MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU.. 2
1. Các cơ sở lập điều chỉnh quy hoạch: 2
1.1. Các văn bản pháp lý: 2
1.2. Các cơ sở bản đồ: 3
2. Lý do và sự cần thiết lập điều chỉnh quy hoạch: 3
3. Phạm vi điều chỉnh quy hoạch: 3
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.. 4
1. Hiện trạng tự nhiên. 4
2. Hiện trạng dân cư và lao động. 5
3. Hiện trạng sử dụng đất 6
4. Hiện trạng công trình. 6
5. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan. 6
6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 6
7. Kết quả thực hiện quy hoạch hiện có. 7
8. Đánh giá chung. 7
III. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.. 8
1. Vị trí điều chỉnh quy hoạch. 8
2. Các nội dung điều chỉnh. 9
3. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất 10
4. Điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật 16
5. Các nội dung khác của đồ án. 20
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 21
-
MỞ ĐẦU
-
Các cơ sở lập điều chỉnh quy hoạch
-
Các văn bản pháp lý
-
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
-
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017; Căn cứ Luật Kiến trúc năm 2019;
-
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
-
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
-
Căn cứ các Nghị định của Chính Phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 Quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
-
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 01/2021/TT- BXD ngày 19/5/2021 Ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng; số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật; số 02/2021/TT- BXD ngày 19/5/2021 Ban hành QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
-
Căn cứ Quyết định số 371/QĐ-BXD ngày 14/5/2019 của BXD về việc công nhận thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là đô thị loại IV;
-
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên: số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025; số 1421/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 về việc đổi tên quy hoạch: “Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025” thành “Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025”; số 2539/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025; số 589/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025; số 2373/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025; số 65/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025; số 458/QĐ-UBND ngày 24/02/2022 Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị Cầu Thông, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
-
Căn cứ các Quyết định của UBND huyện Đại Từ: số 6422a/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo, chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận động huyện Đại Từ; số 2135/QĐ- UBND ngày 14/5/2019 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo, chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận động huyện Đại Từ;
-
Căn cứ Thông báo số 03-TB/BCD ngày 15/10/2021 của Huyện ủy Đại Từ về Thông báo Kết luận của Bí thư Huyện ủy Phạm Duy Hùng kiêm Trưởng Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng huyện Đại Từ tại phiên họp ngày 07/10/2021;
-
Căn cứ các Thông báo của UBND huyện Đại Từ: số 432/TB-UBND ngày 11/12/2021 về Thông báo kết luận của Phó Chủ tịch Thường trực UBND huyện Lê Thanh Sơn tại cuộc họp về công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn; số 51/TB-UBND ngày 11/02/2022 về Thông báo kết luận của Phó Chủ tịch Thường trực UBND huyện Lê Thanh Sơn tại cuộc họp về công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn huyện;
-
Căn cứ các tài liệu, số liệu do các cơ quan liên quan cung cấp.
-
Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành khác có liên quan.
-
Các cơ sở bản đồ
-
Căn cứ hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo, chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ đã được phê duyệt;
-
Căn cứ bản đồ đo vẽ kiểm tra thực địa do Công ty cổ phần tư vấn quốc tế Kiến trúc Xây dựng và Thương mại AEC lập tháng 5/2022;
-
Một số bản đồ, tài liệu khác có liên quan…
-
Lý do và sự cần thiết lập điều chỉnh quy hoạch
Thị trấn Hùng Sơn là trung tâm chính trị, kinh tế - văn hoá của huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. Là một thị trấn đã được hình thành từ lâu, với vị trí địa lý là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Thái Nguyên, là đầu mối giao thông và giao lưu kinh tế giữa tỉnh Thái Nguyên với các tỉnh vùng núi biên giới phía Tây Bắc. Thị trấn Đại Từ là khu vực có nhiều tiềm năng và đang được sự quan tâm phát triển của huyện Đại Từ. Tại đây trong tương lai sẽ là một vị trí chiến lược quan trọng trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế - văn hoá và khoa học kỹ thuật.
Nhu cầu đầu tư quy hoạch các khu dân cư, nâng cao hệ thống công trình công cộng và công trình phục vụ sinh hoạt là yếu tố cần thiết, nhằm khắc phục tình trạng quá tải và sự phát triển tự phát của các cụm dân cư nhỏ lẻ trong địa bàn thị trấn. Khu vực nghiên cứu quy hoạch khu dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ nằm gần đường Tỉnh lộ 261 và cách trung tâm thị trấn khoảng 0,5km, khu vực này là một khu vực trọng điểm trong công tác quy hoạch trung tâm của thị trấn, trong khu vực hiện có nhiều dự án phát triển kinh tế đô thị đã và đang được nghiên cứu triển khai.
Những năm gần đây UBND huyện Đại Từ có kế hoạch mời gọi các nhà đầu tư tham gia xây dựng một số dự án dân cư trên địa bàn huyện trong đó có dự án Khu Dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ. Dự án triển khai góp phần thay đổi bộ mặt đô thị của thị trấn, tạo động lực cho kinh tế phát triển.
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo, chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ được UBND huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 14/5/2019. Sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ rất tích cực kêu gọi và thu hút đầu tư. Nhận thấy, đồ án cần điểu chỉnh góp phần tăng tính khả thi, thu hút được nhà đầu tư, tránh tình trạng quy hoạch treo làm ảnh hưởng đến đời sống và tình thần của người dân.
Việc điều chỉnh quy hoạch (mang tính chất cục bộ), nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến các hộ dân đã xây dựng công trình kiên cố, các hộ gia đình có giá trị tài sản trên đất lớn, các công trình hạ tầng kỹ thuật đang sử dụng có chất lượng tốt... tránh gây lãng phí và giảm hiệu quả đầu tư.
Đồ án sau khi được điều chỉnh là cơ sở pháp lý quan trọng để các cơ quan tổ chức làm căn cứ thực hiện các bước tiếp theo đúng với quy định hiện hành.
-
Phạm vi, quy mô điều chỉnh quy hoạch
-
Diện tích khu vực quy hoạch đã được phê duyệt: 68.390 m2; Quy mô dân số khoảng 600 người.
-
Phạm vi lập điều chỉnh bao gồm 03 khu vực thuộc ranh giới quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo, chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ.
+ Khu vực điều chỉnh số 1 có diện tích 8.600 m2;
+ Khu vực điều chỉnh số 2 có diện tích 7.672 m2;
+ Khu vực điều chỉnh số 3 có diện tích 6.657 m2;
-
Quy mô dân số quy hoạch sau điều chỉnh giữ nguyên khoảng 600 người.
-
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
-
Căn cứ các tài liệu số liệu do địa phương cung cấp, hồ sơ bản vẽ, thuyết minh đánh giá hiện trạng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo, chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ.
-
Qua khảo sát thực địa tại thời điểm lập điều chỉnh quy hoạch và căn cứ các bản đồ địa chính, bản đồ đo vẽ bổ sung địa hình. Hiện trạng khu vực quy hoạch có biến động nhẹ về sử dụng đất, cụ thể như sau:
-
Hiện trạng tự nhiên
-
Vị trí, giới hạn khu đất
-
Khu vực quy hoạch thuộc địa bàn thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ. Diện tích quy hoạch là 68.390 m2 có ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đường quy hoạch chung lộ giới 16,5m.
+ Phía Nam: Giáp đường QH chung lộ giới 16,5m.
+ Phía Đông: Giáp đường bê tông hiện có.
+ Phía Tây: Giáp khu dân cư hiện có và đường QH chung có lộ giới 19,5m.
-
Địa hình khu đất quy hoạch
Khu vực nghiên cứu có địa hình tương đối bằng phẳng. Đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn. Cos ruộng thấp hơn cos mặt đường hiện có 1m -1,5m.
-
Khí hậu, thủy văn
Khu vực quy hoạch mang đầy đủ các yếu tố khí hậu của miền núi và trung du với đặc trưng nóng ẩm mưa nhiều.
-
Nhiệt độ trung bình: 240c
-
Nhiệt độ cao nhất: 390c
-
Nhiệt độ thấp nhất: 80c
-
Lượng mưa trung bình là: 2000mm/năm.
-
Độ ẩm trên 80%
Thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ mang những nét chung của khí hậu vùng đông bắc Việt Nam, thuộc miền khí hậu cận nhiệt đới ẩm, có mùa đông phi nhiệt đới lạnh giá, ít mưa, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều. Khí hậu chia làm 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông và nằm trong vùng ấm của tỉnh, có lượng mưa trung bình khá lớn.
Khu vực quy hoạch chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn Suối Gò Son. Mực nước thường dâng cao về mùa mưa.
-
Địa chất công trình
Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất ruộng vì vậy khi đầu tư xây dựng các công trình trong khu vực nghiên cứu quy hoạch cần san lấp mặt bằng và phải khoan thăm dò địa chất để đưa ra phương án thiết kế phần móng ổn định và tiết kiệm nhất.
Hiện tại không quan sát thấy các hiện tượng sụt, lún hay lũ quét trong khu quy hoạch, tuy nhiên sau khi đắp, tôn nền giao thông và các khu chức năng sử dụng đất trong phạm vi rộng sẽ gây ra hiện tượng ngăn cắt dòng chảy và hiện tượng úng lụt. Do vậy khi quy hoạch cần tính toán để thiết kế các hệ thống thoát nước mặt kịp thời.
-
Hiện trạng dân cư và lao động
-
Trong khu vực quy hoạch có khoảng 30 hộ dân với khoảng 150 người sinh sống. Nhà dân trong khu quy hoạch chủ yếu là dạng nhà cấp 4, cao từ 1 đến 2 tầng.
-
Hiện trạng lao động: Trong khu vực quy hoạch hầu hết là đất nông nghiệp và đất sân vận động hiện có, dân cư hiện có. Tuy nhiên khu vực lân cận có mật độ dân cư đông đúc, hầu hết là cán bộ công nhân viên chức nhà nước và một số hộ dân làm nông nghiệp.
-
Hiện trạng sử dụng đất
Bảng 1: Tổng hợp sử dụng đất hiện trạng
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất dân cư hiện có
|
6.599,2
|
9,65
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
20.579,4
|
30,09
|
2.1
|
Đất trồng lúa
|
9.605,4
|
|
2.2
|
Đất trồng hoa màu
|
10.974,0
|
|
3
|
Mặt nước
|
4.476,7
|
6,55
|
4
|
Đất công cộng
|
3.569,6
|
5,22
|
5
|
Đất cây xanh TDTT
|
27.533,5
|
40,26
|
6
|
Đất cơ quan
|
2.719,5
|
3,98
|
7
|
Đất nghĩa trang
|
216,8
|
0,32
|
8
|
Đất giao thông
|
2.695,5
|
3,94
|
|
Tổng
|
68.390,0
|
100,00
|
-
Hiện trạng công trình
-
Công trình nhà ở: Bám dọc các tuyến đường bê tông chạy xung quanh sân vận động, hầu hết công trình được xây dựng kiên cố, công trình dạng nhà ở liền kề, chiều cao từ 1-3 tầng.
-
Công trình công cộng:
+ Sân vận động huyện Đại Từ: gồm các công trình nhà hội trường đa năng 1 tầng, sân khấu, 02 sân bóng đá cỏ nhân tạo và sân bóng lớn. Các công trình được xây dựng mới.
+ Phòng giáo dục huyện: gồm công trình nhà làm việc 3 tầng và các công trình phụ trợ. Các công trình được xây dựng mới.
-
Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan
Trong khu vực quy hoạch có một đoạn suối Gò Son chảy qua, không gian xung quanh thoáng đãng, có nhiều yếu tố thuận lợi để tổ chức một không gian sống xanh, sạch, đẹp.
-
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
-
-
-
-
-
-
-
Hiện trạng giao thông
Khu đất quy hoạch tiếp giáp với các tuyến đường giao thông quy hoạch chung, giao thông tương đối thuận lợi. Các đường bê tông hiện có có độ rộng từ 3m đến 5m.
-
Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa
-
Nhìn chung, khu vực quy hoạch có địa hình hầu hết là các khu ruộng trũng, thấp hơn so với đường giao thông xung quanh từ 1 - 1,2m.
-
Nước mưa rơi xuống diện tích lưu vực, được chảy tràn theo địa hình tự nhiên, từ nơi địa hình cao xuống nơi có địa hình thấp hơn vào những con mương thoát nước chính hiện có và đổ ra suối Gò Son.
-
Hiện trạng cấp nước
Trong khu vực quy hoạch có đường ống cấp nước D110 chạy qua. Ngoài ra một số hộ dân trong khu vực vẫn sử dụng hệ thống giếng khoan.
-
Hiện trạng cấp điện
Hiện trạng các khu dân cư trong khu ranh giới quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp phố Sơn Tập, đường dây 0,4kv
-
Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
-
Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có trạm xử lý nước thải, hầu hết nước thải được xử lý tại chỗ bằng bể tự hoại sau đó đổ ra môi trường tự nhiên.
-
Hiện trạng môi trường nước: Môi trường nước bị ô nhiễm do các hộ dân xả thải ra các mương hiện có, mặt khác do hoạt động sản xuất nông nghiệp gây nên.
-
Hiện trạng chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân lân cận và hoạt động canh tác nông nghiệp với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại... chưa được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung.
-
Hiện trạng môi trường không khí: Ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí chủ yếu là do quá trình lưu thông của các loại phương tiện tham gia giao thông trên đoạn đường hiện trạng
-
Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan
Trong ranh giới lập quy hoạch không có dự án nào chuẩn bị đầu tư.
-
Kết quả thực hiện quy hoạch hiện có
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo, chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được UBND huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 6422a/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 và được phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 14/5/2019. Sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, UBND huyện Đại Từ đã kêu gọi và thu hút đầu tư nhưng đến nay dự án đã có nhà đầu tư là Công ty cổ phần thương mại đầu tư và phát triển Hồng Phát thự hiện đầu tư theo Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 24/02/2022 Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị Cầu Thông, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ.
-
Đánh giá chung
-
-
-
-
-
-
-
-
Thuận lợi
-
Nền địa hình tương đối bằng phẳng nên thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện.
-
Toàn bộ khu vực của dự án chủ yếu là đất sân vận động, đất nông nghiệp, theo quy hoạch chung đã được xác định là đất ở mới nên rất thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng.
-
Được các cấp lãnh đạo Đảng và Chính quyền quan tâm đầu tư.
-
Về đấu nối hạ tầng như: giao thông, cấp điện, cấp nước... cho dự án rất thuận lợi.
-
Khu vực quy hoạch có không gian thoáng, có nhiều yếu tố thuận lợi để tổ chức một không gian xanh, sạch, đẹp.
-
Khó khăn
-
Đất ruộng lớn, cos cao độ thấp hơn so với khu lân cận gây tốn kém trong công tác san lấp mặt bằng và thi công nền móng công trình.
-
Giải quyết hài hòa giữa nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội, cộng đồng dân cư khu vực. Đầu tư xây dựng trên cở sở đất nông nghiệp vì vậy, việc giải quyết về chế độ đền bù cho nhân dân là nội dung rất cần thiết và quan trọng.
-
Một số khu vực dân cư trong xóm có rất nhiều khẩu đi kèm trên một thửa đất. Giá trị tài sản trên đất lớn (như cây cối lâu năm, có giá trị, …).
-
CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
-
Vị trí điều chỉnh quy hoạch
-
Ranh giới, khu vực lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
+ Vị trí số 1: Phía Bắc giáp khu dân cư hiện hữu, đường quy hoạch có lộ giới 15,0m; Phía Nam giáp ô đất ở liền kề (ký hiệu: OLK-04); ô đất công cộng, đất nhà văn hóa (ký hiệu: CC-04) và đường quy hoạch có lộ giới 15,0m; Phía Đông giáp đường quy hoạch có lộ giới 15,0m; Phía Tây giáp đường quy hoạch có lộ giới 15,0m; 7,5m và đất ở quy hoạch đất hiện trạng (ký hiệu: OHT-02).
+ Vị trí số 2: Phía Bắc giáp đường quy hoach có lộ giới 16,5m; Phía Nam giáp đất phòng Giáo dục và Đào tạo (ký hiệu: CQ-01) và đất ở liền kề (ký hiệu: OLK-03); Phía Đông giáp đường quy hoạch có lộ giới 15,0m; Phía Tây giáp đất phòng Giáo dục và Đào tạo (ký hiệu: CQ-01) và đất nông nghiệp.
+ Vị trí số 3: Phía Bắc giáp khu dân cư hiện hữu; Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu; Phía Đông giáp đất phòng giáo dục và Đào tạo (ký hiệu: CQ-01, đất cây xanh (ký hiệu: CX-01) và đường quy hoạch có lộ giới 15,0m; Phía Tây giáp đường quy hoạch khu đô thị có lộ giới 19,5m.
Vị trí, ranh giới khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.jpg)
-
Các nội dung điều chỉnh
-
-
Có 03 nội dung điều chỉnh quy hoạch:
-
Điều chỉnh chức năng sử dụng đất.
-
Điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật: giao thông, cao độ nền, cao độ thiết kế (thể hiện chi tiết tại nội dung quy hoạch san nền), cấp thoát nước, cấp điện, chiếu sáng và hệ thống thông tin liên lạc...
-
Điều chỉnh kích thước lô đất ở.
-
Nội dung điều chỉnh tại khu vực số 01 (vị trí ô đất OLK-09, OHT-03, CC-02, SN-02, SN-03, HL-02, HL-03, HTKT-01)
Tổng diện tích khu vực điều chỉnh là 8.600 m2: Việc điều chỉnh một phần diện tích đất khu xử lý nước thải (ký hiệu: HTKT-01), đất hành lang suối (ký hiệu: HL-02), đất suối Gò Son (ký hiệu: SN-02), đất nhà đa năng (ký hiệu: CC-02) do nắn chỉnh lại tuyến đường giao thông quy hoạch mới có lộ giới 15,0m thành đất ở liền kề (ký hiệu: OLK-09), đất ở hiện trạng (ký hiệu: OHT-03), đất hành lang suối (ký hiệu: HL-03), đất suối Gò Son (ký hiệu: SN-03) và đất đường giao thông.
Bảng cơ cấu sử dụng đất trước và sau điều chỉnh Khu vực số 1
Stt
|
Ký hiệu ô đất
Chức năng
sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh cục bộ
|
Tăng (+),
Giảm (-)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
(m2)
|
1
|
OLK-04
|
1.238
|
12,40
|
1.234
|
12,36
|
-4
|
2
|
OLK-09
|
516
|
5,17
|
525
|
5,26
|
9
|
2
|
OHT-03
|
784
|
7,85
|
978
|
9,79
|
194
|
3
|
CC-02
|
2.057
|
20,60
|
1.744
|
17,47
|
-313
|
4
|
SN-02
|
494
|
4,95
|
474
|
4,75
|
-20
|
5
|
SN-03
|
278
|
2,78
|
298
|
2,98
|
20
|
6
|
HL-02
|
1.561
|
15,63
|
1.485
|
14,87
|
-76
|
7
|
HL-03
|
1.380
|
13,82
|
1.468
|
14,70
|
88
|
8
|
HTKT-01
|
229
|
2,29
|
228
|
2,28
|
-1
|
9
|
Đất giao thông
|
1.448
|
14,50
|
1.551
|
15,53
|
103
|
*
|
TỔNG CỘNG
|
9.985
|
100
|
9.985
|
100
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung điều chỉnh tại khu vực số 02 (vị trí ô đất OHT-01, OLK-01, SN-01, HL-01, TĐC-01)
Tổng diện tích khu vực điều chỉnh là 7.672 m2: Việc điều chỉnh một phần diện tích đất đường giao thông (có lộ giới đường 15,0m), đất hành lang suối (ký hiệu: HL-01), đất suối Gò Son (ký hiệu: SN-01), đất ở liền kề (ký hiệu: OLK-01) do nắn chỉnh lại tuyến đường giao thông quy hoạch mới có lộ giới 15,0m thành đất ở hiện trạng (ký hiệu OHT-01), đất tái định cư (ký hiệu: TĐC-01) và đất đường giao thông quy hoạch mới (thêm đoạngiao thông lộ giới 12m).
Bảng cơ cấu sử dụng đất trước và sau điều chỉnh Khu vực số 2
Stt
|
Ký hiệu ô đất
Chức năng sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh cục bộ
|
Tăng (+),
Giảm (-)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
(m2)
|
1
|
OLK-01
|
1.984
|
25,81
|
1.143
|
14,87
|
-841
|
2
|
OHT-01
|
498
|
6,48
|
1.083
|
14,09
|
585
|
3
|
TĐC-01
|
0
|
0,00
|
532
|
6,92
|
532
|
4
|
SN-01
|
825
|
10,73
|
764
|
9,94
|
-61
|
5
|
HL-01
|
3.161
|
41,13
|
2.965
|
38,58
|
-196
|
6
|
Đất giao thông
|
1.218
|
15,85
|
1.199
|
15,60
|
-19
|
*
|
TỔNG CỘNG
|
7.686
|
100
|
7.686
|
100
|
0
|
-
Nội dung điều chỉnh tại khu vực số 03 (vị trí ô đất OLK-02, OLK-05, OLK-06, OHT-05, MN-01)
Tổng diện tích khu vực điều chỉnh là 6.657 m2: Việc điều chỉnh một phần diện tích đất ở liền kề (ký hiệu: OLK-02, OLK-05, OLK-06) thành đất ở hiện trạng (ký hiệu: OHT-05, OHT-06) và đất mương thoát nước (ký hiệu: MN-01) và đất đường giao thông.
Bảng cơ cấu sử dụng đất trước và sau điều chỉnh Khu vực số 3
Stt
|
Ký hiệu ô đất
Chức năng sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh cục bộ
|
Tăng (+),
Giảm (-)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
(m2)
|
1
|
OLK-02
|
1.379
|
20,72
|
979
|
14,71
|
-400
|
2
|
OLK-05
|
2.383
|
35,80
|
2.321
|
34,87
|
-62
|
3
|
OLK-06
|
1.914
|
28,75
|
1.670
|
25,09
|
-244
|
4
|
OHT-05
|
0
|
0,00
|
399
|
5,99
|
399
|
5
|
OHT-06
|
0
|
0,00
|
212
|
3,18
|
212
|
5
|
MN-01
|
217
|
3,26
|
222
|
3,33
|
5
|
6
|
Đất giao thông
|
764
|
11,48
|
854
|
12,83
|
90
|
*
|
TỔNG CỘNG
|
6.657
|
100
|
6.657
|
100
|
0
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sư dụng đất sau điều chỉnh
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image004.jpg)
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất trước và sau điều chỉnh của
Khu vực điều chỉnh cục bộ số 1, số 2, và số 3
Stt
|
Ký hiệu ô đất
Chức năng sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh cục bộ
|
Tăng (+),
Giảm (-)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
(m2)
|
1
|
Đất ở quy hoạch mới
|
9.414
|
38,70
|
7.872
|
32,36
|
-1.542
|
2
|
Đất ở hiện trạng
|
1.282
|
5,27
|
2.672
|
10,98
|
1.390
|
3
|
Đất ở tái định cư
|
0
|
0,00
|
532
|
2,19
|
532
|
4
|
Đất công cộng
|
2.057
|
8,46
|
1.744
|
7,17
|
-313
|
5
|
Đất cây xanh mặt nước
|
1.597
|
6,56
|
1.536
|
6,31
|
-61
|
6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
6.548
|
26,92
|
6.368
|
26,18
|
-180
|
7
|
Đất giao thông
|
3.430
|
14,10
|
3.604
|
14,81
|
174
|
*
|
TỔNG CỘNG
|
24.328
|
100
|
24.328
|
100
|
0
|
-
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
Bảng tổng hợp sử dụng đất trước và sau điều chỉnh quy hoạch
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
QHCT được phê duyệt tại Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 14/5/2019
|
Điều chỉnh cục bộ
QH chi tiết
|
Tăng (+), Giảm (-)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
(m2)
|
1
|
Đất ở quy hoạch mới
|
14.820
|
21,67
|
13.278
|
19,42
|
-1.542
|
2
|
Đất ở hiện trạng
|
2.481
|
3,63
|
3.871
|
5,66
|
1.390
|
3
|
Đất ở tái định cư
|
0
|
0
|
532
|
0,78
|
532
|
4
|
Đất cơ quan
|
2.662
|
3,89
|
2.662
|
3,89
|
0
|
5
|
Đất công cộng
|
15.059
|
22,02
|
14.746
|
21,56
|
-313
|
6
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
9.709
|
14,20
|
9.648
|
14,11
|
-61
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
6.548
|
9,57
|
6.368
|
9,31
|
-180
|
8
|
Đất giao thông
|
17.111
|
25,02
|
17.285
|
25,27
|
174
|
*
|
TỔNG CỘNG
|
68.390
|
100
|
68.390
|
100
|
0
|
Ghi chú: Phần khối lượng tăng giảm của ba khu vực điều chỉnh cục bộ số 1, số 2 và số 3 đã khớp với khối lượng tăng giảm của tổng thể đồ án điều chỉnh quy hoạch.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơ bản tuân thủ theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ được phê duyệt tại Quyết định số 6422a/QĐ-UBND ngày 26/10/2018. Tuy nhiên, do thay đổi về hệ thống giao thông tại một số khu vực, điều chỉnh cao độ nền và cao độ thiết kế và điều chỉnh quy mô đất ở quy hoạch. Vì vậy, hệ thống hạ tầng kỹ thuật có sự điều chỉnh về khối lượng tính toán như sau:
Với tổng công suất yêu cầu từ lưới = 728,47,0 KVA vẫn giữ nguyên trạm biến áp theo quy hoạch đã duyệt là 750KVA.
Các nội dung về đánh giá môi trường chiến tuân thủ theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ được phê duyệt tại Quyết định số 6422a/QĐ-UBND ngày 26/10/2018.
Đồ án điều chỉnh cục bộ (lần 2) Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo chỉnh trang đô thị khu dân cư Sân Vận Động huyện Đại Từ mang tính chất điều chỉnh cục bộ, các nội dung điều chỉnh không làm ảnh hưởng đến tính chất, chức năng của đồ án. Sử dụng đất được điều chỉnh mang tính phù hợp với thực tiễn, hạn chế ảnh hưởng đến các hộ dân sinh sống ổn định tại khu vực quy hoạch. Hệ thống hạ tầng điều chỉnh theo hướng tận dụng các điều kiện hạ tầng hiện có đang sử dụng tốt, tránh lãng phí, tiết kiệm kinh phí đầu tư. Khối lượng tính toán hạ tầng biến động ít.
Kính đề nghị UBND huyện Đại Từ và các phòng ban chuyên môn xem xét, thẩm định, và phê duyệt các nội dung của đồ án điều chỉnh. Đồ án được phê duyệt sẽ là cơ sở để triển khai thực hiện bước tiếp theo đúng với các quy định hiện hành./.