CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIẾN TRÚC MIỀN NAM
THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH PHÂN KHU 1/2000
HOA VIÊN NGHĨA TRANG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TRÀ VINH
PHƯỜNG 9, THÀNH PHỐ TRÀ VINH, TỈNH TRÀ VINH
CẤP PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
CƠ QUAN NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIẾN TRÚC MIỀN NAM
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
THÀNH PHẦN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỒ ÁN
|
1. CHỦ NHIỆM ĐỒ ÁN
|
- Ths.KTS. Phạm Anh Tuấn
- Ths.KS. Nguyễn Hoàng Minh Vũ
|
2. CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
|
- Ths.KTS. Phạm Anh Tuấn
- Ths.KS. Nguyễn Hoàng Minh Vũ
|
3. QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
|
- Ths.KTS. Phạm Anh Tuấn
- KTS. Tạ Ngọc Quốc Minh
|
4. THIẾT KẾ CẢNH QUAN
|
- Ths.KTS. Phạm Anh Tuấn
- KTS. Tạ Ngọc Quốc Minh
|
5. QUY HOẠCH SAN NỀN – GIAO THÔNG
|
- KS. Hồ Văn Đắc
- Ths.KS. Hồ Văn Dương
|
6. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN-TTLL
|
- KS. Nguyễn Phan Hiền
- KS. Trịnh Huỳnh Quang Vinh
|
7. QUY HOẠCH CẤP THOÁT NƯỚC
|
- KS. Hồ Văn Đắc
- Ths.KS. Nguyễn Thị Thanh Hương
|
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU..
I.1 SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH PHÂN KHU 1/ 2.000 HOA VIÊN NGHĨA TRANG NHÂN DÂN.
I.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU quy hoẠCH.
I.3 NỘI DUNG NGHIÊN QUY HOẠCH.
I.4 GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
I.4.1 VỊ TRÍ, RANH GIỚI
I.4.2 QUY MÔ TỶ LỆ LẬP QUY HOẠCH.
I.5 XÁC ĐỊNH VÙNG DÂN CƯ, ĐỐI TƯỢNG AN TÁNG..
I.6 CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG..
II.1 MỐI LIÊN HỆ VÙNG..
II.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG..
II.2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
II.2.2 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.
II.2.3 HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC.
II.2.4 CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ LIÊN QUAN.
II.2.5 HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
II.2.6 KẾT LUẬN.
II.2.7 NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU.
CHƯƠNG III: TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT..
III.1 TÍNH CHẤT NGHĨA TRANG..
III.2 CHỨC NĂNG..
III.3 cÔNG NGHỆ VÀ QUY MÔ TÁNG..
III.4 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT.
III.4.1 CÁC CĂN CỨ LỰA CHỌN CHỈ TIÊU.
III.4.2 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU.
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU
V.1 QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ.
V.1.1 QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ CẢNH QUAN.
V.1.2 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC.
V.1.3 HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
V.2 CÁC KHU CHỨC NĂNG CHỦ YẾU.
V.3 Quy mô MỘ PHẦN.
V.4 CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT.
V.5 QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.
V.6 QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN………………………………………………………………………………
V.7 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC.
V.8 ThiẾT kẾ CẢNH QUAN.
V.8.1 THIẾT KẾ TIỂU CẢNH, CỤM CẢNH QUAN.
V.8.2 THIẾT KẾ CÂY XANH.
CHƯƠNG VI: QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT..
VI.1 GIAO THÔNG..
VI.2 SAN NỀN VÀ THOÁT NƯỚC MƯA.
VI.3 QUY HOẠCH CẤP NƯỚC.
VI.4 QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG..
VI.5 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN.
VI.6 QUY HOẠCH HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC.
VI.7 TỔNG HỢP ĐƯỜNG ỐNG ĐƯỜNG DÂY.
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
VIII.1 KẾT LUẬN.
VIII.2 KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH PHÂN KHU 1/ 2.000 HOA VIÊN NGHĨA TRANG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRÀ VINH.
Thành phố Trà Vinh và các vùng phụ cận ngày càng phát triển về kinh tế và đời sống xã hội nên thu hút một lượng lớn lao động, dân nhập cư đổ về sinh sống tại thành phố. Bên cạnh việc chăm lo đời sống, công ăn việc làm, nhà ở... thì việc giải quyết về an táng người quá cố cũng là một trong những vấn đề gặp nhiều khó khăn cho Chính quyền thành phố.
Nghĩa Trang thành phố hiện hữu đã quá tải và không đáp ứng tốt yêu cầu về môi trường sinh thái. Tình trạng thiếu đất hương hỏa đã biến nhiều đất ở khu vực vùng ven, kể cả đất nhà chùa, giáo xứ, đất nhà riêng, đất nông nghiệp thành Nghĩa Trang tự phát, đe dọa môi trường, mất mỹ quan và đầy bất ổn.
Cùng với quá trình triển khai quy hoạch phát triển kinh tế xã hội toàn thành phố, việc lập quy họach phân khu Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh tại Phường 9, Tp. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh là phù hợp với định hướng chung của tỉnh, đồng thời đáp ứng thêm một phần nhu cầu an táng một cách văn minh và tiện ích cho cộng đồng dân cư thành phố. Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường sống chung và cải thiện mỹ quan đô thị trong tương lai.
Trên địa bàn thành phố đều có các khu nghĩa địa nhỏ tự phát, tuy nhiên việc chôn cất mộ còn khá lộn xộn chưa có sự quản lý chặt chẽ làm mất vẽ mỹ quan đô thị và gây ô nhiễm môi trường, nghĩa trang nhân dân hiện hữu rộng khoảng 6 ha hiện nay đã lấp đầy, nhu cầu việc an táng, chôn cất là rất cần thiết. Do vậy chủ trương lập quy hoạch Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh tại Phường 9, Tp. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh nhằm từng bước ổn định nhu cầu an táng, hỏa táng một cách trật tự, đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quang đô thị.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU quy hoẠCH.
Nâng cao việc quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
Tạo quỹ đất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và hình thành một khu nghĩa trang được quản lý theo quy hoạch.
Xây dựng một khu nghĩa trang mới- Hoa viên nghĩa trang , nhằm đáp ứng nhu cầu mai táng của người dân trong khu vực và các vùng lân cận, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ, gắn kết với các hệ thống hạ tầng chung tại khu vực thực hiện dự án.
Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng đảm bảo được yêu cầu đầu tư của thành phố và phù hợp với định hướng phát triển chung của thành phố.
III. NỘI DUNG NGHIÊN QUY HOẠCH
Nghiên cứu, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng, lựa chọn giải pháp quy hoạch thích hợp nhất, lựa chọn mô hình các ngôi mộ, giải pháp bố trí mộ, hình thành cơ sở phát triển khu nghĩa trang theo hướng phù hợp và hiệu quả.
Xác định tính chất chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế.
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích sử dụng đất, mật độ xây dựng, chiều cao ngôi mộ v.v…
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Xác định mạng lưới đường giao thông, lộ giới, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng đối với hệ thống các công trình.
Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cần thiết.
Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện, vị trí, quy mô các trạm phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu nghĩa trang.
Xác định hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn.
Đánh giá tác động môi trường của dự án và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Xây dựng các dự án ưu tiên đầu tư sơ bộ, tổng mức đầu tư, các nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
VI.GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
4.1.VỊ TRÍ, RANH GIỚI.
Địa điểm quy hoạch: Khu Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh, thuộc Phường 9, Tp. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
Ranh giới và quy mô quy hoạch.
-
Phía Bắc :cách đường tránh Quốc lộ 53 dự kiến 300m
-
Phía Nam : giáp huyện Châu Thành
-
Phía Tây : giáp kênh ( cách sông Long Bình 1,3km)
-
Phía Đông : giáp huyện Châu Thành .
4.2 QUY MÔ TỶ LỆ LẬP QUY HOẠCH.
- Quy mô diện tích : 45,3 ha.
- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/2000.
Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Trà Vinh và các huyện lân cận.
Quy mô tính toán: Qui mô dự báo về mộ phần trong thời gian 50 năm.
V. XÁC ĐỊNH VÙNG DÂN CƯ, ĐỐI TƯỢNG AN TÁNG.
Phạm vi các khu dân cư được xác định để tính toán nhu cầu an táng tại Hoa viên nghĩa trang nhân dân TP.Trà Vinh bao gồm:
- Các cán bộ lãnh đạo, người có công với đất nước theo tiêu chuẩn an táng.
- Dân cư các đô thị trên địa bàn Thành phố Trà Vinh, dân cư các khu nông thôn ở các huyện xã lân cận thành phố Trà Vinh.
-.Các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội.
VI. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
6.1.CƠ SỞ PHÁP LÝ.
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 số 16/2003/QH.
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 10/2010/ TT – BXD ngày 11/8/2010 của BXD về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
- Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về hoạt động xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Căn cứ Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/ 02/ 2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Căn cứ Công văn số 3097/UBND-KTKT ngày 03/9/2013 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc lập quy hoạch Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh .
6.2 TÀI LIỆU, SỐ LIỆU, BẢN ĐỒ.
-
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Trà Vinh và thành phố Trà Vinh đến năm 2020.
-
Điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chung thị xã Trà Vinh, quy mô đô thị loại III đến năm 2025.
-
Quy hoạch sử dụng đất thành phố Trà Vinh đến năm 2020.
-
Các tài liệu, ảnh chụp hiện trạng
6.3.TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ.
-
QCVN 07:2010/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
-
QCXDVN 01:2008- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng.
-
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống thoát nước: 20 TCN-51-84.
-
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống cấp nước bên ngoài: 20TCXD-33-85 Tập VI.
-
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng TCXD 95 - 83 của Bộ Xây Dựng.
-
TCNV 2007 về tiêu chuẩn thiết kế Nghĩa Trang đô thị.
-
TCXD 33 : 2006 –Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình.
-
TCVN 5945 : 2005 – nước thải công nghiệp – tiêu chuẩn thải.
-
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành có liên quan.
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG
I.MỐI LIÊN HỆ VÙNG.
Thành phố Trà Vinh ®· cã qu¸ tr×nh h×nh thµnh hµng tr¨m n¨m nay, ®· tr¶i qua nhiÒu thÓ chÕ chÝnh trÞ. Tõ mét ®iÓm d©n c nhá, Thành phố ®· trë thµnh mét ®« thÞ lín nhÊt vµ trë thµnh trung t©m chÝnh trÞ kinh tÕ v¨n ho¸ x· héi vµ dÞch vô du lÞch quan träng, mét ®iÓm giao th«ng quan träng nhÊt tØnh.
Thành phố Trà Vinh cã nh÷ng bíc tiÕn tÝch cùc trong viÖc chuyÓn tõ mét ®« thÞ mang tÝnh chÊt hµnh chÝnh dÞch vô, qu©n sù sang mét ®« thÞ cã c¬ cÊu s¶n xuÊt c«ng nghiÖp, tiÓu thñ c«ng nghiÖp t¬ng ®èi kh¸. §©y lµ ®éng lùc quan träng gãp phÇn thóc ®Èy qu¸ tr×nh ph¸t triÓn, thay ®æi c¬ cÊu kinh tÕ trªn ®Þa bµn tØnh.
Më réng vµ ®iÒu chØnh quy ho¹ch thành phố Trµ Vinh ®Õn n¨m 2025 trë thµnh ®« thÞ lo¹i 3, ®Ó t¬ng xøng víi vai trß, thùc hiÖn chiÕn lîc ph¸t triÓn ®« thÞ c¶ níc trong thêi kú c«ng nghiÖp ho¸ hiÖn ®¹i ho¸, ®ång thêi thóc ®Èy sù ph¸t triÓn cña c¸c ®« thÞ kh¸c trong tØnh vµ gãp phÇn ®« thÞ ho¸ n«ng th«n.
Thành phố Trµ Vinh lµ mét Trung t©m ®iÓm cña cï lao lín nhÊt ®ång b»ng s«ng Cöa Long. Thành phố Trµ Vinh n»m bªn bê s«ng Cæ Chiªn, c¸ch bê biÓn §«ng kho¶ng 40 km. ThÞ x· gåm 9 phêng (tõ phêng 1 ®Õn phêng 9) vµ 1 x· Long §øc.
· PhÝa §«ng: Gi¸p x· Hoµ ThuËn huyÖn Ch©u Thµnh;
· PhÝa Nam: Gi¸p x· NguyÖt Ho¸ vµ §a Léc huyÖn Ch©u Thµnh;
· PhÝa T©y: Gi¸p huyÖn Cµng Long;
· PhÝa B¾c: Gi¸p s«ng Cæ Chiªn vµ huyÖn Má Cµy (tØnh BÕn Tre).
Hoa viên nghĩa trang nhân dân Thành phố Trà Vinh được nghiên cứu trên phạm vi thành phố Trà Vinh và các huyện lân cận.
Sơ đồ liên hệ vùng
II.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.
2.1.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
2.1. Vị trí địa lý:
Khu Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh, thuộc Phường 9, Tp. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, vị trí nằm ở phía Đông Nam thành phố Trà Vinh là khu đất trống, hai mặt giáp kênh nội đồng với quy mô diện tích là 45,3 ha.
2.2. Địa hình:
Khu đất quy hoạch thuộc Thành phố Trà Vinh nằm trong vùng châu thổ sông Cửu Long, địa hình khu vực tương đối thấp và bằng phẳng, cao độ tự nhiên trung bình khoảng 1,2 m.
Vị trí khu đất quy hoạch.
2.3. Khí hậu:
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí tương đối cao và ổn định, giao động giữa các tháng không lớn.
- Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 27°C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 28°C (tháng 4 )
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 25,4°C (tháng 1 )
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 38°C
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 15°C
+ Độ ẩm: Vị trí quy hoạch nằm trong vùng khí hậu khô:
- Độ ẩm trung bình của không khí: 82%
- Độ ẩm tối cao : 90% vào các tháng mùa mưa (Tháng 8,9,10 )
- Độ ẩm tối thấp: 75% vào các tháng mùa khô (Tháng 3,4,5 )
+ Mưa:
Tổng lượng mưa hàng năm tại khu vực khoảng 1600 mm. Mưa chia thành hai mùa, mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 11, chiếm trên 90% tổng lượng mưa hàng năm; mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4, lượng mưa chiếm chưa đầy 10% tổng lượng mưa hàng năm. Có tháng hầu như không có mưa như tháng 1, tháng 2. Tháng 8 là tháng có lượng mưa lớn nhất (228 mm). Ngày có lượng mưa cao nhất lên tới 114,5 mm.
+ Nắng:
Tổng số giờ nắng trong năm khá cao, khoảng 2800 giờ (Trung bình gần 8 giờ/ ngày ). Tổng lượng bức xạ tương đối lớn, trung bình từ 385 đến 448 cal/ km2/ ngày, tập trung chủ yếu từ 8 giờ sáng tới 16 giờ chiều trong ngày.
+ Gió:
- Tại khu vực quy hoạch có 3 hướng gió chính là Tây Nam, Đông Bắc, Đông Nam.
- Tốc độ gió trung bình 1,5 - 4 m/s.
Khí hậu nhìn chung mang đặc điểm chung của vùng đồng bằng Sông Cửu Long với khí hậu nhiệt đới gió mùa và có sự ổn định về nhiệt độ nóng ấm quanh năm.
2.4. Địa chất công trình:
Khu đất chưa có bản đồ đánh giá địa chất công trình. Theo tài liệu khoan thăm dò địa chất một số công trình đã xây dựng tại thành phố cho thấy cường độ chịu nén cuả đất thấp chỉ từ 0,3 đến 0,6 kg/cm2.
Mực nước ngầm tồn tại trong các lớp và thấu kính bùn sét pha, mực nước tĩnh khá nông từ 0.1m đến 0,8m (tài liệu đo trong tháng 11 năm 2000), gây nhiều khó khăn khi thi công các công trình ngầm.
2.5. Thuỷ văn:
Khu đất quy hoạch có các kênh rạch nhỏ, các kênh rạch này đều đổ ra sông Trà Vinh và sông Cổ Chiên hình thành một mạng lưới tiêu thoát nước và giao thông thuỷ khu vực.
Thuỷ triều thuộc loại bán nhật triều không đều. Đỉnh triều trên sông Trà Vinh trung bình từ - 0,9 ¸ 1,4 m. Chân triều trung bình từ - 0,6 tới -1,52 m. Đỉnh triều cao nhất là 1,8 m.
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.
Khu đất dự kiến lập quy hoạch hiện nay có mật độ dân cư thưa thớt, chủ yếu là đất nông nghiệp thuộc Phường 9, Tp. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
Diện tích toàn khu là 45,3 ha.
IV. HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC.
Khu vực chủ yếu là đất trống, đất ruộng và hoa màu. Trong khu đất quy hoạch không có công trình kịến trúc quy mô lớn và kiên cố chủ yếu là các công trình nhà ở tạm bợ có diện tích từ 25 – 30 m2 xây cất trên đất nông nghiệp. Tổng số nhà tạm : 26 căn.
V.CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ LIÊN QUAN
Dự án quốc lộ 53 đi Duyên Hải.
IV. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
-
Giao thông: Khu quy hoạch chưa có mạng lưới giao thông nào. Việc kết nối với khu đất chủ yếu thông qua các tuyến đường đất và giao thông thủy.
-
San nền-thoát nước mưa: Là khu vực trũng thấp, nền đất yếu, chưa có mạng lưới thoát nước mưa, nước mưa chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên, chảy ra các kênh rạch xung quanh.
-
Cấp thoát nước & vệ sinh môi trường: Khu vực chưa có hệ thống cấp nước máy, khu vực cũng chưa có hệ thống thoát nước đô thị. Nước mưa và thải sinh hoạt thoát tự nhiên về chỗ trũng hoặc thấm xuống đất, thoát ra các kênh rạch xung quanh.
-
Cấp điện: Hiện khu vực sử dụng nguồn điện quốc gia thông qua mạng điện chung của thành phố.
IIV.KẾT LUẬN.
7.1.Thuận lợi
Dự án Hoa viên nghĩa trang nhân dân Thành phố Trà Vinh được đặt tại khu vực có yếu tố phong thủy thuận lợi, cảnh quan tự nhiên đẹp phù hợp với chức năng hoa viên nghĩa trang.
7.2.Thách thức
Cần nghiên cứu thiết kế giao thông và bố trí các khu vực chức năng phù hợp với địa hình để không ảnh hưởng đến cảnh quan đặc trưng của khu vực đồng thời tiết kiệm chi phí mang lại hiệu quả và khả thi cho dự án.
Tuyến kênh chạy ngang qua khu vực quy hoạch là yếu tố cần phải cân nhắc khi thiết kế. Phải quan tâm thoát nước khu vực sao cho không ảnh hưởng đến việc bố trí các khu chôn cất và cảnh quan trong khu vực dự án.
CHƯƠNG III: TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT.
i.TÍNH CHẤT NGHĨA TRANG
- Là khu Hoa viên nghĩa trang nhân dân tập trung đáp ứng nhu cầu cần thiết để mai táng cho nhân dân thành phố Trà Vinh và các huyện lân cân với đầy đủ chức năng của nghĩa trang, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và dịch vụ đồng thời phù hợp với văn hoá và tâm linh của người dân.
- Là khu Hoa viên nghĩa trang nhân dân phục vụ nhu cầu táng của nhân dân thuộc thành phố Trà Vinh và một số huyện lân cận với nhiều hình thức mai táng: Cải táng, mai táng, cát táng, hỏa táng…
- Hoa viên nghĩa trang nhân dân là nơi phục vụ an nghỉ của người đã mất đồng thời là nơi có phong cảnh văn minh, hiện đại, sạch đẹp cho người thân đến thăm viếng, có môi trường sinh thái trong lành và bền vững, thân thiện với môi trường.
ii. CHỨC NĂNG
a. Phân cấp nghĩa trang.
- Cấp nghĩa trang: Cấp II.
b. Hình thức an táng và các dịch vụ.
- Các hình thức táng người chết bao gồm: mai táng, hỏa tang, hung tang, cải tang, cát táng và các hình thức táng khác.
-
Táng là thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của ngươi chết.
-
Mai táng là thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của người chết ở một địa điểm dưới mặt đất.
-
Chôn cất một lần là hình thức mai táng thi hài vĩnh viễn trong đất.
-
Hung táng là hình thức mai táng thi hài trong một khoảng thời gian nhất định sau đó sẽ được cải táng.
-
Cải táng là thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác.
-
Cát táng là hình thức mai táng hài cốt sau khi cải táng.
-
Hỏa táng là thực hiện việc thiêu xác người chết hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao.
-
Các hình thức lưu trữ tro cốt sau khi hỏa táng.
- Dịch vụ nghĩa trang bao gồm: tổ chức tang lễ, mai táng, hỏa táng thi hài hoặc hài cốt; xây mộ, cải táng, chăm sóc mộ, tu sửa mộ; chăm sóc, bảo quản, lưu giữ tro cốt tại các nhà lưu giữ tro cốt và dịch vụ phục vụ việc thăm viếng, tưởng niệm.
- Quản lý nghĩa trang là việc thực hiện các nội dung theo quy chế quản lý đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
III. cÔNG NGHỆ VÀ QUY MÔ TÁNG
Qua tham khảo hiện trạng và xu thế phát triển công nghệ táng của một số nước trên thế giới, phong tục tập quán, công nghệ táng hiện tại ở Việt Nam nói chung, tỉnh Trà Vinh nói riêng. Dự báo quy mô và công nghệ an táng tại Hoa viên nghĩa trang Nhân dân thành phố Trà Vinh bao gồm các loại hình sau:
-Quy mô: nhu cầu hàng năm: 400-500 lượt chôn cất.
-Các loại hình:
Địa táng: Chôn cất 1 lần
Hung táng là hình thức mai táng thi hài trong một khoảng thời gian nhất định sau đó sẽ được cải táng.
Cải táng là thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác.
Cát táng là hình thức mai táng hài cốt sau khi cải táng.
Hoả táng (bao gồm 2 hình thức: Lưu tro trong nhà lưu tro và địa hoả tang – chôn tro hài cốt)
Iv. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
-Chỉ tiêu đất an táng theo cấp nghĩa trang.
TT
|
Cấp nghĩa trang
|
Tỉ lệ đất an táng/ diện tích tổng thể nghĩa trang
|
1
|
Đất an táng mộ phần
|
Đất giao thông, cây xanh, tâm linh và công trình phụ trợ.
|
1
|
Cấp II
|
> 50 – 55
|
< 50 - 45
|
- Chỉ tiêu sử dụng đất nghĩa trang.
TT
|
Loại hình – hạng mục chỉ tiêu
|
Cấp II (%)
|
I
|
Các chỉ tiêu chung cho toàn nghĩa trang (bao gồm từ 2 nghĩa trang thành phần trở lên).
|
100
|
1.1
|
Tỷ lệ đất các nghĩa trang thành phần so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
55
|
1.2
|
Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
10
|
1.3
|
Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích nghĩa trang .
|
32
|
1.4
|
Tỷ lệ các công trình phục vụ + công trình kỹ thuật so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
3
|
II
|
Các chỉ tiêu cụ thể cho “từng nghĩa
|
100
|
2.1
|
Tỷ lệ đất các khu an táng so với tổng diện tích táng “nghĩa trang thành phần”.
|
55
|
2.2
|
Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích “nghĩa trang thành phần”.
|
8
|
2.3.
|
Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích “nghĩa trang thành phần”.
|
36
|
2.4
|
Tỷ lệ các công trình phục vụ + công trình kỹ thuật so với tổng diện tích “nghĩa trang thành phần”.
|
1
|
III
|
Khu nghĩa trang hung táng
|
100
|
3.1
|
Tỷ lệ đất các khu an táng so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
55
|
3.2
|
Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
8
|
3.3
|
Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
34
|
3.4
|
Tỷ lệ đất các công trình phục vụ, công trình kỹ thuật so với tổng diện tích nghĩa trang
|
3
|
IV
|
Khu nghĩa trang chôn 1 lần.
|
100
|
4.1
|
Tỷ lệ đất các khu an táng so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
55
|
4.2
|
Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
10
|
4.3
|
Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
33
|
4.4
|
Tỷ lệ đất các công trình phục vụ, công trình kỹ thuật so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
2
|
V
|
Khu nghĩa trang cát táng và nghĩa trang hậu hỏa táng.
|
100
|
5.1
|
Tỷ lệ đất các khu an táng so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
50
|
5.2
|
Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
11
|
5.3
|
Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
34
|
5.4
|
Tỷ lệ đất các công trình phục vụ, công trình kỹ thuật so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
5
|
- Chỉ tiêu sử dụng đất mộ phần trong nghĩa trang.
Loại phần mộ
|
Đơn vị tính
|
Mộ phần người lớn.
|
Mộ phần trẻ em.
|
Mộ phần hung táng
|
M2/ mộ phần.
|
5-8
|
5
|
Mộ phần chon cất một lần
|
M2/ mộ phần.
|
5-8
|
5
|
Mộ phần cát táng
|
M2/ mộ phần.
|
4-5
|
4
|
Ngăn lưu cốt hỏa táng.
|
M2/ ngăn
|
0,125
|
0,125
|
- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật :
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Giao thông
|
|
|
1.1
|
Khoảng cách đi bộ xa nhất
|
km
|
0,5
|
1.2
|
Mật độ đường chính
|
Km/ km2
|
3,5-4
|
1.3
|
Mật đô đường trung bình
|
Km/ km2
|
4-5
|
1.4
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
%
|
10-15
|
II
|
Cấp điện
|
|
|
2.1
|
Công trình công cộng dịch vụ
|
W/m2 sàn
|
15-20
|
2.2
|
Chiếu sáng
|
|
|
+Đường, quảng trường
|
kW/ha
|
1,5-3,0
|
+Cây xanh, công viên
|
kW/ha
|
1-1,2
|
III
|
Cấp nước
|
|
|
3.1
|
Nhân viên phục vụ
|
lít/ng.ngày*20%
|
100*20%
|
3.2
|
Khách thăm viếng
|
lít/ng.ngày*20%
|
20*20%
|
3.3
|
Tưới cây rửa đường
|
Lít/lần tưới/m2*20%
|
31*20%
|
IV
|
Thoát nước
|
|
|
|
Nhân viên phục vụ
|
lít/ng.ngày
|
100
|
|
Khách thăm viếng
|
lít/ng.ngày
|
20
|
|
Tưới cây rửa đường
|
Lít/lần tưới/m2
|
31
|
V
|
Thu gom chất thải rắn
|
Kg/người.ngày
|
0,6 – 1,0
|
VI
|
Chuẩn bị kỹ thuật
|
|
|
|
Mật độ cống
|
km/ ha
|
4
|
VII
|
Môi trường
|
|
|
|
Đ ộ nún c ủ a đ ất
|
%
|
50 -70
|
|
Đất cây xanh
|
%
|
15 - 33
|
|
Độ sâu huyệt mộ.
|
m
|
1,5 – 2,0
|
d. Chỉ tiêu về khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực hung táng và chôn cất một lần khoảng cách an toàn VSMT tới khu dân cư, trường học, công sở... tối thiểu 1.500m. Đối với khu vực cát táng tối thiểu 100m.
- Khoảng cách an toàn VSMT tới mép nước của các thuỷ vực lớn (các hồ nước trong và ngoài khu quy hoạch) đối với khu vực hung táng tối thiểu là 500m, đối với khu vực cát táng là 100m.
- Khoảng cách an toàn VSMT đến công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung tối thiểu 5.000m.
- Khoảng cách an toàn VSMT đến công trình đường sắt, quốc lộ, tỉnh lộ tối thiểu 300m.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn: TCVN: 2007 Nghĩa trang đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế; QCVN 01:2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; QCVN 07/2010/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
V.CÁC CĂN CỨ LỰA CHỌN CHỈ TIÊU
5.1.Yêu cầu chung:
+ Phù hợp định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Trà Vinh và của tỉnh Trà Vinh;
+ Phù hợp với các dự án đã và đang triển khai trong khu vực quy hoạch và khu vực lân cận;
+ Phù hợp với các quy hoạch chuyên ngành có liên quan.
+ Phù hợp với văn hóa tâm linh.
5.2. Lựa chọn địa điểm xây dựng:
- Hoa viên nghĩa trang nhân dân được xây dựng ở vị trí phù hợp với định hướng chung của thành phố Trà Vinh, không được đặt trong nội thị thành phố.
- Vị trí xây dựng Hoa viên nghĩa trang nhân dân có khả năng phục vụ cho liên vùng, liên đô thị. Địa điểm xây dựng đảm bảo được các yêu cầu về bảo vệ môi trường và khai thác, sử dụng lâu dài.
- Diện tích khu đất bảo đảm được theo qui mô dự báo về mộ phần trong thời gian tối thiểu 50 năm.
- Địa điểm xây dựng phải đảm bảo khoảng cách cách ly đến các khu vực lân cận.
Đối tượng cần cách ly
|
Khoảng cách tới nghĩa trang đô thi
|
Nghĩa trang
hung táng
|
Nghĩa trang
chôn một lần
|
Nghĩa trang
cát táng
|
Từ hàng rào của hộ dân gần nhất
|
≥ 1.500 m
|
≥ 500 m
|
≥ 100 m
|
Công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung.
|
≥ 1.500 m
|
≥ 5.000 m
|
≥ 3.000 m
|
Đường sắt, đường Quốc lộ, tỉnh lộ.
|
≥ 300 m
|
≥ 300 m
|
≥ 300 m
|
Mép nước của các thuỷ vực lớn.
|
≥ 500 m
|
≥ 300 m
|
≥ 300 m
|
CHƯƠNG IV:NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU
5.1. QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ
5.1.1 QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ CẢNH QUAN
Phương vị của trục cảnh quan chủ đạo phù hợp với vị thế địa hình khu vực.
Tổng mặt bằng nghĩa trang được phân các khu chức năng rõ trong sơ đồ cơ cấu tổ chức không gian quy hoạch.
Phải khoanh vùng cụ thể cho từng khu vực chôn cất theo các hình thức táng khác nhau.
Đáp ứng tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và yêu cầu phát triển mở rộng trong tương lai.
Các công trình kiến trúc, cây xanh cảnh quan tâm linh cần được xây dựng tuân thủ các quy định về quản lý kiến trúc.
Sử dụng hình ảnh “Bánh xe luân hồi” làm ý tưởng chủ đạo cho quy hoạch toàn khu.
5.1.2 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Các công trình dịch vụ và tâm linh được thiết kế theo phong cách kiến trúc truyền thống, phù hợp với cảnh quan chung của khu vực và tính chất tâm linh của nghĩa trang.
Quy mô và kích thước các công trình không quá to lớn đồ sộ, là thành phần tạo điểm nhấn cảnh quan trong khu vực.
Thiết kế các công trình đặc thù như Đài hóa thân hoàn vũ (nhà hỏa táng), nhà lưu tro…đòi hỏi hình thức kiến trúc phải phù hợp và hài hòa trên cơ sở dây chuyền công năng chặt chẽ.
5.1.3 HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải bám sát địa hình nhằm giảm thiểu tối đa chi phí san nền và nâng cao tính khả thi cho dự án.
Thiết kế hạ tầng giảm thiểu việc sử dụng các kết cấu cứng mà thay bằng các kết cấu mềm kết cấu tự nhiên để vừa giảm tác động tới môi trường đồng thời giảm chi phí đầu tư. Ví dụ: có thể sử dụng các bãi cỏ ven đường làm bãi đậu xe…
5.2 CÁC KHU CHỨC NĂNG CHỦ YẾU
Khu Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh là nghĩa trang cộng đồng với các khu vực chức năng hoàn thiện và phù hợp với văn hóa truyền thống của dân tộc và nhu cầu an táng của người dân địa phương.
Các khu chức năng chủ yếu:
1. Các khu an táng
+ Địa táng
+ Hoả tang
+ Cát táng
2. Khu tâm linh
+ Quảng trường tưởng niệm, nhà tang lễ nhân dân.
+ Điểm tâm linh thuộc các nghĩa trang thành phần (bàn thờ thổ địa, bàn thờ Phật)
3. Khu hệ thống các công trình dịch vụ
+ Dịch vụ phục vụ tang lễ, thăm viếng
+ Dịch vụ xây mộ trồng hoa
+ Dịch vụ kỹ thuật (công trình đầu mối)
4. Khu hệ thống cây xanh công viên vườn hoa hồ nước kiến trúc phong cảnh.
+ Mảng cây xanh chung.
+ Hồ nước
+ Mảng cây xanh của các nghĩa trang thành phần.
+ Các dải cây xanh cách ly.
5.3 Quy mô MỘ PHẦN
Đặc thù công nghệ táng của hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh được lựa chọn các phương thức là địa táng, cải tang, cát tang, hoả táng.
+ Địa táng: Là phương thức táng chôn 1 lần phù hợp với tập quán của nhân dân Nam Bộ
+ Hung táng là hình thức mai táng thi hài trong một khoảng thời gian nhất định sau đó sẽ được cải táng.
+ Cải táng là thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác.
+ Cát táng là hình thức mai táng hài cốt sau khi cải táng.
+ Hỏa táng là thực hiện việc thiêu xác người chết hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao.
Mộ đơn
Diện tích 1 lô mộ đơn: từ 3m2 – 9m2 (tính cả phần đất tĩnh lưu thông quanh khu mộ), linh hoạt tùy theo từng khu vực và giai đoạn đầu tư.
Mộ đôi:
Diện tích 1 lô mộ đôi: từ 9m2 - 36m2 (tính cả phần đất tĩnh lưu thông quanh khu mộ), linh hoạt tùy theo từng khu vực và giai đoạn đầu tư.
Mộ gia đình: diện tích linh hoạt, từ 30 m2 trở lên, trung bình từ 58m2 cho 1 lô mộ gia đình (7,4m x 7,8m). Kích thước các lô mộ có thể tăng thêm tùy thuộc nhu cầu của từng gia đình, dòng tộc.
Mộ danh nhân: diện tích từ 50m2 trở lên cho một lô mộ. Diện tích các lô mộ có thể tăng thêm tùy thuộc nhu cầu của từng cá nhân, gia đình.
Hoả táng: Tro hài cốt được lưu giữ theo 3 loại hình:
Lưu giữ tại công trình nhà lưu tro theo lô, tầng.
Lưu giữ trong khu vực nhà lưu tro do nhà chùa đảm nhiệm, diện tích 1 hộc tro: 0,5x0,5x0,5 = 0,125m3.
Lưu giữ địa táng tại lô mộ phần, gọi là địa hỏa táng.
5.4.CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
5.4.1.ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ
Phương án quy hoạch cao tính hiệu quả về kinh tế, xã hội và cảnh quan trong sử dụng đất, quan tâm đảm bảo các yếu tố sau:
-
Các khu vực an táng cố gắng bố trí hướng nhìn chính hướng về quảng trường trung tâm (minh đường).
-
Quan tâm đến hiện trạng: Quy hoạch và thiết kế cảnh quan bám sát và khai thác địa thế của địa hình nhằm tôn vinh lợi thế về cảnh quan đồng thời tiết kiệm chi phí và thời gian thi công.
-
Tối đa hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo phục vụ nhu câu an táng của nhân dân và làm đẹp cảnh quan.
Từ đó đưa ra các ý tưởng quy hoạch và thiết kế cảnh quan của phương án quy hoạch:
Tổ chức trục thần đạo theo hướng từ Tây sang Đông nằm tại vị trí trung tâm khu đất theo, kết thúc trục này là tổ hợp công trình tâm linh gồm quảng trường tâm linh và nhà tang lễ nhân dân.
Tại hai vị trí phía Đông Bắc và Tây bố trí 2 khu vực đền thờ theo từng tôn giáo cũng là một điểm tâm linh và cảnh quan đặc sắc của nghĩa trang, đem lại bình an, thịnh vượng và giải trừ tai ách.
Các điểm công trình tâm linh nhỏ (bàn thờ thổ địa, bàn thờ Phật..) kết hợp làm nơi nghỉ chân khi thăm mộ được bố trí tại trung tâm các khu vực an táng thành phần.
Dải đất nằm sát bên 2 kênh thoát nước đề xuất làm taluy cỏ giật cấp xuống bờ sông nhằm mở rộng trường nhìn.
Các khu vực an táng thành phần như khu mộ đơn, mộ đôi, mộ gia đình, mộ danh dự được nghiên cứu bố trí vào các vị trí phù hợp với tính chất mộ nhưng vẫn đảm bảo khai thác được giá trị cảnh quan đặc trưng của khu vực.
Thiết lập mạng đường khung cơ giới phù hợp để xe có thể tiếp cận đến từng khu vực an táng mà vẫn bám sát địa hình, giảm thiểu tối đa các chi phi san nền nhằm tối ưu hóa hiệu quả của mạng lưới đường khung này.
Các khu an táng đều có thể tiếp cận bằng cơ giới đến vùng biên của khu, sau đó đi bộ xuống mộ theo các đường đi bộ rợp bóng cây xanh.
Đường đi bộ trong khu vực đều có dải xanh lớn ven đường để trồng cỏ, trồng cây lớn để tăng diện tích cây xanh và tạo bóng mát cho người đi bộ.
Hệ thống công viên cây xanh và các điểm cảnh quan chính được bố trí kết hợp theo dải lẫn phân tán trong khu vực sao cho các khu vực an táng thành phần đều có thể tiếp cận và khai thác cảnh quan từ các mạng xanh, làm mềm không gian vốn chủ yếu là đất xây mộ.
Ý tưởng và phương án cơ cấu sử dụng đất
5.5 QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5.5.1 CƠ CẤU QUỸ ĐẤT XÂY DỰNG
Định nghĩa các dạng sử dụng đất
Đất mộ đơn: là đất xây dựng các khu mộ đơn theo kích thước và thiết kế có sẵn.
Đất mộ đôi: là đất xây dựng các khu mộ đôi theo kích thước và thiết kế có sẵn.
Đất mộ gia đình: là đất xây dựng các phần mộ gia đình. Kích thước lô đất và thiết kế các khu mộ gia đình tương đối linh hoạt phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của các gia đình.
Đất mộ danh dự: là đất xây dựng các phần mộ dành cho những lãnh đạo, cá nhân có công với địa phương, đất nước, những người nổi tiếng và giới doanh nhân. Trong loại đất này các lô đất xây dựng mộ có diện tích linh hoạt tùy thuộc nhu cầu và khả năng tài chính của từng cá nhân, mật độ xây dựng mộ thấp, khuyến khích hình thức mộ dưới dạng tượng, bia tưởng niệm...hòa lẫn với cây xanh cảnh quan.
Đất giao thông: bao gồm đường giao thông cơ giới trong khu vực và đường đi bộ giữa các khu mộ.
Đất hạ tầng kỹ thuật: là đất xây dựng bãi đỗ xe trạm sử lý nước thải, hồ sử lý nước.
Đất cây xanh: là đất trồng cây xanh nhằm tạo ra các khu vực cảnh quan đẹp trong dự án. Trong loại đất này có thể xây dựng các công trình với quy mô nhỏ theo phong cách kiến trúc truyền thống nhằm phục vụ cho các hoạt động trong nghĩa trang như nhà lưu tro, lều nghỉ chân, đài tưởng niệm.v..v…với mật độ xây dựng không quá 5%.
Đất công trình dịch vụ: là đất xây dựng các công trình điều hành, dịch vụ và các công trình tâm linh trong nghĩa trang.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Bảng cân bằng đất đai.
STT
|
Loại hình sử dụng đất
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích(Ha)
|
A
|
ĐẤT QUY HOẠCH.
|
100
|
39.61
|
1
|
Đất nghĩa trang thành phần
|
55
|
21.79
|
2
|
Đất giao thông
|
10
|
3.96
|
3
|
Đất cây xanh mặt nước
|
32
|
12.68
|
4
|
Đất công trình phục vụ+Kỹ thuật.
|
3
|
1.19
|
B
|
ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN
|
|
5.69
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TOÀN KHU
|
|
45.30
|
Trên cơ sở ý tưởng phân khu chức năng và bố cục kiến trúc, cơ cấu và chỉ tiêu sử dụng đất được đề xuất như sau:
a.Đất xây dựng nghĩa trang thành phần.
STT
|
Loại đất
|
Tỉ lệ (%)
|
Diện tích (m2)
|
I
|
ĐẤT AN TÁNG
|
55
|
119,820.3
|
1.1
|
Khu vực mộ danh dự
|
|
10,204.0
|
1.2
|
Khu vực chôn 1 lần
|
|
60,079.0
|
1.3
|
Khu vực hung táng
|
|
22,340.0
|
1.4
|
Khu vực cát táng
|
|
11,100.0
|
1.5
|
Khu vực hỏa táng + lưu tro cốt.
|
|
16,097.3
|
II
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
8
|
17,428.4
|
III
|
ĐẤT CÂY XANH
|
36
|
78,427.8
|
IV
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ
|
1
|
2,178.6
|
|
TỔNG
|
100
|
217,855.0
|
b.Đất các khu vực mộ.
STT
|
Loại hình sử dụng.
|
Ký hiệu
|
DT
(m2)
|
MĐXD
(%)
|
Tầng
cao
|
Chỉ tiêu mộ
(m2/mộ)
|
Quy mô mộ
phần (số mộ)
|
II
|
KHU MỘ DANH DỰ
|
|
10,204.0
|
|
|
|
|
892.9
|
1,428.6
|
|
|
V1
|
5,102.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
446.4
|
714.3
|
|
|
V2
|
5,102.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
446.4
|
714.3
|
|
II
|
NGHĨA TRANG THÀNH PHẦN
|
2.1
|
Khu vực mộ chôn 1 lần
|
|
60,079.0
|
|
|
|
|
3,295.9
|
5,404.5
|
|
Đền thờ khu vực
|
B1
|
5,087.0
|
70
|
2_5
|
|
|
|
|
Mộ đơn
|
B2
|
5,550.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
485.6
|
777.0
|
Mộ đơn
|
B3
|
5,550.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
485.6
|
777.0
|
Mộ đơn
|
B4
|
7,899.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
691.2
|
1,105.9
|
Mộ đơn
|
B5
|
7,899.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
691.2
|
1,105.9
|
Mộ đôi
|
B6
|
14,047.0
|
70
|
1
|
9
|
16
|
614.6
|
1,092.5
|
Mộ gia đình
|
B7
|
14,047.0
|
70
|
1
|
18
|
30
|
327.8
|
546.3
|
|
2.2
|
Khu mộ hung táng
|
|
22,340.0
|
|
|
|
|
1,509.6
|
2,415.4
|
|
Mộ đơn
|
C1
|
6,083.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
532.3
|
851.6
|
|
Mộ đơn
|
C2
|
6,083.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
532.3
|
851.6
|
|
Mộ đơn
|
C3
|
5,087.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
445.1
|
712.2
|
|
Đền thờ khu vực
|
C4
|
5,087.0
|
70
|
2_5
|
|
|
|
|
|
2.3.
|
Khu mộ cát táng
|
|
11,100.0
|
|
|
|
|
971.3
|
1,554.0
|
|
Mộ đơn
|
D1
|
5,550.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
485.6
|
777.0
|
|
Mộ đôi
|
D2
|
5,550.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
485.6
|
777.0
|
|
2.4
|
Khu hỏa táng+ lưu tro cốt.
|
|
16,097.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E1
|
1,906.6
|
60
|
2
|
|
|
|
|
|
|
E2
|
2,962.0
|
60
|
2
|
|
|
|
|
|
|
E3
|
3,180.0
|
60
|
2
|
|
|
|
|
|
|
E4
|
3,180.0
|
60
|
2
|
|
|
|
|
|
|
E5
|
2,962.0
|
60
|
2
|
|
|
|
|
|
|
E6
|
1,906.6
|
60
|
2
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Khu mộ cho đối tượng xã hội
|
F1
|
3,755.0
|
70
|
1
|
5
|
8
|
328.56
|
525.70
|
5.6 QUY HOẠCH kiến trúc cảnh quan.
Tổ chức trục thần đạo theo hướng từ Tây sang Đông nằm tại vị trí trung tâm khu đất theo, kết thúc trục này là tổ hợp công trình tâm linh gồm quảng trường tâm linh và nhà tang lễ nhân dân.
Tại hai vị trí phía Đông Bắc và Tây bố trí 2 khu vực đền thờ theo từng tôn giáo cũng là một điểm tâm linh và cảnh quan đặc sắc của nghĩa trang, đem lại bình an, thịnh vượng và giải trừ tai ách.
Các điểm công trình tâm linh nhỏ (bàn thờ thổ địa, bàn thờ Phật..) kết hợp làm nơi nghỉ chân khi thăm mộ được bố trí tại trung tâm các khu vực an táng thành phần.
Dải đất nằm sát bên 2 kênh thoát nước đề xuất làm taluy cỏ giật cấp xuống bờ sông nhằm mở rộng trường nhìn.
Các khu vực an táng thành phần như khu mộ đơn, mộ đôi, mộ gia đình, mộ danh dự được nghiên cứu bố trí vào các vị trí phù hợp với tính chất mộ nhưng vẫn đảm bảo khai thác được giá trị cảnh quan đặc trưng của khu vực.
Thiết lập mạng đường khung cơ giới phù hợp để xe có thể tiếp cận đến từng khu vực an táng mà vẫn bám sát địa hình, giảm thiểu tối đa các chi phi san nền nhằm tối ưu hóa hiệu quả của mạng lưới đường khu này.
Các khu an táng đều có thể tiếp cận bằng cơ giới đến vùng biên của khu, sau đó đi bộ xuống mộ theo các đường đi bộ rợp bóng cây xanh.
Đường đi bộ trong khu vực đều có dải xanh lớn ven đường để trồng cỏ, trồng cây lớn để tăng diện tích cây xanh và tạo bóng mát cho người đi bộ.
Hệ thống công viên cây xanh và các điểm cảnh quan chính được bố trí kết hợp theo dải lẫn phân tán trong khu vực sao cho các khu vực an táng thành phần đều có thể tiếp cận và khai thác cảnh quan từ các mạng xanh, làm mềm không gian vốn chủ yếu là đất xây mộ.
Phương án quy hoạch kiến trúc cảnh quan.
Phối cảnh tổng thể.
5.7 kiến trúc CÔNG TRÌNH.
Công trình kiến trúc gồm các công trình: Nhà tang lễ nhân dân, Nhà hỏa táng, nhà lưu tro cốt, đền thờ , công trình dịch vụ đáp ứng nhu cầu dịch vụ hỏa táng, thăm viếng của những người thân đối người đã mất. Quy mô của các công trình được tính theo tiêu chuẩn quy phạm, đảm bảo bán kính và quy mô phục vụ.
1.Không gian tâm linh.
Bao gồm trục Thần đạo-Quảng trường tâm linh – Nhà tang lễ nhân dân.
2.Nhà tang lể nhân dân: Là khu vực tổ chức tang lễ, công trình là điểm nhấn của trục Thần Đạo.
Mật độ XD:40%
Tổng diện tích sàn: 3.500m2
Tầng cao: tối đa 2 tầng.
3.Nhà hỏa tang.
Với vị trí nằm ở cuối phía Tây Nam khu đất, trong quần thể khu vực hỏa táng và lưu tro cốt, nhà hỏa táng là nơi tiến hành toàn bộ nghi thức hỏa táng, từ khâu làm lễ cho đến khâu thiêu xác trong một không gian hiện đại và đầy đủ tiện nghi. Đây là mô hình đang được phát triển thay vì hình thức địa táng thông thường.
|
-
Mật độ XD: 30%
-
Tổng diện tích sàn: 2.000m2
-
Tầng cao: tối đa 2 tầng
|
|
3.Nhà lưu tro
Là nơi lưu tro cốt sau khi hỏa táng. Các loại nhà lưu tro trong nghĩa trang:
-
Nhà lưu tro được xây dựng thành cụm công trình lớn cạnh Đài hóa thân hoàn vũ.
-
Mật độ XD: 30%
-
Tổng diện tích sàn: 2.700m2
-
Tầng cao: tối đa 2 tầng
Nhà lưu tro được đặt thành cụm trong công viên, bao gồm những công trình nhỏ, có hình thức kiến trúc nhẹ nhàng và hài hòa với thiên nhiên.
Lưu tro theo phương thức địa hỏa táng dưới hình thức các cụm tiểu cảnh, tượng điêu khắc... phía dưới có chôn cất tro bố trí xen lẫn với khu vực cây xanh cảnh quan.
|
|
4.Khu dịch vụ: Bao gồm: nhà điều hành, dịch vụ ăn uống, dịch vụ tang lễ.
a.Nhà điều hành
Là trung tâm quản lý của toàn khu nghĩa trang, nằm gần vị trí cổng tiếp cận, chịu trách nhiệm toàn diện về vấn đề liên hệ, vận hành cho công viên nghĩa trang.
-
Mật độ XD: 20%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 2.000m2
Tầng cao: tối đa 2 tầng
|
b.Nhà bán hương hoa
Là nơi cung cấp các dịch vụ hương hoa, nhang đèn.. cho người đến thăm viếng nghĩa trang..
-
Mật độ XD: 25%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 400m2
-
Tầng cao: 1 tầng
|
c.Nhà hàng chay và dịch vụ tang lễ.
Là nhà hàng phục vụ các loại thực phẩm chay mang đậm nét văn hóa ẩm thực chay thuần khiết của Việt Nam phục vụ cho khách thăm viếng nghĩa trang,
Mật độ XD: 30%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 800m2
-
Tầng cao: tối đa 2 tầng
|
5.Quảng trường, vườn hoa.
Là những không gian rộng, được bố trí ở khu vực có địa hình cao, tạo view nhìn đẹp xuống toàn bộ khu Công viên nghĩa trang. Có thể bố trí tượng phật hoặc các bia tưởng niệm tại các quảng trường, tạo thành khu vực vừa có tính tâm linh vừa là nơi tưởng niệm.
|
6.Bàn thờ thổ địa, chòi nghỉ
Là nơi đặt bàn thờ thổ địa kết hợp chòi nghỉ chân cho khách đến thăm viếng nghĩa trang. Công trình này được bố trí phân tán tại trung tâm của các điểm an táng thành phần, đóng vai trò là công trình tâm linh và là công trình điểm nhấn cho từng cụm an táng nhỏ.
|
|
-
Mật độ XD: 10%
-
Tổng diện tích sàn: 120m2
-
Tầng cao: tối đa 1 tầng
|
7.Xưởng thiết kế thi công mộ và bia mộ
Là trung tâm gia công, thiết kế, lắp đặt mộ và bia mộ cho toàn khu công viên nghĩa trang, nhằm đảm bảo tính thống nhất và hài hòa về hình thức kiến trúc trong toàn khu mộ.
|
-
Mật độ XD: 30%
-
Tổng diện tích:khoảng 1.000m2
-
Tầng cao: tối đa 1 tầng
|
8.Bãi đỗ xe
Bãi đỗ xe tập trung bố trí dọc theo đường giao thông tiếp cận, thuận tiện cho việc đậu đỗ xe và cách cổng nghĩa trang khoảng 50m. Tại đây cũng bố trí xe chuyên dụng để đưa đón khách vào bên trong khu nghĩa trang. Ngoài ra tận dụng các khoảng trống xanh và dải cây xanh dọc đường trong khu vực nghĩa trang để làm bãi đỗ xe trong bối cảnh mật độ sử dụng không cao và không thường xuyên.
Mộ số phương án tổ chức mộ phần.
5.7.ThiẾT kẾ CẢNH QUAN
5.7.1 THIẾT KẾ TIỂU CẢNH.
Cổng vào
Cổng vào dự án đề xuất thiết kế theo hình tượng cổng tam quan, có tính gợi mở và dẫn dắt khách thăm viếng nghĩa trang.
Tiểu cảnh, cụm cảnh quan
Có thể đưa các tích nhà Phật hoặc tượng Phật, tượng Chúa… vào các tiểu cảnh hoặc cụm cảnh quan tại các khu vực cây xanh công viên, quanh hồ cảnh quan, trong các khu an táng thành phần để tăng tính chất tâm linh và yếu tố thẩm mỹ cho nghĩa trang. Các tiểu cảnh và cụm cảnh quan trong khu vực này không cần lớn về quy mô, nhiều màu sắc mà cần đạt được độ tinh tế nhất định trong thẩm mỹ và truyền đạt được những ý nghĩa tinh thần mà nó muốn gửi gắm.
Thiết kế trục cảnh quan và các công trình điểm nhấn
-
Diện công trình cuối tuyến nhìn quan trọng - công trình điểm nhấn cấp 1: Là những công trình có khối tích và quy mô lớn, thường có những chức năng quan trọng và thu hút người cũng như trường nhìn, nằm trên các trục đường chính và kết thúc các trục chính trong khu vực. Các công trình này cần được thiết kế nhấn mạnh về tính thẩm mỹ: Nhà tang lể nhân dân, Nhà hỏa tang, trụ biểu ….
-
Công trình điểm nhấn cấp 2: là các công trình điểm nhấn có quy mô nhỏ hơn, yếu tố vị trí ít quan trọng hơn, thường đứng độc lập và không có mối liên hệ mạnh về không gian đối với xung quanh như công trình điểm nhấn cấp 1. Các công trình điểm nhấn cấp 2 có quy mô trung bình và có các chức năng khác ngoài chức năng thiết kế đô thị (chức năng là công trình điểm nhấn, nặng về yếu tố thẩm mỹ): Nhà đựng tro cốt, Nhà quản lý….
-
Công trình điểm nhấn cấp 3: là công trình điểm nhấn có quy mô nhỏ hơn và yếu tố vị trí ít quan trọng hơn các công trình điểm nhấn cấp 2. Các công trình điểm nhấn cấp 3 thường đứng độc lập và không có mối liên hệ mạnh về không gian đối với xung quanh như công trình điểm nhấn cấp 1 và 2. Có thể có các chức năng khác ngoài chức năng thiết kế đô thị (chức năng là công trình điểm nhấn, nặng về yếu tố thẩm mỹ) như chòi nghỉ, đài phun nước, tượng đài….
5.7.2.THIẾT KẾ CÂY XANH
Nguyên tắc thiết kế cây xanh:
Tạo ra ranh giới mềm giữa các khu vực an táng.
Các mảng cây xanh kết hợp với nhau tạo thành một mạng lưới không gian xanh từ tổng thể cho đến chi tiết.
Cây lựa chọn trồng gần các khu vực an táng phải là cây có rễ cọc để tránh ảnh hưởng đến các khu mộ.
Cây trồng dọc đường đi các khu vực an táng phải tạo bóng mát tuy nhiên tầng lá thưa để không cản trở tầm nhìn.
Đề xuất các loại cây xanh trồng dự kiến
-
Trong vùng cây xanh cảnh quan
Thông thường, để tạo cảnh quan đa dạng, phong phú với nhiều loại cây trồng và duy trì được môi trường tự nhiên, cây xanh được trồng phân tầng và được kết hợp với nhiều loại khác nhau, với những khu đường dạo trồng cây xanh theo tuyến và các loại cây được trồng thay đổi theo từng khu chức năng tạo nên những khoảng không gian khác nhau, trên những thảm cỏ xanh trồng kết hợp tầng cây bụi và nhiều nhóm cây tạo nên bóng mát và không gian phân tầng.
Để không gian cây xanh thêm sinh động và phong phú tạo thêm cảnh quan mặt nước, mặt nước có thể trồng sen, thả bèo hay hoa súng kết hợp thêm non bộ để tạo những tiểu cảnh đẹp, gần gũi.
Không gian của công viên ưu tiên trồng cỏ để tạo cảm giác xanh và dễ dàng cho việc chăm sóc cũng như duy tu bảo dưỡng.
-
Thảm cỏ: Màu xanh của thảm cỏ tạo nên một không gian xanh mát và là lớp nền làm nổi bật cho những khóm hoa, bụi cây, thậm chí là công trình chính.
-
Tầng cây bụi: với chiều cao ≤ 2m và sự đa dạng các loài cây từ cây thân thảo, cây tiểu mộc hay cây leo cùng với sự đa dạng về hoa và màu sắc. Với tầng cây này, khách du lịch có thể chạm tây và cảm nhận rõ ràng hơn về một thảm màu sắc trải dài của thực vật, có thể chạm tay và cảm nhận.
Tầng cây bụi trong dự án trồng những loại cây hạn chế về màu sắc, ưu tiên những loại cây bụi cũng như cây dây leo có hoa màu trắng, vàng.
-
Tầng cây trung mộc và tiểu mộc: với chiều cao từ 2m đến ≤ 15m, gồm nhiều loại cây đa dạng về màu sắc, hình dáng tán lá và độ cao thân cây khác nhau. Các cây trong dạng này được bố cục theo dạng dải, theo từng cụm hay đứng đơn lẻ đều mang lại những hiệu quả nhất định về tầm nhìn, cảm giác hay màu sắc tùy theo ý đồ thiết kế. Ngoài ra, tầng cây này với nhiều loại có hoa, quả và chiều cao thân cây vừa phải đem lại cảm giác thân thiện và thích thú với con người.
Trong khu công viên của nghĩa trang ưu tiên chọn những loại cây truyền thống, gần gũi với con người Việt Nam đồng thời những loại cây này phải phù hợp với thảm cỏ xanh cũng như kết hợp được với yếu tố đá và nước tạo nên những góc cảnh quan tinh tế và đẹp mắt.
Tầng cây trung và tiểu mộc dự kiến trồng trong khu công viên của nghĩa trang như: tre, sứ trắng, cau, si, xanh, liễu, dâu da xoan…
-
Trên trục đường chính đô thị.
Theo tiêu chuẩn phân loại cây bóng mát trong đô thị (Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị), cây xanh được trồng trên đường phố và khu vực công cộng được quy định như sau:
Phân loại cây
|
Chiều cao
|
Khoảng cách trồng
|
Khoảng cách tối thiểu đối với lề đường
|
Chiều rộng vỉa hè
|
Cây loại 1 ( cây tiểu mộc)
|
≤ 10m
|
Từ 4m đến 8m
|
0,6m
|
Từ 3m đến 5m
|
Cây loại 2 ( cây trung mộc)
|
>10m đến 15m
|
Từ 8m đến 12m
|
0,8m
|
Trên 5m
|
Cây loại 3 ( cây đại mộc)
|
>15m
|
Từ 12m đến 15m
|
1m
|
Trên 5m
|
-
Trong khu vực mộ
Điểm đặc biệt của cây trồng trong khu vực mộ phải là cây có bộ rễ cọc để bộ rễ không gây ảnh hưởng đến mộ phần.
Không có tiêu chuẩn quy định như cây xanh đường phố, cây xanh trong công viên nghĩa trang ưu tiên chọn những loại cây địa phương có dáng đẹp để thu hút sự chú ý, phù hợp với cảnh quan xung quanh và không tốn nhiều công chăm sóc, vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, vừa đảm bảo tạo bóng mát.
Những loại cây dự kiến trồng trong dự án khu vực mộ: muồng ngủ, dầu rái, me, bàng Đài Loan, bằng lăng tím.
-
Cây Dầu rái (Họ Dầu – Dipterocarpaceae)
Cây gỗ lớn và được trồng từ lâu Trà Vinh . Thân thẳng đứng, cao từ 20 – 35m, vỏ cây màu xám trắng. Tán lá rậm hình chóp, thường xanh nhưng đôi khi thay lá vào tháng 10 – 12. Cành non và búp non có lông. Lá mọc cách hình bầu, dục hơi nhọn ở đỉnh, dài 10 – 20cm, rộng 6 – 9cm, với 18 – 24 đôi gân phụ.
Lá kèm màu đỏ nhạt và mịn ở mặt trong, mặt ngoài màu xanh vàng, rụng vào giữa tháng 5. Hoa có 5 cánh dính, màu trắng với một dọc đỏ ở giữa. Quả có 2 cánh, dài đến 15cm, rộng 2- 4cm, lúc non có màu đỏ tươi, sau già màu nâu bóng.
Cây cho nhựa, tinh dầu nhựa và vỏ làm thuốc. Gỗ tốt dùng trong xây dựng.
-
Hình 1: Cây và quả Dầu rái
* Cây Dầu rái được trồng trên trục đường chính và một số trục đường khác khu đất với khoảng cách trồng 12m/cây. Thân cây thẳng nên sẽ tạo cho những trục đường một cảm giác định hướng rõ ràng.
-
Me (Tên khoa học tamarindus indica)
Là loài duy nhất trong chi Tamarindus thuộc họ Đậu (Fabaceae). Là loại cây thân gỗ, nó có thể cao tới 20 mét và là cây thường xanh trong những khu vực không có mùa khô. Gỗ của thân cây me bao gồm lớp gỗ lõi cứng, màu đỏ sẫm và lớp dác gỗ mềm có màu ánh vàng. Lá của nó có dạng lá kép lông chim, bao gồm từ 10 đến 40 lá nhỏ. Hoa tạo thành dạng cành hoa (cụm hoa với trục kéo dài và nhiều cuống nhỏ chứa một hoa, giống như ở cây đậu lupin). Quả là loại quả đậu màu nâu, bên trong chứa cùi thịt và nhiều hạt có vỏ cứng. Hạt có thể có đường rạch đôi để tăng cường khả năng nảy mầm.
*Trồng trên 1 số trục đường nội bộ có lộ giới 15m và 17m với khoảng cách trồng 12m/cây. Me là cây có hai lá mầm nên đảm bảo khả năng bám đất tốt, rễ cây không làm ảnh hưởng đến các ngôi mộ. Tuy me là cây có quả nhưng không phải là cây quả mọng, không rơi rụng như một số loại cây có quả bị hạn chế trồng theo quy định trên một số trục đường trong đô thị hiện nay.
-
Cây muồng ngủ (Tên khoa học Samanea saman)
Cây gỗ cực lớn, cao từ 15-25m, trong điều kiện thích hợp có thể cao đến 50 m, gốc có bạnh vè lớn. Đường kính thân và tán cây rất lớn, có khi tán cây rộng đến 30 m, hơn cả chiều cao của cây, tán lá rất rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm xôi hay hình dù. Vỏ cây màu nâu đen. Cụm hoa đầu, hoa nhỏ có năm cánh dính màu hồng hoặc tím nhạt, khi nở bung ra rất đẹp và thơm. Lá kép lông chim hai lần chẵn, mang từ 6-16 cặp lá nhỏ, lá nhỏ dài 2-4cm, lá ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc trời vần vũ chuyển mưa. Quả đậu, dẹp, không nứt, màu đà đen, dài 10- 20 cm.
Cây sinh trưởng cực nhanh và có biên độ sinh thái rất rộng, thích nghi hầu như với mọi điều kiện khí hậu thời tiết: từ vùng biển cực kỳ khắc nghiệt cho đến vùng trung du, đồi núi; cây phù hợp với đa số các loại đất, có thể chịu được đất chua với độ pH từ 3,5. Cây có khả năng chịu han rất cao, lượng mưa thích ứng từ 600-3000 mm.
*Trồng trên trục chính của dự án có lộ giới 40m. Khoảng cách trồng 15m/cây. Muồng ngủ được coi như một đại tướng quân về bóng mát nên đảm bảo được trên trục đường lớn bóng mát vẫn được che phủ tạo cho người đi cảm giác dễ chịu trong những ngày nắng nóng.
-
Cây Bàng Đài Loan (Tên khoa học: Terminalia mantaly)
Nguồn gốc xuất xứ: Bahamas. Bàng Đài Loan là cây gỗ nhỡ, thân cành nhánh nhiều, gần như mọc vòng, nằm ngang làm cho tán cây có nhiều tầng. Vỏ màu nâu xám, lá mọc tập trung ở đầu cành, dạng trái xoan ngược, đầu gần tròn, gốc thuôn dài. Ít thấy hoa. Tốc độ sinh trưởng trung bình, thuộc loại cây ưa sáng, không cần cắt tỉa thường xuyên.
-
Hình 2: Bàng Đài Loan
*Trồng so le nhau trên toàn bộ các mảng xanh của một số tuyến đi bộ lộ giới 4m trong các khu mộ, khoảng cách trồng từ 8-10m. Bàng Đài Loan có thân cây cao, tán phân tầng tạo cảm giác như một chiếc dù che nắng ngoài ra nó còn có bộ rễ cọc nên sẽ an toàn tuyệt đối cho các ngôi mộ. Trồng Bàng Đài Loan đảm bảo là sự lựa chọn hợp lý để lấy bóng mát trong những khu mộ.
-
Bằng lăng tím (tên khoa học Lagerstroemia Speciosa) thuộc họ Tử vi Lythraceae.
Có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Á. Thân gỗ trung bình đường kính 10-30cm, đường kính tán cây 5-10m, thân cao trung bình10-15m, vỏ nứt màu nâu đen.
Cây được trồng trang trí, lấy bóng mát và cho hoa đẹp. Cây gỗ lớn cao đến 20m, phân cành cao, thẳng, tán dày, lá hình bầu dục hay hình giáo dài, cụm hoa hình tháp ở ngọn các cành, mọc thẳng, nụ hoa hình cầu, hoa lớn có 6 cánh, có móng ngắn, răng reo màu tím hồng. Cây mọc khỏe, thân thẳng, tán cao, cây trồng chủ yếu bằng hạt, ươm gieo như các cây khác.
Đất trồng cây Bằng lăng phải có tầng đất mặt tơi xốp, dễ thoát nước.
*Trồng trên toàn bộ các mảng xanh của một số tuyến đi bộ lộ giới 4m trong các khu mộ, trồng so le nhau với khoảng cách 8-10m. Bằng lăng tím cũng có bộ rễ cọc nên rất an toàn khi lựa chọn trồng trong các khu vực mộ cùng với Bàng Đài Loan không những vậy Bằng lăng tím còn cho hoa đẹp tạo cho cảm giác một không khí không còn ảm đạm của một nghĩa trang mà như một công viên, một vườn hoa đơn sắc khi vào mùa nở hoa.
Thống kê những loại cây trồng trong dự án
Stt
|
Tên cây
|
Tên khoa học
|
Cây cao(m)
|
Đường kính tán (m)
|
Hình thức tán
|
Có hoa
|
Khoảng cách trồng
|
1
|
Muồng ngủ
|
Samanea saman
|
15-20
|
30-40
|
tròn
|
hồng đào
|
15m
|
2
|
Dầu rái
|
Dipterocarpaceae
|
35
|
8-10
|
tháp
|
trắng ngà
|
12m
|
3
|
Me
|
Tamarindus indica
|
15-20
|
8-10
|
trứng
|
vàng nhạt
|
12m
|
4
|
Bàng Đài Loan
|
Terminalia mantaly
|
8-10
|
8-10
|
Phân tầng
|
ít hoa
|
8-10m
|
5
|
Bằng lăng tím
|
Lagerstroemia Speciosa
|
15-20
|
8-10
|
thuỗn
|
tím hồng
|
8-10m
|
CHƯƠNG vi :QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
6.1. Quy hoẠch giao thông
6.1.1. Hiện trạng
- Khu đất hiện trạng là khu vực đất nông nghiệp.
- Hướng tiếp cận từ trung tâm thành phố Trà Vinh đi theo đường ven sông Long Bình đến dự án 7 km.
6.1.2. Quy hoạch giao thông
1/ Cơ sở thiết kế
- Bản đồ đo đạc địa hình khu vực tỷ lệ 1/2000
- Qui trình khảo sát đường ôtô 22TCN 263-2000
- Qui trình khoan thăm dò địa chất công trình 22TCN 259-2000
- Đường ôtô yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005
- Qui phạm thiết kế đường phố TCXDVN 104-2007
- Qui trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06
2/ Giải pháp mạng lưới
a/ Giao thông đối ngoại
- Quốc lộ 53 dự kiến giai đoạn 2 cách 300m về phía Bắc, hướng thành phố Trà Vinh – Duyên Hải.
- Quốc lộ 54 cách 1.94km về phía Tây, hướng thành phố Trà Vinh – huyện Châu Thành.
- 2 tuyến đường giáp ranh với khu vực ( mặt cắt A-A ) giúp kết nối khu quy hoạch với các khu vực khác thông qua tuyến quốc lộ 53 và 54.
b/ Giao thông nội bộ trong Nghĩa trang :
- Mạng lưới đường dạng hướng tâm kết hơp với các trục đường vành đai, bao gồm :
- Đường trục chính:
+ Bề rộng 18.00 m = 3.00 + 3.50 + 5.00 + 3.50 + 3.00 : Trục chính, hướng từ Tây sang Đông.
+ Bề rộng 12.00m = 3.00 + 3.00 + 3.00 + 3.00 : Là các trục hướng tâm.
+ Bề rộng 10.00m = 5.00 + 5.00 : Là các trục đường vành đai.
- Đường phụ : Nối các khu vực chính trong Nghĩa trang, lộ giới 4.00m và 6.00m.
3/ Mạng lưới giao thông
- Khu quy hoạch nằm gần với các trục đường quốc lộ 54 và quốc lộ 53 dự kiến, từ đây có thể kết nối với trung tâm thành phố Trà Vinh cũng như kết nối với các địa phương khác trong tỉnh Trà Vinh và các tỉnh thành lân cận. Đây là điều kiện thuận lợi về giao thông để nhân dân trong vùng lựa chọn nơi đây là yên nghỉ cho người thân.
- Mạng lưới giao thông trong khu được quy hoạch theo dạng hướng tâm kết hợp với các trục vành đai phân chia khu quy hoạch ra thành các khu chức năng phù hợp với công năng và mục đích sử dụng đất; mặt cắt thay đổi từ 4 đến 18m thông suốt trong toàn khu.
- Với tuyến trục chính được thiết kế với mặt cắt ngang 18m và các trục hướng tâm có mặt cắt ngang 12m, kết hợp với các trục đường vành đai có mặt cắt ngang 10m, từ đây phân nhánh ra cho trục giao thông nội bộ 6m và 4m tạo nên một mạng lưới đường hoàn chỉnh cho việc di chuyển trong khuôn viên khu quy hoạch.
- Các trục đường đều cho phép xe cộ lưu thông với tốc độ thấp.
- Mạng lưới giao thông sử dụng kết cấu mặt đường bê tông nhựa. Lề đường bố trí mương thu nước mưa (dạng có nắp đậy để đảm bảo an toàn cho trẻ em cũng như khách thăm viếng).
- Bao quanh khu vực Nghĩa trang được bố trí các mảng cây xanh vừa là khu vực cách ly vừa tạo cảnh quan môi trường cho khu vực quy hoạch.
BẢNG 1 : BẢNG THỐNG KÊ GIAO THÔNG
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
MẶT
CẮT
|
KÍCH THƯỚC (M)
|
LỘ GIỚI
(M)
|
CHIỀU DÀI
(M)
|
DIỆN TÍCH
(M2)
|
MẶT
ĐƯỜNG
|
VỈA
HÈ
|
PHÂN
CÁCH
|
1
|
ĐƯỜNG N1
|
1-1
|
2x3.5
|
2x3.0
|
5.0
|
18.0
|
202.0
|
3636.0
|
2
|
ĐƯỜNG N3
|
2-2
|
2x3.0
|
2x3.0
|
0.0
|
12.0
|
255.0
|
3060.0
|
3
|
ĐƯỜNG N7
|
2-2
|
2x3.0
|
2x3.0
|
0.0
|
12.0
|
168.0
|
2016.0
|
4
|
ĐƯỜNG D0
|
3-3
|
2x5.0
|
0.0
|
0.0
|
10.0
|
471.0
|
4710.0
|
5
|
ĐƯỜNG D5
|
3-3
|
2x5.0
|
0.0
|
0.0
|
10.0
|
1097.0
|
10970.0
|
6
|
ĐƯỜNG D5'
|
3-3
|
2x5.0
|
0.0
|
0.0
|
10.0
|
317.0
|
3170.0
|
7
|
ĐƯỜNG D7
|
3-3
|
2x5.0
|
0.0
|
0.0
|
10.0
|
2397.0
|
23970.0
|
8
|
ĐƯỜNG D1
|
4-4
|
2x3.0
|
0.0
|
0.0
|
6.0
|
209.0
|
1254.0
|
9
|
ĐƯỜNG D6
|
4-4
|
2x3.0
|
0.0
|
0.0
|
6.0
|
924.0
|
5544.0
|
10
|
ĐƯỜNG D6'
|
4-4
|
2x3.0
|
0.0
|
0.0
|
6.0
|
465.0
|
2790.0
|
11
|
ĐƯỜNG N2
|
4-4
|
2x3.0
|
0.0
|
0.0
|
6.0
|
168.0
|
1008.0
|
12
|
ĐƯỜNG N4
|
4-4
|
2x3.0
|
0.0
|
0.0
|
6.0
|
168.0
|
1008.0
|
13
|
ĐƯỜNG N5
|
4-4
|
2x3.0
|
0.0
|
0.0
|
6.0
|
110.0
|
660.0
|
14
|
ĐƯỜNG N5'
|
4-4
|
2x3.0
|
0.0
|
0.0
|
6.0
|
86.0
|
516.0
|
15
|
ĐƯỜNG N6
|
4-4
|
2x3.0
|
0.0
|
0.0
|
6.0
|
144.0
|
864.0
|
16
|
ĐƯỜNG N8
|
4-4
|
2x3.0
|
0.0
|
0.0
|
6.0
|
144.0
|
864.0
|
17
|
ĐƯỜNG D2
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
715.0
|
2860.0
|
18
|
ĐƯỜNG D3
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
781.0
|
3124.0
|
19
|
ĐƯỜNG D4
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
702.0
|
2808.0
|
20
|
ĐƯỜNG D4'
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
247.0
|
988.0
|
21
|
ĐƯỜNG R1
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
52.0
|
208.0
|
22
|
ĐƯỜNG R2
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
52.0
|
208.0
|
23
|
ĐƯỜNG R3
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
114.0
|
456.0
|
24
|
ĐƯỜNG R4
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
223.0
|
892.0
|
25
|
ĐƯỜNG R5
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
52.0
|
208.0
|
26
|
ĐƯỜNG R6
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
52.0
|
208.0
|
27
|
ĐƯỜNG R7
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
54.0
|
216.0
|
28
|
ĐƯỜNG R8
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
235.0
|
940.0
|
29
|
ĐƯỜNG R9
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
52.0
|
208.0
|
30
|
ĐƯỜNG R10
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
52.0
|
208.0
|
31
|
ĐƯỜNG R11
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
160.0
|
640.0
|
32
|
ĐƯỜNG R12
|
5-5
|
2x2.0
|
0.0
|
0.0
|
4.0
|
55.0
|
220.0
|
GIAO THÔNG QUẢNG TRƯỜNG
|
7749.0
|
TỔNG CỘNG
|
88181.0
|
4/ Kết cấu nền mặt đường
Nền đường:
- Vật liệu đắp nền đường: sử dụng vật liệu đắp là đất á cát.
- Giải pháp xử lý nền:
- Sau khi san lấp giai đoạn 1 đến đáy kết cấu áo đường, tiến hành định vị tim đường
- Tạo phẳng lòng khung đường.
- Lu lèn nền đường đạt độ chặt K ³ 0.98
Kết cấu mặt đường:
- Kết cấu mặt đường chọn là loại mặt bê tông xi măng với mođuyn đàn hồi yêu cầu trên đường là Eyc =132Mpa.
5/ Bó vỉa – Lề đường
- Để bảo vệ mặt đuờng và tạo điều kiện cho việc thu nước rãnh dọc dễ dàng, tận dụng thành mương thoát nước làm bó vỉa cho đường ( sử dụng đối với đường 18m và 12m)
- Lề đường có kích thước từ 0.5 -1.5m; bố trí thoát nước tại lề đường bằng mương kín có nắp đan thu nước nhằm giảm chi phí và bảo đảm an toàn cho người đi lại trong khuôn viên khu quy hoạch.
MẶT CẮT GIAO THÔNG ĐIỂN HÌNH
MẶT CẮT 1 - 1
MẶT CẮT 2 - 2
MẶT CẮT 3 - 3
MẶT CẮT 4 - 4
MẶT CẮT 5 - 5
6.1.3. Bảng tổng hợp và khái toán kinh phí xây dựng mạng lưới giao thông
Bảng 3 : BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ GIAO THÔNG
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
Thành tiền
(VNĐ)
|
|
|
1
|
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
M2
|
80,432
|
700,000
|
56,302,400,000.0
|
|
3
|
QUẢNG TRƯỜNG
|
M2
|
7,749
|
400,000
|
3,099,600,000.0
|
|
Tổng cộng :
|
59,402,000,000.0
|
|
(Bằng chữ: Năm mươi chín tỷ, bốn trăm lẻ hai triệu đồng )
6.2. ChuẨn bỊ kỸ thuẬt đẤt xÂY DỰNG
6.2.1. Hiện trạng san nền
- Khu vực dự kiến quy hoạch hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp; cao độ nền tự nhiên bình quân từ +0.6 đến +0.7m, địa hình tương đối bằng phẳng.
- Theo quy hoạch sẽ có 2 tuyến đường chính tiếp giáp với khu quy hoạch về phía Tây và phía Bắc, cao độ ngã giao giữa 2 đường này lấy 2.3m; Qua đó, chiều cao san lấp trung bình của công trình sẽ từ 2.3m.
- Trong khu vực dự án, cao độ trung bình của khu đất hầu như thấp hơn cao độ chuần Quốc gia (Cao độ Hòn Dấu = 2.3m). Cao độ nền tự nhiên bình quân từ +0.6 đến +0.7 m nên khi tính toán cao độ san lấp cho dự án, đơn vị thiết kế chọn cao độ thấp nhất tại vị trí ngã giao giữa 2 đường tiếp giáp với khu quy hoạch là 2.3m; Sau đó cao độ san lấp và cao độ thiết kế được tính toán cao dần về phía quảng trường trung tâm khu Nghĩa trang. Với cao độ thiết kế thấp dần về phía các kênh được nghiên cứu kết hợp với các vần đề sau đây :
+ Khi nghiên cứu cao độ thiết kế có tính toán đến độ dốc thoát nước mưa, nước mặt cho toàn khu. Toàn bộ nước sẽ chảy theo các mương dọc trên đường đi và thu về các tuyến đường chính, sau đó nước mưa được xả trực tiếp ra hệ thống kênh. Giải pháp này phù hơp với tình hình thực tế là tại đây chưa có hệ thống thoát nước chính cùa khu vực.
+ Hiện nay, vấn đề biến đổi khí hậu đang là vấn đề được đưa vào quan tâm khi thiết kế. Theo tài liệu tham khảo khi Trái đất ấm dần lên, khu vực Châu Á sẽ bị ảnh hưởng và đặc biệt là khu vực Đông Nam Á (hạ lưu sông Mê Kông). Khu vực dự án hiện đang nằm trong khu vực ảnh hưởng của sông Long Bình nên sẽ bị ảnh hưởng sau nhiều năm. Bên cạnh đó, khu vực này là vùng hạ của thành phố Trà Vinh. Nên cao độ thiết kế được tính toán sao cho hài hoà với cao độ Quốc gia và xem xét đến vần đề biến đổi khí hậu này.
6.2.2. Hiện trạng về thoát nước
- Trong khu vực thiết kế chưa có hệ thống thoát nước, hệ thống thoát nước chủ yếu là thấm và chảy tự nhiên theo hệ thống kênh rạch hiện hữu.
- Hướng thoát nước chính ra các kênh rạch từ đó chạy thẳng ra sông Long Bình.
* Công tác CBKT khác:
- Hiện trạng vị trí đất giáp bờ kênh chưa có hệ thống kè, đê chắn đất.
6.2.3. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
1/ Nguyên tắc thiết kế
+ Quy hoạch nền toàn khu vực nghiên cứu không làm ảnh hưởng đến dòng thoát lũ của hệ thống kênh và sông trong và ngoài khu vực quy hoạch.
+ Ranh san lấp dựa theo bản đồ hiện trạng đã được đo vẽ, cao độ lấy theo cao độ VN - 2000.
+ Xác định cao độ san nền cục bộ từng khu chức năng, tận dụng tối đa thuận lợi địa hình để thiết kế công trình.
+ Thiết kế san nền phải bảo đảm các yêu cầu tôn trọng cảnh quan thiên nhiên và cân bằng lượng đào đắp:
- Tận dụng địa hình tự nhiên, khối lượng đào đắp ít.
- Thoát nước dễ dàng.
- Thuận lợi cho việc bố trí các công trình kiến trúc.
- Phù hợp với cao độ quy hoạch chung.
+ Cao độ nền thiết kế gắn kết với cao độ các đường quy hoạch trong toàn khu vực, đảm bảo cho việc thoát nước mưa nhanh, không bị úng ngập cục bộ, không gây sói lở, hài hoà với kiến trúc cảnh quan khu vực.
+ Độ dốc nền thuận tiện cho giao thông trong khu vực.
+ Cân bằng khối lượng đào đắp, hạn chế chiều cao đào đắp.
+ Hệ thống thoát nước mưa thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Hết sức tận dụng địa hình, đặt mương hoặc cống theo chiều nước tự chảy từ phía đất cao đến phía đất thấp theo lưu vực thoát nước.
+ Đặt mạng lưới thoát nước hợp lý, tổng chiều dài mương hoặc cống nhỏ nhất tránh trường hợp nước chảy vòng vo.
+ Mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trong từng khu vực.
2/ Giải pháp san nền
- Căn cứ vào chế độ thuỷ văn, tình hình ngập úng thực tế của khu vực, chọn cao độ nền xây dựng tối thiểu là 2.3m.
- Các khu vực xây mới:
+ Khi san nền các khu vực cao độ phải gắn kết với 2 đường giáp ranh dự án.
+ Các khu vực dự kiến quy hoạch có cao độ >= 2.3m để tránh ngập úng cục bộ.
- Độ dốc nền nhỏ nhất 5‰ đối với khu vực chôn cất và 1‰ đối với khu vực cây xanh cách ly, đảm bảo thoát nước tốt.
- Địa hình tự nhiên tương đối thấp và nhiều kênh rạch, nằm trong khu vực ảnh hưởng của sông Long Bình nên tiến hành đắp nền đến cao độ xây dựng (Hmin = 2.3m) theo mốc cao độ nhà nước.
- Cao độ san lấp được lấy theo cao độ tuyệt đối, ứng với mốc cao độ hòn dấu.
- Để bảo vệ cảnh quan tự nhiên của các sông, rạch xung quanh khu đất đề xuất trồng cây xanh cách ly xung quanh các sông, rạch.
- Để bảo vệ kênh rạch chống sạt lở bờ kênh, đề xuất giải pháp xây dựng kè dọc các kênh trong khu vực. Kết cấu chính bằng đất kết hơp trồng cỏ và cọc cừ tràm để gia cố.
- Giải pháp kè chỉ là đề xuất, khi triển khai chi tiết sẽ điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện địa chất, thủy văn của khu vực.
- Cao độ san lấp từng khu được thể hiện chi tiết trên bản đồ quy họach chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng.
- Nghiệm thu theo QPXD 20 TCN-65.
3/ Vật liệu - khối lượng san lấp
- Vật liệu san lấp: sử dụng cát san lấp.
- Diện tích san lấp là diện tích xây dựng các công trình và đường giao thông.
- Để tính toán sơ bộ khối lượng san nền trong khu, tiến hành chia khu vực quy hoạch thành 17 ô như hình vẽ:
- Khối lượng đào đắp cho từng ô :
Bảng 1 : BẢNG KHỐI LƯỢNG SAN LẤP CHO CÁC Ô
STT Ô
|
CĐTC
TB (m)
|
DIỆN TÍCH
(m2)
|
KHỐI LƯỢNG
(m3)
|
1
|
2.79
|
27141
|
75723
|
2
|
2.52
|
20622
|
51967
|
3
|
2.67
|
18974
|
50661
|
4
|
2.67
|
18974
|
50661
|
5
|
2.56
|
32046
|
82038
|
6
|
2.78
|
20901
|
58105
|
7
|
2.78
|
20901
|
58105
|
8
|
2.78
|
20901
|
58105
|
9
|
2.56
|
12718
|
32558
|
10
|
2.23
|
25791
|
57514
|
11
|
2.23
|
11249
|
25085
|
12
|
2.22
|
21939
|
48705
|
13
|
2.09
|
19542
|
40843
|
14
|
1.90
|
27794
|
52809
|
15
|
1.86
|
70298
|
130754
|
16
|
1.90
|
62811
|
119592
|
17
|
1.91
|
20343
|
38774
|
TỔNG
|
452945
|
1031998
|
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG SAN NỀN
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
1
|
Vét bùn trung bình dày 30cm
|
m3
|
135,884
|
2
|
Đắp cát san lấp
|
m3
|
1,031,998
|
3
|
Đắp trả vét bùn
|
m3
|
135,884
|
4
|
Bù lún 50cm
|
m3
|
226,473
|
6.2.4. Thoát nước mưa
1/ Tiêu chuẩn thiết kế
- Qui phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22 TCN 18-79.
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình TCVN-7957-2008
- Qui trình quy phạm trong công tác XDCB của Bộ GTVT và Bộ Xây Dựng.
- Kết hợp với các tiêu chuẩn hiện hành của các hệ thống kỹ thuật khác.
2/ Cơ sở thiết kế
- Bản đồ quy hoạch san nền khu Nghĩa trang.
- Bản đồ bố trí công trình khu Nghĩa trang.
3/ Giải pháp thoát nước mưa
- Để đảm bảo vệ sinh cho khu vực, sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Mạng lưới thoát nước phân tán theo địa hình thiết kế của các lưu vực, hướng thoát nước chính ra các kênh trong khu vực, và vị trí kênh giáp phía Tây khu vực quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước đảm bảo đầy đủ, đồng bộ từ tuyến thoát nước đến cửa xả đúng các yêu cầu kỹ thuật.
- Xây dựng hệ thống thoát nước riêng, là các tuyến mương kín nắp đan chạy dọc theo các đường trục đường. Các vị trí nằm trên lề đường bố trí hệ thống mương kín loại không chịu tải; các vị trí băng đường trên các tuyến giao thông bố trí mương kín bằng bê tông cốt thép và có nắp đan chịu lực.
4/ Qui mô thiết kế
- Hệ thống mương có nắp đậy sử dụng mương xây có ốp lát gạch theo yêu cầu của kiến trúc; hệ thống mương kín bằng bê tông cốt thép có khả năng chịu lực. Kích thước mương từ bxh = 40x60cm đến bxh=60x80cm tùy thuộc vào lưu lượng nước mưa trên mỗi tuyến.
- Độ dốc mương theo độ dốc dọc của đường. Trong một số trường hợp cụ thể tùy theo tính toán có thể tăng độ dốc mương phù hợp để đảm bảo khả năng thoát nước của mương.
Bảng 2 : Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa
STT
|
HẠNG MỤC THOÁT NƯỚC
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
1
|
MƯƠNG KÍN m1=40X60
|
M
|
12768
|
2
|
MƯƠNG KÍN m2=40X60
|
M
|
212
|
3
|
MƯƠNG KÍN m1=40X80
|
M
|
662
|
4
|
MƯƠNG KÍN m2=40X80
|
M
|
20
|
5
|
MƯƠNG KÍN m1=60X80
|
M
|
234
|
6
|
CỐNG THOÁT NƯỚC D600
|
M
|
40
|
7
|
CỐNG THOÁT NƯỚC D800
|
M
|
50
|
8
|
HỐ GA
|
CÁI
|
3
|
9
|
CỬA XẢ
|
CÁI
|
14
|
5.2.5. Công tác khác
+ Nạo vét khơi thông dòng chảy các kênh rạch trong khu vực đảm bảo thoát lũ, không gây ngập úng khu vực.
+ Xây kè dọc các tuyến kênh, đảm bảo mỹ quan khu vực và tránh làm sạt lỡ đất.
5.2.6. Tổng hợp và khái toán kinh phí
Bảng 3 : Bảng khái toán kinh phí san nền
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
Thành tiền
(VNĐ)
|
1
|
Vét bùn
|
m3
|
135,884
|
20,000
|
2,717,680,000
|
2
|
Đắp cát san lấp
|
m3
|
1,031,998
|
80,000
|
82,559,840,000
|
3
|
Đắp trả vét bùn
|
m3
|
135,884
|
80,000
|
10,870,720,000
|
4
|
Bù lún 50cm
|
m3
|
226,473
|
80,000
|
18,117,840,000
|
5
|
Kè
|
m
|
2,533
|
5,000,000
|
12,665,000,000
|
Tổng cộng :
|
93,430,560,000
|
(Bằng chữ: Chín mươi ba tỷ, bốn trăm ba mươi triệu, năm trăm sáu mươi ngàn)
Bảng 4 : Bảng tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí thoát nước mưa
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền
(VNĐ)
|
1
|
Mương kín m1=40x60
|
m
|
12740
|
500,000
|
6,370,000,000
|
2
|
Mương kín m2=40x60
|
m
|
230
|
700,000
|
161,000,000
|
3
|
Mương kín m3=40x80
|
m
|
360
|
750,000
|
270,000,000
|
4
|
Mương kín m4=40x80
|
m
|
20
|
950,000
|
19,000,000
|
5
|
Mương kín m5=60x80
|
m
|
540
|
1,000,000
|
540,000,000
|
6
|
Cống thoát nước d600
|
m
|
40
|
1,100,000
|
44,000,000
|
7
|
Cống thoát nước d800
|
m
|
50
|
1,300,000
|
65,000,000
|
8
|
Hố ga
|
cái
|
3
|
4,000,000
|
12,000,000
|
9
|
Cửa xả
|
cái
|
14
|
6,000,000
|
84,000,000
|
Tổng cộng :
|
7,469,000,000
|
(Bằng chữ:Bảy tỷ, bốn trăm sáu mươi chín triệu đồng)
6.3. CẤP NƯỚC:
a) Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:
* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng:
-
TCXDVN 33-2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
-
QCVN 07:2010/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng
-
TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế
* Tiêu chuẩn cấp nước:
-
Tiêu chuẩn dùng nước cho nhân viên: 100l/người.ngày.
-
Tiêu chuẩn dùng nước cho khách tham quan: 20l/người.ngày.
-
Tiêu chuẩn dùng nước cho tưới cây: 3l/m2.lần tưới, mỗi ngày tưới 1/3 lượng cây xanh.
-
Tỉ lệ nước thất thoát: 20%
-
Số nhân viên: 70 người.
-
Lượng khách tới thăm viếng: 500 lượt/ngày
* Nhu cầu dùng nước tính theo bảng:
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu (m3)
|
1
|
Nước cho nhân viên
|
70
|
Người
|
100
|
(l/người.ngày)
|
7
|
2
|
Khách thăm viếng
|
500
|
Người
|
20
|
(l/người.ngày)
|
10
|
3
|
Nước tưới cây
|
12.68
|
ha
|
3
|
l/m2.lần tưới
|
127
|
4
|
Nước thất thoát
|
20%
|
(1+2+3)
|
|
|
29
|
5
|
Tổng nhu cầu dùng nước
|
|
|
|
|
173
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tổng nhu cầu dùng nước: 173 m³/ngày
b) Nguồn nước.
Theo quy hoạch trên đường Lê Văn Tám của thành phố có đường ống cấp nước D150 thuộc mạng lưới cấp nước của thành phố. Đây là đường ống cấp nước gần khu quy hoạch nhất nên sẽ dẫn nước từ đây về cấp cho nghĩa trang.
c) Giải pháp cấp nước:
Nước từ hệ thống cấp nước chung của đô thị đi vào cấp cho khu quy hoạch với đường ống có đường kính D150mm. Nước từ đường ống được dẫn vào bể chứa. Từ bể chứa nước được bơm cấp vào mạng lưới cấp nước với đường kính D150mm và D100mm. Tại mỗi công trình đều có bể nước mái để dự trữ nước sử dụng trong ngày. Khi có nhu cầu tưới cây sẽ cho máy bơm hoạt động để bơm nước tưới cây và đưa nước lên các bể trên mái nhà.
Bảng tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí cap nước
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐVT
|
KHỐI
LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
( VNĐ)
|
( VNĐ)
|
1
|
Ống cấp nước uPVC Ø100mm
|
m
|
3,683.0
|
250,000.0
|
920,750,000.0
|
2
|
Ống cấp nước uPVC Ø150mm
|
m
|
2,375.0
|
350,000.0
|
831,250,000.0
|
3
|
Bể chứa, trạm bơm tăng áp CS 175 m3/ngày
|
Trạm
|
1.0
|
350,000,000.0
|
350,000,000.0
|
4
|
Dự phòng phí
|
%
|
10.0
|
|
210,200,000.0
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
2,312,200,000.0
|
6.4. THOÁT NƯỚC BẨN:
2. Quy hoạch thoát nước thải, CTR, nghĩa trang.
a. Tiêu chuẩn và lưu lượng nước thải:
* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng:
-
QCVN 07:2010/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng
-
TCVN 7957:2008: Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế
-
QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
* Lưu lượng nước thải:
-
Tiêu chuẩn thoát nước = 100% lượng nước cấp.
-
Nước thải cho các công trình công cộng Qcc = 10%Qsh
-
Nước rò rỉ vào mạng lưới Qrr = 10%(Qsh+Qcc)
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu (m3)
|
1
|
Nước cho nhân viên
|
70
|
Người
|
100
|
(l/người.ngày)
|
7
|
2
|
Khách thăm viếng
|
500
|
Người
|
20
|
(l/người.ngày)
|
10
|
4
|
Nước thất thoát
|
20%
|
(1+2)
|
|
|
3
|
5
|
Tổng nhu cầu dùng nước
|
|
|
|
|
20
|
-
Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt : 20 (m³/ngày).
b. Giải pháp thoát nước bẩn.
- Hệ thống thoát nước được thiết kế riêng, nước mưa được thu gom theo một hệ thống cống riêng và xả thẳng ra nguồn. Nước thải được xử lý cục bộ qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi đi theo đường cống thu gom đến trạm xử lý nước thải công suất 20m3/ngày rồi xả vào hệ thống thoát nước mưa. Nước trước khi vào hệ thống thoát nước mưa phải đạt loại B theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt - QCVN 14:2008/BTNMT.
c. Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
-
Tiêu chuẩn rác thải 0,9-1kg/ng-ngày. Dự báo khối lượng rác thải của khu quy hoạch 150 tấn/ngày.
-
Rác thải sinh hoạt được tập trung trong các thùng 0,33 m³ đặt tại khu vực gần nhà bảo vệ, nhân viên phục vụ sẽ thu gom rác tới vị trí này, sau đó sẽ được đem đi xử lý.
-
Bảng tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí thoát nuớc bẩn
-
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐVT
|
KHỐI
LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
(VNĐ)
|
(VNĐ)
|
1
|
Cống BTCT D300
|
m
|
1,335.0
|
700,000.0
|
934,500,000.0
|
2
|
Trạm xử lý nước thải
|
Trạm
|
1.0
|
550,000,000.0
|
550,000,000.0
|
3
|
Dự phòng phí
|
%
|
10.0
|
|
148,450,000.0
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
1,632,950,000.0
|
6.5. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN:
-
Cơ sở thiết kế:
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN 01:2008/BXD.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: QCXDVN 07:2010/BXD.
-
Quyết định số 03/2008/QĐ – BXD: Quy định nội dung thể hiện bản vẽ trong nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
-
Quy phạm trang bị điện: 11TCN – 18 – 2006.
-
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam do Nhà xuất bản Xây dựng xuất bản năm 1997.
-
Tiêu chuẩn lưới điện phân phối do tổng công ty Điện lực Việt Nam ban hành năm 2004.
-
Tiêu chuẩn TCXDVN 333:2005 “Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế”.
-
Tiêu chuẩn TCXDVN 259:2001 “Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị”.
-
Tiêu chuẩn TCVN 5828:1994 “Đèn chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật”.
-
Tiêu chuẩn TCVN 4756:1989 “Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện”.
-
Thông tư số 10/2010/TT-BXD: Thông tư quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
-
Phụ tải điện:
-
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt được lấy theo quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD, chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt của khu quy hoạch lấy bằng 500 W/người/ngày đối với dân địa phương.
-
Điện cấp cho các công trình công cộng dịch vụ là 0.02kW/m2 sàn.
-
Điện cấp cho công viên cây xanh là 0.0012kW/m2.
-
Điện cấp cho chiếu sáng giao thông là 0.003kW/m2.
-
Điện tổn thất dự phòng lấy bằng 15% tổng các nhu cầu dùng điện.
-
Tính toán chi tiết phụ tải khu vực quy hoạch định hướng đến năm 2030 được thống kê như bảng sau:
Bảng 1: Bảng tổng hợp các phụ tải điện
STT
|
Chức năng
|
DT (m2)
|
Chỉ tiêu
|
Công suất (kW)
|
Công suất (kVA)
|
1
|
Đất công trình công cộng dịch vụ
|
11900
|
0.0200
|
kW/m2
|
238
|
280
|
2
|
Công viên - cây xanh
|
166800
|
0.0012
|
kW/m2
|
200
|
235
|
3
|
Đất giao thông
|
39600
|
0.0030
|
kW/m2
|
119
|
140
|
4
|
Dự phòng, tổn thất
|
15%
|
84
|
98
|
5
|
Hệ số đồng thời
|
0.75
|
|
|
6
|
Tổng cộng
|
480
|
565
|
-
Định hướng quy hoạch mạng lưới cấp điện dài hạn đến năm 2030:
-
Nguồn điện :
Nguồn cấp điện cho Khu quy hoạch lấy từ đường dây trung thế 15kV từ trạm biến áp 110kV Đa Lộc.
-
Lưới điện phân phối 22kV :
Tuyến cáp ngầm dùng cáp XLPE 22kV( tối đa 24KV), cáp sử dụng là cáp đồng 3 lõi, tiết diện 120mm2, màn chắn lõi cáp bằng vật liệu phi kim loại, bao gồm lớp hợp chất bán dẫn ép bên trên lớp băng bán dẫn, mỗi lõi cáp được bọc cách điện bằng XLPE, lớp vỏ bọc ngoài chung cho cả 3 pha được làm bằng nhựa PVC.
Phương thức đặt cáp: Cáp được chôn trực tiếp trong đất, đi trong ống chịu lực, đi dọc theo lề đường, và độ chôn sâu cáp trung bình là 1 mét dưới đất, các lắp đặt cáp, đi cáp ngầm phải tuân theo quy phạm của ngành điện
Thực hiện các phương thức bù vô công trên lưới để hệ số công suất đạt 0,92 – 0,95.
Lưới điện phân phối trung thế Khu quy hoạch sẽ ở cấp điện áp 22kV.
Cấp điện áp của trạm hạ thế phân phối được lựa chọn là 22/0,4KV .
Trạm hạ thế 22/0,4kV là loại trạm trong nhà hoặc trạm compact có dung lượng 560kVA.
Nối đất: dùng nối đất lặp lại, khoảng cách trung bình từ 200 đến 250 m.
-
Lưới điện phân phối hạ thế 0,4kV :
Lưới điện hạ thế (cung cấp và chiếu sáng) của khu trung tâm khu quy hoạch sử dụng cáp ngầm. Các tủ điện phân phối được đặt tại các vị trí công trình công cộng.
Bảo vệ phía hạ thế sử dụng MCCB – 3P.
-
Lưới điện chiếu sáng:
Hệ thống chiếu sáng của toàn bộ khu khu quy hoạch được thiết kế đi ngầm.
Lưới điện chiếu sáng cần đảm bảo vẻ mỹ quan cho đô thị, mức độ chiếu sáng phải đạt theo tiêu chuẩn 20 – TCN95-03 của Bộ Xây dựng.
Chiếu sáng đường và sân bãi dự kiến dùng đèn cao áp Sodium 150W-220V có chóa và cần đèn đặt trên trụ đèn thép tráng kẽm cao 8m, hai cột liên tiếp cách nhau từ 25m÷40m.
Đèn chiếu sáng giao thông lắp đặt mới sử dụng đèn Sodium cao áp 150W-220V, ánh sáng màu vàng cam.
Các tủ điều khiển chiếu sáng đặt gần các trạm biến áp, lấy nguồn từ trạm biến áp, sử dụng tủ điều khiển chiếu sáng hoàn toàn tự động, có các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
- Vỏ tủ bằng Tole sơn 2 lớp kích thước 500 x 800 x 220.
- Áptomat 3 pha 100A.
- Khởi động từ 100A-220V/380.
- Bộ hẹn giờ (timer) có nguồn nuôi phụ khi mất điện loại 2 kênh, khi cài đặt phải thay đổi ngày chế độ với nhau.
- Cầu chì 5A (loại vặn thân bằng sứ, có chân bắt vào đế tủ).
- Máng cáp 45x45 (dùng để che dây nội bộ tủ).
-
Khái toán :
Bảng khái toán cấp điện
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Đơn giá (106đồng)
|
Số lượng
|
Thành tiền
(106 đồng)
|
|
|
1
|
Trạm lưới 22/0,4KV xây dựng mới
|
KVA
|
1.2
|
560
|
672
|
|
2
|
Đường dây điện ngầm 22kV xây dựng mới
|
m
|
0.4
|
276
|
110
|
|
3
|
Đường dây chiếu sáng ngầm xây dựng mới
|
m
|
0.3
|
5218
|
1565
|
|
|
Tổng cộng
|
2348
|
|
6.6 ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH THÔNG TIN LIÊN LẠC
-
Cơ sở thiết kế:
Căn cứ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số Văn bản số 32/2012/QĐ-TTg, Phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020.
Tiêu chuẩn TC.VNPT/06.2003 về ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm.
Tiêu chuẩn TCN 68:254 năm 2006 về công trình ngoại vi viễn thông.
TCN 68 -139:1995 Hệ thống thông tin cáp sợi quang – Yêu cầu kỹ thuật
-
Tính toán dung lượng thuê bao:
Dung lượng thông tin liên lạc cung cấp cho các công trình công cộng dịch vụ 1đôi/200m2.
Dung lượng thuê bao thông tin liên lạc dự phòng lấy bằng 10% tổng thuê bao thông tin cần cung cấp cho các hộ dân và các công trình công cộng (dân số vãng lai chủ yếu sử điện thoại cố định và internet từ các công trình công cộng, dịch vụ).
Bảng thống kê dung lượng thông tin liên lạc
STT
|
Thành phần
|
Đơn vị
|
Quy mô
|
Chỉ tiêu
|
Dung lượng thuê bao (đôi)
|
1
|
Đất công trình công cộng dịch vụ
|
m2
|
11900
|
1đôi/200m2
|
60
|
2
|
Dự phòng, tổn thất
|
|
|
10%
|
6
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
66
|
-
Mạng lưới cáp thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc của khu trung tâm khu quy hoạch được thiết kế đi ngầm.
Tùy theo nhu cầu sử dụng của từng khu mà cáp thông tin có dung lượng khác nhau, tương ứng với dung lượng các hộp cáp.
Mạng lưới thông tin liên lạc của khu vực quy hoạch được lập với nhiều phương án, chọn phương án tối ưu là phương án có chiều dài đường dây nhỏ nhất và đảm bảo dự phòng cho các năm sau.
* Cáp :
- Cáp trong của khu vực chủ yếu sử dụng loại cáp cống có dầu chống ẩm đi trong cống bể (ngầm) có tiết diện lõi dây 0,5mm .
- Cáp chính từ dàn phối dây đến các tủ cáp là loại cáp đồng được luồn trong ống nhựa PVC Æ100/110mm đi ngầm.
* Tuyến cống bể cáp:
- Đầu tư xây dựng mới các tuyến cống bể trong khu vực, các tuyến cống bể có dung lượng 2-6 ống PVC Æ100/110mm sẽ được đi trên vỉa hè trong khu vực với độ sâu 0,6 – 0,8m.
- Sử dụng ống nhựa PVC đường kính Þ100/110 tròn trơn nong 1 đầu. Kích thước và tiêu chuẩn cơ lý hoá theo tiêu chuẩn TC.VNPT/06.2003 về ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm.
- Tại các vị trí bố trí các tủ cáp sẽ có các ống ngoi lên tủ.
- Những vị trí lắp đặt cống cáp qua đường thì lắp ống nhựa PVC chịu lực có đường kính 100/110 độ dày 6,8mm và được chôn sâu trên 1,0 m.
- Các bể cáp trong khu vực sử dụng bể đổ bê tông loại 1,2 và 3 nắp đan dưới hè. Khoảng cách giữa các bể cáp từ 80 đến 120m.
- Ngoài ra sẽ có các tuyến cống phụ từ bể cáp, hộp cáp đưa tới từng công trình sẽ được luồn trong ống Æ34 và đi ngầm dưới phần hoàn thiện của vỉa hè.
Trong tương lai, tùy theo mức độ đầu tư phát triển mạng lưới thông tin liên lạc của tỉnh, mạng thông tin cấp cho khu quy hoạch phát triển theo phương thức hữu tuyến hay vô tuyến cố định, để đảm bảo cung cấp các dịch vụ viễn thông hiện đại cho toàn khu và đảm bảo mạng thông tin của khu quy hoạch được nối với mạng chung của khu vực, của cả nước và quốc tế, đảm bảo cung cấp các dịch vụ viễn thông hiện đại cho khách hàng.
Các giải pháp quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch phải đảm bảo được các nhu cầu sử dụng điện thoại theo từng khu vực, từng giai đoạn sao cho dung lượng của các tuyến cáp thông tin không được lãng phí, đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu phát triển với tốc độ cao của kỹ nghệ thông tin trong những năm tới.
Tổng chiều dài tuyến cáp thông tin liên lạc của khu quy hoạch là 410m, toàn đô thị sẽ được lắp đặt mới một số tủ cáp chính thông tin liên lạc. Vị trí và dung lượng của các tủ cáp chính sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn quy hoạch chi tiết.
-
Khái toán:
Bảng khái toán thông tin liên lạc
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Đơn giá (106đồng)
|
Số lượng
|
Thành tiền (106 đồng)
|
|
|
1
|
Đường dây thông tin liên lạc đi ngầm xây mới
|
m
|
0.9
|
410
|
28.991
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
28.991
|
|
7.7.2BỐ trí các đưỜng ỐNG kỸ thuẬt
a. Nguyên tắc bố trí
Công trình ngầm nên bố trí ở phạm vi nền đường, dưới hè đường, dải phân cách, lề đường, dải trồng cây (cây trang trí)... để thuận tiện khi xây dựng, duy tu sửa chữa và ít ảnh hưởng tới giao thông. Trong trường hợp đặc biệt và hầm giao thông có quy mô lớn có thể đặt ở dưới phạm vi phần xe chạy nhưng cần xét cấu tạo hợp lý của công trình ngầm cũng như mặt đường.
Nên bố trí công trình ngầm ở bên có nhiều nhánh rẽ vào các công trình xây dựng. Khi đường rộng 60 m trở lên, nên bố trí công trình ngầm ở cả hai bên để hạn chế chiều dài đường nhánh. Tuy nhiên cần so sánh kinh tế khi chọn phương án bố trí một bên hay hai bên.
Trong phạm vi sau đây không bố trí công trình ngầm:
-
Dải mép ngoài bó vỉa 1.0 m (trên phần xe chạy) và dải trong bó vỉa 0.4 m;
-
Trong phạm vi cách thân cây gỗ 1.0 m;
-
Dải mép công trình xây dựng 0.5 – 1.0 m;
-
Dưới móng các cột điện.
Các công trình ngầm được bố trí theo trật tự nhất định kể từ chỉ giới xây dựng đến tim đường. Trình tự bố trí đó phụ thuộc vào tính chất và chiều sâu các công trình ngầm; các công trình dễ cháy, và chôn sâu được bố trí xa chỉ giới xây dựng.
Trình tự bố trí các công trình ngầm thường dùng như sau (tính từ chỉ giới xây dựng).
-
Cống thoát nước bẩn.
-
Đường ống cấp nước;
-
Đường dây thông tin;
-
Cáp điện lực;
-
Đường dây chiếu sáng;
-
Cống thoát nước mưa;
Giữa các công trình ngầm phải đảm bảo khoảng cách tĩnh không ngang và đứng, các khoảng cách này phải tuân theo tiêu chuẩn, tham khảo bảng tổng hợp khoảng cách giữa các đường dây và đường ống ở phần I. Thông thường giữa các đường dây với nhau và giữa đường dây với đường ống (ống cấp nước, ống khí đốt, ống cấp nhiệt…) khoảng cách tĩnh không đứng tối thiểu tại chỗ giao nhau 0.3 m; giữa các đường ống với nhau là 0.5 m; giữa các đường ống với đường ray xe điện: 1.0 m.
Mỗi loại công trình ngầm được bố trí ở chiều sâu nhất định để có thể giải quyết thỏa đáng chỗ giao nhau giữa chúng.
Theo độ sâu có thể chia thành hai khu vực:
Khu vực nông (cách mặt đất 0.5 – 1.0 m), trong phạm vi này thường bố trí đường dây các loại.
Khu vực sâu (cách mặt đất trên 1.50 m), trong phạm vi này bố trí các đường ống.
Để tận dụng không gian dưới mặt đất, cần bố trí gọn chặt các đường dây đường ống kỹ thuật trên cơ sở đảm bảo khoảng cách nhất định giữa các công trình ngầm. Khoảng cách đó quyết định ở yêu cầu thi công, sửa chữa và an toàn.
b. Giải quyết giao cắt khi thi công các công trình kỹ thuật ngầm
Khi có mâu thuẫn trong bố trí, cần căn cứ vào tình hình cụ thể mà giải quyết theo nguyên tắc sau đây:
- Công trình mới phải “nhường” công trình có sẵn;
- Công trình tạm phải “nhường” công trình vĩnh cửu;
- Đường ống có áp phải “nhường” đường ống tự chảy;
- Đường ống có đường kính nhỏ phải “nhường” đường ống có đường kính lớn;
- Công trình dễ thi công phải “nhường” công trình khó thi công.
- Khi công trình đường ống khác nhau giao nhau có mâu thuẫn, có thể vận dụng nguyên tắc “nhường” trên để giải quyết và cũng có thể áp dụng các biện pháp sau:
- Dùng hai đường ống bằng gang hay bằng bê tông cốt thép có đường kính nhỏ hơn thay thế đường ống có đường kính nhỏ hơn để giảm chiều cao đường ống;
- Dùng đường ống có hình bầu dục thay đường ống tròn;
- Cho đường ống đi qua giếng kiểm tra của đường ống tự chảy.
cHƯƠNG vii : Đáng giá tác đỘng môi trưỜng chiẾn lưỢc.
-
PHẦN MỞ ĐẦU
-
Phạm vi và nội dung nghiên cứu
-
Phạm vi
-
Khu vực quy hoạch nằm tại phường 9 thành phố Trà Vinh. Hiện tại đây là khu vực đất nông nghiệp, không có nhiều hộ dân sinh sống.
-
Vị trí của khu vực quy hoạch khá thuận lợi để quy hoạch thành khu nghĩa trang phục vụ cho việc chôn cất người thân của cư dân thành phố Trà Vinh và các khu vực lân cận. Theo phương án quy hoạch, khu đất dự án sẽ được xây dựng thành các khu vực chôn cất, khu công trình công cộng, khu dịch vụ, các công viên – cây xanh .
-
Nội dung nghiên cứu
-
Dự báo các ảnh hưởng đến môi trường đất, hệ sinh thái, các thay đổi giữa từng vùng tới đời sống dân cư, đến văn hoá... do quy hoạch mang lại. Đánh giá một số ảnh hưởng từ hoạt động xây dựng của dự án... đến môi trường xung quanh.
-
Dự báo các khu vực có nguy cơ ô nhiễm.
-
Đề xuất các giải pháp kỹ thuật công nghệ, giải pháp quản lý và kiểm soát ô nhiễm, các cơ chế chính sách nhằm giảm thiểu ô nhiễm.
-
Bảo đảm môi trường trong lành, tạo nên một khu hoa viên nghĩa trang lý tưởng.
-
Khu công viên cây xanh được bố trí xung quanh khu vực nghĩa trang nhằm tạo khoảng cách ly với khu vực lân cận, tận dụng dải cây xanh cách ly dọc rạch và mặt nước để tạo cảnh quan.
-
Cơ sở khoa học của phương pháp đánh giá trong qua trình thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐMC)
-
Cơ sở pháp luật
-
Nghiên cứu ĐMC này dựa trên các văn bản pháp lý sau:
-
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 52/2005 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
-
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.
-
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 08/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
-
Căn cứ Nghị định 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
-
Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Bảo vệ Môi trường.
-
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
-
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
-
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ban hành ngày 07/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
-
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ban hành ngày 16/11/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
-
Thông tư số 10/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng ra ngày 11 tháng 8 năm 2010 Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
-
Thông tư 39/2010/TT – BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
-
Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
-
Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam
-
Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 về Phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
-
Các tiêu chuẩn môi trường áp dụng:
-
QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
-
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
-
QCVN 06 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
-
QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
-
QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
-
QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
-
QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
-
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
-
QCVN 43:2012/BTNMT : quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.
-
Cơ sở kỹ thuật
Các tài liệu được sử dụng khi thực hiện ĐMC cho khu quy hoạch bao gồm:
-
Sơ đồ Hiện trạng khu quy hoạch
-
Sơ đồ quy hoạch Sử dụng đất khu quy hoạch
-
Sơ đồ quy hoạch Kiến trúc – Cảnh quan khu quy hoạch
-
Sơ đồ quy hoạch Giao thông – chỉ giới xây dựng – chỉ giới đường đỏ
-
Sơ đồ quy hoạch Cao độ nền – Thoát nước mặt
-
Sơ đồ quy hoạch Cấp nước đô thị
-
Sơ đồ quy hoạch Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
-
Sơ đồ quy hoạch Cấp điện và chiếu sáng đô thị
-
Các tài liệu liên quan khác.
-
Phương pháp thực hiện ĐMC
-
Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý số liệu địa chất, khí tượng thủy văn, kinhtế - xã hội cũng như các sốliệu khác tại khu quy hoạch.
-
Phương pháp phân tích: Tham khảo thông số khảo sát của hồ sơ đánh giá tác động môi trường chiến lược trong của các dự án lân cận.
-
Phương pháp đánh giá nhanh: Xác định và đánh giá tải lượng ô nhiễm từ các hoạt động của khu quy hoạch cũng như đánh giá các tác động của chúng đến môi trường.
-
Phương pháp phân tích tổng hợp: Từ các kết quả khảo sát, nghiên cứu đề ra phương án giảm thiểu phòng ngừa ô nhiễm.
-
Phương pháp so sánh: So sánh các kết quả đo đạc, phân tích, tính toán dự báo nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của dự án với các QCVN về môi trường và Tiêu chuẩn ngành (TCN) của Bộ Y tếvà Bộ Xây dựng;
-
Phương pháp bản đồ: Thể hiện các vấn đề môi trường chính khi không thực hiện quy hoạch và khi thực hiện quy hoạch.
-
Phương pháp đánh giá tác động nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): Được sử dụng trong tính toán tải lượng ô nhiễm do hoạt động xây dựng dự án.
-
Các vẤn đỀ và mỤc tiêu môi trưỜng chính liên quan đẾn quy hoẠch xây dỰng
-
Các vấn đề môi trường chính:
-
Môi trường không khí: Bị tác động do khí thải phát sinh từ các nguồn chính: Phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và tham gia giao thông, Các máy móc thiết hoạt động phục vụ cho công tác thi công, khí thải từ các hệ thống xử lý khí thải cục bộ,..
-
Môi trường nước: Bị tác động bởi nước mưa chảy tràn và nước thải sinh hoạt. Với tính chất nước thải sinh hoạt không chứa nhiều chất nguy hại nên không ảnh hưởng nhiều đến môi trường tuy nhiên phải có các biện pháp xử lý nước thải của dự án.
-
Môi trường đất: Bị tác động bởi rác thải.
-
Hệ sinh thái khu vực: Bị tác động mạnh do quá trình chuyển đổi chức năng từ đất nông nghiệp sang dịch vụ, nghĩa trang.
-
Kinh tế - xã hội :
-
Nâng cao giá trị đất đai khu vực, phát sinh các vấn đề về đền bù và giải tỏa đất đai
-
Mâu thuẫn phát sinh giữa các công nhân xây dựng
-
Tác động xấu đến các tuyến đường nội bộ trong khu vực lân cận.
-
Tác động đến giao thông khu vực: Mật độ tham gia giao thông, chất lượng hệ thống giao thông nội bộ và xung quanh khu vực
-
Các mục tiêu về môi trường-xã hôi được đề xuất trong quy hoạch
-
Mục tiêu 1: Đảm bảo nguồn cung cấp nước sạch và bền vững cho khu vực nghĩa trang.
-
Mục tiêu 2: Chỉ tiêu môi trường về quản lý chất thải rắn: Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt 100%.
-
Mục tiêu 3: Chỉ tiêu môi trường về thoát nước thải: Toàn bộ nước thải phát sinh được thu gom và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
-
Mục tiêu 4: Chỉ tiêu môi trường về cây xanh: Đạt quy chuẩn xây dựng, cụ thể tăng diện tích đất cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan và đáp ứng tiện nghi môi trường.
-
Mục tiêu 5: Bảo vệ môi trường, hệ sinh thái tự nhiên.
7.3 Phân tích đánh giá hiỆn trẠng và diỄn biỄn môi trưỜng khi không thỰc hiỆn quy HOẠCH xây dỰng
-
Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
-
Do không có điều kiện và cũng để tiết kiệm kinh phí khảo sát, đơn vị tư vấn không tiến hành khảo sát mà tham khảo kết quả thăm dò các công trình của các dự án có liên quan :
-
Dự án “ Tuyến đô thị mới phía Đông đường Mậu Thân, TP. Trà Vinh ”.
-
Dự án “Tuyến đường trung tâm chính trị - hành chính Tỉnh, thành phố Trà vinh”
-
Các dự án này có vị trí gần khu vực quy hoạch và có những đặc điểm về các điều kiện tự nhiên, khí hậu, môi trường tương đồng nhau. Có thể nêu khái quát như sau:
-
Môi trường không khí
Chất lượng môi trường không khí được đánh giá thông qua những thông số đặc trưng: NOx, SO2, CO, bụi, độ ồn.
Bảng ĐMC-1 : Hiện trạng môi trường không khí
Chỉ tiêu
Điểm đo
|
Độ ồn
dBA
|
Bụi mg/m3
|
SO2 mg/m3
|
NO2 mg/m3
|
CO
mg/m3
|
K1: đầu đường Nguyễn Đáng
|
52
|
0,22
|
0,062
|
0,031
|
2,45
|
K2: đường Mậu Thân
|
50
|
0,18
|
0,064
|
0,048
|
2,53
|
K3: tiếp giáp đường Lê Văn Tám
|
51
|
0,19
|
0,06
|
0,041
|
2,18
|
Phương pháp đo, xác định
|
Extech
Instrument (USA)
|
TCVN
5067:1995
|
TCVN
5971:1995
|
TCVN 6137:2009
|
TCVN 7725:2007
|
QCVN 05:2013
|
-
|
0,3
|
0,35
|
0,2
|
30
|
QCVN 26:2010/BTNMT
|
≤ 70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
* Nguồn: Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường & An toàn vệ sinh lao động (Coshet), tháng 03/2014
* Trích từ báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án "Tuyến đô thị mới phía Đông đường Mậu Thân, TP. Trà Vinh "
Ghi chú:
QCVN 05: 2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí.
QCVN 26: 2010/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Nhận xét:
Đối với hiện trạng môi trường không khí: các thông số độ ồn, nồng độ bụi và khí thải đều đạt quy chuẩn môi trường về chất lượng không khí xung quanh khu vực quy hoạch.
-
Môi trường nước mặt
Bảng ĐMC-2: Kết quả hiện trạng nước mặt
STT
|
Chỉ tiêu
phân tích
|
Đơn
vị
|
Kết quả
|
QCVN 08:2008
(cột B2)
|
Phương pháp
phân tích
|
NM 1
|
NM 2
|
1
|
pH
|
-
|
6,28
|
6,72
|
5,5-9,0
|
TCVN 6492:2011
|
2
|
BOD5
|
mgO2/l
|
50
|
47
|
25
|
TCVN 6001-1:2008
(ISO 5815-1:2003)
|
3
|
TSS
|
mg/l
|
28
|
26
|
100
|
TCVN 6625:2000
(ISO 11923:1997)
|
4
|
COD
|
mgO2/l
|
83
|
77
|
50
|
SMEWW
5210C:2005
|
5
|
DO
|
Mg/l
|
5,12
|
5,54
|
>2
|
TCVN 7324-2004
|
6
|
Ni trat (NO3-)
|
mg/l
|
0,032
|
0,03
|
15
|
TCVN 6180-1996
|
7
|
Phosphat(NO3-)
|
mg/l
|
0,026
|
0,032
|
0,5
|
TCVN 6202-2008
|
8
|
Pb*
|
mg/l
|
0,003
|
0,001
|
0,05
|
TCVN 6193-1996
|
9
|
Fe*
|
mg/l
|
0,432
|
0,385
|
2
|
TCVN 6177-1996
|
10
|
Dầu mỡ
|
mg/l
|
0,02
|
0,01
|
0,3
|
Ref.SMEWW
5520B
|
11
|
Tổng Coliform
|
MPN/
100ml
|
2100
|
2500
|
10000
|
SMEWW
9221B-9222B
|
* Nguồn: Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường & An toàn vệ sinh lao động (Coshet), tháng 03/2014
* Trích từ báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án "Tuyến đô thị mới phía Đông đường Mậu Thân, TP. Trà Vinh "
Ghi chú:
QCVN 08:2008/BTNMT : quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
NM1: Nước kênh Bờ Đắp tại cầu Ô Xây.
NM2: Tại vị trí cống lấy nước phục vụ cho nông nghiệp của người dân
Nhận xét:
Kết quả khảo sát chất lượng nước mặt cho thấy BOD5, DO và COD vượt tiêu chuẩn cho phép,các chỉ tiêu không vượt quá giới hạn cho phép của quy chuẩn 08:2008/BTNMT.
-
Môi trường trầm tích
Kết quả phân tích hàm lượng các kim loại nặng như sau:
Bảng ĐMC-3 : Hiện trạng chất lượng trầm tích
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
QCVN 43:2012
(mg/kg)
|
1
|
Asen (As)
|
mg/kg
|
0,32
|
17
|
2
|
Cadimi (Cd)
|
mg/kg
|
1,42
|
3,5
|
3
|
Đồng (Cu)
|
mg/kg
|
29,7
|
197
|
4
|
Chì (Pb)
|
mg/kg
|
8,34
|
91,3
|
5
|
Kẽm (Zn)
|
mg/kg
|
42,5
|
315
|
* Nguồn: Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường & An toàn vệ sinh lao động (Coshet), tháng 03/2014
* Trích từ báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án "Tuyến đô thị mới phía Đông đường Mậu Thân, TP. Trà Vinh "
Ghi chú: QCVN 43:2012/BTNMT : quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.
Nhận xét: Hàm lượng các kim loại nặng trong bùn cát đáy khu vực xung quanh dự án khá thấp và đều đạt tiêu chuẩn cho phép
-
Các nguồn gây ô nhiễm.
-
Hiện trạng khu vực quy hoạch là khu vực đất nông nghiệp nên không có nhiều nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động sinh hoạt của con người, nguồn gây ô nhiễm chủ yếu là từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
-
Nhận xét chung
-
Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án đang ở tình trạng tốt. Đặc biệt là môi trường không khí, môi trường nước và môi trường tiếng ồn.
-
Cần có giải pháp bảo vệ môi trường trong và ngoài khu quy hoạch.
-
Tác động của dự án đến các yếu tố môi trường được chia làm hai giai đoạn. Giai đoạn san lấp, thi công và giai đoạn dự án đưa vào hoạt động.
-
Dự báo diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng
-
Môi trường không khí
-
Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án đang ở tình trạng tốt. Đặc biệt là môi trường không khí, môi trường nước và môi trường tiếng ồn.
-
Khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển hàng hóa và tham gia giao thông không nhiều. Nguồn khí thải chủ yếu là CxHy, NO2, CO, CO2, … ngoài ra một lượng bụi đáng kể phát sinh do ma sát giữa lốp xe và mặt đường, bụi đất đá trên mặt đường do xe chạy cuốn lên và bụi từ ống xả thải của ô tô gây ra. Tuy nhiên lượng khí thải và bụi do các phương tiện vận tải gây ra không lớn, ảnh hưởng không đáng kể đến môi trường xung quanh.
-
Tiếng ồn do hoạt động của dân cư trong khu vực không gây ảnh hưởng không lớn nhiều đến môi trường vi khí hậu của dự án.
-
Tiếng ồn còn được phát sinh từ giao thông vận tải được tạo ra do động cơ xe, sự phát thải khí thải, các nguồn khí động lực, sự cọ xát giữa bánh xe và mặt đường cũng như việc sử dụng còi giao thông. Tuy nhiên do lượng xe cộ hiện tại trong và xung quanh khu vực dự án là không nhiều nên ảnh hưởng không đáng kể đến môi trường xung quanh.
-
Môi trường nước
-
Khu vực hiện tại chủ yếu là đất nông nghiệp, nên lượng nước thải phát sinh trong khu vực dự án là không đáng kể.
-
Nước mưa cuốn theo đất cát, và các thành phần ô nhiễm khác từ mặt đất vào nguồn nước mặt gây bồi lắng, có độ đục cao và tác động xấu đến nguồn tài nguyên nước, ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên sinh vật thuỷ sinh. Làm biến đổi hoạt động của các sinh vật, thay đổi đặc tính hệ sinh thái, tập tính của các sinh vật có trong môi trường.
-
Khu đất quy hoạch hiện hữu là đất nông nghiệp. Tuy nhiên nếu không được quản lý tốt thì các chất thải, rác từ hoạt động nông nghiệp có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường vi khí hậu xung quanh.
-
Môi trường đất
-
Chất thải rắn không nguy hại
-
Các loại rác như bao bì, chai lọ, thực phẩm dư thừa… phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt, và sản xuất nông nghiệp hằng ngày.
-
Chất thải không được quản lý và thu gom chặt chẽ sẽ phát sinh mùi hôi, nước rỉ rác gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường và con người, theo thời gian sẽ là nguồn phát sinh các vi khuẩn gây bệnh, tác động suy thoái chất lượng đất, gây ô nhiễm nguồn nước và không khí trong khu vực.
-
Các chất thải trong khu vực dự án xả trực tiếp ra môi trường xung quanh với số lượng nhỏ, không ảnh hưởng nhiều đến môi trường, tuy nhiên nếu kéo dài và số lượng ngày càng tăng là mối nguy hại tác động mạnh đến môi trường trong khu vực dự án.
Trong khu vực dự án thì các chất thải nguy hại như dầu nhớt xe, thuốc hóa học …trong quá trình sản xuất và sinh hoạt hằng ngày, các chất thải nguy hại cho môi trường chiếm rất thấp, ít gây nguy hiểm đến môi trường xung quanh.
® Vấn đề môi trường cần giải quyết nếu không thực hiện quy hoạch xây dựng là phải có biện pháp cung cấp 100% nước sạch cho các công trình trong khu vực dự án; đồng thời phải có biện pháp đảm bảo thu gom hết lượng rác thải, chất thải, tránh tình trạng vứt rác vào các khoảng đất trống làm ảnh hưởng đến môi trường đất, nước và không khí. Ngoài ra phải có biện pháp giảm thiểu tình trạng nước mưa làm xói lỡ gây bồi lắng vào nguồn nước mặt hiện hữu,...
7.4 Phân tích đánh giá hiỆn trẠng và diỄn biẾn môi trƯỜng khi thỰc hiỆn quy hoẠch xây dỰng.
Dự án khu Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh chủ yếu phục vụ một phần nhu cầu an táng một cách văn minh và tiện ích cho cộng đồng dân cư thành phố. Vì vậy tác động môi trường có quy mô và mức độ tương đối lớn. Đánh giá tác động môi trường của dự án này nhằm phân tích các thành phần và chất lượng môi trường tại khu vực triển khai thực hiện dự án và vùng liên quan trong quá trình xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động.
-
Đánh giá sự thống nhất giữa các quan điểm mục tiêu của quy hoạch và mục tiêu bảo vệ môi trường
Bảng ĐMC-4: Đánh giá sự phù hợp giữa định hướng mục tiêu qui hoạch với mục tiêu môi trường
|
TT
|
Mục tiêu qui hoạch
|
Ô nhiễm
|
Môi trường tự nhiên
|
Mục tiêu về xã hội, văn hóa
|
BV Nguồn nước mặt
|
BV Nguồn nước ngầm
|
BV
MT không khí
|
BV Hệ sinh thái
|
Bảo tồn nông nghiệp
|
Bảo vệ cảnh quan
|
Sức khỏe cộng đồng
|
CL cuộc sống
|
1
|
Xây dựng các khu an tang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình dịch vụ công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng
mảng xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xung đột kiềm chế tuyệt đối
|
|
Hỗ trợ hoàn toàn
|
|
|
|
Xung đột kiềm chế đáng kể
|
|
Tác động không chắc chắn
|
|
|
|
Tác động tích cực hoặc hỗ trợ
|
|
Tác động không quan trọng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nhận diện diễn biến và các tác động môi trường chính khi thực hiện quy hoạch xây dựng
Diễn biến và các tác động môi trường chính có thể xảy ra khi thực hiện quy hoạch xây dựng trong KVQH được thể hiện tại bảng .
Bảng ĐMC-5 Tác động và diễn biến môi trường phương án quy hoạch
|
TT
|
Hoạt động
|
Nguồn gây tác động
|
Chất thải phát sinh
|
Yếu tố môi trường bị tác động
|
Phạm vi ảnh hưởng
|
Thời gian ảnh hưởng
|
1
|
Giao thông
|
- Phương tiện giao thông
|
- Khí thải (COx, NOx, SOx, cacbuahidro, aldehyd, bụi)
|
- Không khí
- Nước
|
Khu vực xây dựng và lân cận
|
Suốt thời gian hoạt động
|
2
|
Sinh hoạt, lao động
|
-Chất thải sinh hoạt
|
- Nước thải
- Chất thải rắn
- Bụi
- Ồn
|
- Không khí
- Nước
|
Khu vực xây dựng và lân cận
|
Suốt thời gian hoạt động
|
3
|
Dịch vụ
mai táng
|
- Quá trình hỏa táng.
- Sự phân hủy xác sau khi mai táng
|
- Nước thải
- Chất thải rắn
- Khí thải, Bụi
|
- Không khí
- Nước
- Đất
|
Khu vực xây dựng và lân cận
|
Suốt thời gian hoạt động
|
-
Phân tích, dự báo, lượng hóa các tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng.
-
Phân tích, dự báo, lượng hóa các tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng
-
Các tác động đến môi trường:
-
Bụi
-
Khí thải
-
Tiếng ồn
-
Nước thải
-
Nước mưa chảy tràn
-
Chất thải rắn
-
Các sự cố: ùn tắc giao thông, sự cố cháy nổ, tai nạn giao thông.
-
Các sự cố thiên tai: ngập lụt, sét đánh
-
Đối tượng và quy mô bị tác động:
-
Người dân trong khu vực dự án
-
Giao thông trong và xung quanh khu vực thi công
-
Môi trường không khí trong và xung quanh dự án
-
Môi trường nước ngầm trong xung quanh dự án
-
Môi trường đất trong và xung quanh dự án
-
Hệ sinh thái của dự án
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển
-
Theo báo cáo “Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông đường bộ tại TPHCM” cho thấy lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình cho các loại xe gắn máy 2-3 bánh là 0.03 lít/km, các loại ôtô chạy xăng là 0.15 lít/km và các loại xe ô tô chạy dầu là 0.3 lít/km.
-
Số lượng xe sử dụng nhiên liệu là dầu chiếm khoảng 40% số lượng xe có động cơ (xe ô tô, xe tải), số còn lại thì sử dụng nhiên liệu là xăng.
-
Nguồn thải lớn nhất trong tương lai ước lượng từ lượng phương tiện lưu thông trên đường A1, đường A2, đường N1, đường N3, đường N7, đường D7.
Bảng ĐMC6-Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1 ngày
STT
|
Tuyến đường chính
|
Dự Báo xe/làn/ngày
|
Lượng xe
|
Chiều dài (m)
|
Lượng nhiên liệu (lít/ngày)
|
|
|
1
|
Đường A1
|
1,000
|
2,000
|
800
|
240.0
|
|
2
|
Đường A2
|
1,500
|
3,000
|
810
|
364.5
|
|
3
|
Đường N1
|
150
|
300
|
178
|
8.0
|
|
4
|
Đường N3
|
100
|
200
|
220
|
6.6
|
|
5
|
Đường N7
|
100
|
200
|
168
|
5.0
|
|
6
|
Đường D7
|
200
|
400
|
2,397
|
143.8
|
|
Với hệ số tải lượng ô nhiễm khí thải giao thông (kg/1000lít) của khí CO là 291; NOx là 11.3 và SO2 là 0.9 ta có bảng tổng hợp nồng độ ô nhiễm của các phương tiện giao thông gây ra trên các trục giao thông chính trong khu quy hoạch như sau:
Bảng ĐMC7-Nồng độ ô nhiễm các phương tiện giao thông gây ra
STT
|
Tuyến đường chính
|
Tải lượng (kg/ngày)
|
Tải lượng (mg/m/s)
|
|
CO
|
NOx
|
SO2
|
CO
|
NOx
|
SO2
|
|
1
|
Đường A1
|
69.84
|
2.712
|
0.216
|
1.010
|
0.039
|
0.003
|
|
2
|
Đường A2
|
106.07
|
4.119
|
0.328
|
1.516
|
0.059
|
0.005
|
|
3
|
Đường N1
|
2.33
|
0.091
|
0.007
|
0.152
|
0.006
|
0.000
|
|
4
|
Đường N3
|
1.92
|
0.075
|
0.006
|
0.101
|
0.004
|
0.000
|
|
5
|
Đường N7
|
1.47
|
0.057
|
0.005
|
0.101
|
0.004
|
0.000
|
|
6
|
Đường D7
|
41.85
|
1.625
|
0.129
|
0.202
|
0.008
|
0.001
|
|
STT
|
Tuyến đường chính
|
C (mg/m3) x=30m
|
C (mg/m3) x=60m
|
C (mg/m3) x=150m
|
CO
|
Nox
|
SO2
|
CO
|
Nox
|
SO2
|
CO
|
Nox
|
SO2
|
1
|
Đường A1
|
0.16
|
0.01
|
0.00
|
0.10
|
0.00
|
0.00
|
0.05
|
0.00
|
0.00
|
2
|
Đường A2
|
0.24
|
0.01
|
0.00
|
0.15
|
0.01
|
0.00
|
0.08
|
0.00
|
0.00
|
3
|
Đường N1
|
0.02
|
0.00
|
0.00
|
0.02
|
0.00
|
0.00
|
0.01
|
0.00
|
0.00
|
4
|
Đường N3
|
0.02
|
0.00
|
0.00
|
0.01
|
0.00
|
0.00
|
0.01
|
0.00
|
0.00
|
5
|
Đường N7
|
0.02
|
0.00
|
0.00
|
0.01
|
0.00
|
0.00
|
0.01
|
0.00
|
0.00
|
6
|
Đường D7
|
0.03
|
0.00
|
0.00
|
0.02
|
0.00
|
0.00
|
0.01
|
0.00
|
0.00
|
7
|
QCVN
05:2009/ BTNMT
|
30.00
|
0.20
|
0.35
|
30.00
|
0.20
|
0.35
|
30.00
|
0.20
|
0.35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét: Các thông số về nồng độ CO, Nox và SO2 do các phương tiện giao thông gây ra đảm bảo an toàn so với QCVN 05:20013/BTNMT.
+Quá trình hỏa táng : Để đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng chất lượng, các khu vực hỏa táng sẽ không sử dụng than và củi trong quá trình hoạt động, thay vào đó đề suất các phương án hỏa táng hiện đại như đốt bằng Gas hoặc đốt điện
+Đốt nhiên liệu Gas: Nhiên liệu gas được xem là nhiên liệu sạch, rất ít gây ô nhiễm môi trường, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng. Lượng khí thải này không đáng kể này sẽ được chủ đầu tư xử lý bằng các biện pháp phù hợp trước khi xả thải ra môi trường bên ngoài.
-
Tiếng ồn: Tiếng ồn chủ yếu gây ra bởi tiếng động cơ của xe, gây ra bởi tiếng còi xe, tiếng người dân trong quá trình tham gia giao thông.
Bảng ĐMC8-Mức ồn của các loại xe cơ giới
STT
|
Loại xe
|
Tiếng ồn (dBA)
|
(QCVN 26:2010/BTNMT)
|
Ban ngày (dBA)
|
Ban đêm (dBA)
|
1
|
Xe du lịch
|
77
|
70
|
55
|
2
|
Xe mini bus
|
84
|
3
|
Xe thể thao
|
91
|
4
|
Xe vận tải
|
93
|
5
|
Xe mô tô 4 thì
|
94
|
6
|
Xe mô tô 2 thì
|
80-100
|
7
|
Máy phát điện
|
>90
|
Nguồn: Mackernize, L.da, năm 1985
Nước thải sinh hoạt
-
Ước tính lượng nước thải trong khu vực dự án: Q= 20m³/ngày đêm
-
Thành phần nước thải sinh hoạt gồm nhiều chất lơ lửng, dầu mỡ, nồng độ chất hữu cơ cao, các chất cặn bã, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD, COD), các chất dinh dưỡng (nitơ, phốt pho) và vi sinh vật.
Ta có bảng hệ số tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt như sau:
Bảng ĐMC9-Hệ số tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt
TT
|
Chất ô nhiễm
|
Khối lượng (g/người/ngày)
|
1
|
BOD5
|
45 - 54
|
2
|
COD
|
72 - 102
|
3
|
Chất rắn lơ lửng
|
70 - 145
|
4
|
Dầu mỡ phi khoáng
|
10 - 30
|
5
|
Tổng nitơ
|
6 - 12
|
6
|
Amôni
|
2.4 – 4.8
|
7
|
Tổng photpho
|
0.8 – 4.0
|
Nguồn: Rapid inventorytechnique in environmental control, WHO 1993
Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại khu vực xây dựng dự án được trình bày như sau:
Bảng ĐMC 9 - Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt
STT
|
Chất ô nhiễm
|
Tải lượng
ô nhiễm (kg/ngày)
|
|
|
1
|
BOD5
|
28.22
|
|
2
|
COD
|
49.59
|
|
3
|
Chất rắn lơ lửng
|
61.28
|
|
4
|
Dầu mỡ phi khoáng
|
11.40
|
|
5
|
Tổng nitơ
|
5.13
|
|
6
|
Amôni
|
2.05
|
|
7
|
Tổng photpho
|
1.37
|
|
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên tải lượng ô nhiễm (kg/ngày), lưu lượng nước thải (m3/ngày) và hiệu suất xử lý của bể tự hoại, kết quả được trình bày như sau:
Bảng ĐMC 10- Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải
STT
|
Chất ô
nhiễm
|
Đơn vị
|
Nồng độ chất ô nhiễm(mg/l)
|
Không xử lý
|
Xử lý bằng bể tự hoại (hiệu suất 60%)
|
QCVN 14:2008 cột B
|
1
|
BOD5
|
mg/l
|
1411
|
564
|
50
|
2
|
Chất rắn lơ lửng
|
mg/l
|
3064
|
1226
|
100
|
3
|
Dầu mỡ phi khoáng
|
mg/l
|
570
|
228
|
20
|
4
|
Tổng nitơ
|
mg/l
|
257
|
103
|
50
|
5
|
Amôni
|
mg/l
|
103
|
41
|
10
|
6
|
Tổng photpho
|
mg/l
|
68
|
27
|
10
|
(*)Nguồn: Rapid inventorytechnique in environmental control, WHO 1993
So sánh nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt đã qua xử lý bằng bệ tự hoại với quy chuẩn nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT giá trị C cột B cho thấy hàm lượng các chất ô nhiểm chưa đạt tiêu chuẩn.
Do đó ô nhiễm do nước thải sinh hoạt tuy là tác động nhỏ do lưu lượng không đáng kể, tuy nhiên chủ đầu tư dự án cũng cần phải có biện pháp để giảm thiểu nhỏ nhất tác động này đến môi trường.
Rác thải sinh hoạt:
-
Tổng khối lượng chất thải phát sinh trong ngày: tấn/ngày.
-
Các chất thải trong khu vực dự án được thu gom hàng ngày rồi chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố Trà Vinh.
-
Chất thải nguy hại: Trong quá trình sinh hoạt hằng ngày, lượng chất thải nguy hại sản sinh được thu gom và xử lý. Tỷ lệ các chất thải nguy hại cho môi trường chiếm rất thấp, ít gây nguy hiểm đến môi trường xung quanh
-
Danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường
Trên cơ sở Nghị định 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong KVQH được đề xuất như sau:
-
Dự án xây dựng các công trình công cộng –dịch vụ.
-
Các khu vực chức năng mai táng.
-
Nhà máy xử lý nước thải cục bộ.
-
Các gIẢI pháp nhẰm giẢm thiỂu và khẮc phỤc các tác đỘng và diỄn biỄn môi trưỜng đã đưỢc nhẬn diỆn
-
Ô nhiễm không khí
-
Giảm thiểu khí thải và bụi
-
Trồng các dải cây xanh ven đường sử dụng cây có tán rộng tạo cảnh quan đồng thời giảm thiểu bụi, tiếng ồn và điều hoà môi trường không khí, tạo môi trường vi khí hậu trong và xung quanh khu vực dự án.
-
Phân tuyến giao thông phù hợp, lắp đặt đầy đủ hệ thống biển báo để các phương tiện cơ giới lưu thông theo đúng tuyến nhằm giảm tiếng ồn, giảm thời gian lưu trên đường
-
Các giải pháp giảm thiểu khí thải và bụi đảm bảo chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện vận chuyển, máy phát điện dự phòng… tiếng ồn từ các hoạt động này có tính chất gián đoạn, không liên tục.
-
Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải
-
Bố trí hệ thống thoát nước thải tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
-
Nước thải sau khi được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại tại mỗi công trình sẽ được thu gom bằng hệ thống đường ống dẫn về bể xử lý nước thải tập trung đặt tại vị trí phía Đông Nam khu quy hoạch.
-
Giảm thiểu chất thải rắn
-
Thực hiện việc phân loại chất thải nguy hại để tránh trộn lẫn chất thải nguy hại và không nguy hại.
-
Chất thải rắn nguy hại được thực hiện quản lý theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
-
Xây dựng hệ thống thu gom rác thải bằng các xe chuyên dụng tập kết về các bãi chứa rác trung chuyển, chờ xe lấy rác của các đơn vị thuê thu gom. Các chất thải trong khu vực dự án được thu gom hàng ngày rồi chuyển đến khu xử lý chất thải rắn thành phố Trà Vinh.
-
Giải pháp quy hoạch tạo mảng xanh
-
Một trong những biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường hiệu quả lại ít tốn kém chính là cây xanh. Cây xanh vừa có tác dụng che nắng, giảm nhiệt độ không khí và tạo cảm giác mát mẻ cho con người sinh sống trong khu vực… vừa có tác dụng điều hòa điều kiện vi khí hậu trong khu vực. Ngoài ra cây xanh còn có khả năng cải thiện môi trường không khí, hạn chế khả năng phát tán bụi, tiếng ồn…
-
Cây xanh vừa có ý nghĩa lớn trong vấn đề bảo vệ môi trường vừa làm đẹp cảnh quan. Với các nhận thức nêu trên về tác dụng của cây xanh, dự án sẽ tận dụng các khu vực đất trống xung quanh để trồng cây xanh vừa tạo khoảng cách ly vừa tạo cảnh quan cho khu vực.
-
Giảm thiểu tác động xã hội
Khi dự án đưa vào sử dụng sẽ có một lượng lớn người lao động và thăm viếng. Do đó cần có các biện pháp bảo vệ an ninh trong khu vực, đảm bảo an ninh, trật tự trong khu vực dự án:
-
Lập chốt an ninh kiểm tra các đối tượng ra vào khu vực dự án
-
Lập tổ bảo vệ thường xuyên kiểm tra các tuyến đường trong khu vực dự án, phát hiện các đối tượng khả nghi và các vấn đề nảy sinh trong quá trình hoạt động.
-
Các giẢi pháp kỸ thuẬt đỂ kiỂm soát ô nhiỄm và kẾ hoẠch quẢn lý và giám sát môi trưỜng
-
Các giải pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm
-
Giải pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí
-
Giảm thiểu bụi: định kỳ vệ sinh quét dọn thu gom rác thải trên mặt đường và tưới nước giảm bụi vào buổi trưa trời nắng nóng.
-
Giảm thiểu mùi hôi: Bãi rác trung chuyển cần được láng nền ximăng hoặc gạch; có hàng cây xanh cách ly xung quanh, thường xuyên được phun hóa chất khử mùi. Cần được thiết kế để thu gom nước rỉ rác, tránh chảy xuống ao hồ gây độc cho các nguồn nước mặt.
-
Chú trọng chăm sóc các mảng xanh trong dự án nhằm cải thiện chất lượng không khí, giảm thiểu tiếng ồn, tăng cường vi khí hậu và tạo mỹ quan đô thị.
-
Giải pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm nước thải
-
Định kỳ kiểm tra các hố ga và đường ống thoát nước để tránh lắng đọng nước thải quá lâu.
-
Xây dựng bể tự hoại đúng quy cách.
-
Định kỳ súc rửa đường ống thoát nước .
-
Hạn chế sử dụng nước để rửa đường, chỉ sử dụng lượng nước vừa đủ để tránh rò rĩ nước ra khu vực xung quanh
-
Nước thải sẽ được thu gom thông qua hệ thống hố ga và cống tròn bêtông cốt thép được đặt dọc theo các trục giao thông; sau đó được dẫn về trạm xử lý nước thải cục bộ đặt tại vị trí phía Đông Nam khu quy hoạch. Sau khi xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại B trong cột C của QCVN14-2008/BTNMT sẽ xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa trong khu quy hoạch.
-
Giải pháp kỹ thuật tạo mảng xanh
-
Các mảng xanh trong khu vực dự án bố trí trồng các loại cây có tán rộng.
-
Các khu vực mảng xanh có diện tích nhỏ sử dụng nhiều cây bụi kết hợp cây tầng thấp, trung để tăng cường cải tạo môi trường vi khí hậu trong khu vực dự án.
-
Giải pháp kỹ thuật kiểm soát chất thải rắn
-
Thực hiện việc phân loại chất thải nguy hại để tránh trộn lẫn chất thải nguy hại và không nguy hại.
-
Xây dựng hệ thống thu gom rác thải bằng các xe chuyên dụng tập kết về các bãi chứa rác trung chuyển, chờ xe lấy rác của các đơn vị thuê thu gom. Các chất thải trong khu vực dự án được thu gom hàng ngày rồi chuyển đến khu xử lý chất thải rắn thành phố Trà Vinh.
-
Ứng phó sự cố môi trường
-
Phòng ngừa sự cố cháy nổ
-
Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy nổ
Việc bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy cho dự án là một trong những vấn đề hết sức quan trọng. Để hạn chế thiệt hại về người và của khi xảy ra sự cố cháy nổ, các biện pháp phòng chống cháy nổ sẽ áp dụng là:
-
Dự án sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ do Nhà nước Việt Nam và cơ quan chức năng Thành phố quy định.
-
Trang bị bình cứu hoả tại các khu công cộng, dịch vụ… và một số trang thiết bị phòng cháy khác.
-
Lắp đặt các họng cứu hoả theo tuyến đường nội bộ (bán kính cấp nước khoảng 150m).
-
Hệ thống dẫn điện chiếu sáng thiết kế riêng biệt, tách rời khỏi các công trình khác để dễ dàng sửa chữa, tránh chập cháy nổ.
-
Đặt các biển báo dễ cháy, yêu cầu mọi người tuân thủ nghiêm các quy định PCCC.
-
Hệ thống chống sét
-
Đối với hệ thống chống sét, cột thu lôi cần được lắp đặt tại vị trí cao nhất của một số công trình trong khu vực các công trình công cộng, dịch vụ…
-
Các biện pháp hỗ trợ bảo vệ môi trường
Ngoài các giải pháp kỹ thuật và công nghệ là chủ yếu và có tính chất quyết định để làm giảm nhẹ các ô nhiễm gây ra cho con người và môi trường, các biện pháp hỗ trợ cũng góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trường:
-
Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, có kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn về vấn đề vệ sinh môi trường, phân loại chất thải rắn tại nguồn.
-
Thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường và có biện pháp khắc phục kịp thời khi nồng độ các chất ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép.
-
Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
-
Giám sát môi trường không khí
Các vấn đề giám sát:
-
Kiểm tra vị trí bãi rác trung chuyển, không khí tại khu vực hỏa táng.
-
Thông số giám sát: lượng thải và thành phần.
-
Tần suất giám sát :06 tháng/lần
-
Giám sát chất lượng nước mặt
Các vấn đề giám sát:
-
Kiểm tra Kiểm tra vị trí cửa xả của đường ống, mương thoát nước mưa
-
Thông số giám sát: lượng thải và thành phần
-
Tần suất giám sát :06 tháng/lần
-
Giám sát môi trường nước thải
Các vấn đề giám sát:
-
Kiểm tra vị trí đầu ra của đường ống thoát nước thải
-
Thông số giám sát: lượng thải và thành phần
-
Tần suất giám sát :03 tháng/lần
-
Giám sát chất thải rắn
Các vấn đề giám sát:
-
Kiểm tra vị trí đặt các thùng chứa rác
-
Công tác phân loại rác tại nguồn
-
Thông số giám sát: lượng thải và thành phần
-
Tần suất giám sát :06 tháng/lần
-
Giám sát khác
-
Thảm thực vật và cảnh quan: Quan trắc thường xuyên và chăm sóc thảm thực vật và các công trình phục chế dọc các thảm thực vật tạo cảnh quan bên đường: 3 tháng/lần.
-
Tập huấn PCCC: 1 lần/năm.
-
Tập huấn về vệ sinh.
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Trên đây là các nội dung chủ yếu của thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch phân khu 1/2000 Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh .Trong quá trình thực hiện sẽ tùy tình hình thực tế sẽ thay đổi và điều chỉnh trong bước thiết kế quy hoạch phân khu cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
Khu Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh thuộc phường 9, Tp. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh được xây dựng và mở rộng tại khu nghĩa trang hiện hữu, khu đất trũng, dốc, đất khô cằn và phong hóa mạnh, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và đất dân dụng, xa khu dân cư và khu trung tâm huyện, do đó sử dụng đất làm khu nghĩa trang là hợp lý và kinh tế. Ngoài việc tận dụng được quỹ đất, nó còn đảm bảo được vệ sinh môi trường do nằm trên vùng đất dễ thoát nước. Ngoài ra nghĩa trang còn là nơi quy tập, cải táng hài cốt từ các khu vực giải tỏa hoặc từ các nghĩa địa khác.
Với lợi ích thiết thực về kinh tế, xã hội trong thời gian trước mắt và lâu dài, việc đầu tư xây dựng khu nghĩa trang có quy hoạch thẩm mỹ, hiện đại, an toàn về môi sinh môi trường là một công việc hết sức cần thiết và cấp bách, tránh tình trạng chôn cất người chết mất trật tự và mỹ quan, gây khó khăn cho việc quy tập sau này.
KIẾN NGHỊ
Để dự án Khu Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh, phường 9 Tp. Trà Vinh được triển khai thuận lợi, Chủ Đầu Tư xin kiến nghị UBND Tp. Trà Vinh các nội dung như sau:
Kính đề nghị UBND Tp. Trà Vinh và các cơ quan chức năng Tp. Trà Vinh xem xét thẩm tra, phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu 1/2000 để làm cơ sở pháp lý cho Chủ Đầu tư sớm triển khai công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng, nhằm đáp ứng nhu cầu an táng, hỏa táng, tiễn đưa, thăm viếng và các hoạt động tang lễ, … của người dân.
Xin trân trọng cảm ơn!