PHẦN IV: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
1. Nguyên tắc tổ chức không gian, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật:
- Đề xuất các ý tưởng tổ chức không gian, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan theo từng khu vực chức năng, phù hợp với chức năng hoạt động của từng khu vực và đảm bảo sự thống nhất trong không gian tổng thể. Để xuất giải pháp tổ chức không gian tổng thể phù hợp định hướng của Quy hoach chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và phù hợp với đặc điểm cảnh quan tự nhiên sinh thái tại khu vực.
- Kết nối liên thông các khu vực chức năng để đảm bảo hoạt động được liên tục, khai thác hỗ trợ chung các tiện ích công cộng, xác định rõ các khu vực phục vụ du khách, các khu vực phục vụ dân cư đô thị và các khu vực khai thác sử dụng chung.
- Tổ chức không gian các khu vực chức năng theo đặc thù hoạt động với các giải pháp về mật độ xây dựng, khối công trình, chiều cao xây dựng, không gian mở. Khai thác hiệu quả hệ thống ao hồ, sông, kênh mương tại khu vực.
- Thiết lập bố cục không gian kiến trúc cảnh quan cho các phân khu theo từng khu chức năng, đề xuất và mô tả hình ảnh không gian quy hoạch, cảnh quan tổng thể gắn kết với các khu vực liền kề. Nghiên cứu khu vực xây dựng hiện hữu, các dự án đã có, tổ chức khớp nối, gắn kết theo định hướng quy hoạch chung của Khu kinh tế đề ra.
- Đề xuất liên kết không gian trọng tâm các phân khu theo các điểm- tuyến- diện đã xác định trong Quy hoạch chung. Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ hợp khối kiến trúc công trình phù hợp với công năng sử dụng, khí hậu địa phương và tiết kiệm năng lượng.
- Đề xuất bố cục không gian kiến trúc cảnh quan theo từng khu vực chức năng, theo các trục không gian; đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, các trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước và điểm nhấn... các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực.
- Tổ chức, bố trí các công trình chức năng theo nguyên tắc tổ chức mạng lưới tầng bậc, theo phân cấp, đảm bảo khả năng tiếp cận của người dân, bán kính phục vị thuận lợi và tăng cường các tiện ích công cộng.
- Khai thác có hiệu quả các khu vực dân cư mới với nhiều loại hình nhà ở, mô hình ở, đáp ứng được nhiều đối tượng như nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng, nhà vườn, nhà liên kế, nhà phố thương mại, nhà biệt thự, khuyến khích các mô hình nhà ở cao cấp, nhà ở sinh thái, công trình xanh, thông minh và tiết kiệm năng lượng...
- Xây dựng hạ tầng giao thông đô thị cho khu vực trên cơ sở khuyến khích phát triển không gian đi bộ, đi xe đạp, xe điện, giao thông công cộng với các không gian kiên kết, giao lưu...trên cơ sở phát triển các không gian xanh, vườn hoa và hệ thống công trình thương mại, dịch vụ, không gian mở, quảng trường...
- Thiết kế đô thị đáp ứng các yêu cầu sau: Xác định được các công trình điểm nhấn trong không gian khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn chính; Xác định được quy định về khoảng lùi của công trình trên các đường phố chính và các ngã phố chính; Quy định các nguyên tắc về hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường; Xây dựng quy định quản lý kiến trúc đô thị theo nội dung của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 để quản lý kiến trúc cảnh quan chung của khu vực thiết kế theo các nội dung trên; Quy định các chỉ tiêu khống chế về sử dụng đất như mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng.
2. Các yêu cầu chung đối với quy hoạch các khu chức năng đô thị:
- Quy hoạch các khu chức năng đô thị đảm bảo tính hệ thống, đồng thời đảm bảo yêu cầu bố trí hỗn hợp nhiều loại chức năng khác nhau trong từng khu vực cụ thể một cách hợp lý để đảm bảo tính hiệu quả, linh hoạt và bền vững cho từng khu vực đô thị, tuân thủ theo cấu trúc chiến lược phát triển chung của toàn đô thị;
- Các khu chức năng đô thị phải ở vị trí phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy và phải được liên hệ thuận tiện với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lý và an toàn, đảm bảo bán kính phục vụ của các công trình công cộng, dịch vụ và công viên cây xanh;
- Phân khu chức năng đô thị phải tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư và khai thác sử dụng;
- Quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng phải được xác định trên cơ sở các điều kiện cụ thể của từng khu vực: mục tiêu quy hoạch; điều kiện tự nhiên và hiện trạng; quỹ đất phát triển...; đảm bảo môi trường sống và làm việc thuận lợi cho người dân, nâng cao hiệu quả quỹ đất hướng tới phát triển bền vững;
- Ngoài các nhu cầu của bản thân khu vực quy hoạch, quy mô các khu chức năng đô thị phải tính đến việc đáp ứng nhu cầu của khách vãng lai và các khu vực lân cận cũng như toàn đô thị phù hợp với tính chất của khu vực quy hoạch đã được xác định trong cấu trúc chiến lược chung của toàn đô thị.
- Lập quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị; Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố về văn hoá - xã hội, môi trường của đô thị, của khu vực, lập quy hoạch để có giải pháp bổ sung, điều chỉnh hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng xã hội, và hạ tầng kỹ thuật; Giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.
- Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất: quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường, vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Xác định rõ các khu vực cấm xây dựng như: phạm vi đất an ninh quốc phòng, các di tích lịch sử văn hóa, các vùng khai thác tài nguyên, vùng có biến động địa chất, vùng ngập lụt …cần cập nhật đầy đủ các phạm vi đất quốc phòng an ninh.
3. Mối quan hệ của khu vực nghiên cứu trong tổng thể, tầm nhìn phát triển đô thị.
3.1. Mối quan hệ của khu vực nghiên cứu trong tổng thể
- Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà:
+ Theo điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 10/08/2015, Biên bản thỏa thuận hợp tác đầu tư giữa tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam và Tập đoàn dệt TexHong, ký ngày 28/8/2013 thì tính chất của Khu công nghiệp Hải Hà được xác định là khu công nghiệp phát triển đa ngành, bao gồm các loại hình công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ như: Nhiệt điện, cơ khí, dệt may, phụ trợ dệt may, công nghiệp đa ngành nghề... ; là khu cảng, kho bãi, dịch vụ và hành chính; là khu vực công nghiệp phát triển mang tính linh hoạt, được đầu tư đồng bộ, thuận tiện, an toàn cho các nhà đầu tư, hài hòa với các khu vực đô thị lân cận.
+ Danh mục các ngành công nghiệp dịch vụ trong Khu công nghiệp Hải Hà bao gồm: Công nghiệp đa ngành nghề; Công nghiệp hoàn thiện sản phẩm dệt may; Công nghiệp dệt may và phụ trợ dệt may; Công nghiệp nặng; Chuỗi dây chuyền Công nghiệp dệt may; Công nghiệp tơ nhân tạo; Nhà máy nhiện điện; Dịch vụ và hành chính công cộng.
+ Cho tới năm 2030, sẽ đạt quy mô 1750ha và lên 4988ha vào năm 2050. Do được quy hoạch kết nối trực tiếp với đường cao tốc mới xây, có thể vận tải suôn sẻ hàng hoá được sản xuất tại đây đi khắp trong và ngoài nước Việt Nam với khối lượng lớn. Rất nhiều hàng hoá được sản xuất tại đây được đưa tới trung tâm dịch vụ kho bãi, vận tải của Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và xuất khẩu sang Trung Quốc
- Nghiên cứu xây dựng nhà ở xã hội và đô thị phụ trợ tại khu vực phía Bắc Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà để giải quyết nhu cầu nhà ở giai đoạn đầu cho các nhà đầu tư vào xây dựng khu công nghiệp và cảng biển Hải Hà.
- Xây dựng đô thị mới song song với xây dựng tuyến đường kết nối với Móng Cái. Tại khu đô thị mới, ngoài chức năng khu dân cư, bổ sung chức năng nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao sức hấp dẫn cũng như năng lực cạnh tranh của khu công nghiệp Hải Hà.
- Quan điểm chọn đất phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn: Phát triển các điểm dân cư tập trung, có điều kiện thuận lợi về hạ tầng chung, hạn chế phát triển các điểm dân cư nhỏ lẻ, phân tán. Dịch chuyển các điểm dân cư tự phát, manh mún, nhỏ lẻ vào các khu vực ở tập trung, tạo điều kiện tốt cho sinh hoạt và sản xuất.
* Tính chất và định hướng khu vực nghiên cứu trong Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái:
- Tính chất, chức năng: + Cải tạo chỉnh trang đô thị
+ Hoàn thiện các quy hoạch được duyệt
- Định hướng không gian:
-
Bảo tồn văn hóa làng xã của các khu dân cư, văn hóa làng nghề.
-
Hình thành các khu dân cư nông thôn theo mô hình nông thôn mới, gắn phát triển với đảm bảo phát triên nông nghiệp nông thôn và nông dân. Hình thành các khu vực phát triển sản xuất như chăn nuôi gia súc (lợn Móng Cái), chè…
* Định hướng phát triển của khu vực nghiên cứu trong Quy hoạch vùng huyện Hải Hà:
- Tính chất, chức năng: Khu đô thị hỗ trợ hoạt động Khu công nghiệp - Cảng biển Hải Hà, Tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, hàng hóa.
- Định hướng không gian:
Hình thành các khu dịch vụ kết hợp với các bến thuyền du lịch, phát triển khu dân cư mới
3.2. Tầm nhìn phát triển đô thị:
Tạo dựng một Khu đô thị dịch vụ, hỗ trợ hoạt động của khu công nghiệp cảng biển Hải Hà. Hình thành các khu vực phát triển nông nghiệp có giá trị cao; các khu vực phát triển sản xuất như chăn nuôi gia súc, chế biến chè; tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, hàng hóa. Xứng tầm với vai trò vị trí của khu vực, đóng góp vào hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng khu đô thị với không gian ở hấp dẫn, đa dạng, hài hoà với cảnh quan thiên nhiên. Đề xuất các giải pháp quy hoạch phục vụ cho nhu cầu đầu tư, đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn đô thị. Tạo dựng một khu đô thị - công nghiệp hiện đại, thân thiện với môi trường với các ngành nghề mũi nhọn tạo động lực thúc đẩy kinh tế trong khu vực.
Nâng cao chất lượng ở của người dân hiện hữu, chỉnh trang đô thị, sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tạo dựng môi trường ổn định lâu dài; tận dụng khai thác tối đa các điều kiện thuận lợi của khu vực để tạo dựng không gian quy hoạch đô thị đóng góp vào cảnh quan chung. Đảm bảo khớp nối về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và bền vững trên cơ sở rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật. Hình thành môi trường xanh bền vững, tôn tạo những giá trị cảnh quan mà thiên nhiên đem lại.
4. Cấu trúc không gian chính:
Cấu trúc không gian chính của Đô thị được quy hoạch chọn lựa trong mối tương quan về cảnh quan của khu vực đem lại như: địa hình, hình thái biển, kênh, ngòi, núi đồi, mặt nước và các mảng không gian xanh tự nhiên... Cấu trúc của Đô thị được xác định đa chiều (Chiều dọc theo các tuyến đường giao thông trục chính vào khu công nghiệp và các trục đường song song với trục chính này, chiều từ vùng đồi núi cao và thấp dần xuống biển…) Chiều cao của đô thị được quy hoạch thấp dần ra phía biển.
Tổ chức các hướng nhìn chính xuất phát từ các trục giao thông chính - không gian mở, từ các khu vực cửa ngõ, từ vùng đồi núi cao thấp dần ra biển, từ các trục giao thông song song và vuông góc với tuyến đường trục chính kết nối khu công nghiệp và đường cao tốc, đặc biệt kết hợp với địa hình tự nhiên của khu vực để tổ chức các trục cảnh quan chính.
Ưu tiên nghiên cứu quy hoạch các chức năng tại các khu vực có điều kiện quỹ đất, các khu vực có tốc độ đô thị hóa cao, có tiềm năng, lợi thế và điều kiện thuận lợi để phát triển.
Xây dựng các Khu đô thị, hỗ trợ hoạt động Khu công nghiệp - Cảng biển Hải Hà; Dịch vụ thương mại; Tiểu thủ công nghiệp; Khu chế biến nông, lâm, thủy sản phục vụ xuất khẩu; hình thành các khu vực tập trung phát triển nông nghiệp có giá trị cao…
Trong quá trình phát triển đô thị cần thiết phải đền bù giải phóng mặt bằng, di dời một số hộ dân để phục vụ công tác mở rộng, chỉnh trang đường và xây dựng một số công trình công cộng. Các khu dân cư phải di dời sẽ được bố trí tái định cư tại chỗ vào các khu vực dân cư mới.
Hệ thống các công trình công cộng, dịch vụ được tính toán và bố trí trên cơ sở tính toán bán kính phục vụ cho từng khu vực. Các công trình công cộng, dịch vụ thương mại được bố trí tại các nút giao thông chính, tại các trục đường chính tạo điểm nhấn và tạo bộ mặt kiến trúc cảnh quan hiện đại cho đô thị, thuận lợi cho việc tiếp cận từ mọi phía.
Khớp nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực hiện có và khu vực quy hoạch xây dựng mới tạo thành tổng thể hài hòa thống nhất.
5. Phân khu quy hoạch và tổ chức không gian các khu chức năng.
5.1. Phân khu quy hoạch:
Dựa vào điều kiện hiện trạng, địa hình tự nhiên và những lợi thế phát triển, định hướng của quy hoạch chung: dự kiến phân khu cho khu vực quy hoạch thành 4 tiểu khu như sau:
Bảng chi tiết phân khu quy hoạch
STT
|
Khu chức năng
|
Ký hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao Max (Tầng)
|
Dân số (người)
|
1
|
Khu vực phía đông trục chính vào KCN Hải Hà, giáp thị trấn Quảng Hà
|
Khu A
|
223,34
|
10-100
|
15
|
6400
|
2
|
Khu vực trục chính vào KCN - cảng biển Hải Hà
|
Khu B
|
79,70
|
10-30
|
3
|
100
|
3
|
Khu vực phía tây trục chính vào KCN Hải Hà
|
Khu C
|
551,56
|
10-100
|
10
|
5500
|
4
|
Khu vực Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong
|
Khu D
|
131,32
|
10-100
|
15
|
-
|
Tổng diện tích Quy hoạch phân khu
|
|
985,92
|
|
|
|
(1) Khu A: Khu vực phía đông trục chính vào KCN cảng biển Hải Hà, giáp thị trấn Quảng Hà.
- Quy mô diện tích khoảng: 223,34 ha, quy mô dân số khoảng 6400 người.
- Vị trí: xã Quảng Trung, Quảng Điền
- Tính chất, chức năng: Là khu đô thị hiện trạng chỉnh trang, phát triển các khu dân cư mới, tập trung các công trình công cộng, dịch vụ của đô thị. Là khu đô thị - hỗ trợ hoạt động Khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà. Phát triển một số khu vực nông nghiệp có giá trị cao.
- Định hướng phát triển:
+ Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật hài hòa với địa hình và cảnh quan tự nhiên. Phát triển các khu dân cư mới hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển của khu vực.
+ Chỉnh trang các khu chức năng khác: khu đất Chợ trung tâm Hải Hà 2; Phát triển, xây dựng mới một số công trình cơ quan, công cộng, dịch vụ thương mại phục vụ chung cho cả đô thị, liên kết chặt chẽ với đô thị thị trấn Quảng Hà. Dự kiến xây dựng chợ mới phục vụ chung cho xã Quảng Phong và Quảng Điền, xây dựng các khu công viên, cây xanh kết hợp bãi đỗ xe.
+ Quy hoạch xây dựng mới, hình thành khu trung tâm xã Quảng Điền, bao gồm: khu trụ sở UBND xã, nhà văn hóa, khu thể thao, khu vui chơi trẻ em và người cao tuổi. Quy hoạch xây dựng mới các công trình trường học xã Quảng Điền: trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, khu dịch vụ ở trung tâm xã.
+ Các khu vực phát triển mới phải đảm bảo hài hòa với địa hình, các khu hiện hữu, các dự án đã được duyệt và cảnh quan môi trường khu vực.
+ Phát triển các khu nông nghiệp (trồng trọt) tập trung, công nghệ cao. Cải tạo chỉnh trang các tuyến mương thoát nước hiện trạng, tạo hành lang xanh đảm bảo môi trường cảnh quan và tiêu thoát nước.
(2) Khu B: Khu vực trục chính vào Khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà.
- Quy mô diện tích khoảng: 79,70 ha; quy mô dân số khoảng 100 người.
- Vị trí: xã Quảng Điền
- Tính chất, chức năng: Là khu cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan, tuyến đường sắt vào khu công nghiệp.
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển mạnh hệ thống cây xanh từ đường quốc lộ 18A vào khu công nghiệp nhằm hạn chế tiếng ồn và bụi. Hình thành trục công viên cây xanh cảnh quan, đường dạo, các khu nghỉ ngơi thư giãn, khu vực trục chính lối vào khu công nghiệp.
+ Xây dựng hoàn chỉnh tuyến đường trục chính vào KCN – cảng biển Hải Hà, kết nối với tuyến đường cao tốc Hạ Long – Móng Cái.
+ Xây dựng tuyến đường sắt vào khu công nghiệp, đấu nối vào tuyến đường sắt Hạ Long – Móng Cái theo quy hoạch chung.
(3) Khu C: Khu vực phía tây trục chính vào KCN - cảng biển Hải Hà.
- Quy mô diện tích khoảng: 551,56 ha, quy mô dân số khoảng 5500 người.
- Vị trí: xã Quảng Phong, Quảng Điền
- Tính chất, chức năng: Là khu dân cư hiện trạng chỉnh trang, phát triển các khu dân cư mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật. Hình thành các khu dịch vụ thương mại, hỗ trợ các chức năng còn thiếu cho khu công nghiệp Hải Hà. Hình thành các khu vực phát triển nông nghiệp có giá trị cao; các khu vực hỗ trợ sản xuất, chế biến chè; các khu vực tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, hàng hóa.
- Định hướng phát triển:
+ Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, kết hợp nhu cầu xây dựng nhà ở mới phát triển từ các khu vực dân cư hiện trạng, phục vụ nhu cầu phát triển dân cư đô thị và nhu cầu sử dụng tiện ích hạ tầng đô thị của người dân.
+ Quy hoạch xây dựng mới, hình thành khu trung tâm xã Quảng Phong, bao gồm: khu trụ sở UBND xã cải tạo mở rộng, nhà văn hóa, khu thể thao, khu vui chơi trẻ em và người cao tuổi. Quy hoạch xây dựng mới các công trình trường học xã Quảng Phong: tiểu học và trung học cơ sở.
+ Hình thành các khu vực dịch vụ thương mại để hỗ trợ hoạt động của khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà.
+ Hình thành các khu vực tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản hàng hóa, chế biến chè, phát triển làng nghề để thu hút các doanh nghiệp khác vào đầu tư sản xuất. Chú trọng các giải pháp bảo vệ môi trường; bố trí hợp lý mạng kỹ thuật hạ tầng và cây xanh. Sử dụng đất đai hợp lý.
+ Hình thành các vùng trồng trọt, sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên canh, quy mô lớn, công nghệ cao nhằm tạo ra các sản phẩm nông nghiệp có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.
+ Quy hoạch khu đất trường dậy nghề, đào tạo việc làm, hỗ trợ đào tạo lao động phục vụ cho khu công nghiệp. Quy hoạch các khu đất dự trữ phát triển cho những nhu cầu chưa tính toán lường trước được.
+ Các khu vực phát triển mới phải đảm bảo hài hòa với địa hình, các khu hiện hữu, các dự án đã được duyệt và cảnh quan môi trường khu vực.
+ Hình thành dải cây xanh cách ly với khu công nghiệp.
(4) Khu D: Khu vực Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong.
- Quy mô diện tích khoảng: 131,32 ha, quy mô dân số: đáp ứng nhu cầu nhà ở công nhân Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà giai đoạn 1: khoảng 36.252 người.
- Vị trí: xã Quảng Trung, Quảng Điền
- Tính chất, chức năng: Là khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Texhong Hải Hà giai đoạn 1. Tạo cảnh quan tổng thể kết nối khu công nghiệp với các khu vực lân cận.
- Định hướng phát triển:
+ Xây dựng hoàn chỉnh dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Khu công nghiệp Texhong Hải Hà giai đoạn 1 theo dự án và thiết kế được duyệt. Đấu nối thống nhất hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các khu vực xung quanh.
+ Hình thành dải cây xanh cách ly với khu công nghiệp.
5.2. Tổ chức không gian các khu chức năng:
- Khu vực trục chính vào khu công nghiệp : Phát triển mạnh hệ thống cây xanh từ đường quốc lộ 18A vào khu công nghiệp nhằm hạn chế tiếng ồn và bụi. Hình thành trục công viên cây xanh cảnh quan, đường dạo, các khu nghỉ ngơi thư giãn. Tuân thủ hành lang dải cây xanh theo quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà đã được duyệt.
- Khu vực phía Đông nam khu quy hoạch, cập nhật dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Khu công nghiệp Texhong Hải Hà giai đoạn 1 theo dự án và thiết kế được duyệt. Dự án khu tái định cư Khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà. Đấu nối thống nhất hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các khu vực xung quanh. Diện tích 164,1 ha, Quy mô dân số khoảng 36.252 người.
- Các khu vực dân cư hiện có được cải tạo, nâng cấp và cung cấp hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đấu nối đồng bộ với khu vực mới. Dành nhiều quỹ đất để phát triển các công trình công cộng, dịch vụ hỗn hợp và quỹ đất để phát triển nhà ở. Xây dựng các khu ở mới có các tiêu chuẩn cao về môi trường ở, dịch vụ công cộng, tiện ích đô thị và có cảnh quan đẹp. Tạo ra các quỹ đất có mục đích sử dụng linh hoạt, quỹ đất để phát triển quỹ nhà ở đáp ứng mục tiêu của các nhà đầu tư. Tạo dựng hình ảnh đô thị hiện đại có các yếu tố đặc trưng mang bản sắc riêng.
- Hình thành các khu dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch, logistics giao nhận, vận tải, kho bãi, lưu trữ hàng hóa, bao bì, đóng gói, luân chuyển hàng hóa,... có diện tích lớn, mặt bằng linh hoạt đáp ứng nhu cầu đầu tư đa dạng khi có nhu cầu sử dụng. Phát triển các loại hình sản phẩm công nghiệp phụ trợ, hỗ trợ cho việc sản xuất các thành phẩm chính trong khu công nghiệp, hỗ trợ các chức năng còn thiếu cho khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà. Các loại hình phụ trợ như: thiết kế sản phẩm, mua sắm, marketing quốc tế, viễn thông, vận tải, năng lượng; sản xuất nguyên vật liệu và linh kiện; cung ứng linh kiện, thiết bị, máy móc... thu hút dòng vốn FDI vào lĩnh vực công nghiệp, kích thích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ, áp dụng các kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất; góp phần tạo công ăn việc làm, thu hút lao động dư thừa trên các địa bàn và khu vực lân cận. Mở rộng khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển công nghiệp.
- Hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên canh quy mô lớn. Phát triển các khu vực hỗ trợ sản xuất như: điểm tập kết, thu gom, chế biến nông sản; nhà máy chế biến chè... Nghiên cứu canh tác tại các khu vực đất nông nghiệp các loại cây trồng có giá trị, năng suất cao và những loại cây thế mạnh của địa phương như: mía tím, ngô, hoa mầu, rau sạch và các loại cây công nghiệp khác.
Quy hoạch các vùng sản suất nông nghiệp ổn định; Duy trì, nâng cao hiệu quả sản xuất các khu đất nông nghiệp để phục vụ địa phương; xuất ra ngoài tỉnh; từng bước hình thành các khu nông nghiệp công nghệ cao để tạo ra sản phẩm có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao. Hỗ trợ kinh phí cho việc thực hiện dồn điền đổi thửa. Tăng cường chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung chuyên canh quy mô lớn tạo sản phẩm hàng hoá có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao và các cây công nghiệp.
- Tập trung phát triển mạnh công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, hỗ trợ việc nhân cấy nghề mới, mở rộng ngành nghề và phát triển làng nghề. Quan tâm đầu tư phát triển các điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề để thu hút các doanh nghiệp, các chủ hộ vào đầu tư sản xuất, giải quyết lao động, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho nhân dân.
- Khu vực sát khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà phát triển hệ thống cây xanh cách ly khu công nghiệp với khu dân cư. Trong dải cách ly vệ sinh, tối thiểu 50% diện tích đất phải được trồng cây xanh và không quá 40% diện tích đất có thể được sử dụng để bố trí bãi đỗ xe, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn. Khu vực gần sát khu công nghiệp và khu vực hai bên trục chính vào KCN, tập trung bố trí xây dựng các công trình cao tầng tạo nên khu vực đô thị công nghiệp hiện đại tạo điểm nhấn cho đô thị.
- Các khu vực tiếp giáp: phía đông (thị trấn Quảng Hà), phía bắc (xã Quảng Long, Quảng Chính), phía nam (khu công nghiệp Hải Hà), phía tây (phần còn lại xã Quảng Phong): quy hoạch kết nối về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các vùng đệm, chuyển tiếp đảm bảo hài hòa, thống nhất trong tổng thể, phù hợp với định hướng trong quy hoạch chung KKTCK Móng Cái và quy hoạch vùng huyện Hải Hà.
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Quan điểm sử dụng đất:
- Đất xây dựng đô thị trong khu vực nghiên cứu còn khá nhiều, do đó cần khai thác những khu vực có lợi thế, tiềm năng, và có khả năng xây dựng thuận lợi, các khu vực có tốc độ đô thị hóa cao. Sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả, tiết kiệm.
- Tuân thủ theo cơ cấu, tính chất, định hướng của quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Khai thác quỹ đất để sử dụng vào mục đích xây dựng bổ sung hệ thống các công trình công cộng, dịch vụ cho toàn đô thị.
- Cải tạo, chỉnh trang các khu vực hiện có, cập nhật các dự án đã và đang triển khai trong khu vực, điều chỉnh cho hợp lý.
- Tôn trọng các vùng cảnh quan tự nhiên có giá trị của khu vực, kết hợp để tạo các không gian giá trị cho tổng thể toàn khu.
2. Đất đai xây dựng đô thị và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
Cơ sở dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị
- Đất xây dựng thuận lợi: là vùng đồng bằng và dải đất ven chân đồi, có cao độ ≥ + 3,0 m - + 40,0 m có độ dốc nền từ 0 - 10% và cường độ chịu tải của đất tốt R ≥ 1,5 kg/cm2. Loại đất này chiếm tỷ lệ thấp trong toàn bộ phạm vi nghiên cứu.
- Đất xây dựng ít thuận lợi: là những khu vực có nền đất ít thuận lợi về độ dốc, 10%< i<25%; cần san gạt nhiều
- Đất xây dựng không thuận lợi: là những khu vực có nền đất không thuận lợi về dộ dốc, i >30%.
- Áp dụng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của phân khu đã được phê duyệt trong Quy hoạch chung tương đương với chỉ tiêu đô thị loại II, tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định hiện hành như sau:
+ Chỉ tiêu sử dụng đất: Đất dân dụng: 85¸ 120 m2/ người; trong đó: Đất đơn vị ở đô thị và đất ở nông thôn 50¸ 100 m2/ người; đất công trình công cộng 5¸ 16 m2/người; đất cây xanh TDTT: 4¸ 8 m2/người.
+ Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
. Giao thông: Mật độ mạng lưới đường chính khu vực đô thị: 4,0¸ 6,0 km/km2; tỷ lệ đất giao thông 12 ÷ 18% đất xây dựng đô thị;
. Chỉ tiêu cấp nước: Sinh hoạt 150¸ 180 l/ng.ngđ; công cộng, du lịch dịch vụ ≥ 2 lít/m2 sàn;
. Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt: Tỷ lệ thu gom yêu cầu đạt 100% tỷ lệ cấp nước;
. Tiêu chuẩn cấp điện: Sinh hoạt 500¸ 700 w/ng; công cộng, dịch vụ, du lịch ≥ 20w/ m2 sàn;
. Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1¸ 1,3 kg/người.ngđ, tỷ lệ thu gom đạt 100%;
3. Các khu vực chức năng trong đô thị
a) Công trình dịch vụ công cộng và công trình dịch vụ hỗn hợp:
Bao gồm các công trình hành chính của đô thị; Các công trình dịch vụ đô thị các cấp như: giáo dục phổ thông, dạy nghề, y tế, văn hóa, TDTT, thương mại, du lịch, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính, viễn thông, tin học, văn phòng…; Gắn liền với cấu trúc phát triển không gian đô thị, ở từng khu trung tâm.
Trong các khu dân cư quy hoạch mới, đề xuất tính toán quy mô các công trình công cộng và dịch vụ đô thị thiết yếu, gắn với các cấu trúc phát triển không gian đô thị.
Việc xác định quy mô được quy định trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01-2008/BXD).
Công trình dịch vụ công cộng trong khu ở, đáp ứng nhu cầu phục vụ cho khu vực thiết kế và cân đối với các khu vực lân cận bao gồm: Nhà văn hoá cụm dân cư, sân thể thao và một số dịch vụ công cộng cần thiết khác. Bán kính phục vụ tối đa của các công trình công cộng trong đơn vị ở là 500m.
Các công trình dịch vụ hỗn hợp được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng trong mục đích sử dụng, với chức năng thương mại dịch vụ, văn phòng, khách sạn, và nhà ở.
- Các công trình cơ quan, hành chính:
+ Quy hoạch mở rộng, chỉnh trang các công trình Trụ sở UBND xã Quảng Phong, Quảng Trung. Quy hoạch xây dựng mới khu đất trụ sở UBND xã Quảng Điền.
+ Hình thành khu trung tâm bao gồm các công trình cơ quan, công cộng dự trữ phát triển, dự kiến hình thành các trung tâm của đô thị cấp phường sau này.
+ Bố trí một số quỹ đất cho các cơ quan: tòa án, viện kiểm sát, thi hành án tại khu vực gần chợ Trung tâm Hải Hà 2.
- Các công trình giáo dục: Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở.
+ Chỉnh trang, nâng cấp các công trình giáo dục hiện có đạt chuẩn quốc gia. Hình thành các trường mới trong các khu quy hoạch mới. Các công trình trường học không bố trí tiếp giáp các trục đường cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân, vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe theo tiêu chuẩn hiện hành.
+ Dự kiến xây dựng mới 03 trường trung học cơ sở; 02 trường tiểu học; 04 trường mầm non.
- Các công trình Y tế: Trạm y tế hiện có tại 03 xã: nâng cấp, đầu tư trang thiết bị đạt chuẩn quốc gia. Quy hoạch mở rộng, chỉnh trang diện tích sử dụng.
- Các công trình thể dục - thể thao:
+ Quy hoạch xây dựng mới các sân thể thao tại khu vực trung tâm các xã; chỉnh trang, mở rộng các sân thể thao hiện có; trong các khu vực quy hoạch khu ở mới tổ chức sân thể thao gắn với khu công viên cây xanh và nhà văn hóa sinh hoạt cộng đồng.
- Các công trình văn hóa:
+ Giữ nguyên vị trí các nhà văn hóa thôn, quy hoạch mở rộng diện tích, chỉnh trang. Xây dựng khu thể thao thôn kết hợp nhà văn hóa, diện tích mỗi nhà văn hóa và khu thể thao tối thiểu khoảng 2500m2.
+ Xây dựng mới nhà văn hóa xã tại các khu vực trung tâm các xã. Xây dựng mới khu vực sinh hoạt văn hóa và vui chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi. Kết hợp với nhà văn hóa xã và các công trình công cộng khác hình thành khu trung tâm, lõi của đô thị.
- Chợ và các công trình thương mại, dịch vụ.
+ Giữ nguyên vị trí các công trình dịch vụ đô thị hiện hữu: chợ trung tâm Hải Hà 2. Bố trí xây dựng mới một số lô đất công cộng, dịch vụ tại khu vực gần trục chính vào khu công nghiệp, và một số lô đất công cộng dịch vụ dự trữ trong lõi của các khu dân cư quy hoạch mới đáp ứng yêu cầu phát triển.
+ Dự kiến xây dựng mới 01 chợ tổng hợp kinh doanh nhiều ngành hàng tại khu vực xã Quảng Điền vào giai đoạn ngoài năm 2020; chợ hạng II, phục vụ chung cho nhân dân trong khu vực. Chợ được đặt ở vị trí thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế, có mặt bằng phù hợp với quy mô hoạt động và đáp ứng các dịch vụ tối thiểu như: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, vệ sinh công cộng…
+ Quy hoạch 01 cửa hàng bán lẻ xăng dầu mới cấp 1 tại lô đất công cộng dịch vụ khu vực giáp trục chính vào khu công nghiệp. Tuân thủ các khoảng cách ly về vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ theo quy định.
+ Các công trình công cộng, dịch vụ được quy hoạch với diện tích đa dạng, phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khi có nhu cầu đầu tư. Bố trí tối đa diện tích đất cho các công trình công cộng, xã hội để dự trữ phát triển.
b) Các khu cây xanh, công viên:
- Khu vực sát khu công nghiệp phát triển hệ thống cây xanh cách ly khu công nghiệp với khu chức năng khác với độ rộng khoảng 50m. Khu vực gần sát khu công nghiệp tập trung bố trí xây dựng chung cư cao tầng phục vụ công nhân vừa đáp ứng nhu cầu về chỗ ở vừa tạo nên khu vực đô thị công nghiệp hiện đại tạo điểm nhấn cho đô thị.
- Phát triển hệ thống cây xanh dọc trục chính vào Khu công nghiệp từ đường Quốc lộ 18A, để giảm ô nhiễm từ bụi và tiếng ồn. Chiều rộng dải cây xanh phù hợp với quy hoạch vùng huyện đã được phê duyệt.
- Cây xanh trong các khu ở quy hoạch mới: Mỗi khu ở đều có lõi cây xanh kết hợp TDTT. Toàn bộ hệ thống cây xanh trong các khu ở, cây xanh cách ly, cây xanh công viên vui chơi giải trí kết hợp với nhau thành một hệ thống liên hoàn, cải thiện vi khí hậu cho đô thị.
- Mỗi đơn vị ở xây dựng mới phải có tối thiểu một công trình vườn hoa (có thể kết hợp với sân thể thao ngoài trời và điểm sinh hoạt cộng đồng) phục vụ chung cho toàn đơn vị ở với quy mô tối thiểu là 5.000m2
- Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy hiểm (không trồng cây dễ gãy, đổ) không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường (không trồng các cây có tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng.
- Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong đô thị phải đạt ³4 m2/người. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 2m2/người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/người. Tuân thủ bố cục cây xanh trong quy hoạch chung.
c) Các khu vực dân cư đô thị:
Phát triển các điểm dân cư tập trung, có điều kiện thuận lợi về cung cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, hạn chế phát triển các điểm dân cư nhỏ lẻ, phân tán. Dịch chuyển các điểm dân cư tự phát, manh mún, nhỏ lẻ vào các khu vực ở tập trung, tạo điều kiện tốt cho sinh hoạt và sản xuất.
Nhà ở khu vực nông thôn tại các xã được xây dựng theo dạng nhà truyền thống, nhà có sân, vườn. Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông, cấp nước sạch và thoát nước thải, đồng thời tiến hành bảo tồn môi trường sống nông thôn và môi trường tự nhiên.
Tôn trọng cấu trúc làng xã, thôn xóm truyền thống đã phát triển lâu đời tại xã, bổ sung các không gian cần thiết, cải tạo và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội phù hợp các tiêu chí nông thôn mới.
Nghiên cứu xây dựng nhà ở xã hội và đô thị phụ trợ tại khu vực phía Bắc Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà để giải quyết nhu cầu nhà ở giai đoạn đầu cho các nhà đầu tư vào xây dựng khu công nghiệp và cảng biển Hải Hà.
Định hướng quy hoạch các quỹ đất thương mại dịch vụ công cộng, chợ, sân thể thao, nhà văn hóa, đất giáo dục phù hợp với mục địch sinh hoạt...
Các khu dân cư mới: Bố trí khu dân cư mới độc lập với khu dân cư hiện hữu, gắn liền với xây dựng đường trục mới kết nối với dân cư hiện hữu. Khu dân cư mới là đô thị tập trung có mật độ dân số hợp lý. Xây dựng vùng đệm cây xanh để đô thị mới không tiếp giáp trực tiếp với khu dân cư hiện hữu và khu công nghiệp, đồng thời hạn chế sự phát triển tràn lan của đô thị mới.
- Nhà ở hiện trạng cải tạo: các khu vực dân cư hiện trạng: Mật độ xây dựng tối đa cho phép là 80%, tầng cao quy hoạch từ 1-5 tầng. Quy hoạch xác định các chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cho các trục đường, ngõ phố để thuận tiện cho công tác quản lý.
- Các hộ dân trong diện phải di dời, giải phóng mặt bằng để mở rộng đường giao thông sẽ được tái định cư tại chỗ trong các khu dân cư quy hoạch mới.
- Đối với đất ở đô thị nằm trong các dự án đã được phê duyệt, cần triển khai xây dựng theo dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, tiếp tục hoàn thiện theo hướng đồng bộ hiện đại đảm bảo các yêu cầu về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kết nối hài hòa với khu vực hiện có.
- Các khu vực dân cư quy hoạch mới được hình thành theo cơ cấu quy hoạch chung. Phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận. Có các loại hình nhà ở đa dạng: nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, nhà ở chung cư, nhà ở hỗn hợp.
- Nhà ở xây mới: Nhà ở xây dựng mới bao gồm các loại hình nhà ở cao tầng, nhà ở chung cư thấp tầng, nhà ở biệt thự và nhà ở liền kề. Kết hợp giữa nhà ở có sân vườn và nhà ở theo lô phố, tạo không gian kiến trúc cảnh quan đa dạng, linh hoạt; khuyến khích công trình thông minh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
d) Các khu vực chức năng khác:
Hình thành các quỹ đất dịch vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp với mục đích hỗ trợ hoạt động của Khu công nghiệp, cảng biển Hải Hà. Hình thành các trung tâm chế biến nông, lâm, thủy sản phục vụ xuất khẩu theo hướng xây dựng thương hiệu, nâng cao hàm lượng khoa học công nghệ trong sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm.
Quy hoạch các vùng sản suất nông nghiệp ổn định, thực hiện dồn điền đổi thửa, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, công nghệ cao, chuyên canh quy mô lớn tạo sản phẩm hàng hoá có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.
Tập trung phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, hỗ trợ việc nhân cấy nghề mới, mở rộng ngành nghề và phát triển làng nghề. Quan tâm đầu tư phát triển các điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề để thu hút các doanh nghiệp, các chủ hộ vào đầu tư sản xuất, giải quyết lao động, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho nhân dân.
Khu chăn nuôi tập trung theo hướng công nghiệp đã được quy hoạch tại bản Khe Hèo xã Quảng Phong theo quy hoạch vùng sản xuất của huyện Hải Hà. Trong khu vực quy hoạch phát triển đô thị dự kiến không phát triển hình thành vùng chăn nuôi tập trung.
Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch có 03 mốc pháo binh, khi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và đầu tư xây dựng các hạng mục công trình phải có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan quân sự có thẩm quyền.
Trong ranh giới khu vực nghiên cứu quy hoạch không phát triển, xây dựng nghĩa trang. Khi đầu tư xây dựng xung quanh nghĩa trang nhân dân xã Quảng Phong cần đảm bảo và tuân thủ khoảng cách An toàn vệ sinh môi trường (ATVSMT) đối với nghĩa trang. Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất từ nghĩa trang đến đường bao khu dân cư, trường học, bệnh viện, công sở là 1500m khi chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng, và 500m khi có hệ thống thu gom, xử lý nước thải; đối với nghĩa trang cát táng là 100m. Trong vùng ATVSMT của nghĩa trang được thực hiện các hoạt động canh tác nông nghiệp, được xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, thủy lợi, tuyến và trạm điện, truyền tải xăng dầu, hệ thống thoát nước.
4. Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất; các chỉ tiêu kỹ thuật của đồ án quy hoạch phân khu đạt được:
- Tổng diện tích nghiên cứu: 985,92 ha.
- Dân số dự báo: Năm 2020: 10.000 người; Năm 2030: 12.000 người
- Mật độ cư trú: Năm 2020: 100 người/ha; Năm 2030: 200 người/ha
- Mật độ xây dựng gộp: Năm 2020: 25%; Năm 2030: 40%.
- Hệ số sử dụng đất: Năm 2020: 0,5 lần; Năm 2030: 1,8 lần
- Tầng cao trung bình: Năm 2020: 2,5 tầng; Năm 2030: 4,5 tầng
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất khu vực nghiên cứu
|
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất dân dụng
|
|
2497770
|
25.33
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
OHT,OM,ODA
|
2120578
|
21.51
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
OHT
|
1147906
|
|
1.2
|
Đất nhóm nhà ở mới
|
OM
|
546715
|
|
1.3
|
Đất nhóm nhà dự án đang triển khai
|
ODA
|
425957
|
|
2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CQ,CC,YT
|
128604
|
1.30
|
3
|
Đất trường học
|
TH
|
167014
|
1.69
|
3.1
|
Đất trường mầm non
|
|
40548
|
|
3.2
|
Đất trường tiểu học
|
|
49157
|
|
3.3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
|
48350
|
|
3.4
|
Đất trường trung học phổ thông
|
|
28959
|
|
4
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
81574
|
0.83
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
3914531
|
39.70
|
1
|
Đất công cộng ngoài khu dân dụng
|
CQ,CC
|
87130
|
0.88
|
2
|
Đất cây xanh đô thị
|
CX, TT
|
954477
|
9.68
|
2.1
|
Đất cây xanh cảnh quan kết hợp bãi đỗ xe
|
CX
|
132783
|
|
2.2
|
Đất cây xanh - trung tâm TDTT
|
CXTT
|
213655
|
|
2.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
608039
|
|
3
|
Đất an ninh quân sự quốc phòng
|
QS
|
0
|
0.00
|
4
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo
|
TDN
|
98548
|
1.00
|
5
|
Đất du lịch
|
DL
|
0
|
0.00
|
6
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV
|
582306
|
5.91
|
7
|
Đất TTCN, kho tàng, bến bãi
|
TTCN
|
242291
|
2.46
|
8
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
KT, HTKT
|
114052
|
1.16
|
9
|
Đất nghĩa trang nghĩa địa, tôn giáo
|
NĐ, TG
|
0
|
0.00
|
10
|
Đất giao thông
|
|
1835727
|
18.62
|
III
|
Đất khác
|
|
3446916
|
34.96
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
2859738
|
29.01
|
2
|
Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
DTPT
|
450709
|
4.57
|
3
|
Mặt nước, sông suối, kênh mương
|
|
136469
|
1.38
|
|
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch
|
|
9859217
|
100.00
|
* Tổng diện tích đất ở: 2120578 m2 (206,3 ha), trong đó:
- Diện tích đất nhóm nhà ở cải tạo chỉnh trang: 1147906 m2 (114,8 ha)
- Diện tích đất nhóm nhà ở quy hoạch mới: 546715 m2 (54,7 ha).
- Diện tích đất nhóm nhà ở dự án đang triển khai: 425957 m2 (42,6 ha).
* Đất ở hiện trạng, cải tạo, chỉnh trang: diện tích 147906 m2 (114,8 ha)
Dân số hiện trạng trong vùng lập quy hoạch: khoảng 7000 người; Số hộ dân hiện trạng: khoảng 2100 hộ. Chỉ tiêu diện tích bình quân: 537 m2/hộ. Dân cư hiện trạng phân bố tại 03 xã, dân cư chỉ ở tập trung mật độ cao tại khu vực trung tâm xã, hai bên các trục đường liên xã và ven các trục đường chính. Còn lại phần lớn là dân cư ở mật độ thấp, phân bố rải rác phân tán; nhà có sân, vườn canh tác nông nghiệp, ao hồ nước, diện tích trung bình mỗi hộ từ 500 – 700 m2, nhiều hộ gia đình có diện tích đất lớn từ 800 – 1000 m2. Do đó chỉ tiêu diện tích đất ở hiện trạng trên đầu người cao (khoảng 193 m2/người)
* Đất ở trong các dự án đang triển khai: diện tích 425957 m2 (42,6 ha).
Diện tích đất này chủ yếu là đất ở trong Dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải Hà giai đoạn 1 đã được phê duyệt, tổng diện tích nghiên cứu 164,1 ha. Quy mô dân số khoảng 36.252 người. Quy mô dân số này đáp ứng yêu cầu theo Kế hoạch phát triển nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ Khu công nghiệp – Cảng biển Hải Hà, huyện Hải Hà được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 04/05/2015.
Quỹ đất ở này bao gồm: các lô đất tái định cư cho KCN và tái định cư tại chỗ; các lô đất ở biệt thự, nhà liên kế; các lô đất ở cho công nhân KCN; khu nhà ở xã hội (chung cư). Đồ án quy hoạch phân khu cập nhật diện tích đất ở này vào cơ cấu khu quy hoạch. Hệ thống hạ tầng xã hội: công cộng, y tế, giáo dục… phục vụ bản thân dự án và còn phục vụ cho toàn khu nghiên cứu quy hoạch.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất của dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải Hà giai đoạn 1
STT
|
Chức năng khu đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất công cộng
|
191,445.20
|
11.66
|
2
|
Đất thương mại
|
44,087.60
|
2.69
|
3
|
Đất ở
|
463,855.60
|
28.26
|
4
|
Đất dự án phục vụ tái định cư
|
80,405.00
|
4.90
|
5
|
Đất hiện trạng
|
24,974.30
|
1.52
|
6
|
Công viên cây xanh – TDTT, mặt nước
|
337,942.74
|
20.59
|
7
|
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
498,641.97
|
30.38
|
8
|
Tổng diện tích dự án
|
1,641,352.40
|
100.00
|
Đối với đất ở đô thị nằm trong các dự án đã được duyệt, cần triển khai xây dựng theo dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, tiếp tục hoàn thiện theo hướng đồng bộ, hiện đại đảm bảo các yêu cầu về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kết nối hài hòa với khu vực hiện có.
* Đất ở quy hoạch mới: diện tích 546715 m2 (54,7 ha).
Các khu vực dân cư quy hoạch mới được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu về tăng dân số tự nhiên và tăng cơ học. Phù hợp với quy mô dân số trong nhiệm vụ quy hoạch đã duyệt, khả năng lấp đầy và dự báo cho tương lai, đồng thời xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận. Bố trí quỹ đất dự trữ cho trường hợp tăng đột biến do tăng cơ học khi khu công nghiệp đi vào hoạt động ổn định. Dân số hiện trạng trong vùng lập quy hoạch khoảng 7000 người, dự báo quy mô dân số khu vực quy hoạch đến năm 2030 là 12.000 người; khu nhà ở công nhân và đô thị phụ trợ Texhong là 36.252 người.
* Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất:
- Tổng hợp dân số khu vực nghiên cứu là 48.252 người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất khu vực cập nhật dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong (với quy mô dân số 36.252 người) :
+ Chỉ tiêu đất ở : 12,8 m2/người
+ Chỉ tiêu đất công cộng, trường học: 5,3 m2/người
+ Chỉ tiêu đất cây xanh: 9,3 m2/người
- Chỉ tiêu sử dụng đất khu vực nghiên cứu (không tính khu vực cập nhật dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong) với quy mô dân số 12.000 người:
+ Chỉ tiêu đất khu dân dụng: 159,47 m2/người
+ Chỉ tiêu đất nhóm nhà ở : 140,73 m2/người (Tối đa 70% diện tích bố trí đất ở, còn lại 30% là đất giao thông nhóm nhà ở, cây xanh. Chỉ tiêu đất ở: 98,85 m2/người)
+ Chỉ tiêu đất công cộng: 7,37 m2/người
+ Chỉ tiêu đất trường học: 7,30 m2/người
+ Chỉ tiêu đất cây xanh: 4,07 m2/người
- Do đó, chỉ tiêu sử dụng đất tổng hợp toàn khu vực nghiên cứu như sau:
+ Chỉ tiêu đất khu dân dụng: 51,77 m2/người
+ Đất ở: 43,95 m2/người.
+ Đất công cộng: 2,67 m2/người.
+ Đất trường học (mầm non, tiểu học, THCS): 3,46 m2/người.
+ Đất cây xanh: 1,69 m2/người.
Đánh giá các chỉ tiêu đất đai thực trạng và phương án quy hoạch:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu quy định
|
Chỉ tiêu hiện trạng
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
Đánh giá
|
1
|
Đất ở
|
m2 đất /người
|
50 ÷ 100
|
192,9
|
98,85
|
Đạt
|
2
|
Đất cây xanh, TDTT
|
m2 đất /người
|
4 ÷ 8
|
2,82
|
4,07
|
Đạt
|
3
|
Đất công cộng
|
m2 đất /người
|
5 ÷ 16
|
5,76
|
7,37
|
Đạt
|
4
|
Đất trường học
|
m2 đất /người
|
≥ 2,7
|
6,77
|
7,30
|
Đạt
|
- Kiểm tra Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản:
Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
a. Trường mẫu giáo
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
15
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
15
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
15
|
d. Trường phổ thông trung học
|
Đô thị
|
chỗ/1000người
|
40
|
m2/1 chỗ
|
15
|
+ Tổng dân số khu vực nghiên cứu: 48.252 người
+ Tổng diện tích các trường mầm non: 51365 m2 → chỉ tiêu 21,3 m2/học sinh. Đánh giá: đạt (≥15 m2/học sinh)
+ Tổng diện tích các trường tiểu học: 66246 m2 → chỉ tiêu 21,1 m2/học sinh. Đánh giá: đạt (≥15 m2/học sinh)
+ Tổng diện tích các trường THCS: 66768 m2 → chỉ tiêu 25,2 m2/học sinh. Đánh giá: đạt (≥15 m2/học sinh).
+ Tổng diện tích trường TH phổ thông: 28959 m2 → chỉ tiêu 15,0 m2/học sinh. Đánh giá: đạt (≥15 m2/học sinh).
Kết luận: Phương án quy hoạch đã đáp ứng được Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản. Các chỉ tiêu về sử dụng đất phù hợp và đáp ứng theo nhiệm vụ quy hoạch đã duyệt, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của Quy hoạch chung Khu Kinh tế cửa khẩu Móng Cái.
5. Cơ cấu sử dụng đất từng phân khu:
a) Phân khu A
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất khu A
|
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất dân dụng
|
|
784554
|
35.13
|
1
|
Đất ở
|
OHT,OM,ODA
|
655343
|
29.34
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
OHT
|
399441
|
|
1.2
|
Đất nhóm nhà ở mới
|
OM
|
255902
|
|
1.3
|
Đất nhóm nhà dự án đang triển khai
|
ODA
|
0
|
|
2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CQ,CC,YT
|
35485
|
1.59
|
3
|
Đất trường học
|
TH
|
57285
|
2.56
|
3.1
|
Đất trường mầm non
|
|
13165
|
|
3.2
|
Đất trường tiểu học
|
|
18698
|
|
3.3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
|
25422
|
|
3.4
|
Đất trường trung học phổ thông
|
|
0
|
|
4
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
36441
|
1.63
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
681650
|
30.52
|
1
|
Đất công cộng ngoài khu dân dụng
|
CQ,CC
|
26063
|
1.17
|
2
|
Đất cây xanh đô thị
|
CX, TT
|
85556
|
3.83
|
2.1
|
Đất cây xanh cảnh quan kết hợp bãi đỗ xe
|
CX
|
43790
|
|
2.2
|
Đất cây xanh - trung tâm TDTT
|
CXTT
|
41766
|
|
2.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
0
|
|
3
|
Đất an ninh quân sự quốc phòng
|
QS
|
0
|
0.00
|
4
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo
|
TDN
|
0
|
0.00
|
5
|
Đất du lịch
|
DL
|
0
|
0.00
|
6
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV
|
178992
|
8.01
|
7
|
Đất TTCN, kho tàng, bến bãi
|
TTCN
|
0
|
0.00
|
8
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
KT, HTKT
|
5170
|
0.23
|
9
|
Đất nghĩa trang nghĩa địa, tôn giáo
|
NĐ, TG
|
0
|
0.00
|
10
|
Đất giao thông
|
|
385869
|
17.28
|
III
|
Đất khác
|
|
767183
|
34.35
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
722274
|
32.34
|
2
|
Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
DTPT
|
14190
|
0.64
|
3
|
Mặt nước, sông suối, kênh mương
|
|
30719
|
1.38
|
|
Tổng diện tích khu A
|
|
2233387
|
100.00
|
b) Phân khu B
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất khu B
|
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất dân dụng
|
|
0
|
0,00
|
1
|
Đất ở
|
OHT,OM,ODA
|
0
|
0,00
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
OHT
|
0
|
|
1.2
|
Đất nhóm nhà ở mới
|
OM
|
0
|
|
1.3
|
Đất nhóm nhà dự án đang triển khai
|
ODA
|
0
|
|
2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CQ,CC,YT
|
0
|
0,00
|
3
|
Đất trường học
|
TH
|
0
|
0,00
|
3.1
|
Đất trường mầm non
|
|
0
|
|
3.2
|
Đất trường tiểu học
|
|
0
|
|
3.3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
|
0
|
|
3.4
|
Đất trường trung học phổ thông
|
|
0
|
|
4
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
0
|
0.00
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
732034
|
91.84
|
1
|
Đất công cộng ngoài khu dân dụng
|
CQ,CC
|
0
|
0.00
|
2
|
Đất cây xanh đô thị
|
CX, TT
|
495063
|
62.11
|
2.1
|
Đất cây xanh cảnh quan kết hợp bãi đỗ xe
|
CX
|
48628
|
|
2.2
|
Đất cây xanh - trung tâm TDTT
|
CXTT
|
0
|
|
2.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
446435
|
|
3
|
Đất an ninh quân sự quốc phòng
|
QS
|
0
|
0.00
|
4
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo
|
TDN
|
0
|
0.00
|
5
|
Đất du lịch
|
DL
|
0
|
0.00
|
6
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV
|
0
|
0.00
|
7
|
Đất TTCN, kho tàng, bến bãi
|
TTCN
|
0
|
0.00
|
8
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
KT, HTKT
|
85999
|
10.79
|
9
|
Đất nghĩa trang nghĩa địa, tôn giáo
|
NĐ, TG
|
0
|
0.00
|
10
|
Đất giao thông
|
|
150972
|
18.94
|
III
|
Đất khác
|
|
65020
|
8.16
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
12863
|
1.61
|
2
|
Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
DTPT
|
0
|
0.00
|
3
|
Mặt nước, sông suối, kênh mương
|
|
52157
|
6.54
|
|
Tổng diện tích khu B
|
|
797054
|
100.00
|
c) Phân khu C
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất khu C
|
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất dân dụng
|
|
1129048
|
20.47
|
1
|
Đất ở
|
OHT,OM,ODA
|
1033444
|
18.74
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
OHT
|
723491
|
|
1.2
|
Đất nhóm nhà ở mới
|
OM
|
290813
|
|
1.3
|
Đất nhóm nhà dự án đang triển khai
|
ODA
|
19140
|
|
2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CQ,CC,YT
|
52903
|
0.96
|
3
|
Đất trường học
|
TH
|
30278
|
0.55
|
3.1
|
Đất trường mầm non
|
|
4682
|
|
3.2
|
Đất trường tiểu học
|
|
15386
|
|
3.3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
|
10210
|
|
3.4
|
Đất trường trung học phổ thông
|
|
0
|
|
4
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
12423
|
0.23
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
1771852
|
32.12
|
1
|
Đất công cộng ngoài khu dân dụng
|
CQ,CC
|
26677
|
0.48
|
2
|
Đất cây xanh đô thị
|
CX, TT
|
120556
|
2.19
|
2.1
|
Đất cây xanh cảnh quan kết hợp bãi đỗ xe
|
CX
|
40365
|
|
2.2
|
Đất cây xanh - trung tâm TDTT
|
CXTT
|
14659
|
|
2.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
65532
|
|
3
|
Đất an ninh quân sự quốc phòng
|
QS
|
0
|
0.00
|
4
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo
|
TDN
|
98548
|
1.79
|
5
|
Đất du lịch
|
DL
|
0
|
0.00
|
6
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV
|
368815
|
6.69
|
7
|
Đất TTCN, kho tàng, bến bãi
|
TTCN
|
242291
|
4.39
|
8
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
KT, HTKT
|
22883
|
0.41
|
9
|
Đất nghĩa trang nghĩa địa, tôn giáo
|
NĐ, TG
|
0
|
0.00
|
10
|
Đất giao thông
|
|
892082
|
16.17
|
III
|
Đất khác
|
|
2614713
|
47.41
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
2124601
|
38.52
|
2
|
Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
DTPT
|
436519
|
7.91
|
3
|
Mặt nước, sông suối, kênh mương
|
|
53593
|
0.97
|
|
Tổng diện tích khu C
|
|
5515613
|
100.00
|
d) Phân khu D
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất khu D
|
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất dân dụng
|
|
584168
|
44.49
|
1
|
Đất ở
|
OHT,OM,ODA
|
431791
|
32.88
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
OHT
|
24974
|
|
1.2
|
Đất nhóm nhà ở mới
|
OM
|
0
|
|
1.3
|
Đất nhóm nhà dự án đang triển khai
|
ODA
|
406817
|
|
2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CQ,CC,YT
|
40216
|
3.06
|
3
|
Đất trường học
|
TH
|
79451
|
6.05
|
3.1
|
Đất trường mầm non
|
|
22701
|
|
3.2
|
Đất trường tiểu học
|
|
15073
|
|
3.3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
|
12718
|
|
3.4
|
Đất trường trung học phổ thông
|
|
28959
|
|
4
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
32710
|
2.49
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
728995
|
55.51
|
1
|
Đất công cộng ngoài khu dân dụng
|
CQ,CC
|
34390
|
2.62
|
2
|
Đất cây xanh đô thị
|
CX, TT
|
253302
|
19.29
|
2.1
|
Đất cây xanh cảnh quan kết hợp bãi đỗ xe
|
CX
|
0
|
|
2.2
|
Đất cây xanh - trung tâm TDTT
|
CXTT
|
157230
|
|
2.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
96072
|
|
3
|
Đất an ninh quân sự quốc phòng
|
QS
|
0
|
0.00
|
4
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo
|
TDN
|
0
|
0.00
|
5
|
Đất du lịch
|
DL
|
0
|
0.00
|
6
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV, TM
|
34499
|
2.63
|
7
|
Đất TTCN, kho tàng, bến bãi
|
TTCN
|
0
|
0.00
|
8
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
KT, HTKT
|
0
|
0.00
|
9
|
Đất nghĩa trang nghĩa địa, tôn giáo
|
NĐ, TG
|
0
|
0.00
|
10
|
Đất giao thông
|
|
406804
|
30.98
|
III
|
Đất khác
|
|
0
|
0.00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
0
|
0.00
|
2
|
Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
DTPT
|
0
|
0.00
|
3
|
Mặt nước, sông suối, kênh mương
|
|
0
|
0.00
|
|
Tổng diện tích khu D
|
|
1313163
|
100.00
|
6. Bảng danh mục sử dụng đất trong các phân khu:
BẢNG DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Mật độ
XD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số
SDĐ (Lần)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH KHU A
|
|
2233387
|
|
|
|
100.0
|
I
|
Các lô đất ở hiện trạng – chỉnh trang
|
A-OHT
|
399441
|
|
|
|
17.9
|
1
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 01
|
8064
|
70
|
5
|
3.5
|
|
2
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 02
|
4212
|
70
|
5
|
3.5
|
|
3
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 03
|
12681
|
70
|
5
|
3.5
|
|
4
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 04
|
1907
|
70
|
5
|
3.5
|
|
5
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 05
|
1732
|
70
|
5
|
3.5
|
|
6
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 06
|
2539
|
70
|
5
|
3.5
|
|
7
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 07
|
5715
|
70
|
5
|
3.5
|
|
8
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 08
|
10262
|
70
|
5
|
3.5
|
|
9
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 09
|
4472
|
70
|
5
|
3.5
|
|
10
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 10
|
17821
|
70
|
5
|
3.5
|
|
11
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 11
|
2252
|
70
|
5
|
3.5
|
|
12
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 12
|
31362
|
70
|
5
|
3.5
|
|
13
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 13
|
4366
|
70
|
5
|
3.5
|
|
14
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 14
|
3041
|
70
|
5
|
3.5
|
|
15
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 15
|
4315
|
70
|
5
|
3.5
|
|
16
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 16
|
3688
|
70
|
5
|
3.5
|
|
17
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 17
|
2052
|
70
|
5
|
3.5
|
|
18
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 18
|
11510
|
70
|
5
|
3.5
|
|
19
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 19
|
23900
|
70
|
5
|
3.5
|
|
20
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 20
|
31935
|
70
|
5
|
3.5
|
|
21
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 21
|
6794
|
70
|
5
|
3.5
|
|
22
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 22
|
3921
|
70
|
5
|
3.5
|
|
23
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 23
|
6768
|
70
|
5
|
3.5
|
|
24
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 24
|
10849
|
70
|
5
|
3.5
|
|
25
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 25
|
1934
|
70
|
5
|
3.5
|
|
26
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 26
|
40668
|
70
|
5
|
3.5
|
|
27
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 27
|
39889
|
70
|
5
|
3.5
|
|
28
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 28
|
2395
|
70
|
5
|
3.5
|
|
29
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 29
|
11616
|
70
|
5
|
3.5
|
|
30
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 30
|
2441
|
70
|
5
|
3.5
|
|
31
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 31
|
1366
|
70
|
5
|
3.5
|
|
32
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 32
|
12580
|
70
|
5
|
3.5
|
|
33
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 33
|
11584
|
70
|
5
|
3.5
|
|
34
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
A-OHT 34
|
58810
|
70
|
5
|
3.5
|
|
II
|
Các lô đất ở quy hoạch mới, đất ở dự án
|
A-OM
|
255902
|
|
|
|
11.5
|
1
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 01
|
4766
|
80
|
5
|
4,0
|
|
2
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 02
|
4334
|
80
|
5
|
4,0
|
|
3
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 03
|
2961
|
80
|
5
|
4,0
|
|
4
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 04
|
4915
|
80
|
5
|
4,0
|
|
5
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 05
|
10777
|
80
|
5
|
4,0
|
|
6
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 06
|
5044
|
80
|
5
|
4,0
|
|
7
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 07
|
20579
|
80
|
5
|
4,0
|
|
8
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 08
|
9057
|
80
|
5
|
4,0
|
|
9
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 09
|
9719
|
80
|
5
|
4,0
|
|
10
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 10
|
10589
|
80
|
5
|
4,0
|
|
11
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 11
|
23470
|
40
|
3
|
1,2
|
|
12
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 12
|
12683
|
40
|
3
|
1,2
|
|
13
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 13
|
13772
|
40
|
3
|
1,2
|
|
14
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 14
|
6764
|
80
|
5
|
4,0
|
|
15
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 15
|
17242
|
40
|
3
|
1,2
|
|
16
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 16
|
15200
|
80
|
5
|
4,0
|
|
17
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 17
|
5077
|
80
|
5
|
4,0
|
|
18
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 18
|
1562
|
80
|
5
|
4,0
|
|
19
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 19
|
21934
|
40
|
3
|
1.2
|
|
20
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 20
|
27756
|
80
|
5
|
4,0
|
|
21
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 21
|
10953
|
80
|
5
|
4,0
|
|
22
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
A-OM 22
|
16748
|
80
|
5
|
4,0
|
|
III
|
Các lô đất cơ quan
|
A-CQ
|
19396
|
|
|
|
0.9
|
1
|
Lô đất trụ sở UBND Quảng Trung
|
A-CQ 01
|
2301
|
40
|
5
|
2.0
|
|
2
|
Lô đất cơ quan
|
A-CQ 02
|
11259
|
40
|
5
|
2.0
|
|
3
|
Lô đất UBND Quảng Điền
|
A-CQ 03
|
5836
|
40
|
5
|
2.0
|
|
IV
|
Các lô đất công cộng
|
A-CC
|
37460
|
|
|
|
1.7
|
1
|
Lô đất công cộng dự trữ
|
A-CC 01
|
9671
|
40
|
5
|
2.0
|
|
2
|
Lô đất nhà văn hóa xã
|
A-CC 02
|
3183
|
40
|
3
|
1.2
|
|
3
|
Lô đất nhà văn hóa thôn
|
A-CC 03
|
798
|
40
|
2
|
0.8
|
|
4
|
Lô đất khu vui chơi trẻ em và người cao tuổi
|
A-CC 04
|
3426
|
40
|
5
|
2.0
|
|
5
|
Lô đất nhà văn hóa thôn
|
A-CC 05
|
1233
|
40
|
5
|
2.0
|
|
6
|
Lô đất nhà văn hóa thôn
|
A-CC 06
|
1826
|
40
|
5
|
2.0
|
|
7
|
Lô đất nhà văn hóa thôn
|
A-CC 07
|
2013
|
40
|
2
|
0.8
|
|
8
|
Lô đất đài tưởng niệm xã
|
A-CC 08
|
2283
|
40
|
5
|
2.0
|
|
9
|
Lô đất bưu điện xã
|
A-CC 09
|
1024
|
40
|
5
|
2.0
|
|
10
|
Lô đất nhà văn hóa xã
|
A-CC 10
|
6052
|
40
|
5
|
2.0
|
|
11
|
Lô đất khu vui chơi trẻ em và người cao tuổi
|
A-CC 11
|
5951
|
40
|
5
|
2.0
|
|
V
|
Các lô đất dịch vụ thương mại
|
A-DV
|
178992
|
|
|
|
8.0
|
1
|
Lô đất chợ trung tâm Hải Hà 2
|
A-DV 01
|
23038
|
40
|
5
|
2.0
|
|
2
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 02
|
3246
|
40
|
5
|
2.0
|
|
3
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 03
|
9191
|
40
|
15
|
6.0
|
|
4
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 04
|
13860
|
40
|
15
|
6.0
|
|
5
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 05
|
8385
|
40
|
15
|
6.0
|
|
6
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 06
|
15508
|
40
|
15
|
6.0
|
|
7
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 07
|
11669
|
40
|
15
|
6.0
|
|
8
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 08
|
16669
|
40
|
5
|
2.0
|
|
9
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 09
|
8594
|
40
|
5
|
2.0
|
|
10
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 10
|
20169
|
40
|
5
|
2.0
|
|
11
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 11
|
29929
|
40
|
15
|
6.0
|
|
12
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 12
|
7001
|
40
|
5
|
2.0
|
|
13
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
A-DV 13
|
11733
|
40
|
5
|
2.0
|
|
VI
|
Các lô đất y tế
|
A-YT
|
4692
|
|
|
|
0.2
|
1
|
Lô đất trạm y tế Quảng Trung
|
A-YT 01
|
2201
|
40
|
3
|
1.2
|
|
2
|
Lô đất trạm y tế Quảng Điền
|
A-YT 02
|
2491
|
40
|
3
|
1.2
|
|
VII
|
Các lô đất công trình giáo dục
|
A-TH
|
57285
|
|
|
|
2.6
|
1
|
Lô đất trường Tiểu học Quảng Trung
|
A-TH 01
|
4400
|
40
|
3
|
1,2
|
|
2
|
Lô đất trường mầm non
|
A-TH 02
|
1710
|
40
|
3
|
1,2
|
|
3
|
Lô đất trường mầm non
|
A-TH 03
|
3775
|
40
|
3
|
1,2
|
|
4
|
Lô đất trường THCS
|
A-TH 04
|
11082
|
40
|
3
|
1,2
|
|
5
|
Lô đất trường THCS
|
A-TH 05
|
14340
|
40
|
3
|
1,2
|
|
6
|
Lô đất trường tiểu học
|
A-TH 06
|
14298
|
40
|
3
|
1,2
|
|
7
|
Lô đất trường mầm non
|
A-TH 07
|
7680
|
40
|
3
|
1,2
|
|
VIII
|
Các lô đất cây xanh, thể dục thể thao
|
A-CX
|
121997
|
|
|
|
5.5
|
1
|
Lô đất cây xanh cảnh quan
|
A-CX 01
|
3467
|
|
|
|
|
2
|
Lô đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe
|
A-CX 02
|
11255
|
20
|
1
|
0,2
|
|
3
|
Lô đất cây xanh cảnh quan
|
A-CX 03
|
4925
|
|
|
|
|
4
|
Lô đất cây xanh cảnh quan
|
A-CX 04
|
2874
|
|
|
|
|
5
|
Lô đất cây xanh cảnh quan
|
A-CX 05
|
5006
|
|
|
|
|
6
|
Lô đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe
|
A-CX 06
|
20289
|
20
|
1
|
0,2
|
|
7
|
Lô đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe
|
A-CX 07
|
20169
|
|
|
|
|
8
|
Lô đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe
|
A-CX 08
|
12246
|
20
|
1
|
0,2
|
|
9
|
Lô đất cây xanh - thể dục thể thao
|
A-CXTT01
|
10773
|
20
|
2
|
0.4
|
|
10
|
Lô đất cây xanh - thể dục thể thao
|
A-CXTT02
|
17362
|
20
|
2
|
0.4
|
|
11
|
Lô đất cây xanh - thể dục thể thao
|
A-CXTT03
|
13631
|
20
|
2
|
0.4
|
|
IX
|
Các lô đất tiểu thủ công nghiệp, HTKT
|
|
5170
|
|
|
|
0.2
|
1
|
Lô đất trạm xử lý nước thải
|
A-KT 01
|
5170
|
20
|
1
|
0.2
|
|
X
|
Đất nông nghiệp, đồi, dự trữ phát triển
|
|
736464
|
|
|
|
33.0
|
1
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
A-NN 01
|
26496
|
|
|
|
|
2
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
A-NN 02
|
34505
|
|
|
|
|
3
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
A-NN 03
|
64862
|
|
|
|
|
4
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
A-NN 04
|
14773
|
|
|
|
|
5
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
A-NN 05
|
237270
|
|
|
|
|
6
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
A-NN 06
|
344368
|
|
|
|
|
10
|
Lô đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
A-NNDT 01
|
14190
|
|
|
|
|
XI
|
Diện tích mặt nước, kênh mương
|
|
30719
|
|
|
|
1.4
|
XII
|
Đất giao thông, đất khác
|
|
385869
|
|
|
|
17.3
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH KHU B
|
B
|
797054
|
|
|
|
100.0
|
I
|
Các lô đất ở hiện trạng - chỉnh trang
|
|
0
|
|
|
|
0.0
|
II
|
Các lô đất ở mới, đất ở dự án
|
|
0
|
|
|
|
0.0
|
III
|
Các lô đất cơ quan
|
|
0
|
|
|
|
0.0
|
IV
|
Các lô đất công cộng
|
|
0
|
|
|
|
0.0
|
V
|
Các lô đất dịch vụ, thương mại
|
|
0
|
|
|
|
0.0
|
VI
|
Các lô đất y tế
|
|
0
|
|
|
|
0.0
|
VII
|
Các lô đất công trình giáo dục
|
|
0
|
|
|
|
0.0
|
VIII
|
Các lô đất cây xanh, thể dục thể thao
|
B-CX
|
495063
|
|
|
|
62.1
|
1
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
B-CX 01
|
5346
|
20
|
1
|
0,2
|
|
2
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
B-CX 02
|
13226
|
20
|
1
|
0,2
|
|
3
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
B-CX 03
|
19363
|
20
|
1
|
0,2
|
|
4
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
B-CX 04
|
9089
|
20
|
1
|
0,2
|
|
5
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
B-CX 05
|
58653
|
20
|
1
|
0,2
|
|
6
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
B-CX 06
|
25993
|
20
|
1
|
0,2
|
|
7
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
B-CX 07
|
163574
|
20
|
1
|
0,2
|
|
8
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
B-CX 08
|
151191
|
20
|
1
|
0,2
|
|
9
|
Lô đất cây xanh cảnh quan
|
B-CX 09
|
40592
|
20
|
1
|
0.2
|
|
10
|
Lô đất cây xanh cảnh quan
|
B-CX 10
|
8036
|
|
|
|
|
IX
|
Các lô đất tiểu thủ công nghiệp, HTKT
|
B-KT
|
85999
|
|
|
|
10.8
|
1
|
Lô đất hành lang đường điện 110KV
|
B-KT 01
|
17049
|
|
|
|
|
2
|
Lô đất hành lang đường sắt
|
B-KT 02
|
68950
|
|
|
|
|
X
|
Đất nông nghiệp, đồi, dự trữ phát triển
|
|
12863
|
|
|
|
1.6
|
XI
|
Diện tích mặt nước, kênh mương
|
|
52157
|
|
|
|
6.5
|
XII
|
Đất giao thông, đất khác
|
|
150972
|
|
|
|
18.9
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH KHU C
|
|
5515613
|
|
|
|
100.0
|
I
|
Các lô đất ở hiện trạng - chỉnh trang
|
C-OHT
|
723491
|
|
|
|
13.1
|
1
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 01
|
11673
|
70
|
5
|
3.5
|
|
2
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 02
|
13102
|
70
|
5
|
3.5
|
|
3
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 03
|
33707
|
70
|
5
|
3.5
|
|
4
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 04
|
34326
|
70
|
5
|
3.5
|
|
5
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 05
|
4137
|
70
|
5
|
3.5
|
|
6
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 06
|
2309
|
70
|
5
|
3.5
|
|
7
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 07
|
11281
|
70
|
5
|
3.5
|
|
8
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 08
|
10092
|
70
|
5
|
3.5
|
|
9
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 09
|
16390
|
70
|
5
|
3.5
|
|
10
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 10
|
5115
|
70
|
5
|
3.5
|
|
11
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 11
|
11740
|
70
|
5
|
3.5
|
|
12
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 12
|
7080
|
70
|
5
|
3.5
|
|
13
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 13
|
11875
|
70
|
5
|
3.5
|
|
14
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 14
|
13422
|
70
|
5
|
3.5
|
|
15
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 15
|
5927
|
70
|
5
|
3.5
|
|
16
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 16
|
27962
|
70
|
5
|
3.5
|
|
17
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 17
|
17035
|
70
|
5
|
3.5
|
|
18
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 18
|
10878
|
70
|
5
|
3.5
|
|
19
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 19
|
14524
|
70
|
5
|
3.5
|
|
20
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 20
|
30725
|
70
|
5
|
3.5
|
|
21
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 21
|
9591
|
70
|
5
|
3.5
|
|
22
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 22
|
4637
|
70
|
5
|
3.5
|
|
23
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 23
|
8175
|
70
|
5
|
3.5
|
|
24
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 24
|
19128
|
70
|
5
|
3.5
|
|
25
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 25
|
8006
|
70
|
5
|
3.5
|
|
26
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 26
|
44455
|
70
|
5
|
3.5
|
|
27
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 27
|
9498
|
70
|
5
|
3.5
|
|
28
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 28
|
7864
|
70
|
5
|
3.5
|
|
29
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 29
|
4254
|
70
|
5
|
3.5
|
|
30
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 30
|
19268
|
70
|
5
|
3.5
|
|
31
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 31
|
26985
|
70
|
5
|
3.5
|
|
32
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 32
|
10611
|
70
|
5
|
3.5
|
|
33
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 33
|
3433
|
70
|
5
|
3.5
|
|
34
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 34
|
11097
|
70
|
5
|
3.5
|
|
35
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 35
|
6434
|
70
|
5
|
3.5
|
|
36
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 36
|
16450
|
70
|
5
|
3.5
|
|
37
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 37
|
3264
|
70
|
5
|
3.5
|
|
38
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 38
|
11720
|
70
|
5
|
3.5
|
|
39
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 39
|
9800
|
70
|
5
|
3.5
|
|
40
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 40
|
24675
|
70
|
5
|
3.5
|
|
41
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 41
|
14213
|
70
|
5
|
3.5
|
|
42
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 42
|
15160
|
70
|
5
|
3.5
|
|
43
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 43
|
13475
|
70
|
5
|
3.5
|
|
44
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 44
|
6052
|
70
|
5
|
3.5
|
|
45
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 45
|
9002
|
70
|
5
|
3.5
|
|
46
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 46
|
50996
|
70
|
5
|
3.5
|
|
47
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 47
|
11674
|
70
|
5
|
3.5
|
|
48
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 48
|
18482
|
70
|
5
|
3.5
|
|
49
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 49
|
18306
|
70
|
5
|
3.5
|
|
50
|
Lô đất ở hiện trạng - cải tạo, chỉnh trang
|
C-OHT 50
|
13486
|
70
|
5
|
3.5
|
|
II
|
Các lô đất ở mới, đất ở dự án
|
C-OM,ODA
|
309953
|
|
|
|
5.6
|
1
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 01
|
19324
|
80
|
5
|
4,0
|
|
2
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 02
|
16618
|
80
|
5
|
4,0
|
|
3
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 03
|
6081
|
80
|
5
|
4,0
|
|
4
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 04
|
7900
|
80
|
5
|
4,0
|
|
5
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 05
|
15668
|
80
|
5
|
4,0
|
|
6
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 06
|
14172
|
40
|
3
|
1.2
|
|
7
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 07
|
18983
|
80
|
5
|
4,0
|
|
8
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 08
|
17115
|
40
|
3
|
1.2
|
|
9
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 09
|
5217
|
80
|
5
|
4,0
|
|
10
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 10
|
3726
|
80
|
5
|
4,0
|
|
11
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 11
|
5993
|
80
|
5
|
4,0
|
|
12
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 12
|
1945
|
80
|
5
|
4,0
|
|
13
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 13
|
4260
|
80
|
5
|
4,0
|
|
14
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 14
|
10418
|
80
|
5
|
4,0
|
|
15
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 15
|
12597
|
80
|
5
|
4,0
|
|
16
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 16
|
2125
|
80
|
5
|
4,0
|
|
17
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 17
|
11122
|
80
|
5
|
4,0
|
|
18
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 18
|
6812
|
80
|
5
|
4,0
|
|
19
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 19
|
15855
|
40
|
3
|
1.2
|
|
20
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 20
|
11877
|
80
|
5
|
4,0
|
|
21
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 21
|
4775
|
80
|
5
|
4,0
|
|
22
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 22
|
9678
|
80
|
5
|
4,0
|
|
23
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 23
|
21650
|
80
|
5
|
4,0
|
|
24
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 24
|
13843
|
80
|
5
|
4,0
|
|
25
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 25
|
11373
|
80
|
5
|
4,0
|
|
26
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 26
|
11494
|
80
|
5
|
4,0
|
|
27
|
Lô đất ở quy hoạch mới
|
C-OM 27
|
10192
|
80
|
5
|
4,0
|
|
28
|
Lô đất ở dự án đang triển khai
|
C-ODA 01
|
19140
|
80
|
5
|
4,0
|
|
III
|
Các lô đất cơ quan
|
C-CQ
|
4485
|
|
|
|
0.1
|
1
|
Lô đất trụ sở UBND Quảng Phong
|
C-CQ 01
|
4485
|
40
|
5
|
2.0
|
|
IV
|
Các lô đất công cộng
|
C-CC
|
71513
|
|
|
|
1.3
|
1
|
Lô đất công cộng dự trữ
|
C-CC 01
|
6207
|
40
|
5
|
2.0
|
|
2
|
Lô đất công cộng dự trữ
|
C-CC 02
|
10619
|
40
|
5
|
2.0
|
|
3
|
Lô đất nhà văn hóa thôn
|
C-CC 03
|
2124
|
40
|
2
|
0.8
|
|
4
|
Lô đất nhà văn hóa thôn
|
C-CC 04
|
2728
|
40
|
2
|
0.8
|
|
5
|
Lô đất công cộng dự trữ
|
C-CC 05
|
20470
|
40
|
5
|
2.0
|
|
6
|
Lô đất nhà văn hóa thôn
|
C-CC 06
|
3077
|
40
|
2
|
0.8
|
|
7
|
Lô đất công cộng dự trữ
|
C-CC 07
|
5309
|
40
|
5
|
2.0
|
|
8
|
Lô đất bưu điện xã
|
C-CC 08
|
539
|
40
|
3
|
1.2
|
|
9
|
Lô đất nhà văn hóa xã
|
C-CC 09
|
10900
|
40
|
3
|
1.2
|
|
10
|
Lô đất khu vui chơi trẻ em và người cao tuổi
|
C-CC 10
|
6084
|
40
|
5
|
2.0
|
|
11
|
Lô đất nhà văn hóa thôn
|
C-CC 11
|
2941
|
40
|
2
|
0.8
|
|
12
|
Lô đất nhà văn hóa thôn
|
C-CC 12
|
515
|
40
|
2
|
0.8
|
|
V
|
Các lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV
|
368815
|
|
|
|
6.7
|
1
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 01
|
28495
|
40
|
10
|
4.0
|
|
2
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 02
|
30163
|
40
|
10
|
4.0
|
|
3
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 03
|
42094
|
40
|
10
|
4.0
|
|
4
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 04
|
33226
|
40
|
10
|
4.0
|
|
5
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 05
|
9874
|
40
|
10
|
4.0
|
|
6
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 06
|
10929
|
40
|
10
|
4.0
|
|
7
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 07
|
18102
|
40
|
5
|
2.0
|
|
8
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 08
|
17855
|
40
|
5
|
2.0
|
|
9
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 09
|
8216
|
40
|
5
|
2.0
|
|
10
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 10
|
7938
|
40
|
5
|
2.0
|
|
11
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 11
|
56390
|
40
|
5
|
2.0
|
|
12
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 12
|
49363
|
40
|
5
|
2.0
|
|
13
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 13
|
48365
|
40
|
5
|
2.0
|
|
14
|
Lô đất dịch vụ, thương mại
|
C-DV 14
|
7805
|
40
|
5
|
2.0
|
|
VI
|
Các lô đất y tế
|
C-YT
|
3582
|
|
|
|
0.1
|
1
|
Lô đất trạm y tế Quảng Phong
|
C-YT 01
|
3582
|
40
|
3
|
1.2
|
|
VII
|
Các lô đất công trình giáo dục
|
C-TH
|
30278
|
|
|
|
0.5
|
1
|
Lô đất trường mầm non
|
C-TH 01
|
3270
|
40
|
3
|
1,2
|
|
2
|
Lô đất trường tiểu học
|
C-TH 02
|
15386
|
40
|
3
|
1,2
|
|
3
|
Lô đất trường THCS
|
C-TH 03
|
10210
|
40
|
3
|
1,2
|
|
4
|
Lô đất trường mầm non
|
C-TH 04
|
1412
|
40
|
3
|
1,2
|
|
VIII
|
Các lô đất cây xanh, thể dục thể thao
|
C-CX
|
132979
|
|
|
|
2.4
|
1
|
Lô đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe
|
C-CX 01
|
40365
|
20
|
1
|
0,2
|
|
2
|
Lô đất cây xanh cảnh quan
|
C-CX 02
|
2281
|
|
|
|
|
3
|
Lô đất cây xanh cảnh quan
|
C-CX 03
|
10142
|
|
|
|
|
4
|
Lô đất cây xanh - thể dục thể thao
|
C-CXTT01
|
14659
|
20
|
2
|
0.4
|
|
5
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
C-CXCL 01
|
33591
|
|
|
|
|
6
|
Lô đất cây xanh cách ly
|
C-CXCL 02
|
31941
|
|
|
|
|
IX
|
Các lô đất tiểu thủ công nghiệp, HTKT
|
|
363722
|
|
|
|
6.6
|
1
|
Lô đất tiểu thủ công nghiệp
|
C-TTCN 01
|
69547
|
40
|
5
|
2.0
|
|
2
|
Lô đất tiểu thủ công nghiệp
|
C-TTCN 02
|
71273
|
40
|
5
|
2.0
|
|
3
|
Lô đất tiểu thủ công nghiệp
|
C-TTCN 03
|
46804
|
40
|
5
|
2.0
|
|
4
|
Lô đất nhà máy gạch
|
C-TTCN 04
|
54667
|
40
|
5
|
2.0
|
|
5
|
Lô đất trạm xử lý nước thải
|
C-KT 01
|
6710
|
20
|
1
|
0.2
|
|
6
|
Các lô đất hành lang đường điện 110KV
|
C-KT 02
|
16173
|
|
|
|
|
7
|
Lô đất trường dậy nghề dự trữ
|
C-TDN
|
98548
|
40
|
5
|
2.0
|
|
X
|
Đất nông nghiệp, đồi, dự trữ phát triển
|
|
2561120
|
|
|
|
46.4
|
1
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 01
|
476822
|
|
|
|
|
2
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 02
|
40236
|
|
|
|
|
3
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 03
|
183949
|
|
|
|
|
4
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 04
|
61734
|
|
|
|
|
5
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 05
|
47293
|
|
|
|
|
6
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 06
|
172892
|
|
|
|
|
7
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 07
|
33985
|
|
|
|
|
8
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 08
|
53584
|
|
|
|
|
9
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 09
|
60104
|
|
|
|
|
10
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 10
|
456099
|
|
|
|
|
11
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 11
|
30242
|
|
|
|
|
12
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 12
|
13439
|
|
|
|
|
13
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 13
|
101010
|
|
|
|
|
14
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 14
|
108818
|
|
|
|
|
15
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 15
|
173421
|
|
|
|
|
16
|
Lô đất canh tác nông nghiệp
|
C-NN 16
|
110973
|
|
|
|
|
24
|
Lô đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
C-NNDT 01
|
88630
|
|
|
|
|
25
|
Lô đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
C-NNDT 02
|
19375
|
|
|
|
|
26
|
Lô đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
C-NNDT 03
|
28100
|
|
|
|
|
27
|
Lô đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
C-NNDT 04
|
71965
|
|
|
|
|
28
|
Lô đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
C-NNDT 05
|
61040
|
|
|
|
|
29
|
Lô đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
C-NNDT 06
|
30954
|
|
|
|
|
30
|
Lô đất nông nghiệp - dự trữ phát triển
|
C-NNDT 07
|
136455
|
|
|
|
|
XI
|
Diện tích mặt nước, kênh mương
|
|
53593
|
|
|
|
1.0
|
XII
|
Đất giao thông, đất khác
|
|
892082
|
|
|
|
16.2
|
III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN – THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
a) Bố cục không gian kiến trúc toàn khu vực nghiên cứu
- Cấu trúc không gian chính của Đô thị được quy hoạch chọn lựa trong mối tương quan về cảnh quan của khu vực đem lại như: địa hình, hình thái biển, kênh, ngòi, núi đồi, mặt nước và các mảng không gian xanh tự nhiên... Cấu trúc của Đô thị được xác định đa chiều (Chiều dọc theo các tuyến đường giao thông trục chính, chiều ngang từ vùng đồi núi cao và thấp dần xuống biển…) Chiều cao của đô thị được quy hoạch thấp dần ra phía biển.
- Tổ chức các hướng nhìn chính xuất phát từ các khu cửa ngõ, từ vùng đồi núi cao thấp dần ra biển, từ các trục giao thông song song và vuông góc với tuyến đường trục chính vào KCN kết nối với đường cao tốc, nhìn ra biển, đặc biệt kết hợp với địa hình tự nhiên của khu vực để tổ chức các trục cảnh quan chính.
- Tạo dựng không gian trọng tâm nằm giữa khu vực lập quy hoạch. Thiết lập hệ thống cây xanh, mặt nước, không gian mở về phía biển. Xây dựng công trình cao tầng tại phần lõi của khu vực nghiên cứu, tạo điểm nhấn và tận dụng đất để tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, trồng nhiều cây xanh.
- Tổ chức hệ thống mặt nước cảnh quan, kênh mương hở dẫn nước, thu nước mặt theo địa hình tự nhiên rồi chảy ra biển.
- Xây dựng các dải cây xanh cách ly kết hợp với cây xanh cảnh quan các khu vực: trục chính vào khu công nghiệp, khu vực tiếp giáp với khu công nghiệp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trường sống của đô thị.
b) Tổ chức không gian các khu vực trọng tâm:
- Khu các công trình phức hợp dịch vụ thương mại: văn phòng, khách sạn, nhà hàng, trung tâm hội nghị, trung tâm thương mại: được tổ chức theo dạng quần thể, có sân trong công trình và có sân trước, mặt tiền công trình song song với các tuyến phố. Chiều cao hạn chế (không cao quá 15 tầng). Khuyến khích sử dụng sân trong quần thể công trình tạo các lối đi bộ công cộng, có khả năng liên kết thành tuyến. Khuyến khích sử dụng công trình xanh.
- Khu nhà máy xí nghiệp (khu tiểu thủ công nghiệp): lựa chọn mô hình công nghệ tiên tiến và thân thiện môi trường. Tăng cường hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đặc biệt về thoát nước mặt, thoát nước thải), đầu tư trồng cây xanh để giảm thiểu tác động đến môi trường sống đô thị.
- Khu vực dân cư cũ cải tạo: hạn chế tối đa không phát triển thêm dân cư tại các điểm nhỏ lẻ, manh mún. Tránh đào đắp tại khu vực hai bên các khe suối, mương hở, các khu vực có taluy đào lớn cần phải xây dựng (mới hoặc cải tạo) hệ thống kè chắn để bảo vệ tránh sạt lở, đảm bảo an toàn cho các khu dân cư xung quanh. Tăng cường hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh và hạ tầng xã hội.
- Khu dân cư xây mới:
+ Khai thác có hiệu quả các khu dân cư mới với nhiều loại hình nhà ở tạo không gian kiến trúc cảnh quan đa dạng, linh hoạt, khuyến khích công trình thông minh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
+ Đất ở nằm trong các dự án cần triển khai xây dựng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tiếp tục hoàn thiện theo hướng đồng bộ đảm bảo các yêu cầu về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kết nối hài hòa với khu dân cư hiện có.
- Công trình giáo dục, y tế: giữ nguyên các công trình hiện có phù hợp với quy hoạch; tổ chức trồng các loại cây có hoa nhiều mầu sắc kết hợp với cây có tán lá rộng trên cơ sở đảm bảo diện tích tối thiểu đất cây xanh theo quy định.
c) Tổ chức không gian dọc các tuyến liên kết nội khu:
- Không khuyến khích phát triển các dãy nhà ở hai bên tuyến.
- Khuyến khích dành quỹ đất trồng cây xanh hoặc tạo mặt hè rộng để tổ chức lối đi bộ trên tuyến đường.
d) Tổ chức không gian dọc các trục đường chính:
- Ưu tiên, khuyến khích xây dựng các công trình có chức năng sử dụng tổng hợp (nhà ở kết hợp với công cộng dịch vụ) tạo điểm nhấn đô thị, sử dụng mầu sắc và độ tương phản rõ ràng tạo đặc trưng về mầu sắc cho đô thị.
- Cần quan tâm thiết kế các tòa nhà tại các ngã giao cắt của tuyến đường chính đô thị. Liên kết sử dụng các công trình 2 bên đường; sử dụng cầu vượt đi bộ để đảm bảo an toàn giao thông.
- Khuyến khích dành quỹ đất trồng cây xanh hoặc tạo mặt hè rộng để tổ chức lối đi bộ trên tuyến đường.
e) Các yêu cầu về tổ chức không gian – quản lý quy hoạch xây dựng:
* Công trình công cộng, thương mại dịch vụ:
-
Yêu cầu phải có không gian kiến trúc lớn, mặt bằng linh hoạt thay đổi dễ dàng để phù hợp với đặc thù kinh doanh của các ngành hàng khác nhau.
-
Kiến trúc hiện đại đơn giản, khúc triết, đường nét mạch lạc phù hợp với yêu cầu hoạt động hấp dẫn của công trình.
-
Trang trí mặt đứng tập trung vào một số điểm, tránh trang trí rườm rà.
-
Tổ hợp tầng cao từ 3-15 tầng tạo điểm nhấn cho không gian đô thị.
-
Mầu sắc công trình: Chủ yếu dùng các mầu trung tính, có tông độ nhạt như màu ghi đá, màu trắng, màu xanh dương kết hợp với một số màu mạnh như màu đỏ đun, màu xanh lam, màu da cam .. nhằm làm nổi bật công trình tạo ấn tượng.
-
Tổ chức không gian xanh sân vườn kết hợp với quảng trường trước mặt công trình để tạo tổng thể không gian hài hoà và thoáng đoãng.
-
Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 5m.
Minh họa công trình thương mại dịch vụ
|
Minh họa công trình thương mại dịch vụ
|
Minh họa công trình văn hóa
|
Minh họa công trình cơ quan
|
* Công trình cơ quan, y tế:
-
Kiến trúc hiện đại, bền vững và đơn giản.
-
Không sử dụng mầu sắc công trình quá loè loẹt hoặc ảm đạm. Thường sử dụng các màu cơ bản có tông độ nhạt như màu ghi đá, màu trắng, màu vàng, màu nâu nhạt...
-
Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình (cây xanh sân vườn) tổ chức hoàn thiện để tôn công trình đồng thời để tạo sự hài hoà với tổng thể không gian kiến trúc của toàn cụm công trình.
-
Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 5m.
* Công trình văn hóa:
-
Kết hợp không gian lớn và không gian nhỏ tạo sự phong phú trong tổ chức không gian cụm công trình, mặt bằng linh hoạt thay đổi dễ dàng phù hợp với công năng sử dụng công trình.
-
Kiến trúc hiện đại, hình khối linh hoạt phóng khoáng.
-
Trang trí mặt đứng quan tâm cả bốn mặt, khuyến khích tạo ra các diện mặt đứng đặc biệt mang tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
-
Mầu sắc công trình: Có thể dùng nhiều gam màu khác nhau với tỷ lệ phối kết hợp lý tạo ra màu sắc công trình phong phú nhưng không lộn xộn.
-
Tổ chức không gian xanh sân vườn kết hợp với quảng trường trước mặt công trình để tạo tổng thể không gian hài hoà và thoáng đoãng.
-
Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 5m.
* Công trình giáo dục:
-
Kiến trúc hiện đại, bền vững thể hiện được tính chất sư phạm.
-
Không sử dụng mầu sắc công trình quá loè loẹt hoặc ảm đạm. Thường sử dụng các màu cơ bản có tông độ nhạt như màu ghi đá, màu trắng, màu vàng, màu nâu nhạt...
-
Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình (cây xanh sân vườn) tổ chức hoàn thiện để tôn công trình đồng thời để tạo sự hài hoà với tổng thể không gian kiến trúc của toàn cụm công trình.
-
Không gian lớn được bố trí đan xen với các không gian nhỏ đáp ứng yêu cầu học tập nhưng hài hoà về đường nét, hình khối và màu sắc giữa các công trình.
-
Tầng cao công trình từ 1-3 tầng tuỳ thuộc vào chức năng và nhu cầu sử dụng của từng loại hình giáo dục khác nhau.
-
Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 5m.
* Công trình nhà ở:
- Các khu ở được phân biệt bằng mạng lưới đường giao thông chính đô thị và liên hệ với nhau theo các tuyến đường liên khu vực và khu vực. Tại các khu ở bố trí một lõi trung tâm bao gồm : cây xanh, nhà văn hoá cụm dân cư, trường học, trường mầm non và sân TDTT.
- Không gian kiến trúc khu dân cư được tổ chức hài hoà và làm tăng vẻ đẹp cảnh quan khu đô thị bằng sự kết hợp giữa các loại hình nhà ở đa dạng.
- Nhà ở liền kề: Tổ chức theo giải pháp ô cờ tạo ra các trục phố, tuyến phố. Đồng thời phối hợp không gian đóng – mở dải theo trục đường nhằm hạn chế sự buồn tẻ của mặt đứng các dãy phố. Nhà ở liền kề được xác định theo giới hạn chỉ giới đường đỏ và mức độ mở rộng của chỉ giới xây dựng. Diện tích 80-140 m2/hộ.
+ Yêu cầu kiến trúc hiện đại. Tầng cao từ 2- 5 tầng yêu cầu độ cao tầng một phải bằng nhau và đường nét phải hài hoà theo cụm vài công trình để tạo nhịp điệu trên tuyến phố. Độ cao các tầng nên thiết kế với cao độ bằng nhau.
+ Màu sắc công trình nhà ở phải trang nhã và hài hoà chung. Thường chỉ sử dụng một số loại màu sắc sau đây: màu trắng, màu vàng nhạt, màu xanh nhạt.
+ Khuyến khích dùng vật liệu xây dựng địa phương nhằm tạo nên các công trình ở có nét đặc trưng của địa phương.
-
Nhà biệt thự: Với diện tích từ 250 đến 450 m2/lô.
+ Sử dụng kiến trúc truyền thống trong bố cục khuôn viên. Chú trọng không gian xanh xung quanh nhà.
+ Bố cục sân vườn hài hoà với sự liên kết hợp lý giữa cây cảnh và cây ăn quả.
+ Vật liệu xây dựng gọn nhẹ, mái dốc lợp ngói hoặc tôn màu với tầng cao từ 1 đến 3 tầng.
+ Sử dụng các màu sắc tạo sự hài hoà với cây xanh sân vườn như: màu trắng, màu vàng nhạt, màu xanh nhạt...
+ Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 5m.
+ Là một loại hình chỉ phổ biến ở các đô thị. Yêu cầu kiến trúc hiện đại nhiều hình nhiều vẻ. Bố cục mặt bằng phong phú đa dạng, nhưng phải phù hợp yêu cầu ở nâng cao chất lượng của đô thị. Hình khối đường nét đơn giản nhưng khúc triết hài hoà, khuyến khích sử dụng mái dốc công trình và tổ chức không gian xanh theo mặt đứng các tầng.
+ Kết hợp với cây xanh sân vườn.
+ Mầu sắc công trình: dùng các tông màu mạnh kết hợp với nhau tạo điểm nhấn như màu xanh lam, màu nâu đậm, nhạt, mầu ghi, màu da cam, màu vàng...
* Kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên, vườn hoa, thể dục thể thao, quảng trường:
Hệ thống không gian mở:
Hệ thống không gian mở là sự kết hợp giữa hệ thống mặt nước, cây xanh công viên ven mặt nước, các quảng trường đô thị, không gian đường phố và các không gian cây xanh sân chơi công cộng trong các nhóm công trình.
Giải pháp kết nối các không gian mở:
- Hệ thống mặt nước: Tạo cơ hội tiếp cận tối đa cho cộng đồng với không gian mặt nước qua các tuyến đường giao thông chính đi ra vùng cảnh quan sông suối, hồ, biển và các tuyến đường đi bộ và đường khu vực đi ven mặt nước kết hợp với quảng trường mở ra biển…
- Các quảng trường đô thị được quy hoạch tại các vị trí có tính chất hội tụ giao lưu, thuận lợi về cảnh quan và giao thông. Quan tâm tổ chức cảnh quan các quảng trường để tạo dựng những điểm nhìn đẹp để đón các hướng nhìn từ các trục đường chính và từ thềm biển.
- Các mảng xanh công cộng trong công viên được trồng kết hợp các thảm cỏ tạo cây xanh và thảm hoa theo dạng trang trí tạo cảnh quan hấp dẫn cho các không gian sử dụng. Các khu vực ven sông, ven hồ cảnh quan trồng các loại cây xanh phù hợp với khí hậu thổ nhưỡng của khu vực thiết kế và mang lại cảm giác tự nhiên, ít phải chăm sóc. Tại một số khu vực có thể trồng các loại cây ăn trái theo mô hình sinh thái nông nghiệp cảnh quan.
- Không gian dọc theo trục đường chính, dọc theo các tuyến giao thông đi bộ, xe đạp cần có giải pháp trồng cây xanh tạo bóng mát có thể dùng cây tán lớn hoặc tại các vị trí phù hợp nên tổ chức các pegola dọc đường và phủ bóng mát bằng các loại cây leo có hoa.
- Ngoài hệ thống mặt nước trong khu đô thị, chú trọng khai thác không gian cảnh quan mặt nước ngoài bờ kè biển và các kênh tiêu thoát nước. Các tuyến đường đi bộ kết hợp trên bờ kè tạo thành trục đi bộ ngắm cảnh và tạo dựng thành những tuyến nhìn cảnh quan đẹp. Ngoài ra ven bờ kè có thêm những chi tiết tạo cảnh quan đẹp và các điểm dừng chân để người đi bộ, đi xe đạp dừng chân ngắm cảnh.
Kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên, vườn hoa quảng trường là một tổ hợp của nhiều thành phần nhỏ như: công trình, kiến trúc nhỏ, vườn hoa, đường dạo, cây xanh, thảm cỏ ..., kết hợp hài hoà thành một tổng thể chung tạo ra môi trường sinh thái phục vụ cho hoạt động văn hoá vui chơi giải trí của cộng đồng.
Tuy nhiên từng loại kiến trúc đều có những đặc điểm riêng nên cần có hướng tổ chức và khai thác cho phù hợp. Bao gồm: quảng trường, kiến trúc tượng đài và biểu tượng, các công trình kiến trúc nhỏ trong khu cây xanh
2. Thiết kế đô thị
2.1. Mục tiêu
- Xây dựng khung thiết kế đô thị tổng thể cho khu vực quy hoạch với những hình ảnh đô thị dịch vụ và công nghiệp hiện đại, ven biển đặc trưng, hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của người dân đô thị, khai thác tối đa tiềm năng cảnh quan thiên nhiên và phát triển bền vững.
- Mật độ xây dựng công trình tối đa, tối thiểu và tầng cao công trình tối đa, tối thiểu phải đáp ứng theo quy định được xác lập trong quy hoạch được duyệt. Tùy từng chức năng sử dụng và vị trí cụ thể, ngoài ra mật độ xây dựng và tầng cao phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) phải đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các tầng nhà, mái đón, bậc thềm, ban công, chi tiết kiến trúc... bằng nhau.
- Khoảng lùi của công trình trên các đường phố chính và các ngã phố chính tuân thủ khoảng lùi tối thiểu đã được quy định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, đảm bảo tính thống nhất trên các tuyến phố; khuyến khích nghiên cứu khoảng lùi lớn hơn nhằm tạo không gian quảng trường đối với các ngã phố chính.
2.2. Không gian kiến trúc đô thị
Khu vực nghiên cứu tiếp giáp trực tiếp với tuyến đường ven biển, trục đường này đi song song với đường bờ biển.
Trục chính vào khu công nghiệp kết nối với Quốc lộ 18A và hướng tới kết nối với đường cao tốc cùng với tổ chức hệ thống các trục hướng biển để tận dụng được điều kiện tư nhiên.
Không gian toát nên một đô thị dịch vụ công nghiệp ven biển hiện đại, bố cục không gian kiến trúc tạo nên sự hấp dẫn và sôi động cho đô thị. Các công trình kiến trúc tạo nét đặc trưng của đô thị hiện đại, năng động.
- Cấu trúc không gian của đô thị tổng thể như sau:
+ Phát triển đô thị và các khu dịch vụ thương mại tập trung chủ yếu hai bên trục chính vào KCN, khu vực giáp thị trấn Quảng Hà.
+ Khu ở được phát triển tập trung.
+ Khu vực phía nam sát KCN được bố trí chủ yếu là các khu tiểu thủ công nghiệp.
- Không gian công cộng
Các không gian công cộng đề cập trong khung thiết kế đô thị tổng thể là các không gian sử dụng chung và những không gian bên ngoài giữa các công trình kiến trúc.
- Tổng quan khung giao thông đô thị
Nguyên tắc thiết kế: Liên kết thuận tiện giữa các khu vực của đô thị; Tạo nên những trục không gian cảnh quan cho đô thị; Tiếp cận tối đa mặt biển.
+ Trục chính: là trục đường vào KCN – cảng biển Hải Hà.
+ Trục chính khu vực: các tuyến đường nội bộ kết nối các khu với trục chính liên khu vực và trục chính của đô thị. Các trục đường song song và vuông góc hướng biển ngoài chức năng giao thông còn có chức năng tạo cảnh quan và điều hòa vi khí hậu cho đô thị, kết nối không gian mặt biển, đưa không khí trong lành của biển tới các khu ở.
+ Trục cảnh quan chủ đạo: Tuyến đường ven biển và hệ thống đường dọc các mương thoát nước lớn theo hướng Bắc - Nam của đô thị.
- Tổng quan hệ thống không gian mở
Không gian mở của đô thị: không gian mặt biển, quảng trường, công viên, vườn hoa, khu vực rừng núi... Kết nối các mảng không gian mở này là hệ thống cây xanh dọc các trục đường tạo thành một hệ thống liên hoàn.
Nguyên tắc thiết kế:
- Khai thác tối đa các khu vực để xây dựng các không gian mở.
- Đa dạng các loại hình không gian xanh trong đô thị.
- Đảm bảo sự liên kết, liên hoàn của hệ thống không gian mở.
- Đóng góp vào cảnh quan môi trường đô thị và bảo vệ môi trường.
2.3. Thiết kế tổng thể mật độ xây dựng
- Khu vực tập trung xây dựng mật độ cao > 70% tập trung tại khu vực trung tâm, khu vực hai bên đường trục chính vào KCN, khu vực giáp thị trấn Quảng Hà.
- Khu vực phía Nam và phía tây được bố trí là khu vực xây dựng mật độ thấp <60%, là các không gian chuyển tiếp, tạo nên sự giao hòa giữa các khu vực lân cận và khu vực nghiên cứu.
2.4. Thiết kế tổng thể tầng cao
- Khu vực xây dựng công trình cao tầng là khu ở chung cư phục vụ công nhân gần khu công nghiệp và một số khu dịch vụ thương mại.
- Khu vực còn lại được bố trí xây dựng thấp tầng.
2.5. Một số khu vực không gian chủ đạo của đô thị
- Không gian trục trung tâm đô thị
Trục không gian này là trục chính vào KCN: xây dựng trục đường đôi, giải phân cách cây xanh được cắt tỉa, trang trí tạo không gian sinh động cho đô thị. Các công trình 2 bên đường nên tạo điểm nhấn tốt cho đô thị.
- Không gian trục đường ven biển
Đây là trục cảnh quan đẹp của đô thị, yêu cầu xây dựng ưu tiên mở rộng phần đường cho người đi bộ ngắm cảnh và có không gian để tạo cảnh quan, tiểu cảnh làm phong phú không gian đô thị.
- Các công trình điểm nhấn kiến trúc đô thị
+ Công trình phải khang trang, tạo ấn tượng đột phá trong không gian kiến trúc, dùng vật liệu hiện đại.
- Không gian tiếp giáp khu công nghiệp
+ Phải có cây xanh cách ly với khu đô thị tránh ảnh hưởng môi trường.
+ Khu công nghiệp phải tập trung, có hệ thống cây xanh cảnh quan.
+ Tiếp cận trục giao thông chính và giao thông đối ngoại một cách thuận tiện.
3. Các yêu cầu về tổ chức không gian và bảo vệ cảnh quan
Yêu cầu về tổ chức không gian khu đô thị đảm bảo tính đặc thù theo từng cụm chức năng, vừa có sự giao thoa sống động và hoà nhập trong từng khu vực.
Mỗi cụm công trình có tính đặc thù nhưng được liên kết hài hòa với nhau bằng các không gian chuyển tiếp tránh phá vỡ cảnh quan đô thị.
Tổ chức không gian kiến trúc cần phối kết hài hòa với không gian xanh, và màu sắc.
Không gian xanh tổ chức trong khu đô thị được trồng theo loại cây đặc trưng theo từng cụm không gian công trình. Cụ thể:
+ Cụm không gian công trình giáo dục: Tổ chức trồng các loại cây có hoa nhiều mầu sắc kết hợp với cây có tán lá rộng thường xanh cho phù hợp với tính chất chức năng công trình giáo dục. Kết hợp với vườn hoa phía trước mặt tạo thành một hệ không gian xanh có tác dụng rất tốt cho công tác giáo dục.
+ Các đường trục chính khu đô thị: Tổ chức trồng chủ đạo một loại cây có hoa và thường xanh như cây hoa sữa, hoa lan....tạo ra các tuyến phố đặc trưng, đồng thời tạo nên tính chất yên bình và thanh nhã của đời sống cư dân trên phố.
+ Cụm không gian công trình dịch vụ thương mại tổ chức trồng chủ đạo một loại cây như cây có hoa như phượng vĩ.
+ Cụm không gian công trình nhà ở tổ chức trồng phối hợp giữa cây hoa nhiều mầu sắc và cây thường xanh cho phù hợp với tính chất chức năng của từng loại hình nhà ở.
- Mầu sắc kiến trúc: Màu sắc của công trình kiến trúc cũng phải có tính đặc trưng cho cụm chức năng và phối kết với màu sắc cây xanh để sắc thái không gian của từng cụm không gian màu sắc phải được tổ chức phù hợp với tính chất công trình như cụm công trình giáo dục nên sử dụng màu làm nhẹ nhàng, gần gũi, đầm ấm, tránh màu quá loè loẹt hoặc ảm đạm. Cụm công trình dịch vụ thương mại nên sử dụng phối hợp các gam màu nóng lạnh làm tôn hoạt động thương mại sôi động...
- Ánh sáng: Màu sắc ánh sáng điện trong khu đô thị cũng được tổ chức thay đổi cho phù hợp với tính chất của từng cụm không gian kiến trúc. Đối với cụm không gian công trình giáo dục, dân cư trên trục phố nên sử dụng đèn có ánh sáng màu vàng. Cụm không gian kiến trúc biệt thự, công viên sử dụng đèn có ánh sáng màu trắng. Cụm không gian thương mại, dịch vụ ... có thể sử dụng đèn đa sắc màu...
IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Giao thông :
1.1. Cơ sở thiết kế:
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy phạm về quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch mạng lưới đường giao thông đô thị.
- Căn cứ vào đồ án quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Căn cứ vào hiện trạng giao thông khu vực nghiên cứu và các khu lân cận.
- Căn cứ vào dân số, lưu lượng giao thông nội bộ và lưu lượng giao thông chuyển qua.
1.2. Nguyên tắc thiết kế :
Khu vực quy hoạch được hình thành theo định hướng của quy hoạch chung với vai trò là khu đô thị hỗ trợ hoạt động Khu công nghiệp - Cảng biển Hải Hà, dịch vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, hàng hóa.
Địa hình đa dạng (đồi núi, trung du, ven biển) và các loại hình giao thông (đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt) phục vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách, quân sự và dịch vụ du lịch.
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải cho khu quy hoạch, nhằm phát huy tối đa vai trò, chức năng và nhiệm vụ của các loại hình giao thông vận tải được kết nối thuận tiện và hỗ trợ lẫn nhau, tạo nên hệ thống giao thông thống nhất liên thông. Trên cơ sở chiến lược phát triển giao thông vận tải quốc gia, giao thông vùng tỉnh và quan hệ vận tải quốc tế, các định hướng phát triển kinh tế - xã hội và định hướng quy hoạch sử đụng đất, xác định phương thức và đề xuất định hướng phát triển các hành lang giao thông, đáp ứng nhu cầu vận tải cho khu công nghiệp Hải Hà.
a) Xác định phương thức vận tải
- Đường bộ:
+ Vận tải hàng hóa, hành khách đường dài quy mô lớn
+ Vận tải hành khách công cộng trong nội bộ khu kinh tế.
- Đường sắt: Vận tải hàng hóa, hành khách đường dài quy mô lớn;
b) Phát triển các hành lang giao thông chính.
Đặc biệt quan trọng đối với khu quy hoạch là việc xây dựng phát triển các hành lang giao thông đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách với 2 loại hình vận tải chính: Đường bộ và đường sắt.
Xây dựng các công trình đầu mối giao thông hợp lý
* Hành lang giao thông Đông – Tây.
- Các tuyến đường bộ: Đường ven biển kết nối các đô thị của KKTCK Móng Cái, khu kinh tế Vân Đồn và các đô thị ven biển tỉnh Quảng Ninh.
- Các tuyến đường sắt: Lạng Sơn - Tiên Yên – khu công nghiệp cảng biển Hải Hà - Móng Cái đi Trung Quốc, vận chuyển hàng hóa, hành khách đường dài quy mô lớn;
* Hành lang giao thông Bắc Nam.
- Các tuyến đường bộ: Xây dựng mới các tuyến kết nối khu vực miền núi biên giới phía Bắc với QL18, đường cao tốc, đường ven biển và với các khu vực phát triển đô thị công nghiệp cảng biển Hải Hà
1.3. Giải pháp quy hoạch:
Mạng lưới đường: thiết kế mạng lưới ô bàn cờ, kết hợp điều kiện địa hình hiện trạng. Tuân thủ quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, quy hoạch vùng huyện Hải Hà. Hạn chế các điểm giao cắt không cần thiết với tuyến trục chính vào khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà, các tuyến giao thông nội bộ được tổ chức đấu nối với đường gom; khớp nối êm thuận với hệ thống giao thông hiện trạng và các dự án đang triển khai.
-
Giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường ven biển từ Móng Cái – Hải Hà - Tiên Yên; đoạn qua Hải Hà có mặt cắt 1-1: Lộ giới 62.5m, đường gom 2 bên.
+ Lòng đường: 2 x 11.25+ 2x7.0 m = 36.5 m
+ Dải phân cách: 1+1+ 12m = 14.0m
+ Hè đường: 2 x 6 m = 12 m
- Tuyến đường trục chính vào khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà; mặt cắt 2-2 lộ giới 52.0m
+ Lòng đường: 2x15 m = 30m
+ Dải phân cách: 6m
+ Hè đường : 2x8m= 16m
- Tuyến đường công vụ vào khu công nghiệp từ trung tâm thị trấn Hải Hà, mặt cắt 3-3; lộ giới 29-33m
+ Lòng đường: 2x7.5m = 15m
+ Dải phân cách: 2m
+ Hè đường mặt cắt 3-3: 2x 7m= 14m
+ Hè đường mặt cắt 3a-3a: 5+ 11m= 16m
+ Hè đường mặt cắt 3b-3b: 5+ 7m= 12m
- Tuyến đường trục chính phía tây đấu nối từ đường ven biển đến quốc lộ 18, mặt cắt 4-4, lộ giới 34m
+ Lòng đường: 2x10.5m = 21m
+ Dải phân cách: 3m
+ Hè đường: 2x5m= 10m
- Đường sắt: Xây dựng tuyến đường sắt vào khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà theo quy hoạch chung và dải cây xanh cách ly 2 bên.
-
Giao thông khu đô thị
* Các tuyến đường dọc (hướng tây bắc – đông nam):
+ Đường liên khu vực (mặt cắt 4-4), tuyến đường phía đông song song với trục chính vào khu công nghiệp Hải Hà, lộ giới 34m.
+ Lòng đường: 2x10.5m = 21m
+ Dải phân cách: 3m
+ Hè đường: 2x5m= 10m
+ Đường liên khu vực (mặt cắt 5-5), tuyến đường phía tây song song với trục chính vào khu công nghiệp Hải Hà, lộ giới 29m.
+ Lòng đường: 2 x 7,5 m = 15 m
+ Hè đường: 2x7m = 14m
+ Đường liên khu vực (mặt cắt 6-6), tuyến đường mở rộng, nâng cấp cải tạo trên tuyến đường bê tông hiện có kết nối trung tâm các xã Quảng Phong, Quảng Điền, lộ giới 20.5m.
+ Lòng đường: 2 x 5,25 m = 10.5 m
+ Hè đường: 2x5m = 10m
* Các tuyến đường ngang (hướng tây nam – đông bắc):
+ Đường liên khu vực (mặt cắt 4-4), tuyến đường vuông góc với trục chính vào khu công nghiệp, kết nối xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung đến thị trấn Quảng Hà, lộ giới 34m
+ Lòng đường: 2x10.5m = 21m
+ Dải phân cách: 3m
+ Hè đường: 2x5m= 10m
+ Các tuyến đường liên khu vực, vuông góc với trục chính vào khu công nghiệp, lộ giới 29m ( mặt cắt 5-5)
+ Lòng đường: 15m
+ Hè đường: 2x7m= 14m
* Giao thông nội khu:
- Xây dựng các đường chính khu vực, lộ giới 20.5m. (mặt cắt 6-6).
+ Lòng đường: 1x10,5m = 10.5m
+ Hè đường: 2x5m= 10m
- Xây dựng các đường chính khu vực, lộ giới 17.5m. (mặt cắt 7-7).
+ Lòng đường: 1x7,5m = 7.5m
+ Hè đường: 2x5m= 10m
- Ngoài ra còn các tuyến đường khu vực có lòng đường rộng 5.5m, hè đường mỗi bên tối thiểu 3m. Lộ giới 11,5m.
c. Các công trình phục vụ giao thông:
- Quy hoạch bố trí 4 bãi đỗ xe tập trung kết hợp với khu cây xanh phục vụ cho toàn bộ khu quy hoạch. Tổng diện tích các khu bãi đỗ xe kết hợp cây xanh là: 10,43 ha.
- Ngoài ra các bãi đỗ xe còn được bố trí tại trung tâm quy hoạch các khu công cộng, khu dịch vụ thương mại và trung tâm các khu ở, tận dụng các khoảng không gian trống, dải cây xanh cách ly để bố trí các bãi đỗ xe.
- Các công trình bãi đỗ xe tĩnh được bố trí kết hợp tại các khu công viên cây xanh và tận dụng các vị trí thuận lợi tại các tuyến đường có mặt cắt giao thông lớn.
- Các điểm đỗ xe buýt được bố trí tại các điểm tập trung trên tuyến đường trục chính để phục vụ cho các tuyến giao thông công cộng trong khu vực.
- Trong các khu vực dân cư hiện trạng, tận dụng các khoảng không gian trống để tổ chức các điểm tránh xe; tận dụng tối đa diện tích 2 bên đường để mở rộng mặt đường, đồng thời nâng cấp tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (quy hoạch một số bãi đỗ xe để các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi) trong khoảng 300-500m bố trí một điểm tránh xe.
d. Các chỉ tiêu kỹ thuật chính:
- Mạng lưới đường
+ Tổng chiều dài mạng lưới đường: 86,89 Km
+ Mật độ đường trung bình toàn khu: 8,8 Km/Km2
+ Tổng diện tích đất giao thông: 183.57 Ha
+ Tỷ lệ đất giao thông toàn khu 183.57/ 985.92 Ha = 18.62%
- Các tuyến đường
+ Độ dốc dọc tối đa imax = 10%
+ Bán kính đường cong nhỏ nhất Rmin = 20m
Bảng tổng hợp khối lượng đường toàn khu vực nghiên cứu
STT
|
Tên mặt cắt
|
Kích thước
|
Lộ giới (m)
|
Chiều dài (m)
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Dải phân cách (m)
|
1
|
1-1
|
48.5
|
7+7
|
|
62.5
|
4644
|
2
|
2-2
|
15+15
|
8+8
|
6
|
52
|
1765
|
3
|
3-3
|
7.5+7.5
|
7+7
|
2
|
31
|
459
|
4
|
3A-3A
|
7.5+7.5
|
5+11
|
2
|
33
|
371
|
5
|
3B-3B
|
7.5+7.5
|
5+7
|
2
|
29
|
468
|
6
|
4-4
|
10.5+10.5
|
5+5
|
3
|
34
|
7622
|
7
|
4A-4A
|
7.5+7.5
|
5+5
|
5
|
30
|
650
|
8
|
4B-4B
|
7.5+7.5
|
5+5
|
7
|
32
|
289
|
9
|
5-5
|
15
|
7+7
|
|
29
|
8648
|
10
|
5A-5A
|
17.5
|
5+5
|
|
27.5
|
2184
|
11
|
6-6
|
10.5
|
5+5
|
|
20.5
|
24567
|
12
|
6*-6*
|
10.5
|
4+4
|
|
18.5
|
650
|
13
|
6A-6A
|
11
|
4+4
|
|
19
|
322
|
14
|
7-7
|
7.5
|
5+5
|
|
17.5
|
27565
|
15
|
7*-*7
|
7.5
|
5+4
|
|
16.5
|
228
|
16
|
7A-7A
|
7.5
|
4+4
|
|
15.5
|
344
|
17
|
7B-7B
|
7.5
|
5+3
|
|
15.5
|
341
|
18
|
8-8
|
5.5
|
3+3
|
|
11.5
|
5437
|
19
|
8A-8A
|
5.5
|
5+5
|
|
15.5
|
340
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chuẩn bị kỹ thuật
2.1 San nền.
a. Các cơ sở thiết kế:
-
Số liệu thuỷ văn, hải văn trong của khu vực
-
Các dự án đã được triển khai xây dựng trên trên địa bàn nghiên cứu.
-
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải Hà Việt Nam giai đoạn 1 Công ty TNHH KCN Texhong Việt Nam làm chủ đầu tư đã phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 tại quyết định số 170/QĐ-KKT ngày 22/9/2015.
-
Bản đồ nền theo hệ cao độ Quốc gia VN 2000.
-
Định hướng chuẩn bị kĩ thuật quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 đã được phê duyệt
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD.
b. Nguyên tắc thiết kế:
-
Tận dụng địa hình tự nhiên để san đắp nền hiệu quả nhất, đấu nối được với các công trình hiện trạng đã xây dựng.
-
Căn cứ vào cao độ hiện trạng khu vực đã được xây dựng & các tuyến đường hiện có .
-
Độ dốc dọc đường theo quy chuẩn hiện hành đảm bảo giao thông thuận lợi.
-
Đảm bảo độ dốc nền công trình để đảm bảo thoát nước tự chảy.
-
Thoát nước mưa thuận tiện và không ngập úng.
c. Giải pháp thiết kế .
Dựa vào địa hình tự nhiên và hiện trạng nền xây dựng các công trình hiện có phân chia mặt bằng xây dựng trên địa bàn thành 2 khu vực:
Khu vực phía Tây tuyến đường trục chính vào KCN Hải Hà
-
Đối với khu vực thấp trũng & ven biển (khu phía Tây Nam giáp biển có cao độ <+3m): Tôn đắp nền với cao độ xây dựng cho các khu vực dự kiến phát triển phải đấu nối phù hợp với KCN cảng biển tai các vị trí giáp ranh. Cao độ khống chế xây dựng tối thiểu căn cứ địa hình, điều kiện thủy văn và hiện trạng xây dựng đã ổn định của khu vực. Tại các vị trí xung yếu sát bờ biển, khe suối cần xây dựng các công trình phòng hộ, gia cố mái dốc bền vững.
-
Đối với khu vực đồi thấp & ruộng màu: Tận dụng hướng dốc tự nhiên để thoát nước, đảm bảo độ dốc xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, đấu nối được với các tuyến đường hiện trạng đã xây dựng.
Cao độ khống chế chọn::
-
Khu tiểu thủ công nghiệp phía Tây Nam sát khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà: chọn cao độ xây dựng khống chế dự kiến thấp nhất +5.0m, cao nhất +14m; Khu dịch vụ giáp khu dân cư hiện trạng: Cao độ từ +14m đến +16,3m
-
Các khu vực dự kiến phát triển & dân cư được cải tạo dọc trục chính vào Khu công nghiệp cao độ khống chế: +11,7m đến +19,8m trên cở sở tuyến đường đã xây dựng & hiện trạng các tuyến đường bê tông khu dân cư đang sử dụng.
-
Khu vực trung tâm: Khu vực dự kiến phát triển dọc theo tuyến đường bê tông từ nhà máy gạch đến trường PTCS xã Quảng phong: Cao độ khống chế: +44,5m đến +16,3m.
-
Khu vực phía Tây & Tây Bắc giáp ranh giới quy hoạch: Cao độ khống chế: +15m đến +44,5m.
-
Khu vực phía Bắc giáp ranh giới quy hoạch: Cao độ khống chế: +19m đến +33m
Khu vực phía Đông đường trục chính vào KCN Hải Hà
-
Khu vực phía Nam giáp khu Tái định cư đã xây dựng & Dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong Hải Hà giai đoạn 1: Cập nhật theo cao độ đã được phê duyệt & các dự án đã thi công.Cao độ thiết kế từ +4m đến +14.9m
-
Khu vực phía Tây Bắc giáp chợ TT Hải Hà 2 & UBND xã Quảng Trung: Cập nhật theo hiện trạng đã xây dựng. Cao độ thiết kế từ +6m đến +7.00m
-
Đối với khu vực dân cự hiện trạng & ruộng màu: Tận dụng địa hình theo hướng dốc tự nhiên để khống chế cao độ phù hợp với hướng thoát nước, đấu nối được với các tuyến đường đã xây dựng.
Cao độ khống chế chọn:
-
Khu vực phía Nam: Cao độ từ +4.0 đến +8.24m
-
Khu vực giáp đường trục chính vào Khu công nghiệp cao độ khống chế: +8.24m đến +16 m trên cở sở tuyến đường đã xây dựng.
-
Khu vực trung tâm: Dọc theo tuyến đường đôi trục chính: Cao độ khống chế: +7,5m đến +9,2m
-
Các khu vực dự kiến phát triển dọc theo tuyến đường bê tông hiện trạng: Cao độ bám theo đường hiện trạng: +7,0m đến +11,4m
-
Khu vực phía Bắc giáp ranh giới quy hoạch: Cao độ khống chế: +7,0m đến +16,0m
-
Dự báo tổng khối lượng đất đắp khoảng 6.805.600 m3
-
Dự báo tổng khối lượng đất đào khoảng 84.260 m3
2.2. Thoát nước mưa:
a. Các cơ sở thiết kế:
-
Cao độ nền khống chế của các khu vực.
-
Hướng thoát nước tự nhiên của các khe suối hiện có.
-
Cập nhật các hệ thống thoát nước hiện trạng, các dự án đã & đang được triển khai trong khu vực.
* Nguyên tắc thiết kế: Chọn hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn cho khu vực xây dựng mới & nửa riêng cho khu vực dân cư hiện trạng
-
Đảm bảo thoát nước mưa tự chảy
-
Thoát nước bám theo địa hình tự nhiên
-
Phân chia thành các lưu vực nhỏ.
b. Giải pháp thiết kế:
Quy hoạch hệ thống thoát nước cho các khu dân cư hiện trạng & các khu vực dự kiến phát triển phải bảo đảm hệ thống thoát nước hoạt động ổn định, bền vững trên cơ sở xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước mưa, nước thải từ thu gom, chuyển tải đến xử lý theo từng lưu vực, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội; bảo vệ môi trường và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu.
-
Khu vực dân cư hiện hữu: Cải tạo, nâng cấp hoàn thiện hệ thống thoát nước chung để thoát nước mưa, kết hợp giải pháp xây dựng cống bao thu gom và dẫn nước thải về khu vực xử lý nước thải.
-
Khu vực dự kiến phát triển mới: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng đồng bộ với phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm mạng lưới thoát nước mưa, kênh mương, ao hồ, khe lạch, và các công trình thoát nước tại chỗ (thấm, trữ nước...); nước mưa được thoát ra các khe sâu, tụ thủy, kênh hở không phải xử lý, và khuyến khích việc tái sử dụng nước mưa.
-
Khu vực canh tác nông nghiệp: Lựa chọn hệ thống thoát nước phù hợp với hệ thống thủy lợi và điều kiện của địa phương. Bố trí các cống lớn, cầu bản qua đường tại các vị trí tụ thủy, khe suối tự nhiên có dòng chảy qua đường, tạo dòng chảy thông thủy giữa các khu canh tác nông nghiệp, tránh gây ngập úng cục bộ.
Đối với sông, suối chảy qua khu vực dân cư cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở; tận dụng tối đa mặt nước (ao, hồ tự nhiên), mặt phủ tự nhiên thấm nước để thoát nước mặt theo chế độ tự chảy.
Đối với khu dân cư nằm dưới chân đồi, phải có các giải pháp thiết kế mương chặn, hướng dòng, không chảy tràn qua khu dân cư.
-
Khu tiểu thủ công nghiệp: xây dựng hệ thống thoát nước riêng cho nước mưa và nước thải; nước mưa được thoát trực tiếp ra sông, kênh, mương theo quy hoạch.
-
Khu vực phía Tây tuyến đường trục chính vào KCN Hải Hà: Bố trí các tuyến mương hở chính số 1 song song đường trục chính phía Nam giáp KCN cảng biển dài khoảng 2300m dọc đường trục chính phía Tây (song song với đường trục chính vào KCN) B=20m (bao gồm cả mái ta luy bờ mương), thoát ra nhánh sông Cái Đại Hoàng trước khi thoát ra biển. Tuyến mương hở số 2 dọc tuyến đường trục chính phía Tây (song song với đường trục chính từ QL 18A vào KCN cảng biển dài khoảng 1750m B=15m (bao gồm cả mái ta luy bờ mương), thoát vào tuyến mương hở chính số 1. Ngoài ra còn bố trí một số mương nhánh theo hướng Bắc Nam nằm trong khu tiểu thủ công nghiệp dài khoảng 550m thông thủy cho dòng chảy từ các khu vực đồng trũng, tụ thủy để thoát vào tuyến mương hở chính số 1 & một số tuyến tại các vị trí giáp khu dân cự hiện trạng & khu vực xây dựng dài khoảng 520m.
-
Khu vực phía Đông tuyến đường trục chính vào KCN Hải Hà: Bố trí 01 tuyến mương ngắn dài khoảng 240m) B=12m (bao gồm cả mái ta luy bờ mương) thoát vào hồ điều hòa nằm trong Dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong Hải Hà giai đoạn 1, ngoài ra theo dòng của suối Khe La bố trí thành hệ thống mương hở tự nhiên nằm xen kẽ trong khu vực xây dựng vừa tạo cảnh quan vừa giải quyết việc thu, thoát nước cho khu vực.
c) Hướng thoát nước chính: thoát ra lưu vực sông Hà Cối, sông ở phía tây khu quy hoạch, và thoát trực tiếp ra biển Đông. Toàn bộ khu vực thiết kế được chia thành các lưu vực chính như sau:
* Khu vực phía Tây tuyến đường trục chính vào KCN Hải Hà
+ Lưu vực 1: Nằm phía Đông khu vực; nước mưa từ các lô đất, được thu vào hệ thống cống chảy vào mương hở dọc tuyến đường trục chính phía Tây ( song song với đường trục chính vào KCN ) thoát về hệ thống mương hở phía Nam giáp KCN cảng biển Hải Hà thoát ra nhánh sông Cái Đại Hoàng trước khi thoát ra biển
+ Lưu vực 2: Nằm giữa trung tâm khu vực; nước mưa từ các lô đất, các khu dân cư được thu vào hệ thống cống và mương hở chảy vào các khe tụ thủy theo địa hình dốc từ Bắc xuống Nam thoát về hệ thống mương hở giáp KCN cảng biển Hải Hà
+ Lưu vực 3: Lưu vực nằm phía Tây Nam khu vực, thoát nước cho thôn 3, thôn 4 xã Quảng Phong: nước mưa theo hệ thống cống & khe tụ thủy thoát ra nhánh sông phía Tây Nam.
+ Lưu vực 4: Nằm phía Nam khu vực thoát nước cho cum công nghiệp & dịch vụ: Nước mưa được thoát ra hệ thống mương hở phía Nam giáp KCN cảng biển Hải Hà
* Khu vực phía Đông tuyến đường trục chính vào KCN Hải Hà
+ Lưu vực 1: Nằm phía Đông Bắc: Nước mưa từ các lô đất chảy vào hệ thống cống chảy ra suối Khe La nối ra sông Hà Cối sau đó thoát ra biển.
+ Lưu vực 2 : Lưu vực phía Bắc, Tây Bắc: Nước mưa theo địa hình tự nhiên thoát ra khe suối hiện có chảy vào hồ điều hòa Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ sau đó theo hệ thống mương hở chảy ra biển
Chi tiết cụ thể về giải pháp CBKT xem trên bản vẽ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật QH-08A
d)Phương pháp tính toán hệ thống thoát nước mưa
Tính toán thuỷ lực cống thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn. Theo phương pháp này, lưu lượng nước mưa các đoạn cống được tính theo công thức: Q = x . j .q . F
Trong đó:
Q: lưu lượng tính toán của đoạn cống thoát nước đang xét, tính bằng (l/s)
x: hệ số phân bố không đều mưa trên lưu vực thu nước, với các lưu vực nhỏ hơn 300ha, hệ số này bằng 1.
j: hệ số dòng chảy, là tỷ số giữa lưu lượng mưa chảy vào hệ thống cống và lưu lượng mưa rơi trên lưu vực (một phần lượng mưa bị ngấm xuống đất, bay hơi). Hệ số này được chọn tùy theo cấu tạo mặt phủ của lưu vực hứng nước, được tính trung bình j=0.6.
q: cường độ mưa tính toán của đoạn cống đang xét, tính bằng (l/s.ha), q=f (P,t) là hàm số của chu kì lặp lại trận mưa tính toán pt và thời gian nước mưa tập trung đến đoạn cống đang xét.
Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức:
(l/s.ha)
Trong đó:
t - thời gian tập trung nước từ điểm xa nhất của lưu vực hứng nước đến tiết diện của đoạn cống đang xét, tính bằng phút.
Pt - Chu kì lặp lại trận mưa tính toán (chu kì tràn cống) tính bằng năm,
Theo TCVN 7957-2008 giá trị P như sau
Tính chất đô thị
|
Quy mô công trình
|
|
Kênh mương
|
Cống chính
|
cống nhánh
|
cống nhánh
|
|
|
|
|
khu vực
|
Thành phố lớn loại 1
|
10
|
5
|
|
2-1
|
Thành phố lớn loại II, III
|
5
|
2
|
|
1-0.5
|
Các đô thị khác
|
2
|
1
|
|
0.5-0.33
|
Với đặc thù khu vực & ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, chọn Pt = 2 năm cho (cho tuyến cống chính) giá trị Pcao để tính đến mức độ rủi ro do biến đổi khí hâu bất thường)
Việc chọn giá trị P lớn chỉ đáp ứng khả năng thoát nước bề mặt với lượng nước mưa lớn tuy nhiên nếu các kênh mương bị tắc nghẽn, lấp đầy do bùn đất trôi xuống vẫn ngây ngập lụt, nên cần có biện pháp bảo vệ môi trường, nạo vét kênh mương thường xuyên.
q20, b, C, n - Đại lượng phụ thuộc đặc điểm khí hậu tại địa phương
Số liệu trạm khí tượng :
b =25,24, c = 0.2485, n =0.7325, q20 = 342.6 l/sha
(theo biểu đồ tra mưa của tỉnh Quảng Ninh đã được Bộ Xây dựng thông qua để làm tài liệu thiết kế)
F: diện tích lưu vực hứng nước của đoạn cống đang xét, kể cả của các đoạn cống trước đó tập trung nước vào đoạn cống đang xét, tính bằng hecta (ha)
t: Thời gian mưa tính toán (phút)
ttt= tm + tr + t o
tm: Thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất đến rãnh phụ thuộc vào kích thước địa hình của lưu vực, cường độ mưa và loại mặt phủ.
tr: Thời gian nước chảy trong rãnh
tr=1.25 x Lr
Vrx60
Lr và Vr: Chiều dài và vận tốc nước chảy tại cuối rãnh
to:Thời gian nước chảy trong cống
to = m * Lo
Vo x60
Lo và Vo: Chiều dài, vận tốc nước chảy trong cống.
: Hệ số tính đến sự chậm trễ của dòng chảy, m=2 với địa hình bằng phẳng
* Tính toán thuỷ lực:
Tính toán thuỷ lực đối với cống ta có:
Qs=K*√ i với K=w*C√R
Trong đó:
i: Độ dốc đáy, C hệ số sêdi: C=1/n *R 1/6
n: Hệ số nhám tra bảng (sách Thuỷ lực - Nhà xuất bản xây dựng) n=0.04
w: Diện tích mặt cắt ướt
R: Bán kính thuỷ lực R=w/c
c: Chu vi ướt
e) Kết cấu cống:
-
Khuyến khích xây dựng tuyến cống 2 bên đường nếu điều kiện kinh tế cho phép, tăng khả năng thu & thoát nước mặt.
-
Xây các tuyến cống thoát nước mưa trên vỉa hè để dễ duy tu bảo dưỡng
-
Chọn kết cấu xây, cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn đối với khu tiểu thủ công nghiệp.
-
Đối với khu dân cư mới và dịch vụ, dùng cống xây trên đậy nắp đan kín.
f) Thống kê hệ thống thoát nước mưa
TT
|
KẾT CẤU CHÍNH
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
I
|
Hệ thống thoát nước mưa:
|
|
|
1
|
Tuyến cống B=600-800
|
md
|
45,300
|
2
|
Tuyến cống B=1000-1200
|
md
|
28,700
|
3
|
Tuyến cống B=1500
|
md
|
1,000
|
4
|
Tuyến cống B=1700-2500
|
md
|
500
|
5
|
Cống qua đường
|
md
|
3,800
|
6
|
Mương xây
|
md
|
4160
|
7
|
Mương đất
|
md
|
2634
|
8
|
Hố ga
|
ga
|
3,020
|
9
|
Kè mương
|
md
|
8320
|
10
|
Cửa xả B=1000-1500
|
cái
|
45
|
2.3 Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật nhằm giảm thiểu tai biến thiên nhiên
* Các giải pháp phòng chống ngập úng:
- Tăng cường công tác quản lý lưu vực hệ thống sông chính, tiểu lưu vực thuộc các sông suối thôn xã & liên xã.
* Yêu cầu đối với quy hoạch san nền thoát nước cho các đô thị, khu dân cư
- Khống chế các điều kiện kỹ thuật về cao độ xây dựng, thoát nước, bảo vệ đô thị và các điểm dân cư phù hợp với cấp hạng, quy mô của từng đô thị, điểm dân cư, bảo đảm an toàn cho các đô thị và các điểm dân cư không bị ngập lụt;
- Xây dựng hệ thống thoát nước đô thị và thoát nước cho các điểm dân, trung tâm cụm xã, hạn chế tối đa về úng, ngập.
- Nạo vét định kỳ và kè bờ các đoạn suối, các hồ trong khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng tường chắn tại các khu vực có nguy cơ sạt lở.
- Duy trì, củng cố và kiên cố hóa các hồ điều hòa, kênh mương.
- Xây dựng hệ thống mương hở đón nước cho các khu vực chệnh cốt so với hiện trạng đảm bảo không gây ngập cục bộ.
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước chung dọc theo các tuyến đường đón nước từ các khu vực xây dựng chảy vào ruộng trũng hoặc các khe sâu và suối.
* Yêu cầu đối khu vực ven biển:
- Đối với kênh hở dự kiến xây dựng mới thoát ra biển: Dùng hệ thống phai đóng mở hợp lý để xả nước vào mùa mưa và tích nước cho mùa khô cải tạo vi khí hậu. Theo biên độ giao động của thuỷ triều và số liệu thuỷ văn.
Bảng: Khái toán kinh phí san nền, thoát nước mưa và các giải pháp kỹ thuật khác:
STT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (tr.đ)
|
Thành tiền (tr.đ)
|
I
|
San nền
|
|
|
|
|
1
|
Đào đắp nền
|
m3
|
6,805,600
|
0.07
|
476,392
|
II
|
Thoát nước
|
m
|
|
|
|
2
|
Hệ thống cống
|
m
|
75,500
|
1.5
|
113,250
|
2
|
Giếng kỹ thuật
|
cái
|
3,020
|
2
|
6,040
|
3
|
Cửa xả B=1000-1500
|
cái
|
45
|
5
|
225
|
4
|
Kè mương
|
m
|
8,320
|
15
|
124,800
|
5
|
Kè biển
|
m
|
600
|
25
|
15,000
|
6
|
Cống nhánh 25 %
|
m
|
18,875
|
1
|
18,875
|
7
|
Hệ thống cầu
|
cái
|
8
|
10,000
|
80,000
|
III
|
Tổng
|
|
|
|
834,582
|
Tổng dự toán kinh phí: 834,582 tỷ đồng
3. Cấp nước:
3.1. Lựa chọn nguồn nước:
- Theo dự án cấp nước thị trấn Quảng Hà, công suất cấp nước tại nhà máy nước Hải Hà công suất 3.000 m3/ngđ sẽ được nâng lên công suất 6.000 m3/ngđ, dùng nước thô từ sông Hà Cối.
- Xây dựng mới nhà máy nước tại Quảng Minh công suất 60.000 m3/ngđ (theo quy hoạch chung), được khai thác nguồn nước thô từ hồ Tràng Vinh. Sẽ là nguồn nước bổ xung cho khu vực quy hoạch, cũng như phục vụ phát triển lâu dài của Hải Hà.
3.2. Tiêu chuẩn dùng nước:
- Nước sinh họat:
Đợt đầu: 150 l/người/ngày đêm. Dài hạn:180 l/người/ngày đêm.
- Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ: 20 m3/Ha/GĐ I; 25 m3/Ha/GĐ II
- Nước tưới cây, rửa đường: 8%Qsh.
- Nước cho sản xuất TTCN, CNTC: 10%Qsh.
- Nước dự phòng rò rỉ: 15~20% tổng trên.
Bảng nhu cầu dùng nước khu vực Quy hoạch
STT
|
Loại sử dụng
|
Đơn vị
|
Khốilượng
m3/ngđ
(Đợt đầu)
|
Đơn vị
|
Khốilượng
m3/ngđ
(Dài hạn)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
10.000 ng
|
1.500
|
12.000 ng
|
2.160
|
2
|
Nước công cộng, dịch vụ
|
20 m3/Ha
|
2.124
|
25 m3/Ha
|
2.655
|
3
|
Nước tưới cây rửa đường
|
8% QSH
|
169,9
|
8% QSH
|
212,4
|
4
|
Nước cho sản xuất TTCN, CN
|
10% QSH
|
150
|
10% QSH
|
216
|
5
|
Nước dự phòng rò rỉ
|
20% tổng (1-4)
|
788,7
|
15% tổng (1-4)
|
786,5
|
6
|
Nước cửu hoả 02 đám cháy
( t/c 01 đám cháy 25 l/s)
|
|
216
|
|
216
|
|
Tổng
|
|
4.948,6
|
|
6.245,9
|
Như vậy, khu vực lập quy hoạch cần cung cấp một lượng nước công suất 6.300 m3/ngày.đêm, để đảm bảo cấp nước được an toàn và vận hành lâu dài.
3.3. Các phương án cấp nước:
- Hiện tại: Dùng nước cấp từ các điểm đấu nối trong hệ thống cấp nước D315 đã có. Về lâu dài, khu vực lập quy hoạch sẽ được đấu nối vào các tuyến cấp nước theo QH chung.
- Thiết kế các tuyến ống chuyền dẫn là ống HDPE, để thuận lợi cho việc vận hành và quản lý lâu dài. Đảm bảo độ sâu chôn ống và lồng ống bảo vệ khi qua các tuyến kỹ thuật khác.
3.4. Thiết kế mạng lưới cấp nước:
Trong đồ án này đặc điểm chung của sự hình thành đô thị mới, cụm dân cư, các khu công trình công cộng, các khu công nghiệp vừa và nhỏ, nên bố trí mạng lưới cấp nước kết hợp (vòng + xương cá) chuyền dẫn nước tới tất cả các đối tượng dùng nước.
- Mạng vòng đường kính ống Æ160 ¸Æ315, dùng trong vòng cấp nước chính.
- Mạng cụt + xương cá có đường kính ống Æ110¸Æ160, cấp vào các khu vực dùng nước.
- Ống chính theo tuyến giao thông, đặt trên vỉa hè, từ trục đường lớn có hướng đi ngầm.
Từ nguồn về khu vực lập QH dùng 02 nguồn chính, vào khu trung tâm chia ra làm 02 hướng chính:
- Về phía Tây: 02 tuyến Æ250, đấu nối vào tuyến hiện trạng Æ315 và tuyến theo quy hoạch chung.
- Vào phía Đông: đấu nối tại 5 điểm đấu chính vào tuyến Æ315~Æ600, theo QHC.
- Các tuyến đảm bảo nguyên tắc: ít cắt đường giao thông, các vị trí qua sông suối tận dụng đi theo các cầu đã có hoặc dự kiến trong quy hoạch.
- Trong khu dân cư, bố trí các tuyến tiểu khu có bố trí van khóa (đồng hồ đo) đi tới các điểm, công trình dùng nước.
- Vị trí đặt tuyến phải kết hợp cụ thể theo các tuyến giao thông để đảm bảo khoảng cách và kỹ thuật:
+ Khoảng cách và quy phạm.
+ Điểm giao cắt với các hệ thống kỹ thuật khác.
- Được bố trí dạng mạng vòng có trục cấp chính là tuyến Æ250 ~ Æ315 chạy dọc theo trục đường chính. Các tuyến nhánh được bố trí theo mạng xương cá, có tiết diện ống từ Æ110 ¸Æ160, ống dùng loại ống nhựa HDPE chịu áp lực. Trên tuyến truyền tải đều bố trí các họng cấp nước cứu hoả, khoảng cách L = 150m¸200m một họng cứu hoả loại hai cửa Æ110.
Khối lượng đường ống khu QH mới:
+ Ống nhựa Æ250 = 3.800 m
+ Ống nhựa Æ200 = 5.250 m
+ Ống nhựa Æ160 = 17.400 m
+ Ống nhựa Æ110 = 2.610 m
+ Họng cứu hoả = 145 Bộ
+ Trạm bơm tăng áp = 02 Trạm
Khối lượng đường ống khu QH cập nhật (dự án khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong):
+ Ống Æ250 = 1.250 m
+ Ống Æ200 = 3.790 m
+ Ống Æ150 = 6.130 m
+ Ống Æ110 = 675 m
+ Họng cứu hoả = 75 Bộ
4. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
4.1. Quy hoạch thoát nước thải
-
Tiêu chuẩn và dự báo khối lượng nước thải:
- Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt lấy theo giai đoạn
+ Đợt đầu tỷ lệ thu gom: 90%,
+ Dài hạn tỷ lệ thu gom: 100%.
+ Lượng nước thải thu gom sẽ là tổng lượng nước thải của khu quy hoạch và khu vực phía Nam đường 18A tại xã Quảng Long, Quảng Chính huyện Hải Hà. Dân số khu vực phía Nam đường 18A năm 2020 là 6200, năm 2030 là 6700 người.
Dự báo khối lượng nước thải sinh hoạt, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp
Thành phần thải nước
|
Định hướng đến 2020
|
Định hướng đến 2030
|
Nhu cầu cấp nước
|
Thu gom
|
Khối lượng
(m3/ngđ)
|
Nhu cầu cấp nước
|
Thu gom
|
Khối lượng
(m3/ngđ)
|
Nước thải sinh hoạt
|
150 l/ng.ngđ
|
90%
|
1917
|
180 l/ng.ngđ
|
100%
|
3366
|
Nước thải cho sản xuất TTCN, CN
|
10% QSH
|
90%
|
172
|
10% QSH
|
100%
|
336
|
Nước thải CTCC, dịch vụ
|
20 m3/Ha
|
90%
|
2352
|
20 m3/Ha
|
100%
|
3267
|
Tổng cộng (với K = 1,2)
|
|
|
4441
|
|
|
6969
|
Nước thải từ các khu nhà ở, công trình công cộng & dịch vụ sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thoát vào đường cống thu gom của từng nhóm, từng khu bằng cống D200, D300 sau đó thoát vào cống chính D400, D300 đưa về trạm xử lý.
Trạm xử lý được đặt trong khu vực cây xanh gần các khu vực dễ thoát nước để đảm bảo cảnh quan môi trường xung quanh & thoát nhanh ra nguồn tiếp nhận.
Đối với khu với xây dựng mới: Xây dựng hệ thống cống riêng hoàn toàn để thoát nước thải công nghiệp và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt của khu dân cư đô thị.
Đối với khu dân cư hiện trạng: Xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng có tuyến cống bao để tách nước thải đưa về nhà máy xử lý.
Hệ thống thoát nước thải bao gồm mạng lưới cống, giếng tách dòng, đường ống thu gom và chuyển tải nước thải, trạm bơm nước thải, nhà máy xử lý nước thải, cửa xả … và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, tiêu thoát và xử lý nước thải.
Thành phần hệ thống thoát nước bao gồm:
+ Ống tự chảy bằng bê tông cốt thép tiết diện tròn.
+ Trạm bơm nước thải dùng máy bơm thả chìm.
+ Trạm làm sạch nước thải dùng công nghệ sinh học (trạm XLNT).
Nước thải được thu gom theo nguyên tắc tự chảy, độ sâu chôn cống tính tới đỉnh cống tối thiểu 0,7m, tối đa 3,0m. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn cần bố trí trạm bơm chuyển bậc.
Hệ thống thoát nước phải được xây dựng đồng bộ, được duy tu, bảo dưỡng. Xử lý nước thải phải sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương.
Khu vực quy hoạch có diện tích lớn, chia làm nhiều phân khu với tính chất và chức năng khác nhau, địa hình bị chia cắt bởi các sông, suối, đồi bát úp nên chọn phương án xử lý nước thải phân tán cho các khu đô thị. Xây dựng các trạm XLNT làm sạch nước thải loại nhỏ & đầu tư xây dựng theo tỷ lệ lấp đầy các khu đô thị. Điều này cũng phù hợp với phân đợt xây dựng cho từng giai đoạn phát triển của khu vực nghiên cứu.
Trong khu vực quy hoạch: bố trí 4 trạm XLNT tập trung tương ứng với 4 lưu vực thoát nước thải cho các khu dân cư & dịch vụ. Trong đó:
-
Khu vực phía Đông đường vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà (khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong) :
TXLNT số 1: Sử dụng trạm XLNT sinh hoạt nằm trong ô đất cây xanh theo quy hoạch chi tiết khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong, dự kiến công suất 200m3/ngđ diện tích dự kiến khoảng 1 ha để thu gom khu vực trong khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong.
-
Khu vực phía Tây đường vào khu công nghiệp (khu C)
TXLNT số 2: Xây dựng trạm XLNT sinh hoạt, công suất dài hạn 4500m3/ngđ, diện tích dự kiến khoảng 0,5ha để thu gom ở phân khu C.
-
Khu vực tiểu thủ công nghiệp trong khu C
TXLNT số 3: Xây dựng trạm XLNT công nghiệp, công suất dài hạn 300m3/ngđ, diện tích dự kiến 0.3ha để thu gom nước thải tiểu thủ công nghiệp ở khu vực. Trạm XLNT này nằm liền kề với trạm XLNT số 2.
-
Khu vực phía Đông (tiểu khu A)
TXLNT số 4: Xây dựng trạm XLNT sinh hoạt, công suất dài hạn 3000m3/ngđ, diện tích dự kiến 0,6ha để thu gom ở phân khu A
Công nghệ xây dựng Trạm XLNT tập trung:
Dự kiến dùng dây chuyền làm sạch nhân tạo bao gồm: Trạm bơm nâng, bể điều hoà, bể lắng đợt 1, aeroten, bể lắng đợt 2, bể tiếp xúc, khử trùng bằng Clo. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 7222-2002, “Nước thải sau trạm XLNT sinh hoạt”.
+ Với các trạm xử lý nước thải đô thị: Nước sau xử lý cần đạt giới hạn B theo TCVN 5942 –1995. Nước sau xử lý xả ra sông.
+ Với các trạm xử lý nước thải công nghiệp: Nước sau xử lý cần đạt giới hạn B theo TCVN 5945 –2005. Nước sau xử lý xả ra sông.
4.2. Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn
-
Tiêu chuẩn và dự báo khối lượng chất thải rắn (CTR):
- Tiêu chuẩn CTR sinh hoạt:
+ Đợt đầu: 1kg/ng-ngđ; tỷ lệ thu gom: 90%
+ Dài hạn: 1,3 kg/ng-ngđ; tỷ lệ thu gom: 100%
Dự báo khối lượng chất thải rắn
TT
|
Thành phần xả thải
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Khối lượng (tấn/ngày)
|
1
|
CTR sinh hoạt Rsh
|
12000
|
người
|
1.3
|
kg/ng.ngđ
|
15.6
|
2
|
CTR tiểu thủ công nghiệp
|
39.6
|
ha
|
0.3
|
tấn/ ha.ngđ
|
11.9
|
3
|
CTR CTCC, dịch vụ; 25% Rsh
|
|
|
|
|
3.9
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
31.4
|
-
Khu vực sẽ có các loại chất thải rắn sau:
+ CTR sinh hoạt của dân cư đô thị
+ CTR sinh hoạt của khách lưu trú và lao động phục vụ trong khu dịch vụ.
+ CTR tiểu thủ công nghiệp: Phát sinh ra trong quá trình sản xuất, chúng rất đa dạng do có nhiều loại hình công nghiệp khác nhau. Thành phần và khối lượng CTR phụ thuộc vào loại hình tiểu thủ công nghiệp, dây chuyền sản xuất và trình độ công nghệ. Khối lượng CTR do sản xuất sinh ra sẽ được làm rõ khi có dự án khả thi của từng nhà máy.
-
Quy hoạch thu gom và xử lý CTR:
Khu vực dân cư: CTR sinh hoạt khu vực nghiên cứu được thu gom tập trung. CTR cần được phân loại tại nguồn thành CTR vô cơ (kim loại, thuỷ tinh, giấy, nhựa...) và CTR hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...). hai loại này được để vào bao chứa riêng. Chất rắn vô cơ được định kỳ thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế. CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem đi chôn lấp tại khu xử lý CTR chung. Bố trí các thùng chứa CTR có nắp đậy trong các khu đông dân cư ở các vị trí thuận tiện cho việc thu gom.
5. Cấp điện :
5.1. Cơ sở thiết kế :
- Quy phạm trang bị điện :
+ Phần 1 : Quy định chung (11 TCN-18-2006)
+ Phần 2 : Hệ thống đường dẫn điện (11 TCN-19-2006)
+ Phần 3 : Bảo vệ và tự động (11 TCN-20-2006)
+ Phần 4 : Thiết bị phân phối và trạm biến áp (11 TCN-21-2006)
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của chính phủ về việc quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26-02-2014 qui định chi tiết thi hành luật điện lực về an toàn điện.
- Quy trình kỹ thuật an toàn điện: Trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa, xây dựng đường dây và trạm điện. Ban hành theo Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 của Tập đoàn điện lực Việt Nam.
- Quy định hiện hành khác của các ban nghành liên quan.
5.2. Chỉ tiêu, tiêu chuẩn thiêt kế :
-
Phụ tải tính toán cho quy hoạch khu vực phía bắc khu công nghiệp cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà - tỉnh Quảng Ninh được áp dụng theo bảng 7.1; 7.4 & 7.5 - QCXDVN 01 : 2008/BXD :
-
Đất ở QH mới: lấy suất phụ tải Po = 0,5 kW/người/1năm
-
Khu đất công cộng: lấy suất phụ tải Po = 20W/1m2.
-
Khu đất trường học: lấy suất phụ tải Po = 10W/1m2
-
Khu TTNC đào tạo: lấy suất phụ tải Po = 200kW/1ha.
-
Khu DV thương mại: lấy suất phụ tải Po = 200kW/1ha.
-
Khu đất TTCN, kho tàng: lấy suất phụ tải Po = 50kW/1ha.
-
Chiếu sáng công cộng : lấy suất phụ tải Po = 30%.Psh
-
Dự báo nhu cầu sử dụng điện năng ( Tiểu khu A,B,C) :
STT
|
DANH MỤC
|
PHỤ TẢI (kW/ng)
|
PHỤ TẢI (kW/ha)
|
PHỤ TẢI (W/m2)
|
DIỆN TÍCH (m2;ha)
|
SỐ NGƯỜI
|
CÔNG SUẤT (kW)
|
|
|
1
|
Lô đất quy hoạch mới
|
0,5
|
|
|
|
12000
|
6000
|
|
2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
|
|
20
|
88388x40%x5
|
|
3535
|
|
3
|
Đất công cộng ngoài khu dân dụng
|
|
|
20
|
52500x40%x5
|
|
2100
|
|
4
|
Đất trường học
|
|
|
10
|
87563x40%x3
|
|
1050
|
|
5
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo
|
|
200
|
|
9,85
|
|
1970
|
|
6
|
Đất dịch vụ thương mại
|
|
200
|
|
53,6
|
|
10720
|
|
7
|
Đất TTCN, kho tàng bến bãi
|
|
50
|
|
24,2
|
|
1210
|
|
8
|
Chiếu sáng công cộng ( =30% Psh)
|
|
|
|
|
|
7976
|
|
9
|
Công suất tổng (kW)
|
|
|
|
|
|
34563
|
|
10
|
Hệ số sử dụng
|
|
|
|
|
|
0,7
|
|
11
|
Hệ số Cos φ
|
|
|
|
|
|
0,85
|
|
12
|
Công suất biểu kiến (kVA)
|
|
|
|
|
|
28463,6
|
|
5.3. Các giải pháp kỹ thuật
a/ Nguồn điện :
-
Theo bảng dự báo nhu cầu sử dụng điện năng trong tương lai cần khoảng 28,46 MVA điện năng để đáp ứng nhu cầu cho phát triển các khu đô thị, trường học, trung tâm dịch vụ thương mại và cho công nghiệp trong khu vực, hiện tại công suất trạm biến áp Quảng Hà đang vận hành máy biến áp 110/22kV-16MVA, công suất này không đáp ứng đủ điện năng tiêu thụ cho khu quy hoạch lên cần tiến hành nâng cấp công suất trạm biến áp 110kV hiện có lên cao hơn để đáp ứng nhu cầu điện năng của các phụ tải trong tương lai.
b/ Lưới điện :
- Lưới 220kV : Tiếp tục triển khai xây dựng để hoàn thành tuyến đường dây 220kV kết nối từ thanh cái nhà máy nhiệt điện cẩm phả 2 đến trạm biến áp 220kV Hải Hà và nhà máy nhiệt điện khu công nghiệp Texhong (dự kiến xây dựng vào giai đoạn năm 2018÷2020) .
- Lưới 110kV tiếp tục duy trì vận hành tuyến điện 110kV kết nối từ trạm 110kV Tiên Yên và trạm 110kV Quảng Hà tới trạm 110kV móng cái.
- Lưới 22 kV trên không: Hiện tại tiết diện dây dẫn lộ 473 trạm biến áp trung gian E5.19 ở đầu nguồn sử dụng dây nhôm lõi thép AC95, cuối tuyến tiết diện AC50, trong tương lai khi các phụ tải trong khu quy hoạch được hình thành, dây dẫn trên sẽ không đủ khả năng truyền tải điện. Cần tiến hành cải tạo nâng cấp hệ thống dẫn điện, thay thế những cột bê tông đã xuống cấp bằng những cột bê tông ly tâm loại mới, nâng độ cao của cột cho đủ khoảng cách an toàn của dây dẫn đến bề mặt đường, thay đổi và nâng tiết diện dây dẫn từ dây trần chuyển sang dây bọc Al/XLPE/PVC. Đối với đường dây trục chính, nâng tiết diện dây lên 240mm2, đường trục nhánh 95mm2 .
- Đối với những khu vực đô thị quy hoạch mới có đường điện trên không đi qua cần chuyển đổi phương án cấp điện từ trên cột xuống phương án đi ngầm, cáp dẫn điện đi trên vỉa hè đường quy hoạch để cấp điện đến vị trí các trạm biến áp.
- Lưới 22 kV đi ngầm: Do nhu cầu phụ tải cung cấp cho khu dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp phụ trợ và khu nhà ở công nhân Texhong thuộc tiểu khu C,D là tương đối lớn, cần tiến hành xây mới 2 tuyến cáp ngầm 22kV riêng từ thanh cái trạm biến áp trung gian 110kV Quảng Hà để cung cấp điện cho các khu vực này, sử dụng hế thống cáp điện đi ngầm tiết diện 240mm2-22kV, cáp điện đi trong mương cáp trên vỉa hè cấp điện đến các trạm biến áp phân phối thuộc các nhóm phụ tải trong khu quy hoạch.
c/ Trạm biến áp :
- Nâng cấp, bảo dưỡng những trạm biến áp đã cũ và xuống cấp, tăng công suất gam máy cho những máy biến áp đang hoạt động quá tải.
- Đối với những khu dân cư quy hoạch mới, những khu dịch vụ thương mại và khu công nghiệp phụ trợ, sử dụng những loại trạm biến áp kiểu dạng kiosk nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích, tăng mỹ quan cho đô thị.
c/ Lưới điện 0,4KV và chiếu sáng công cộng :
- Cải tạo sửa chữa hệ thống dẫn điện hạ thế, thay thế những loại cột bê tông cũ bằng hệ thống cột bê tông ly tâm đúc sẵn đồng bộ, cáp dẫn điện sử dụng loại cáp nhôm vặn xoắn bọc AL/XLPE/PVC 3 pha 4 dây.
- Đối với những khu dân cư quy hoạch mới điện hạ thế được cung cấp từ các trạm biến áp dạng kiosk đặt trong các khu quy hoạch cấp điện đến vị trí từng hộ dân sử dụng hệ thống dẫn điện hạ thế bố trí đi ngầm dưới mương cáp trên vỉa hè.
- Hệ thống chiếu sáng giao thông phải được thực hiện trên các tuyến đường giao thông ngõ xóm, đảm bảo cung cấp ánh sáng đầy đủ theo tiêu chuẩn quy định, hệ thống đèn chiếu sáng được bố trí lắp chung trên các hệ thống cột bê tông li tâm dẫn điện hạ thế, hoặc thiết kế bằng các loại cột đèn thép liền cần, bóng đèn sử dụng loại Son, hoặc Sodium ánh sáng vàng tự nhiên.
6. Quy hoạch bưu chính viễn thông
a/ Bưu chính :
- Phát triển mạng lưới phục vụ bưu chính, phát hành báo chí: mở rộng nâng cấp các điểm phục vụ sẵn có.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, bên cạnh việc nâng cao chất lượng các dịch vụ truyền thông, áp dụng công nghệ mới liên kết với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông khác phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ phục vụ nhu cầu xã hội.
- Xây dựng bưu điện các xã thành trung tâm bưu chính viễn thông của khu vực, có năng lực quản lý, trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến.
b/ Viễn thông :
- Phấn đấu đến năm 2020 tăng thêm 2 trạm thu phát sóng di động (BTS) trong địa bàn các xã để phục vụ cho dân cư khu quy hoạch mới và người lao động tại các khu dịch vụ, khu công nghiệp. Quy hoạch thêm 3 điểm truy cập thuê bao vào năm 2019 đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Tích hợp mạng điện thoại cố định, truyền hình cáp và cáp internet vào một cáp tín hiệu. Khi thi công cáp tín hiệu thông tin cần kết hợp với cáp ngầm điện nhằm đảm bảo hạ tầng đồng bộ và giảm thiểu chi phí.
- Hạ ngầm toàn bộ cáp chính, cáp phân phối và cáp thuê bao; điểm truy cập tín hiệu, tủ cáp, hộp cáp... sử dụng loại đáp ứng được các tiêu chuẩn ngành thông tin và đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Phấn đấu trong giai đoạn quy hoạch, dịch vụ bưu chính viễn thông sẽ phát triển theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ và sức cạnh tranh; phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng mạng lưới viễn thông đến tất cả các hộ dân trong địa bàn các xã thuộc khu vực quy hoạch.
Bảng khái toán kinh phí cấp điện – thông tin liên lạc
STT
|
Tên gọi
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
|
|
1
|
Trạm biến áp 250÷630KVA - 22/0,4KV
|
Trạm
|
50
|
|
2
|
Cáp bọc trung áp AL/XLPE/PVC-3x150-22KV
|
km
|
12,5
|
|
3
|
Cáp ngầm trung áp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-3x240-22KV
|
km
|
15
|
|
4
|
Cáp ngầm hạ áp 0,4KV
|
km
|
23,5
|
|
5
|
Cột điện Bêtong ly tâm H=16m
|
Cột
|
400
|
|
6
|
Trạm phát sóng di động BTS
|
Trạm
|
1
|
|
7
|
Cáp thông tin liên lạc
|
km
|
24
|
|
|
Tổng tiền (Tỷ đồng)
|
|
180
|
|
7. Đánh giá tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu.
7.1. Đánh giá những tác động và diễn biến đến môi trường trong quá trình quy hoạch:
Các khu đô thị & các khu chức năng
Sức ép về dân số và di dân trong vùng, liên vùng:
-
Mật độ dân số tăng cao tại khu vực phát triển đô thị, các yêu cầu đối với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. Tình trạng di dân từ khu vực nông thôn sang khu vực đô thị, từ khu vực ngoại tỉnh vào sẽ làm mất cân đối trong phát triển nhân lực vùng miền.
-
Thay đổi quy mô, tính chất sử dụng đất: Quỹ đất dành cho sản xuất nông nghiệp có khả năng bị thu hẹp do nhu cầu chuyển đổi sang các mục đích khác làm ảnh hưởng tới các hệ sinh thái cũng như vấn đề an ninh lương thực.
Các khu công nghiệp:
-
Tăng diện tích đất công nghiệp dẫn đến tăng hàm lượng khí thải, đồng thời tăng số dân cư đi làm sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường.
-
Những vấn đề về môi trường nước trong quá trình hoạt động của các khu công nghiệp ảnh hưởng tới hệ sinh thái thuỷ sinh tại khu vực phân bố nhà máy, làm giảm hàm lượng ô xy hoà tan trong nước. Vì vậy cần có biện pháp thích hợp xử lý trước khi phát thải.
Hệ sinh thái vùng triều và cửa sông sẽ bị ảnh hưởng làm suy giảm hệ sinh thái vùng biển.
7.2. Các giải pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động:
7.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường không khí và tiếng ồn
-
Đối với các khu công nghiệp phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của toàn khu trước khi thực hiện dự án xây dựng, sau đó đối với từng nhà máy trong khu công nghiệp cũng phải tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhằm kiểm soát ngay từ giai đoạn đầu thực hiện dự án không để các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường không khí. Tất cả các khu công nghiệp đều phải có vành đai cây xanh phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
-
Trong quá trình thi công xây dựng phát triển đô thị, cần thiết lập một hệ thống cây xanh cách ly để hạn chế sự phát tán của bụi và hấp thu tiếng ồn từ công trường và phương tiện vận chuyển vật liệu. Đồng thời kết hợp với việc sử dụng xe phun nước chuyên dùng trên các tuyến đường tới khu vực thi công.
7.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm với môi trường nước
-
Các KCN phải có công nghệ xử lý nước thải và đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005. trước khi xả thải ra nguồn tiếp nhận.
7.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
-
Mục tiêu là tối thiểu hoá sự phát sinh rác thải, các phần tử độc hại trong rác thải. Phân loại rác ngay từ nguồn và cần phải tối đa khả năng tái chế. Xử lý rác không tái sử dụng được, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, đảm bảo sự an toàn khi loại bỏ rác thải.
-
Cần phải đầu tư trang thiết bị, phương tiện thu gom và vận chuyển theo công nghệ mới. Cơ giới hoá khi thu gom và vận chuyển phân rác tới khu xử lý.
-
Đối với rác thải sinh hoạt phân loại ngay tại nguồn phát sinh. Điều này có nghĩa là rác thải được phân loại ở trong các hộ gia đình và cho vào các thùng chứa khác nhau theo loại rác. Có thể tiến hành phân loại thành hai loại rác là vô cơ và hữu cơ.
7.2.4. Giải pháp bảo vệ môi trường đất
-
Với khối lượng đào đắp san nền sẽ làm thay đổi hệ sinh thái thuỷ lực, ảnh hưởng tới nơi cư trú của sinh vật trong khu vực. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu phát triển Khu kinh tế, các khu vực có địa hình trũng lấy đất từ các khu vực có giá trị sử dụng đất không cao để san đắp, sau đó bao phủ một lớp đất màu tại các khu vực quy hoạch trồng cây xanh. Đối với các khu vực lấy đất để san lấp cần tiến hành trồng cây để cải tạo đất. Hoạt động này không những cải thiện chất lượng đất trong tương lai mà còn góp phần bảo vệ môi trường không khí, vi khí hậu với hệ thống môi trường xanh bao phủ.
7.2.5. Bảo vệ nguồn nước
-
Đối với khu vực đồi chè phải được xây dựng thành khu tập trung liền vùng, Đồng thời, được trồng xen cây nông nghiệp, cây dược liệu trong rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng phòng hộ của rừng. Việc duy trì, quản lý tốt rừng phòng hộ đầu nguồn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với bảo vệ tài nguyên nước của toàn khu vực nói chung cũng như huyện Hải Hà nói riêng.
7.2.6. Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường
-
Quan trắc tại các điểm nước thải của khu công nghiệp thải ra nguồn tiếp nhận (thông số quan trắc là hàm lượng kim loại); tại cửa sông (các thông số cần giám sát: pH, DO, BOD, COD, dầu tổng số, TSS, tổng nitơ, phốtpho, NH4+, coliorm.
-
Quan trắc chất lượng không khí, tiếng ồn, khí độc (SO2, No2, CO); đường giao thông, khu dân cư có nguy cơ bị ảnh hưởng.
-
Giám sát hệ sinh thái thảm thực vật: ghi nhận bằng phim ảnh sự thay đổi cảnh quan và động thực vật.
7.2.7. Y tế, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng
-
Về công tác y tế: Hoàn thiện dịch vụ phòng chữa bệnh, đặc biệt làm giảm các yếu tố nguy cơ từ môi trường sống liên quan tới bệnh tật xảy ra, nhất là các yếu tố do quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá không hoàn hảo.
+ Về vệ sinh môi trường:
-
Giải quyết cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, làm giảm các bệnh dịch, nhất là các bệnh do quá trình đô thị hoá gây ra. Đảm bảo 100% hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh, không còn tình trạng xả thải trực tiếp ra sông, biển.
-
Cần chú ý vệ sinh đô thị, ngăn ngừa ô nhiễm không khí, tiếng ồn, tai nạn giao thông, ngăn ngừa các tệ nạn xã hội...
7.2.8. Xây dựng kế hoạch hành động gồm các chương trình, kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường và dự án ưu tiên đầu tư
-
Đẩy mạnh và phát triển rộng rãi phong trào giáo dục môi trường trong toàn thể nhân dân. Tăng cường tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân về vấn đề vệ sinh môi trường và ý thức bảo vệ môi trường.
-
Xây dựng các công cụ kinh tế quản lý môi trường, vận dụng các công cụ này vào việc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm trong toàn bộ khu vực. Thực hiện tốt các quy định pháp quy về bảo vệ môi trường.
-
Không chấp nhận các cơ sở sản xuất có công nghệ sản xuất lạc hậu, phát sinh nhiều chất ô nhiễm môi trường và sẽ ưu tiên các dự án có công nghệ sản xuất sạch hoặc ít thải các chất gây ô nhiêm hoặc các chất thải phải được tái sử dụng.
Đề xuất các phương án, công nghệ xử lý chất thải và tìm nguồn hỗ trợ để khuyến khích các cơ sở thực hiện các giải pháp giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động.
7.3. Kết luận, kiến nghị về bảo vệ môi trường.
Việc đánh giá tác động môi trường cho đồ án quy đã thể hiện được một số vấn đề:
-
Xác định được bức tranh tổng thể về môi trường vật lý và môi trường văn hoá, xã hội và hiện trạng.
-
Xây dựng và dự báo được mức độ ảnh hưởng từ việc quy hoạch xây dựng gây ra đối với môi trường kinh tế-xã hội, văn hoá-lịch sử, hệ sinh thái, chất lượng môi trường nước, môi trường không khí, công tác quản lý chất thải rắn.
-
Xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô nhiễm cho quá trình quy hoạch xây dựng trong tương lai. Thực sự có ý nghĩa đối với các nhà quản lý khi đưa ra chính sách phát triển với việc cân đối bảo vệ môi trường.
-
Việc quản lý môi trường vùng cần có sự phối hợp, trao đổi giữa các cơ quan chức năng.
-
Trong các dự án phát triển cụ thể trong huyện cần tiếp tục phân tích, đánh giá chi tiết tác động và dự báo cường độ, quy mô các tác động, đề xuất các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc phát triển.
8. Khái toán kinh phí xây dựng:
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng thiết yếu
TT
|
Hạng mục
|
Nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
I
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính
|
2105
|
1
|
Hệ thống giao thông
|
900
|
2
|
Chuẩn bị kỹ thuật
|
835
|
3
|
Hệ thống cấp điện
|
180
|
4
|
Hệ thống cấp nước
|
70
|
5
|
Hệ thống thoát nước thải-VSMT
|
120
|
II
|
Chi phí khác (tính 5%)
|
100
|
II
|
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
|
1000.0
|
III
|
Chi phí dự phòng (10%)
|
320
|
|
Tổng nhu cầu vốn đầu tư
|
3525
|
9. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, đề xuất cơ chế huy động và giải pháp thực hiện theo quy hoạch:
9.1. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư:
Định hướng chung về các danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
- Các dự án đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật: giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thông tin liên lạc, xử lý CTR gần như được ưu tiên xây dựng trong giai đoạn 1, từ năm 2017 – 2020.
- Sau quy hoạch phân khu được duyệt cần nhanh chóng nghiên cứu điều chỉnh và thực hiện các quy hoạch giai đoạn sau. Các quy hoạch này có mức độ ưu tiên cao nhất nên sẽ thực hiện ngay (Từ năm 2017 – 2018), bao gồm:
+ Các quy hoạch chi tiết xây dựng các khu vực đô thị mới; Quy hoạch các khu dịch vụ thương mại, khu tiểu thủ công nghiệp.
+ Các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật. Đặc biệt về thoát nước và xử lý nước thải.
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đầu tư đợt 1 (2017-2020):
STT
|
Dự án ưu tiên
|
Khái toán
(Tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
I
|
Dự án phát triển đô thị
|
|
|
1
|
Xây dựng, chỉnh trang đô thị tại trung tâm các xã hiện hữu (Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung)
|
120-150
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
2
|
Xây dựng các khu đô thị mới
|
400-450
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
3
|
Xây dựng các khu ở mới, xen kẹp hoàn chỉnh không gian kiến trúc với mật độ thấp với nhiều diện tích cây xanh.
|
30-50
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
4
|
Xây dựng hoàn chỉnh khu nhà ở công nhân và đô thị phụ trợ KCN Texhong giai đoạn 1
|
1200-1500
|
Vốn doanh nghiệp
|
II
|
Dự án hạ tầng xã hội
|
|
|
1
|
Xây dựng mới, nâng cấp mở rộng hệ thống trường học: THCS, tiểu học, mầm non
|
150-170
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
2
|
Mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị các trạm y tế đạt chuẩn quốc gia
|
30-40
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
3
|
Xây dựng các công trình nhà văn hóa, bưu điện, sân tập thể thao
|
90-100
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
III
|
Dự án sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại - dịch vụ
|
|
|
1
|
Các khu dịch vụ thương mại, hỗ trợ hoạt động của khu công nghiệp
|
500-600
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
2
|
Xây dựng nâng cấp chợ trung tâm Hải Hà 2
|
20-30
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
3
|
Xây dựng, phát triển mạng lưới các công trình hỗ trợ sản xuất nông, lâm, thủy sản
|
100-150
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
4
|
Xây dựng các khu tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp phụ trợ
|
350-400
|
Vốn doanh nghiệp
|
IV
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường
|
|
|
1
|
Nâng cấp hệ thống giao thông nội thị hiện có
|
50-60
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
2
|
Xây dựng các đường trục chính
|
300-400
|
Vốn ngân sách
|
3
|
Xây dựng, củng cố hệ thống kênh mương hiện trạng
|
70-80
|
Vốn ngân sách + Xã hội hóa
|
4
|
Xây dựng Khu xử lý nước thải mới
|
60-70
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
5
|
Xây dựng hệ thống kè hai bên bờ sông suối
|
45-50
|
Vốn huy động
|
6
|
Nâng cấp hệ thống chiếu sáng đô thị, hệ thống đèn trang trí các trục đường chính, một số điểm nhấn đô thị, khu vực công viên cây xanh, vườn dạo.
|
30-35
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo các tuyến trung thế, hạ thế, chiếu sáng đi qua khu vực. Từng bước ngầm hóa để đảm bảo cảnh quan đô thi.
|
80-100
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
8
|
Hoàn chỉnh trục chính vào KCN
|
50-70
|
Vốn doanh nghiệp
|
9
|
Cải tạo mở rộng và xây dựng mới các tuyến đường chính đô thị, đường liên khu vực, đường chính khu vực, đường khu vực và nội bộ, bãi đỗ xe và các công trình phụ trợ khác.
|
200-250
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
10
|
Nâng cấp cải tạo tuyến ống cấp nước.
|
45-50
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
11
|
Đầu tư các trạm xe buýt dọc các tuyến đường trục chính.
|
10-15
|
Vốn doanh nghiệp
|
9.2. Đề xuất các cơ chế huy động và giải pháp thực hiện:
a) Giải pháp về nguồn lực:
Giải pháp về nguồn vốn:
Tới đây, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn của doanh nghiệp tư nhân và hộ gia đình được dự báo sẽ trở thành những nguồn đóng góp lớn hơn. Để thu hút được nguồn vốn nhà nước cần phải tích cực hơn nữa phát triển đầu tư công, xây dựng hạ tầng, đường giao thông, các nhà máy cấp điện, cấp nước, các trạm xử lý nước thải và chất thải rắn. Tuy nhiên một mình nhà nước không thể trang trải hết tất cả chi phí, do đó cần có những chính sách kêu gọi đầu tư của vốn tư nhân hoặc hợp tác công tư để cùng phát triển.
- Vốn ngân sách nhà nước.
- Vốn vay khu vực nhà nước.
- Vốn tự có của doanh nghiệp nhà nước.
- Vốn ODA: Mặc dù Việt Nam đã và đang thành công trong việc thu hút đầu tư từ nguồn ODA. Tuy nhiên việc thu hút ODA của Việt Nam chỉ có thể tiếp tục đến năm 2017-2018. Theo chủ trương của Chính phủ, cũng như xu hướng hợp tác phát triển cộng đồng các nhà tài trợ với Chính phủ Việt Nam cần phải có sự tích cực sang khai thác nguồn vốn IBRD trong giai đoạn từ 2018-2030. Tuy nhiên nguồn vốn này cũng chỉ có thể đáp ứng tối đa được khoảng 5% nhu cầu vốn đầu tư.
- Vốn tự có của doanh nghiệp tư nhân và hộ gia đình.
- Vốn FDI: Tổng cộng tất cả các nguồn đầu tư trên, tương đương 50% - 65% nhu cầu đầu tư toàn tỉnh. Lượng đầu tư còn lại cần được đáp ứng qua nguồn vốn FDI. Do đó, Quảng Ninh sẽ phải thu hút 35% - 50% tổng nhu cầu vốn đầu tư. Nghĩa là cần phải biến Quảng Ninh nói chung cũng như Móng Cái – Hải Hà nói riêng thành một địa điểm hấp dẫn đầu tư đối với FDI. Với thế mạnh du lịch, Quảng Ninh cần thu hút mạnh, có chiều sâu hơn nữa các nguồn vốn đầu tư FDI đối với các hoạt động dịch vụ du lịch mang tính động lực phát triển như Casino, MICE... Đồng thời tỉnh Quảng Ninh phải có nhiều cơ chế hợp lý để thu hút chuỗi vốn đầu tư này.
- Vốn đầu tư bảo vệ môi trường của Chính phủ và Quốc tế: Trong tương lai, để thực hiện chuyển đổi từ “nâu” sang “xanh” phải có một bước chuyển biến đột phá trong suy nghĩ và cách làm, các khai thác tài nguyên, cách hoạt động sản xuất và lối sống trong sinh hoạt. Do đó không chỉ người dân, lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh mà cả nước cần phải quan tâm hỗ trợ hơn nữa bằng những hành động ủng hộ sự kiên quyết này, đồng thời lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh cần có kiến nghị để dành một phần ngân sách làm nguồn lực để phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang dịch vụ - công nghiệp công nghệ cao, phát triển bền vững. Nguồn vốn này dự tính vào khoảng 1%-3%.
b) Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Đến năm 2030, tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh Quảng Ninh là 76,7%, cho thấy tỉnh Quảng Ninh phát triển với tốc độ mạnh, khả năng tập trung dân cư và lao động tại các trung tâm lớn là rất đông. Tuy nhiên hiện nay tại địa bàn tỉnh, ngoài trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, chưa có công trình giáo dục đào tạo nào xứng tầm, có thể đào tạo được nguồn nhân lực kỹ thuật cao, có tay nghề tốt để phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tuy nhiên để bắt kịp nhu cầu của các doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế phát triển nhanh, mạnh và giải quyết việc làm cho người lao động cần thực hiện một số giải pháp ưu tiên như sau:
+ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Thu hút nhân tài có nghề để đáp ứng nhu cầu lao động có tay nghề ngày càng tăng.
+ Thu hút lao động nhập cư không có tay nghề từ các tỉnh lân cận để đáp ứng nhu cầu phát triển việc làm đòi hỏi tay nghề thấp.
+ Đào tạo sinh viên mới ra trường và bồi dưỡng người lao động đã có kinh nghiệm thông qua các chương trình đào tạo nghề để đáp ứng nhu cầu được hình thành từ các vị trí việc làm mới.
+ Cải thiện hệ thống giáo dục đảm bảo sinh viên mới ra trường được trang bị những kỹ năng phù hợp để có thể làm việc ngay mà không cần đào tạo thêm nhiều (VD: Kỹ năng về ngoại ngữ, tin học, lái xe… ).
+ Nâng cao tay nghề của đội ngũ lao động cho các công việc hiện tại thông qua tăng năng suất lao động và năng lực.
+ Giao cho một cơ quan quản lý nguồn nhân lực để quản lý lực lượng lao động một cách toàn diện.
c) Giải pháp về đất đai:
- Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá có vai trò to lớn trong sự nghiệp phát triển của mỗi khu vực, mỗi quốc gia. Hiện tại trong nguồn đất hạn chế của tỉnh nói chung cũng như khu vực nói riêng, trong đồ án này đã đề xuất nhiều loại hình sử dụng đất như tiểu thủ công nghiệp, nhà ở, thương mại, dịch vụ, hạ tầng, dự trữ phát triển v.v… trong mối liên hệ liên kết giữa các phân khu, trong các tiểu vùng, giữa các xã, huyện và khu Kinh tế cửa khẩu Móng Cái; để đảm bảo hiệu quả sử dụng đất tối đa, đem lại phương án phát triển khả thi và tránh lãng phí quỹ đất rất khan hiếm của tỉnh.
- Đồ án đã phát triển các khu dịch vụ, thương mại, công nghiệp để đảm bảo phát triển bền vững cũng như đáp ứng được nhu cầu và đảm bảo môi trường sống của người dân đô thị.
- Về cơ chế chính sách: Nhà nước cần có chính sách tạo nguồn về tài chính để các chủ thể thực hiện đúng tiến độ các dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt. Có chính sách điều tiết giá trị gia tăng từ đất do Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất mang lại; điều tiết các nguồn thu từ đất để cân đối, phân phối hợp lý tạo nguồn lực phát triển đồng đều; cải cách hệ thống thuế có liên quan đến đất đai và bất động sản nhằm ngăn chặn tình trạng chuyển nhượng đất vì mục đích đầu cơ.
- Về quản lý sử dụng đất: Xây dựng các quy định pháp lý để quản lý và bảo vệ các vùng trồng lúa, rừng phòng hộ... Hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa, hỗ trợ khâu sản xuất, thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ. Xây dựng chế tài trong công tác quản lý và thực hiện quy hoạch sử dụng đất lúa.
Đối với phát triển dịch vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp: Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các nhà đầu tư, ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm thu hút phát triển. Có các giải pháp và chính sách cụ thể bảo đảm quỹ đất cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, trong đó lưu ý xã hội hóa các lĩnh vực này. Xây dựng các chính sách đầu tư hạ tầng đối với quỹ đất ít có khả năng nông nghiệp để làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và phát triển khu dân cư mới.
- Về thu hút đầu tư: Thực hiện các chính sách ưu đãi để tạo sức thu hút phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch; có chính sách bồi thường, hỗ trợ linh hoạt đối với các trường hợp thu hồi đất; ưu tiên dành quỹ đất tái định cư để bố trí cho các hộ bị giải tỏa, thu hồi đất; đầu tư kết cấu hạ tầng tại các khu tái định cư nhằm ổn định đời sống của nhân dân. Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp khi bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp;
Xây dựng cơ chế tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch; tăng cường thực hiện việc đấu giá đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhằm tăng thu ngân sách từ đất, khuyến khích đầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.
- Về cán bộ quản lý đất đai: Xây dựng và thực hiện đào tạo nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ, năng lực và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đất đai ở các cấp, cán bộ địa chính xã để đáp ứng yêu cầu. Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp đã được phê duyệt.
- Về áp dụng khoa học công nghệ và kỹ thuật: Bố trí đủ điều kiện vật chất, từng bước ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ trong việc lập và giám sát, tổ chức thực hiện theo quy hoạch. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên đất, áp dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện chất lượng điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường: khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư bảo vệ, cải tạo, nâng cao độ phì của đất. Khuyến khích đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp nhằm sử dụng triệt để, tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất.
Bắt buộc đầu tư các công trình xử lý chất thải, nước thải ở các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị,... đảm bảo chất thải, nước được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường. Thường xuyên kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Xây dựng cơ chế để hình thành doanh nghiệp dịch vụ môi trường phục vụ cho các hoạt động của các khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư nông thôn. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân và các tổ chức, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường, coi bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của toàn xã hội.
PHẦN V: ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
I. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC
- Cần được công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt để nhân dân và các cơ quan biết và đóng góp trong việc thực thi quy hoạch.
- Cần có tổ chức chịu trách nhiệm giám sát và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện quy hoạch.
- Tiến hành cắm mốc, giao mốc xây dựng theo quy hoạch.
- Trên cơ sở quy hoạch phân khu được phê duyệt các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: Tuân thủ các định hướng về không gian, sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được xác lập trong quy hoạch phân khu.
- Các yêu cầu quản lý quy hoạch xây dựng về quy hoạch kiến trúc trong khu vực nghiên cứu như sau:
+ Vị trí, quy mô các khu chức năng đô thị.
+ Ranh giới các khu chức năng đô thị.
+ Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
+ Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
+ Kiểm soát không gian, mật độ xây dựng, tầng cao tối đa trong khu vực.
II. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
- Tuân thủ các định hướng về hạ tầng kỹ thuật và các chỉ tiêu đã được xác lập trong quy hoạch phân khu.
- Cần quản lý tốt việc định tuyến giao thông theo quy hoạch, mặt cắt ngang, trắc dọc, hệ thống thoát nước, giao thông, kết cấu mặt đường coi giao thông là hệ xương sống của toàn bộ khu quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước cần được quản lý tốt tránh bị tắc do đất đá, rác thải làm hệ thống thoát nước không phát huy được.
- Quản lý tốt việc san gạt khắc phục sụt lở.
- Các yêu cầu quản lý quy hoạch xây dựng về hạ tầng kỹ thuật trong khu vực nghiên cứu như sau:
+ Hệ thống giao thông, bến bãi đỗ xe.
+ Chỉ giới đường đỏ.
+ Vị trí, quy mô các đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
+ Hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Nguyên tắc kiểm soát hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Cần đi trước một bước trong việc định hướng, đào tạo công ăn việc làm cho người dân hiện đang tham gia hoặc liên quan tới sản xuất nông nghiệp mà họ mất đất sản xuất khi đô thị hóa. Đặc biệt có chính sách đào tạo cụ thể đối với từng lứa tuổi của các hộ gia đình tham gia hoặc liên quan tới sản xuất nông nghiệp. Việc xây dựng mới các khu đô thị cần phải đầu tư song song hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với các khu ở hiện có.
Có kế hoạch cụ thể, sớm hình thành hệ thống giao thông chính của quy hoạch để tạo điều kiện đầu tư trong khu vực. Cần có biện pháp hữu hiệu, quản lý quỹ đất nhỏ lẻ trong khu vực làng xóm, khu ở hiện có chống hiện tượng lấn chiếm. Ưu tiên dành quỹ đất này cho phát triển các cơ sở hạ tầng xã hội phục vụ ngay tại chỗ.
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển đô thị trong tổng thể khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, và huyện Hải Hà gắn liền với sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực; việc quy hoạch phân khu khu vực phía bắc Khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh (khu B5.1) thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái là hết sức cần thiết.
Quy hoạch phân khu nhằm cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và quy hoạch vùng huyện Hải Hà nhằm đưa ra định hướng phát triển cho đô thị trong giai đoạn ngắn hạn và dài hạn, trên quan điểm phát triển bền vững. Đồ án cũng đã xác định rõ hướng phát triển đô thị, phát triển khu đô thị mới, kết hợp phát triển công nghiệp sẽ góp phần tích cực vào công cuộc phát triển của tỉnh Quảng Ninh nói chung.
Quy hoạch phân khu với hạ tầng đồng bộ, hiện đại, cảnh quan kiến trúc đẹp sẽ là một bước tiến quan trọng đưa chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Hải Hà nói chung vào hiện thực đời sống. Quy hoạch được duyệt sẽ là tiền đề cho công tác cải tạo, nâng cấp và làm mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng nhằm bổ xung, hoàn thiện hệ thống công trình công cộng, văn hoá, giáo dục. Góp phần nâng cao chất lượng sống của nhân dân trong địa bàn.
Kính đề nghị UBND tỉnh Quảng Ninh sớm xem xét phê duyệt quy hoạch phân khu khu vực phía bắc Khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà, (khu B5.1) thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái để làm cơ sở quản lý và triển khai các dự án đầu tư xây dựng.