THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
CÔNG TRÌNH
TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ LƯƠNG MÔNG, HUYỆN BA CHẼ
ĐỊA ĐIỂM
THÔN ĐỒNG CẦU, XÃ LƯƠNG MÔNG, HUYỆN BA CHẼ
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
CƠ QUAN TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUY HOẠCH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Vũ Thế Anh
CÁC NỘI DUNG THUYẾT MINH
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Các căn cứ lập Tổng mặt bằng xây dựng
1.2. Sự cần thiết lập Quy hoạch
1.3. Mục tiêu lập Quy hoạch
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất
2.1.2. Địa hình, khí hậu
2.13. Địa chất công trình, địa chất thủy văn
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Về tổ chức biên chế
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai
2.2.3. Hiện trạng các hạng mục công trình
2.3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hiện trạng hệ thống sân, đường
- Hiện trạng hệ thống cấp nước
- Hiện trạng thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường
- Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học
3. NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
3.1. Tổ chức lập quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng
3.1.1. Quan điểm lập
3.1.2. Tính toán quy mô
3.1.3. Phương án cơ cấu
3.1.4. Không gian kiến trúc cảnh quan
3.1.5. Quy hoạch sử dụng đất
3.2. Giải pháp thiết kế Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.2.1. Giải pháp thiết kế san nền
3.2.2. Giải pháp đường giao thông, cây xanh nội bộ
3.2.3. Giải pháp thiết kế cấp điện, thông tin liên lạc, viễn thông tin học công an
3.2.4. Giải pháp thiết kế cấp thoát nước
3.2.5. Giải pháp thoát nước mưa
3.2.6. Tổng hợp đường dây, đường ống
3.3. Phương án tổng mặt bằng xây dựng
4. KẾT LUẬN
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Các căn cứ lập thuyết minh Quy hoạch
a. Các văn bản pháp quy chung
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi một số điều của Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng”; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ “ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/2/2013 của Chính Phủ v/v Quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân.
- Căn cứ Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 12/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung huyện Ba Chẽ giai đoạn 2010-2025, tầm nhìn ngoài năm 2025”;
- Căn cứ Văn bản số 2981/UBND-QLĐĐ1 ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh “về việc quy hoạch, bố trí quỹ đất an ninh để xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
- Căn cứ Văn bản số 1066/BCA-H02 ngày 26/3/2020 của Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an “V/v quy hoạch, bố trí quỹ đất an ninh để xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn thuộc Bộ Công an trên toàn quốc”;
- Căn cứ Văn bản số 2070/HD-H02-P5 ngày 08/7/2020 của Cục quản lý xây dựng và đầu tư - Bộ công an “về việc hướng dẫn áp dụng thiết kế điển hình trụ sở làm việc công an cấp xã”;
b. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v chấp thuận địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết trụ sở làm việc Công an các xã thuộc Công an huyện Ba Chẽ”;
c. Các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng
- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; các Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định, khác liên quan;
- Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây Dựng V/v "Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù".
- Căn cứ các Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng hiện hành.
d. Các tài liệu sử dụng
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình ( tỷ lệ 1/500 ) theo hệ tọa độ nhà nước VN2000, kinh tuyến trục 107 45'.
1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch
Lương Mông là một xã miền núi của huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh với diện tích khoảng 65,11 km2. Xã có vị trí giáp với xã Đạp Thanh, hạ tầng giao thông, đường xá còn nhiều khó khăn, kinh tế xã chủ yếu dựa vào trồng và khai thác rừng, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ nhỏ lẻ.
Được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước, những năm qua diện mạo của xã đã có sự chuyển biến rõ rệt, nhận thức của người dân được nâng lên. Sản xuất nông nghiệp được cơ cấu, tổ chức lại, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, môi trường sống được cải thiện xanh - sạch - đẹp. Tuy nhiên, sự phát triển của cơ sở vật chất, dân số tăng cũng dẫn đến hình tình an ninh trật tư trên toàn xã cũng phức tạp dần và cần có sự quản lý kịp thời của các cơ quan chức năng.
Công an xã Lương Mông là công an cấp cơ sở, có trách nhiệm tham mưu giúp trưởng Công an Huyện, Đảng Ủy, UBND xã về bảo vệ an ninh, trật tự, tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước về an ninh, trật tự trên địa bàn xã; trực tiếp đấu tranh, phòng, chống tội phạm, các vi phạm về an ninh, trật tự.
Hiện tại, Công an xã chưa có Trụ sở hoạt động riêng lẻ, công an xã đang được bố trí cùng làm với Trụ sở UBND xã. Diện tích phòng làm việc nhỏ, hẹp. Do hoạt động chung với ủy ban xã nên có những bất cập về làm việc, sinh hoạt, luyện tập của cán bộ, chiến sĩ Công an.
Với những đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất của Công an xã Lương Mông nêu trên, cùng với đó chủ trương của Bộ Công an về chính quy hóa lực lượng công an xã để lực lượng này hoạt động hiệu quả, hiệu lực thì việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an xã Lương Mông là rất cấp bách và cần thiết.
1.3. Mục tiêu lập quy hoạch Tổng mặt bằng xây dựng
- Xây mới Trụ sở công an xã với quy mô 15-24 cán bộ chiến sĩ, điều kiện làm việc hiện đại, đồng bộ, thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.Tăng cường tiềm lực cho lực lượng Công an xã góp phần xây dựng thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn, phát triển tiềm năng, vị thế của xã, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh, tạo sức mạnh tổng hợp bảo vệ vững chắc vùng đất, vùng trời, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế bền nhanh, bền vững.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch phục vụ cho nhu cầu đầu tư, đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn huyện Ba Chẽ, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và bền vững trên cơ sở rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
- Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng làm cơ sở để lập dự án, đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất
a. Vị trí: Tại Thôn Đồng Cầu, xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ.
b. Ranh giới:
+ Phía Đông Bắc, Đông Nam, Tây Nam: Giáp đất lâm nghiệp do UBND xã Lương Mông quản lý.
+ Phía Tây Bắc: Giáp đường tỉnh lộ 330.
2.1.2. Địa hình, khí hậu
a. Địa hình: Khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện trạng là đất đồi trồng cây lâm nghiệp, địa hình tương đối phức tạp, cao độ chênh cao so với đường tỉnh lộ 330.
b. Khí hậu:
Ba Chẽ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi nên nóng ẩm mưa nhiều.
Nhiệt độ không khí: Trung bình từ 210C - 230C, về mùa hè nhiệt độ trung bình dao động từ 260C - 280C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới 37,60C vào tháng 6. Về mùa đông chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc nên thời tiết lạnh, nhiệt độ trung bình dao động từ 120C - 160C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối vào tháng 1 đạt tới 10C.
Độ ẩm không khí: Tương đối trung bình hàng năm ở Ba Chẽ là 83%, cao nhất vào tháng 3, 4 đạt 88%, thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 cũng đạt tới 76%. Do địa hình bị chia cắt nên các xã phía Đông Nam huyện có độ ẩm không khí tương đối cao hơn, các xã phía Tây Bắc do ở sâu trong lục địa nên độ ẩm không khí thấp hơn. Độ ẩm không khí còn phụ thuộc vào độ cao, địa hình và sự phân hóa theo mùa, mùa mưa có độ ẩm không khí cao hơn mùa ít mưa.
Mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.285mm. Năm có lượng mưa lớn nhất là 4.077mm, nhỏ nhất là 1.086mm. Mưa ở Ba Chẽ phân bố không đồng đều trong năm, phân hóa theo mùa tạo ra hai mùa trái ngược nhau là: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít.
- Mùa mưa nhiều: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều tập trung chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 7 (490mm).
- Mùa mưa ít: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất nhỏ chỉ chiếm 15% lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 (27,4mm).
Lũ: Do đặc điểm của địa hình, độ dốc lớn, lượng mưa trung bình hàng năm cao (trên 2.00mm), mưa tập trung theo mùa, hệ thống sông suối lưu vực ngắn, thực vật che phủ rừng thấp, vì thế mùa mưa kéo dài lượng nước mưa vượt quá khả năng trữ nước của rừng và đất rừng thì xuất hiện lũ đầu nguồn gây thiệt hại từ vùng núi đến vùng hạ lưu theo một phản ứng dây truyền, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội trong khu vực. Mực nước lũ có năm cao 5-6m, lũ mạnh cuốn trôi những gì có trên dòng sông chảy làm tắc giao thông, gây thiệt hại lớn đến tài sản và hoa màu của nhân dân.
Nắng: Trung bình số giờ nắng dao động từ 1.600 - 1.700h/năm nắng tập trung từ tháng 5 đến tháng 12, tháng có giờ nắng ít nhất là tháng 2 và 3.
Gió: Ba Chẽ thịnh hành 2 loại gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông Nam:
+ Gió Đông Bắc: Thịnh hành từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau là gió Bắc và Đông Bắc, tốc độ gió từ 2 - 4m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 3 - 5 ngày, tốc độ gió trong những đợt gió mùa Đông Bắc đạt tới cấp 5 - 6, thời tiết lạnh, giá rét ảnh hưởng tới mùa màng, gia súc và sức khỏe con người.
+ Gió Đông Nam: Từ tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành gió Nam và Đông Nam tốc độ gió trung bình cấp 2 - 3.
Điều kiện khí hậu của Ba Chẽ cho phép phát triển cả các cây trồng nhiệt đới và cây trồng ôn đới (ở vùng đồi núi) tạo ra sự đa dạng các sản phẩm nông nghiệp… đáp ứng nhu cầu thị trường nhất là các khu vực công nghiệp, đô thị.
2.1. Địa chất công trình, địa chất thủy văn
Qua khảo sát sơ bộ, địa chất của khu vực này có nền đất xây dựng ổn định, công trình tốt.
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Về tổ chức biên chế: Hiện trạng biên chế công an xã Lương Mông là 05 cán bộ, chiến sĩ.
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai
2.2.3. Hiện trạng các hạng mục công trình: Khu đất quy hoạch là đất dự kiến phát triển gần trụ sở UBND xã, hiện trạng đất đồi trồng cây Lâm nghiệp.
2.3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hiện trạng hệ thống sân, đường: Hướng tiếp cận chính, Phía Tây Bắc khu đất có tuyến đường đường tỉnh lộ 330.Việc đấu nối giao thông là thuận tiện.
- Hiện trạng hệ thống cấp nước: Xung quanh khu vực nghiên cứu đã có hệ thống cấp nước sạch. Đường nước đi trong ống ngầm chạy song song với tỉnh lộ 330 phía Tây Bắc khu đất.
- Hiện trạng thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường: chưa có hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Hiện trạng hệ thống cấp điện: Hệ thống cấp điện khu vực đã có.
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học Công an: chưa có
3. NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
3.1. Tổ chức lập quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng
3.1.1. Quan điểm lập:
- Cập nhật hiện trạng, tận dụng tối đa hạ tầng kỹ thuật đã có.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung của đồ án, cụ thể các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình trụ sở công an xã.
- Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của dự án với mạng hạ tầng hiện có của khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
- Bảo đảm tốt cảnh quan môi trường và không phá vỡ cảnh quan xung quanh.
3.1.2. Tính toán quy mô:
a. Căn cứ xác định quy mô:
- Căn cứ Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/2/2013 của Chính Phủ v/v Quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân.
- Căn cứ mẫu thiết kế điển hình trụ sở công an xã đã được ban hành.
- Căn cứ theo nhu cầu thực tế cũng như dự kiến phát triển trong tương lai của xã Lương Mông.
=> Đề xuất xây dựng quy mô trụ sở công an xã tính cho 15 cán bộ chiến sỹ.
3.1.3. Phương án cơ cấu:
Xem thuyết minh chi tiết tại mục 3.3. Phương án tổng mặt bằng xây dựng.
3.1.4. Không gian kiến trúc cảnh quan:
* Khu đất quy hoạch xây dựng trụ sở có diện tích là 2.830,0m2, bố trí các hạng mục chức năng như sau:
- Nhà làm việc, ăn, ở cán bộ chiến sĩ: 3 tầng
- Nhà để xe đạp, xe máy: 1 tầng
- Nhà bảo vệ: 1 tầng
- Bể chứa nước sinh hoạt + P.C.C.C
- Kè đá
- Cổng, tường rào bao quanh
- Sân thể thao, sân điều lệnh, sân đường nội bộ, bồn hoa.
* Khu đất hạ tầng kỹ thuật (Mái taluy) diện tích 1.618,00 m2
3.1.5.Quy hoạch sử dụng đất
* Các thông số cơ bản: Tổng diện tích quy hoạch Trụ sở Công an xã Lương Mông là 2.830,0 m2.
Mật độ xây dựng : 9,72%
Số tầng cao trung bình: 01-03 tầng.
* Bảng cân bằng sử dụng đất:
STT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ ( %)
1 Đất xây dựng công trình kiến trúc 275.0 9,72
2 Đất Hạ tầng kỹ thuật 2.063,7 72,92
3 Đất cây xanh cảnh quan 491,3 17,63
4 Tổng 2.830,0 100
* Bảng thống kê chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT Danh mục sử dụng đất Diện tích(m2) Tổng S sàn(m2) Tầng cao
1 Nhà trụ sở làm việc 206.0 587.0 3
2 Nhà để xe 60.0 60.0 1
3 Nhà bảo vệ 9.0 9.0 1
4 Bể nước sạch 35,0 (50m3)
5 Cột cờ 6.6
6 Sân điều lệnh 147.6
7 Sân thể thao 81,7
8 Sân đường nội bộ 1.834,4
10 Cây xanh cảnh quan 491,3
11 Cổng trụ sở Rộng 6m
12 Tường rào hoa sắt Dài 53,4m
13 Tường rào gạch Dài 154,5m
Tổng 2.830,0
3.2. Giải pháp thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.2.1. Giải pháp thiết kế san nền
a. Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN - 4449:1987
- Tiêu chuẩn Việt Nam 4447 - 2012 Công tác đất - Thi công và nghiệm thu.
b. Địa hình khu vực thiết kế:
- Khu vực thiết kế là sườn đồi đất lâm nghiệp hiện đang trồng keo. Cao độ tự nhiên không đồng đều từ 93.0m đến 115.30m.
c. Giải pháp thiết kế:
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ cao độ hiện trạng tuyến đường phía trước cổng vào khu đất và các công trình lân cận xung quanh khu đất.
- Lấy cao độ tim đường tại cổng vào khu đất làm cost khống chế thiết kế chiều cao nền hoàn thiện khu đất chia thành các cấp như sau:
+ Cấp 1: Khu vực xây dựng trụ sở có cao độ hoàn thiện từ 88.40 - 89.45, độ dốc mặt sân 1.0 %, độ dốc đấu nối từ sân công trình ra đường i = 9.1%, hướng dốc Tây Nam - Đông Bắc.
+ Cấp 2: khu vực đỉnh kè cấp 1 có cao độ hoàn thiện từ 94.00 - 95.00, độ dốc từ 1.3% - 7.8%, hướng dốc Tây Nam - Đông Bắc.
+ Cấp 3: khu vực đấu nối hạ tầng có cao độ từ 94.00 - 100.00, sau đó bạt mái taluy đấu nối với cost hiện trạng xung quanh.
+ Cao độ và độ dốc thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo được công năng công trình.
+ Cao độ thiết kế phù hợp với cao độ hiện trạng khu vực thiết kế, tránh đào đắp nhiều, tránh chênh cao lớn làm tăng chiều cao kè chắn đất.
+ Thiết kế các mặt sân, đường dốc về hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng thuận tiện.
3.2.2. Giải pháp đường giao thông, cây xanh nội bộ
a. Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Căn cứ vào quy phạm thiết kế đường phố,đường quảng trường đô thị.Tiêu chuẩn ngành 20 TCN - 104 - 83.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông - Bộ giao thông vận tải TCVN 4054:1998
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN - 4449:1987.
- Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ thuật”.
b. Hiện trạng giao thông:
- Hiện trạng xung quanh khu đất đã có các tuyến đường đi như sau:
+ Phía Tây là tuyến đường nhựa đi Trung tâm xã Lương Mông – xã Thanh Lâm với chiều rộng lòng đường B = 4.0m.
+ Phía Nam là tuyến đường đất đi lên đồi trồng keo với chiều rộng lòng đường và vỉa hè B = 3.0m.
c. Giải pháp thiết kế mạng lưới sân đường giao thông:
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch chiều cao
- Căn cứ công năng và mục đích sử dụng.
- Quy hoạch giao thông nội bộ khu đất đấu nối với phù hợp với giao thông xung quanh.
+ Thiết kế các mặt sân, đường dốc về hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng thuận tiện.
+ Mặt cắt ngang các sân đường đảm bảo lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông.
d. Giải pháp cây xanh: Khu vực bên trong khuôn viên trụ sở bố trí các dải cây xanh sát tường rào tạo cảnh quan và bóng mát. Trồng các loại cây thấp tầng và cao tầng xen kẽ tạo cảnh quan đẹp.
3.2.3. Giải pháp thiết kế cấp điện, thông tin liên lạc
a. Tiêu chuẩn thiết kế:
- TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 9207-2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 4756 – 1989: Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- TCXDVN 333-2005. Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị;
- TCXDVN 394 – 2007 : Thiết kế lắp đặt trang bị điện trong các công trình xây dựng .
- Quy phạm trang bị điện 11TCN 19-2006 và 11TCN 18-2006.
- TCVN 9385 – 2012 : Chống sét cho các công trình xây dựng.
- TCVN 7447 – 1 – 2004, TCVN 7447 – 4 – 41, Tuyển tập tiêu chuẩn Việt Nam về hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà ban hành năm 2004, 2005
- TCVN 7114-2002: Nguyên lý Egonomi thị giác chiếu sáng cho hệ thống làm việc trong nhà.
b/ Dự án bao gồm các hạng mục cần cấp điện:
+ Nhà trụ sở làm việc (3 tầng).
+ Nhà trực bảo vệ và chiếu sáng ngoài nhà.
c/ Nguồn điện.
Nguồn điện cấp cho dự án dự kiến được lấy từ đường điện trung áp 0.4kv của khu vực gần khu đất quy hoạch.
d/ Nhu cầu sử dụng điện:
- Quy hoạch trụ sở công an xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh địa điểm: Thôn Đồng Cầu, xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Chỉ tiêu nhu cầu sử dụng điện cho công trình trụ sở làm việc đ¬ược áp theo chỉ tiêu quốc gia cấp điện cho nhà ở công trình công cộng áp dụng theo TCVN 9206:2012 tiêu chuẩn nh¬ư sau:
Bảng kê công suất tính toán phụ tải đầu vào công trình công cộng phải lấy trị số sau:
TT Tên phụ tải Chỉ tiêu cấp điện (W)
1 Văn phòng
+ Không có điều hòa nhiệt độ 45W/m2 sàn
+ Có điều hòa nhiệt độ 85W/m2 sàn
- Tổng công suất điện toàn dự án:
STT LOẠI HỘ
DÙNG ĐIỆN Diện tích sàn
(m2) Tầng
cao Suất phụ tải (W/m2 sàn) Công suất tiêu thụ
(KW)
1 Nhà làm việc 587.0 03 85 49.92
2 Nhà trực + c/s ngoài nhà 5.0
3 Tổng công suất 54.92
Vậy với công suất tiêu thụ điện của toàn dự án trụ sở công an xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh địa điểm: Thôn Đồng Cầu, xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh Ta đấu nối trực tiếp với mạng điện hạ áp 0.4kv khu vực gần khu đất quy hoạch.
Dòng điện tính toán cấp điện toàn dự án :
Itt =
Vậy với dòng tính toán trên ta chọn át tô mát bảo vệ cho toàn dự án bằng MCCB 3P150A và cáp cấp nguồn cho toàn dự án là cáp ngầm cu/xlpe/pvc/dsta/pvc(4x35)mm2 luồn ống hdpe chịu lực đi ngầm.
Trong đó:
+ Hệ số cos j = 0,85.
+ Hệ số đồng thời Kđt =0,8
+ Hệ số dự trữ Kdt =1,2
+ Đấu nối 0.4kv từ mạng điện khu vực gần khu đất quy hoạch để cấp điện cho toàn dự án. Ta kéo dẫn 1 đường cáp cu/xlpe/pvc/dsta/pvc (4x35)mm2 luồn trong ống hdpe chịu lực đi ngầm về cấp điện cho tủ điện tổng toàn dự án đặt tại nhà trực bảo vệ. Sau đó từ tủ điện phân phối tổng tại nhà trực sẽ phân ra các lộ cáp ngầm luồn trong ống hdpe bảo vệ đi ngầm cấp điện cho các hạng mục thuộc dự án. Tiết diện dây cấp cho các thiết bị được lấy theo tiêu chuẩn .
Hệ thống điện hạ thế và chiếu sáng công trình:
- Để đảm bảo an toàn và mĩ quan cho công trình, toàn bộ thống điện hạ áp cấp cho các hạng mục thuộc công trình là dây cáp ngầm luồn trong ống hdpe chịu lực và đi ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà của dự án sử dụng các cột đèn + cần cột cao H=9m sử dụng bóng đèn led; P= 120W và đèn chùm 5 bóng trang trí kết hợp để phục vụ chiếu sang ngoài nhà, choá đèn sản xuất trong nước chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, chịu được tác động của môi trường.
- Hệ thống đèn chiếu sáng ngoài nhà được điều khiển bằng tay tại tủ điện đặt tại nhà trực bảo vệ và theo yêu cầu công năng sử dụng của dự án.
e. Hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học công an:
Hệ thống cáp mạng được bố trí dọc theo các tuyến giao thông nội bộ bao gồm tuyến đường ống luồn cáp. Dọc theo tuyến ống bố trí các hố ga kĩ thuật. Tại mỗi hạng mục được cung cấp hệ thống mạng thông tin bố trí 1 tủ đấu nối, đường ống vào mỗi nhà gồm các loại cáp thông tin cơ bản như cáp điện thoại, mạng nội bộ, mạng internet...
Mạng dịch vụ điện thoại cơ bản.
Mạng điện thoại cơ bản giải quyết vấn đề liên lạc giữa các văn phòng làm việc và tổ chức hoà mạng điện thoại quốc gia thông qua các trung kế điện thoại bưu điện. Xây dựng hệ thống tổng đài nội bộ trao đổi thông tin giữa các phòng làm việc trong trụ sở.
Mạng máy tính : Tổ chức mạng LAN cho máy tính của các văn phòng làm việc nhằm trao đổi dữ liệu một cách dễ dàng thuận tiện. Bố trí cung cấp tín hiệu Internet đến tất cả các hạng mục có văn phòng làm việc của trụ sở. Cáp tín hiệu được cấp đến tủ phân phối tổng sau đó cấp đến những vị trí đặt máy tính của các phòng.
3.2.4. Giải pháp thiết kế cấp thoát nước
a. Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm, cơ sở thiết kế
- Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 33-2006.
- Các tài liệu về ống Cấp thoát nước, bình khí nén, máy bơm ứng với tiêu chuẩn ISO 9001.
- Mặt bằng sử dụng đất
- Hiện trạng cấp nước khu vực quanh dự án.
- Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 7957-2008.
- Mặt bằng sử dụng đất
- Hiện trạng thoát nước khu vực quanh dự án
- Mặt bằng quy hoạch chiều cao.
b.Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch
Hiện trạng trên vỉa hè đường giao thông phía Tây – Bắc của trụ sở công an xã Lương Mông đã có tuyến ống cấp nước sạch do vậy nước sạch cấp cho dự án được đấu nối từ hệ thống cấp nước này.
c. Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Tiêu chuẩn dùng nước đối với trụ sở cơ quan : 35 (l/ng/ngđ)
+ Chữa cháy: 15l/s/1đám cháy xả ra trong 3h.
d. Bảng tính toán nhu cầu dùng nước:
STT HẠNG MỤC DIỆN TÍCH (m2) SỐ NGƯỜI(người) TIÊU CHUẨN (l/s) LƯU LƯỢNG (l/s)
1 Nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt 200 0.0004 0.8
2 Nước chữa cháy 2 15 30
3 Tổng nhu cầu dùng nước 30.8 (l/s)
e. Phương án cấp nước
Xây dựng tuyến đường ống chính D32 chạy đấu nối từ tuyến ống cấp nước trên trục đường giao thông phía Tây – Bắc tới Trụ Sở Công An và vào bể chứa nước sạch đặt nội bộ trong từng công trình đơn vị. Bể nước vừa có tác dụng dự trữ sinh hoạt và chữa cháy đồng thời điều hòa lưu lượng sử dụng.
Thông qua máy bơm cấp nước, nước được bơm lên téc mái trụ sở và nhà bếp phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
Bể nước sạch đổ bằng bê tông cốt thép, phía trong có lãng vữa xi măng chống rò rỉ, phía lớp ngoài có quét bitum chống thấm.
Ông cấp nước dùng ống PPR D32-D25. Độ sâu chôn ống từ H=0.4m với ống trên bồn cây và H=0.7m đối với ống đi trong sân đường.
f.Phương án thoát nước thải:
Phân loại nước thải như sau:
- Toàn bộ nước thải từ các bệ xí + nước thu từ các máng tiểu nam nữ (của các công trình) được thu tập trung theo mạng ống nhánh và ống chính dẫn về bể tự hoại đặt bên trong & bên ngoài công trình để xử lý theo kiểu vi sinh rồi mới cho đấu nối vào tuyến cống thoát nước nội bộ chạy dọc cổng hàng rào phía Tây – Bắc dự án.
- Toàn bộ nước thải từ các lavabô + nước từ các phễu thu nước rửa sàn wc (của các công trình) cũng được thu tập trung theo mạng ống nhánh và ống chính được phép đấu nối trực tiếp vào tuyến cống phía Tây – Bắc nói trên.
ống thoát nước dùng ống UPVC D110 với độ dốc hợp lý đảm bảo nguyên tắc tự chảy, chống lắng cặn. ống đặt trong hào kỹ thuật và lấp đất đầm chặt K90.
Bể tự hoại xây bằng gạch, có đậy tấm đan ngăn mùi thuận tiện cho thông tắc và xử lý.
3.2.5 Thoát nước mưa:
a. Các tiêu chuẩn quy phạm để thiết kế
- Căn cứ tiêu chuẩn thoát nước ngoài nhà và công trình TCXDVN 51:2008
- Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam: TCVN 3089-1985: Hệ thống tài liệu thiết kế cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài Bản vẽ thi công.
- Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ thuật”.
b. Hiện trạng thoát nước mưa:
- Hiện trạng xung quanh khu đất chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, nước mặt được chảy tự do trên sườn đồi tập trung vào rãnh đất dọc tuyến đường phía Tây của khu đất sau đó thoát vào các khu vực trũng.
c. Giải pháp thiêt kế
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch chiều cao.
- Căn cứ vào hiện trạng thoát nước hiện có xung quanh khu đất.
- Đảm bảo thoát nước mặt tự chảy nhanh chóng, không gây ngập úng.
- Thiết kế sao cho tuyến đường thoát nước là ngắn nhất, giảm độ sâu chôn cống.
- Nước mưa được xả thẳng vào nguồn gần nhất bằng cách tự chảy.
- Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
- Thiết kế hệ thống thoát nước mưa chạy xung quanh sân phía trong bồn cây thu nước mặt sân và trên mái công trình sau đó thoát ra cống chung dọc tuyến đường phía Bắc khu đất.
- Thiết kế đấu nối tuyến cống dọc đường tại vị trí cổng vào khu đất thoát ra khu vực trũng phía Đông Nam.
- Cống chung chạy dọc dưới nền sân xây gạch chỉ, vữa xi mămg M75, trong trát vữa xi măng mác 75, đáy lót bê tông đá 4x6 M100, đậy đan bê tông cốt thép M200 với cống thường đan dày 10cm, cống chịu lực đan dày 15cm.
3.2.6. Tổng hợp đường dây, đường ống.
a/Nguyên tắc thiết kế:
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy có kích thước lớn, thi công và bảo dưỡng khó.
- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo tiêu chuẩn quy phạm, giữa các đường ống, đường dây với nhau và hạn chế giao cắt giữa các tuyến kỹ thuật.
- Bố trí hệ thống đường ống, đường dây đi trên vỉa hè hoặc hành lang kỹ thuật riêng; trường hợp phải bố trí dưới lòng đường xe chạy thì chỉ bố trí những đường ống ít bị hư hỏng, ít phải sửa chữa và phải đảm bảo kết cấu bảo vệ theo quy định.
b/ Giải pháp thiết kế:
- Cột điện cách bó vỉa 0,35 m và đường dây 0,4 KV cách chỉ giới đường đỏ 0,6-1 m.
- Các tuyến kỹ thuật ngầm nhỏ như ống cấp nước, mương cống thoát nước được thể hiện cụ thể trên các bản vẽ tại các mặt cắt ngang khu đất.
3.3. Phương án tổng mặt bằng xây dựng
a. Bố trí tổng mặt bằng xây dựng:
Trên Tổng mặt bằng khu đất bố trí cổng vào khu đất hướng Tây Bắc tiếp giáp với đường tỉnh lộ 330, phia bên phải nhìn từ cổng chính vào là nhà trụ sở làm việc 3 tầng. Nhà làm việc, ăn, ở cán bộ chiến sĩ 3 tầng được bố trí chính giữa khu đất, mặt đứng chính quay về hướng Tây Bắc, các hạng mục phụ trợ được bố trí như sau: Nhà bảo vệ, nhà để xe bố trí gần cổng chính về phí bên trái, bể nước sạch ở phía sau khu đất, phía sau nhà trụ sở. Sân thể thao bố trí phía sau nhà trụ sở làm việc. Sân điều lệnh, cột cờ bố trí khu vực trước mặt chính diện nhà trụ sở làm việc.
b. Thiết kế kiến trúc khối nhà trụ sở công an xã 03 tầng:
Thiết kế xây dựng công trình quy mô cao 03 tầng, diện tích xây dựng 206m2, tổng diện tích sàn 587m2. Trong đó:
- Tầng 1 gồm: 01 phòng tiếp dân, 01 phòng kho vật chứng, 01 phòng thường trực, 01 phòng tạm giữ hành chính + vệ sinh, 01 phòng bếp ăn, 01 phòng làm việc công an bán chuyên trách, cầu thang, sảnh hành lang.
- Tầng 2 gồm: 02 phòng làm việc công an chính quy, 01 phòng làm việc phó trưởng công an xã, 01 phòng làm việc trưởng công an xã, 01 kho tổng hợp, 01 khu vệ sinh nam nữ riêng biệt, cầu thang, hành lang.
- Tầng 3 gồm: 02 phòng làm việc công an chính quy, 01 phòng làm việc phó trưởng công an xã, 02 phòng ở cán bộ chiến sỹ, 01 kho tổng hợp, 01 phòng giao ban + sinh hoạt chung CBCS, 01 khu vệ sinh nam nữ riêng biệt, sân phơi.
V. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ:
Trên đây là toàn bộ nội dung thuyết minh tổng mặt bằng xây dựng Trụ sở công an xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ. Kính đề nghị UBND huyện Ba Chẽ; các Cấp; các Ngành và các Phòng, Ban có liên quan xem xét sớm phê duyệt ®Ó lµm c¬ së thùc hiÖn c¸c bíc tiÕp theo./.