lý chất thải rắn, công trình bảo vệ môi trường; đất khu nhà điều hành và công trình phụ trợ khác, đất giao thông, đất cây xanh, mặt nước…) sẽ được xác định cụ thể sau khi đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được lựa chọn kèm theo và đảm bảo tuân thủ Bảng 1. Tỷ lệ sử dụng đất trong cơ sở xử lý chất thải rắn của mục 2.3 QCVN 07-9:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng; Khu xử lý chất thải rắn phải bảo đảm khoảng cách an toàn môi trường của cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy định tại Tiểu mục 2.12.4 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
2. Quy định cụ thể:
Quy định cụ thể các chỉ tiêu, quy định về quy hoạch - kiến trúc, chỉ giới xây dựng.
- Khu điều hành:
+ Tỷ lệ diện tích xây dựng: tối đa 15%.
+ Tầng cao tối đa: 03 tầng.
+ Chiều cao tối đa: 9,0m.
- Khu xử lý chất thải rắn:
+ Tỷ lệ diện tích xử lý chất thải rắn: Tối đa 60%.
+ Tầng cao tối đa: 01 tầng.
+ Chiều cao tối đa: 11,0m.
(Các tỷ lệ diện tích đất của từng loại công trình trong khu xử lý chất thải rắn sẽ được xác định cụ thể sau khi lựa chọn được công nghệ xử lý chất thải rắn).
Điều 6. Kiểm soát không gian kiến trúc
1. Mỹ quan đô thị:
a) Không được xây dựng các công trình kiến trúc bằng vật liệu thô sơ và các giải pháp kiến trúc công trình có hình thức nhại cổ, không phù hợp điều kiện khí hậu, cảnh quan chung của khu vực.
b) Màu sắc công trình: Không sử dựng màu đen, tối hoặc quá sặc sỡ; không sử dụng quá nhiều màu trên một công trình hoặc trang trí chi tiết rườm rà, gây phản cảm.
c) Phải có biện pháp che chắn hoặc thiết kế bảo đảm mỹ quan các thiết bị lắp đặt kèm theo như: Máy điều hòa, bồn nước mái, các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời;
d) Khuyến khích trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên đất.
2. Quan hệ với các công trình bên cạnh
a) Không bộ phận nào của ngôi nhà, kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất vượt quá ranh giới sử dụng đất.
b) Không được xả nước mưa, nước thải các loại (cả nước ngưng tụ máy lạnh), khí bụi, khí thải sang nhà bên cạnh.
Điều 7. Các quy định khác
1. Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố.
2. Máy điều hoà nhiệt độ không khí nếu đặt ở mặt tiền, sát chỉ giới đường đỏ phải đặt ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.
3. Bảng hiệu, bảng quảng cáo:
- Đối với các biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích từ 20m2 trở lên gắn trên công trình có sẵn, phải được Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng và được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thống nhất nội dung trước khi lắp đặt.
- Đối với các biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích dưới 20m2, việc lắp đặt trên công trình có sẵn được quy định như sau:
+ Khi lắp đặt tại cao độ dưới sàn tầng 01 (< 4,0m): Việc lắp đặt bảng hiệu, bảng quảng cáo đảm bảo ốp sát tường mặt tiền ngôi nhà, không vượt quá chỉ giới đường đỏ 0,1m.
4. Ở mặt tiền không được bố trí sân phơi quần áo.
5. An toàn điện: Các công trình công cộng, nhà ở phải bảo đảm quy định khoảng cách hành lang an toàn lưới điện.
6. An toàn giao thông:
a) Các công trình kiến trúc tại các điểm giao nhau của các tuyến giao thông phải bảo đảm không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho người tham gia giao thông.
b) Trồng cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn, che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu giao thông.
c) Thiết kế các tiện tích trên đường, vỉa hè,…đảm bảo sử dụng cho người khuyết tật.
7. Phòng cháy chữa cháy: Công trình thuộc danh mục phải lập hồ sơ thiết kế PCCC phải thực hiện theo quy định của Luật PCCC và các quy định có liên quan.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn thực hiện công bố công khai đồ án quy hoạch, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; gửi hồ sơ quy hoạch và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch cho UBND tỉnh Bình Định và các cơ quan liên quan để lưu trữ và cung cấp thông tin quy hoạch theo quy định; chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Quy định này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất, các cơ quan tổ chức lựa chọn nhà đầu tư xây dựng các công trình phải công bố các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và nội dung Quy định này để các tổ chức, cá nhân sử dụng đất biết trước khi thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có các vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn) tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch, cắm mốc ranh quy hoạch và nộp lưu trữ đồ án quy hoạch theo quy định và tổ chức thực hiện các bước tiếp theo để đầu tư xây dựng hạ tầng theo quy hoạch đã được duyệt.
- Sở xây dựng và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, đầu tư và thực hiện các thủ tục về đầu tư, xây dựng, đất đai theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Mọi sự thay đổi của quy định phải được thông qua UBND tỉnh Bình Định xem xét quyết định.
- Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực phía Bắc tỉnh Bình Định tại Khu phố Thiết Đính Nam, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn và bản Quy định này được công bố và lưu trữ tại các cơ quan sau đây:
1. Sở xây dựng tỉnh Bình Định.
2. Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn.
3. Ban QLDA đầu tư XD và PTQĐ thị xã Hoài Nhơn.
4. Phòng Quản lý đô thị thị xã Hoài Nhơn.
5. Các đơn vị đang sử dụng đất liên quan.