HUYỆN TIỂU CẦN – TỈNH TRÀ VINH
-----o0o-----
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG
XÂY DỰNG XÃ NGÃI HÙNG
ĐỊA ĐIỂM: XÃ NGÃI HÙNG, HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH
DIỆN TÍCH : 1.902,71 ha
NĂM 2018
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG SG69
80 Điện Biên Phủ, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Tel/fax: 028.38484380 Email: sg692003@gmail.com
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
Đồ án : ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
XÃ NGÃI HÙNG
Địa điểm: XÃ NGÃI HÙNG – HUYỆN TIỂU CẦN – TỈNH TRÀ VINH
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TIỂU CẦN
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG HUYỆN TIỂU CẦN
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NGÃI HÙNG
|
Đơn vị tư vấn:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG SG69
80 Điện Biên Phủ, P. Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM
Tel/fax: 028.38484380; email: sg692003@gmail.com
|
Chủ nhiệm đồ án:
Ths.KTS. Đoàn Ngọc Hiệp
Quản lý kỹ thuật:
Ths. KS. Nguyễn Thị Nga
|
Giám đốc
Ths.KTS. Võ Ngọc Hồng Phước
|
|
|
|
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
Đồ án : ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
XÃ NGÃI HÙNG
Địa điểm: XÃ NGÃI HÙNG – HUYỆN TIỂU CẦN – TỈNH TRÀ VINH
CHỦ NHIỆM THIẾT KẾ: Ths.KTS. ĐOÀN NGỌC HIỆP
QUẢN LÝ KỸ THUẬT:
-
QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC : Ths.KTS. ĐOÀN NGỌC HIỆP
-
KỸ THUẬT HẠ TẦNG : Ths.KS. NGUYỄN THỊ NGA
CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
-
QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC : Ths.KTS. VÕ NGỌC HỒNG PHƯỚC
-
KỸ THUẬT HẠ TẦNG : Ths.KS. NGUYỄN THỊ NGA
CÁC CÁN BỘ THIẾT KẾ CHÍNH
KTS. THÂN THỊ HÀ PHƯƠNG - KS. NGUYỄN HOÀNG PHÚC
KS. NGUYỄN BIỆN THANH THÙY – KS. NGUYỄN HOÀNG PHÚC
-
THOÁT NƯỚC MƯA - CẤP NƯỚC:
ThS.KS. NGUYỄN THỊ NGA – KS. LÊ THỊ CẨM VÂN
-
THOÁT NƯỚC & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
ThS.KS. NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP – KS. LÊ HOÀNG THANH TRÂN
-
CẤP ĐIỆN & THÔNG TIN LIÊN LẠC:
KS. LÊ ĐẶNG MINH PHÔ - KS. ĐỖ THÀNH TIẾP
Cử nhân. LÊ HỒNG ĐÀO – Cử nhân. HUỲNH THỊ KIM CƯƠNG
|
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch
|
|
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng SG69
|
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.. 6
I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch................................................................
I.2. Vị trí và mối liên hệ vùng...................................
I.3. Các căn cứ lập quy hoạch...............................................................................
I.4. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch...................................................................
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP. 13
II.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................
II.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội.............................................................................
II.3. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................................
II.4. Hiện trạng kiến trúc và cơ sở hạ tầng xã hội...................................................
II.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ...........................................................................
II.6. Đánh giá hiện trạng tổng hợp:........................................................................
CHƯƠNG III. CÁC CƠ SỞ LẬP ĐỒ ÁN...................................................... 23
III.1. Các tiền đề phát triển cụm phía Đông Nam...................................................
III.2. Định hướng phát triển dân cư trong đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới
III.3. Tiềm năng, động lực phát triển xã.................................................................
III.4. Dự báo phát triển kinh tế xã..........................................................................
III.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn...........
III.6. Dự báo dân số và quy mô lao động...............................................................
III.7. Dự báo quy mô đất đai.................................................................................
CHƯƠNG IV. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ.. 46
IV.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo...........
IV.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng.......................................
IV.3. Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư....................
IV.4. Định hướng tổ chức các khu vực SX và phục vụ sản xuất nông nghiệp..........
IV.5. Định hướng tổ chức các khu vực chức năng đặc thù khác trên địa bàn xã.......
CHƯƠNG V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 63
V.1. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030...
V.3. Định hướng kế hoạch sử dụng đất 5 năm.......................................................
CHƯƠNG VI. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 72
VI.1. Quy hoạch giao thông................
VI.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa..................
VI.3. Quy hoạch cấp nước....................................................................................
VI.4. Quy hoạch thoát nước thải
VI.5. Quy hoạch cấp điện.....................................................................................
VI.6. Quy hoạch thông tin liên lạc.........................................................................
VI.7. Đánh giá môi trường chiến lượt. ..................................................................
CHƯƠNG VII: CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ.............
VII.1. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn...............................................................................................
VII.2. Nhu cầu nguồn vốn và nguồn lực thực hiện.................................................
Chương VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................
VIII.1. Kết luận....................................................................................................
VIII.2. Kiến nghị..................................................................................................
CHƯƠNG I:
MỞ ĐẦU
I.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT QUY HOẠCH
I.2. VỊ TRÍ KHU ĐẤT VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG
I.3. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
I.4. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
-
Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Huyện Tiểu Cần nằm ở phía Tây của tỉnh Trà Vinh, cách trung tâm tỉnh lỵ 24 km theo Quốc lộ 60, thuộc tả ngạn sông Hậu có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế và an ninh quốc phòng của tỉnh. Với tổng diện tích tự nhiên huyện là 22.722,97 ha.
Xã Ngãi Hùng nằm về phía Đông Nam của huyện Tiểu Cần, cách thành phố Trà Vinh 30km về phía Đông Bắc, có tuyến tỉnh lộ 912, hương lộ 38 là tuyến đường chính kết nối với các xã khác trong huyện. Có hệ thống kênh mương khá dày, có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp nông thôn.
Xã Ngãi Hùng đã có quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới được phê duyệt theo quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 30/08/2013 của UBND huyện Tiểu Cần. Tuy nhiên đã 5 năm từ khi đồ án được duyệt cần rà soát hiệu chỉnh để phù hợp hiện trạng và định hướng mới.
Mặt khác Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 đang tiến hành thực hiện đã có sự thay đổi về địa giới hành chính một số xã, dẫn đến thay đổi về quy mô dân số, đất đai xây dựng. Và thay đổi về định hướng phát triển toàn huyện so với trước đây (Quy hoạch trước đây chưa xem xét các tiêu chí nông thôn mới), với mục tiêu đạt được tiêu chí Nông thôn mới trong năm 2018 và đạt tiêu chí thị xã sau năm 2020. Vì vậy trên tổng thể địa bàn huyện Tiểu Cần, cần phải tiến hành rà soát, đánh giá công tác quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác lập quy hoạch vùng huyện, quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, hướng tới thành lập thị xã Tiểu Cần trong tương lai.
Việc quản lý quy hoạch, xây dựng và đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đồng bộ, đáp ứng nhu cầu ở, sinh hoạt và sản xuất của người dân. Hơn nữa việc lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn còn được xét như tiêu chí hàng đầu trong 19 tiêu chí xét mô hình xã nông thôn mới phù hợp với định hướng cùng những chủ trương đã đề ra, đồng thời góp phần thực hiện định hướng đạt chuẩn Huyện nông thôn mới theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Quy hoạch nông thôn mới phải đáp ứng các tiêu chí quốc gia theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế, xã hội của huyện, trong phát triển xây dựng trên địa bàn xã đến năm 2020;
Do đó, việc lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Ngãi Hùng, huyện Tiểu Cần là cần thiết, tạo cơ sở pháp lý để quản lý và lập các dự án đầu tư trên địa bàn xã, đảm bảo sự phân bổ và phát triển hợp lý, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, các hình thức sản xuất phù hợp giữa phát triển nông nghiệp và phát triển công nghiệp, dịch vụ, xã hội ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc góp phần nâng cao cuộc sống cho người dân nông thôn ngày càng tốt đẹp hơn.
-
Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng:
-
Vị trí khu đất:
Huyện Tiểu Cần gồm 11 đơn vị hành chính với 02 thị trấn và 09 xã, trong đó có xã Ngãi Hùng.
Xã Ngãi Hùng có vị trí phía Đông Nam huyện Tiểu Cần, giáp xã Tập Ngãi, xã Tân Hùng. Xã cách trung tâm huyện lỵ Tiểu Cần khoảng 7km. Xã có trục giao thông chính Tỉnh lộ 912, hương lộ 38.
Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã Ngãi Hùng, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh, diện tích khoảng 1.902,71 ha. Tứ cận của khu đất được giới hạn như sau:
- Phía Đông : Giáp huyện Châu Thành.
- Phía Tây : Giáp xã Tân Hùng.
- Phía Nam : Giáp xã Tập Sơn huyện Trà Cú.
- Phía Bắc : Giáp xã Tập Ngãi.
-
Mối liên hệ vùng:
Xã Ngãi Hùng nằm về phía Đông Nam của huyện Tiểu Cần, cách thành phố Trà Vinh 30km về phía Đông Bắc, có tuyến tỉnh lộ 912, hương lộ 38 là tuyến đường chính kết nối với các xã khác trong huyện. Có hệ thống kênh mương khá dày, có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp nông thôn.
Huyện Tiểu Cần theo định hướng quy hoạch chung đến 2030 phát triển 5 cụm xã với các trung tâm cụm xã bố trí phù hợp với vị trí chức năng của từng khu vực. Trong đó xã Ngãi Hùng được định hướng phát triển thuộc cụm phía Đông Nam (xã Tập Ngãi – xã Ngãi Hùng- xã Tân Hùng) có trung tâm cụm xã bố trí dọc trên Đường tỉnh 912 và hướng tuyến Quốc lộ 60 mới.
|
Sơ đồ mối liên hệ vùng xã Ngãi Hùng trong huyện Tiểu Cần
|
|
Sở đồ định hướng phát triển không gian vùng cụm phía Đông Nam (xã Tập Ngãi – xã Ngãi Hùng- xã Tân Hùng) trong
định hướng quy hoạch hoạch chung 2030
|
-
Các căn cứ lập quy hoạch:
-
Các cơ sở pháp lý:
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
-
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
-
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016, số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020”;
-
Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
-
Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
-
Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
-
Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn Quy hoạch xây dựng nông thôn;
-
Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng nông thôn;
-
Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh GĐ 2016 – 2020;
-
Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 31/07/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030.
-
Quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 30/08/2013 của UBND huyện Tiểu Cần về việc phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới xã Ngãi Hùng, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
-
Thông tư 02/2017/TT-BXD ngày 01/03/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
-
Công văn số 986/UBND-KTTH ngày 08/5/2018 của UBND huyện Tiểu Cần về việc điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới đối với các xã trên địa bàn huyện;
-
Các tài liệu, số liệu:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện đến năm 2020; Kế hoạch phát triển KT-XH cấp huyện giai đoạn 2016-2020;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020; Quy hoạch phát triển các ngành: xây dựng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, nông nghiệp. . . đến năm 2020;
- Các dự án, quy hoạch ngành, … trên địa bàn huyện, xã;
- Nghị quyết của Đảng bộ xã, các báo cáo tổng kết của xã;
- Tài liệu, số liệu, bản đồ,... về hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai một số năm gần đây;
- Bản đồ giải thửa toàn xã.
|
Bản đồ giải thửa toàn xã Ngãi Hùng
|
-
Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch:
-
Quan điểm lập quy hoạch:
-
Phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Tiểu Cần, định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần - tỉnh Trà Vinh đến năm 2030.
-
Mục tiêu lập quy hoạch:
-
Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội xã Ngãi Hùng
-
Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án đầu tư
-
Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất cho toàn xã.
-
Tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo:
-
Là khu quy hoạch mới kết hợp với chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và định hình các điểm dân mới .
-
Đối với Khu trung tâm: chức năng chính của khu quy hoạch là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của xã với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ. Ngoài ra, trong khu quy hoạch còn có các khu dân cư, khu công viên cây xanh, TDTT, khu công trình dịch vụ công cộng khác….
-
Đối với các điểm dân cư nông thôn: chức năng chính là khu dân cư với hệ thống hạ tầng đồng bộ.
-
Kinh tế chủ yếu phát triển sản xuất nông nghiệp với các mô hình sản xuất, trồng trọt, mô hình chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp và nhu cầu đời sống xã hội.
-
Các yêu cầu chung:
-
Phân tích, đánh giá hiện trạng bao gồm: Hiện trạng về điều kiện tự nhiên , hiện trạng sử dụng đất, nhà ở, các công trình công cộng, dịch vụ, hạ tầng kĩ thuật, sản xuất, môi trường…
-
Xác định các yếu tố tác động vủa vùng xung quanh ảnh hưởng đến phát triển không gian xã.
-
Rà soát, đánh giá các dự án và các quy hoạch còn hiệu lực trên địa bàn xã.
-
Xác định tiềm năng, động lực chính phát trển kinh tế - xã hội của xã.
-
Tổ chức không gian tổng thể toàn xã, tổ chức phân bố các khu chức năng, hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất.
-
Đánh giá môi trường chiến lược.
CHƯƠNG II:
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
II.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI
II.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
II.4. HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG XÃ HỘI
II.5. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
II.6. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
-
Điều kiện tự nhiên:
-
Vị trí khu đất :
Xã Ngãi Hùng nằm cách thị trấn Tiểu Cần khoảng 11 km về phía Đông Nam, tổng diện tích tự nhiên của xã là 1.902,61 ha, được chia thành 09 ấp (gồm ấp: Chánh Hội A, Chánh Hội B, Ngã Tư 1, Ngã Tư 2, Ngãi Chánh, Ngãi Hưng, Ngãi Thuận, Ngãi Phú 1, Ngãi Phú 2).
Với vị trí địa lý không thực sự thuận lợi, cùng với hệ thống giao thông còn khó khăn đã ảnh hưởng đến việc giao lưu kinh tế với các xã, thị trấn trong huyện và các vùng lân cận.
-
Địa hình:
Ngãi Hùng có địa hình tương đối bằng phẳng, phần lớn đất đai của xã có độ cao trung bình từ 0,8 - 1,0 m so với mặt nước biển; tuy nhiên còn có một số khu vực trong xã thấp trũng cục bộ với diện tích không đáng kể. Nhìn chung, địa hình thích hợp cho canh tác lúa, hoa màu và cây lâu năm.
-
Thủy văn
Xã Ngãi Hùng có hệ thống sông kênh mương khá dày, Sông Trà Mềm –Sông Tập Ngãi và sông Trà Mềm là hai nhánh sông chính chi phối toàn bộ nguồn nước cho xã, bắt nguồn từ tuyến sông này nước được lấy vào sâu trong nội đồng thông qua các tuyến kênh Cấp II, kênh cấp III và một số tuyến kênh thủy lợi khác, tạo nên mạng lưới tiêu úng, rửa phèn tốt, thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
-
Khí hậu :
Khí hậu có hai mùa nắng mưa rõ rệt trong năm (mùa nắng bắt đầu từ tháng 11 kéo dài cho đến cuối tháng 4 năm sau), thời gian còn lại là mùa mưa trong năm. Số giờ nắng trong năm vào khoảng 2.300 giờ, tổng lượng mưa trung bình trong năm vào khoảng 1.500 – 1.800 mm, độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm khoảng từ 80 – 85%.
Nhiệt độ không khí cao và tương đối ổn định, dao động giữa các ngày và các tháng không lớn.
-
Nhiệt độ trung bình năm: 280C.
-
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4: 380C
-
Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1: 25,40C.
Tổng lượng mưa trung bình hàng năm tại khu vực khoảng 1.600mm. Lượng mưa tập trung chủ yếu vào 6 tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.Các tháng còn lại lượng mưa rất ít có tháng hầu như không có mưa như tháng 2 và tháng 3.
Xã Ngãi Hùng nằm trong khu vực nắng nhiều, tổng lượng nhiệt bức xạ quang hợp dồi dào, phân phối khá điều hòa qua các tháng và ổn định qua các năm.
Tổng lượng bức xạ trung bình năm đạt: 385 – 448 Kcal/km2/ngày tập trung từ 8 giờ sáng tới 16 giờ trong ngày.
Xã Ngãi Hùng nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long nên có 2 mùa gió ứng với 2 mùa:
+ Mùa mưa gió Tây Nam.
+ Mùa nắng gió Đông Nam.
Nhận xét chung: Khí hậu nhìn chung tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, thích hợp các loại cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
-
Các nguồn tài nguyên :
5.1. Tài nguyên đất :
Theo kết quả điều tra khảo sát, phân loại đất xã có 02 nhóm đất chính: Đất phù sa và đất phèn.
- Đất phù sa: Chiếm 83% diện tích tự nhiên, tập trung nhiều ở các ấp Chánh Hội A, Chánh Hội B, Ngãi Chánh, Ngãi Hưng, Ngãi Thuận,...
Đất phù sa trên địa bàn xã chủ yếu là đất phù sa đang phát triển, có sa cấu sét đến sét pha thịt, độ dày tầng canh tác 20 – 30 cm. Dinh dưỡng đất không cân đối (lân thấp đến trung bình) và có khuynh hướng giảm theo chiều sâu, đất có phản ứng hơi chua đến chua. Đất có tích tụ mùn trên mặt nên dinh dưỡng đất từ trung đến khá cao. Nhìn chung thích hợp cho phát triển cây lúa, cây màu và các loại cây lâu năm. Trong canh tác cần đảm bảo tưới tiêu chủ động, thực hiện các biện pháp canh tác hợp lý như: Làm đất, bón phân,... và áp dụng phương thức luân canh lúa – màu nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Đất phèn: Chiếm 17% diện tích tự nhiên, là đất phèn tiềm tàng, tập trung ở các ấp Ngã Tư 1, Ngã Tư 2, Ngãi Phú 1, Ngãi Phú 2.
Đất có tầng canh tác dày 20 – 30 cm, có sự hiện diện tầng sinh phèn trong đất ở độ sâu >120 cm, hàm lượng các chất dinh dưỡng khá cao. Để an toàn trong canh tác và bảo vệ đất cần chú ý không để đất bị khô hạn kéo dài và khi lên líp lập vườn tránh đưa tầng sinh phèn lên mặt liếp.
Từ đó đến nay, chưa có dự án nào khác thực hiện công tác điều tra, đánh giá sự thay đổi về các đặt tính đất trên địa bàn. Hơn nữa các công tác này có tính chuyên môn rất cao, đòi hỏi phải được thực hiện bằng một dự án chuyên đề cụ thể. Vì vậy, trong phạm vi của dự án này, mặt nhiên xem kết quả trên là một cơ sở để tiến hành điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã.
5.2. Tài nguyên nước :
Nguồn nước mặt: Chủ yếu được khai thác từ các sông, kinh, rạch, ao. Trữ lượng nước mặt tương đối phong phú nhưng do ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều và xâm nhập mặn, cùng với sự nhiễm bẩn gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
Nước ngầm: Có trữ lượng khá dồi dào nhưng ở độ sâu khác nhau, chất lượng khác nhau. Nguồn nước khai thác ở độ sâu 4 – 5 m thường có vị lợ và có màu, ở độ sâu 90 – 130 m chất lượng khá tốt, tuy nhiên sử dụng cần qua quá trình xử lý, làm sạch.
Ngoài ra, với lượng mưa bình quân năm khoảng 1.709,16 mm cũng góp phần cung cấp nước đáng kể cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
-
Hiện trạng kinh tế xã hội:
II.2.1. Hiện trạng dân số và lao động:
a) Dân số:
Quy mô dân số nông thôn hiện hữu là 7.421 người với 1.847 hộ (theo số liệu Ủy ban nhân dân xã cung cấp), phân bố không đều trong 9 ấp. Sự phân bố dân cư trên địa bàn không đồng đều, mật độ bình quân là 390 người/ km2, chủ yếu tập trung tại ấp Ngã tư I, dọc các tuyến giao thông bộ, thủy.
BẢNG THỐNG DÂN SỐ
|
STT
|
Tên ấp
|
Hiện trạng năm
|
Dân số
|
Số Hộ
|
1
|
Ngãi Hưng
|
678
|
174
|
2
|
Ngãi Chánh
|
967
|
230
|
3
|
Chánh Hội A
|
822
|
199
|
4
|
Chánh Hội B
|
886
|
216
|
5
|
Ngã Tư I
|
1005
|
245
|
6
|
Ngã Tư II
|
510
|
152
|
7
|
Ngãi Phú I
|
910
|
228
|
8
|
Ngãi Phú II
|
581
|
141
|
9
|
Ngãi Thuận
|
1062
|
272
|
TỔNG
|
7421
|
1857
|
b) Lao động:
Dân số trong độ tuổi lao động của xã Ngãi Hùng là 4.400 người, chiếm 60,3 % tổng dân số toàn xã. Trong đó:
-
Lao động trong ngành nông nghiệp: 3.520 người, chiếm 79,99%.
-
Lao động phi nông nghiệp: 880 người, chiếm 20,01%.
-
Như vậy, về trình độ lao động của xã nhìn chung chưa đáp ứng (được) yêu cầu trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Tỷ lệ hộ nghèo:
Năm 2017 có 230 hộ nghèo, chiếm 12,45%, trong đó có 17 hộ nghèo là người Khmer, chiếm 7,39% so tổng số hộ nghèo và 19,77% so với tổng số hộ Khmer; hộ cận nghèo 137 hộ, chiếm 7,42%, trong đó có 08 hộ cận nghèo người Khmer, chiếm 5,84% so tổng số hộ cận nghèo và 9,3% so với tổng số hộ Khmer.
Thực hiện công tác rà soát, phúc tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017, kết quả toàn xã có 54 hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo còn 2,92%, giảm 9,53% so cùng kỳ, đạt 238,25% kế hoạch (KH: giảm 4%) và 104 hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 5,63%, giảm 1,79% so cùng kỳ.
II.2.2- Hiện trạng kinh tế :
-
Thực trạng phát triển các ngành kinh tế :
a.1. Nông nghiệp:
Tổng diện tích gieo trồng đạt 3.475,92 ha, đạt 100,4% so kế hoạch (KH: 3.462 ha), tăng 7,18% so cùng kỳ. Trong đó: diện tích cây lương thực 3.356,5 ha, sản lượng đạt 19.402,9 tấn, đạt 111,97% kế hoạch (KH: 17.328 tấn), tăng 24,92% so cùng kỳ.
- Cây lúa: Tổng diện tích lúa gieo trồng 3.325 ha, đạt 100% so kế hoạch (KH:3.325 ha), tăng 7,43% so cùng kỳ; năng suất bình quân 5,76 tấn/ha, đạt 115,2% kế hoạch (KH: 5 tấn/ha), tăng 26,37% so cùng kỳ; sản lượng đạt 19.162,5 tấn, đạt 112,03% kế hoạch (KH: 17.104), tăng 25,25% so cùng kỳ. Trong đó: Vụ Đông – Xuân: xuống giống được 1.100 ha, đạt 100% kế hoạch, tăng 100 ha so cùng kỳ. Thu hoạch 1.100 ha, năng suất 6,0 tấn/ha, đạt 115,38% kế hoạch, tăng 43,74% so cùng kỳ; sản lượng 6.600 tấn, đạt 71,64% kế hoạch, tăng 44,68% so cùng kỳ. Vụ Hè – Thu: xuống giống được 1125 ha, đạt 100% kế hoạch, tăng 45 ha so với cùng kỳ. Thu hoạch 1125 ha, năng suất đạt 5,3 tấn/ha, đạt 106% kế hoạch, tăng 2,36% so cùng kỳ; sản lượng 5.962,5 tấn, đạt 106% kế hoạch, tăng 2,36% so cùng kỳ. Thực hiện mô hình “cánh đồng lớn” ở vụ Hè Thu được 77 hộ với diện tích 102 ha.Vụ Thu – Đông: diện tích xuống giống là 1.100 ha, đạt 100% kế hoạch, tăng 250 ha so với cùng kỳ; năng suất đạt 6,0 tấn/ha; đạt 113,21% kế hoạch, tăng 3,21% so cùng kỳ; sản lượng 6.600 tấn, đạt 113,7% kế hoạch, tăng 27,52% so với cùng kỳ.
- Cây màu: Xuống giống đạt 150,92 ha, trong đó: Màu lương thực 31,5 ha, đạt 108,62% kế hoạch (KH: 29 ha), tăng 6,38% so cùng kỳ; Màu thực phẩm đạt 119,42 ha, đạt 115,38% kế hoạch (KH: 103,5 ha), tăng 7,83% so cùng kỳ.
Thu hoạch đạt 149,35 ha, trong đó: Màu lương thực 30,82 ha, sản lượng đạt 240,4 tấn, đạt 107,32% kế hoạch (KH: 224 tấn), tăng 5,65% so với cùng kỳ; Màu thực phẩm 118,53 ha, sản lượng đạt 2.228,36 tấn, đạt 114,86% kế hoạch (KH: 1.940 tấn), tăng 9,13% so với cùng kỳ.
- Cây công nghiệp:
+ Cây dừa: Trong năm trồng mới 5,5 ha, nâng tổng số đến nay 648 ha, (diện tích cho trái 605 ha), đạt 110,77% kế hoạch (KH: 585 ha), tăng 2,89% so cùng kỳ; sản lượng 6.897.000 trái (KH: 6.007.000 trái), đạt 114,82% kế hoạch, tăng 8,04% so cùng kỳ.
+ Cây ăn trái: Trong năm trồng mới 1,5 ha, nâng tổng số đến nay 60,31 ha đạt 40,75% kế hoạch (KH: 148 ha), tăng 1,01% so cùng kỳ, sản lượng 494,54 tấn đạt 39,31% kế hoạch (KH: 1.258 tấn), tăng 3,2% cùng kỳ.
- Về chuyển đổi từ đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng màu: Toàn xã có 6,3 ha đất trồng lúa kém hiệu quả của 22 hộ chuyển đổi sang trồng màu ở các ấp.
- Chăn nuôi, thú y:
+ Toàn xã có 85.235 con gia cầm, đạt 101,97% kế hoạch (KH: 83.586 con), tăng 0,49% so cùng kỳ; 12.459 con gia súc, đạt 143,53% kế hoạch (KH: 8.680 con), tăng 16,25% so cùng kỳ.
+ Khảo sát và lắp đặt 17 hầm biogas theo theo Quyết định 48/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh.
+ Thực hiện 02 đợt phun xịt tiêu độc khử trùng chuồng trại chăn nuôi được 4.748 lượt hộ với 142.030 lượt con gia cầm và 46.628 lượt con gia súc; Tiêm phòng vắc xin H5N1 cho 25.740 con gia cầm, vắc xin LMLM cho 600 con gia súc.
+ Nhận và cấp phát tiền hỗ trợ công tác tiêu độc sát trùng chuồng trại chăn nuôi gia súc gia cầm cho các ấp với tổng số tiền 14.224.000 đồng.
- Thủy lợi: Nạo vét xong 05 tuyến kênh cấp 2, 07 tuyến kênh nội đồng với tổng chiều dài 14,9 km, khối lượng nạo vét 74.959 m3, tổng kinh phí thực hiện 1,35 tỷ đồng. Lắp 02 bọng phi 150 ở 02 ấp Ngãi Phú 1, Chánh Hội A với tổng kinh phí 334 triệu đồng.
- Thủy sản: Toàn xã thả nuôi 250.000 con cá tra, 12.230.000 con cá lóc và 585 kg cá tổng hợp với diện tích 86,15 ha (diện tích nuôi cá lóc thâm canh 19,06 ha), đạt 101,29% kế hoạch (KH: 85,05 ha), giảm 4,88% so cùng kỳ. Sản lượng thu hoạch 3.396 tấn (sản lượng cá lóc 3.261 tấn), đạt 123,21% kế hoạch (KH: 2.754 tấn), giảm 13,51% so cùng kỳ. Khai thác nội đồng 18,5 tấn, đạt 115,65% kế hoạch (KH: 16 tấn) và tăng 6,12% so cùng kỳ.
- Về xây dựng nông thôn mới: Kết quả đánh giá thực trạng xây dựng NTM xã ước đạt 19/19 tiêu chí.
a.2. Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:
Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (theo giá so sánh năm 2010) thực hiện năm đạt 5,11 tỷ đồng, đạt 102,86% kế hoạch (KH: 4,97 tỷ), tăng 6,43% so cùng kỳ.
a.3. Thương mại – dịch vụ:
Tổng giá trị sản xuất thương mại - dịch vụ đạt 143,95 tỷ đồng, đạt 100,24% so kế hoạch, tăng 15,75% so với cùng kỳ.
Tăng cường công tác giám sát, kịp thời ngăn chặn các hành vi vi phạm trong sản xuất kinh doanh, chống đầu cơ, buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; Tiếp tục củng cố và nâng chất. Ban quản lý các chợ trên địa bàn xã Ngãi Hùng, sắp xếp việc buôn bán và niêm yết giá đúng theo qui định, từng bước đưa các chợ vào hoạt động đúng quy chế.
-
Tăng trưởng kinh tế:
Trong năm, giá trị sản xuất đạt 435,83 tỷ đồng (theo giá so sánh năm 2010), đạt 107,28% so kế hoạch, tăng 8,64% so cùng kỳ; trong đó: Nông nghiệp 175,33 tỷ đồng, đạt 109,36% so kế hoạch (KH: 159,74 tỷ đồng), tăng 14,69% so cùng kỳ; Thủy sản 72,79 tỷ đồng, đạt 122,65% so kế hoạch (KH: 59,34 tỷ đồng), giảm 15% so cùng kỳ; Công nghiệp 5,11 tỷ đồng, đạt 102,86% so kế hoạch (KH: 4,97 tỷ đồng), tăng 6,43% so cùng kỳ; Xây dựng 38,65 tỷ đồng, đạt 100,13% so kế hoạch (KH: 38,6 tỷ đồng), tăng 15,55% so cùng kỳ; Dịch vụ 143,95 tỷ đồng, đạt 100,24% so kế hoạch (KH: 143,6 tỷ đồng), tăng 15,75% so cùng kỳ.
Thu nhập bình quân đạt 37.000.000 đồng/người/năm, đạt 100% kế hoạch.
Tổng thu ngân sách đạt 17.313.355.467 đồng, đạt 197% kế hoạch (thu trên địa bàn ước đạt 279.286.967 đồng, đạt 109% kế hoạch).
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế :
Trong những năm qua nền kinh tế chính của xã vẫn là thuần nông, với thế mạnh đất đai thổ nhưỡng thuận lợi để trồng lúa, nuôi trồng các loại thủy sản, kéo theo phát triển các ngành công nghiệp chế biến, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng hướng, tỷ trọng nông nghiệp giảm giảm còn 50,46%, thủy sản 8,64%, công nghiệp 0,59%, xây dựng 6,76%, dịch vụ - thương mại 33,54%.
-
Hiện trạng sử dụng đất :
Tổng địa giới hành chính của xã 1.902,71 ha, diện tích sông rạch chiếm 4,34 % tổng diện tích.
II.3.1. Đất nông nghiệp:
Tổng diện tích đất nông nghiệp là 1.736,68 ha, chiếm 91,27% tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 87,46 %). Trong đó chủ yếu là các khu vực nuôi tôm, cá và trồng lúa. Cụ thể :
a. Đất trồng lúa
Diện tích đất trồng lúa là 1.129,36 ha, chiếm 59,36 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 54,76 %).
b. Đất trồng cây hàng năm khác
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 12,80ha, chiếm 0,67 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 4,42 %).
c. Đất trồng cây lâu năm
Diện tích đất trồng cây lâu năm là 585,99ha, chiếm 22,53 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 27,75 %).
e. Đất nuôi trồng thủy sản
Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 8,53 ha, chiếm 0,45% tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,44 %).
II.3.2. Đất phi nông nghiệp:
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp là 166,03 ha, chiếm tỷ lệ 8,73% tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 12,54 %). Trong đó chủ yếu là đất dân dụng, đất các công trình công cộng, đất dành cho công trình cây xanh công viên và thể dục thể thao còn thấp. Cụ thể:
a. Đất thương mại, dịch vụ
Diện tích đất thương mại, dịch vụ là 0,04 ha, chiếm 0,00 % tổng diện tích tự nhiên, bằng bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,01 %).
b. Đất phát triển hạ tầng
Diện tích đất phát triển hạ tầng là 43,03 ha, chiếm 2,26 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 2,73 %). Trong đó:
b.1. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là 1,97 ha, chiếm 0,10 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,17 %).
b.2. Đất giao thông
Diện tích đất giao thông là 39,41 ha, chiếm 2,07 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 2,45 %).
b.3. Đất xây dựng cơ sở văn hóa
Diện tích đất xây dựng cơ sở văn hóa là 0,05 ha, chiếm 0,003% tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,01 %).
b.4. Đất xây dựng cơ sở y tế
Diện tích đất xây dựng cơ sở y tế là 0,18 ha, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,02 %).
b.5. Đất cơ sở thể dục thể thao
Diện tích đất xây dựng thể dục thể thao là 0,80 ha, chiếm 0,04% tổng diện tích tự nhiên, bằng bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,04 %).
b.6. Đất công trình bưu chính viễn thông
Diện tích đất công trình bưu chính viễn thông là 0,023 ha, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,004 %).
b.7. Đất chợ
Diện tích đất chợ là 0,48 ha, chiếm 0,03 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,04 %).
c. Đất ở tại nông thôn
Diện tích đất ở tại nông thôn là 36,45 ha, chiếm 1,92 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 2,02 %).
d. Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là 0,28 ha, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,05 %).
e. Đất cơ sở tôn giáo
Diện tích đất cơ sở tôn giáo là 0,79 ha, chiếm 0,04 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,27 %).
f. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng là 0,86 ha, chiếm 0,05% tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,10 %).
g. Đất sinh hoạt cộng đồng
Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng là 0,83 ha, chiếm 0,04 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,01 %).
h. Đất cơ sở tín ngưỡng
Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng là 0,18 ha, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,02 %). Có quy mô nhỏ và phân bố rải rác trong các ấp.
i. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 82,55 ha, chiếm 4,34 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 6,73 %).
Bảng thống kê sử dụng đất xã Ngãi Hùng:
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Diện tích ha
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.736,6800
|
91,27%
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.129,3590
|
59,36%
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
1.129,3590
|
59,36%
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
12,8000
|
0,67%
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
585,9900
|
30,80%
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
8,5300
|
0,45%
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
166,0300
|
8,73%
|
2.1
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
0,0400
|
0,00%
|
2.2
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
1,0200
|
0,05%
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
43,0300
|
2,26%
|
|
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
0,0500
|
0,00%
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
0,1800
|
0,01%
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
1,9700
|
0,10%
|
|
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
0,8000
|
0,04%
|
|
- Đất giao thông
|
39,4100
|
2,07%
|
|
- Đất công trình bưu chính viễn thông
|
0,1200
|
0,01%
|
|
- Đất chợ
|
0,4800
|
0,03%
|
2.4
|
Đất ở tại nông thôn
|
36,4500
|
1,92%
|
2.5
|
Đất ở tại đô thị
|
0,0000
|
0,00%
|
2.6
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
0,2800
|
0,01%
|
2.7
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
0,7900
|
0,04%
|
2.8
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
0,8600
|
0,05%
|
2.9
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
0,8300
|
0,04%
|
2.10
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
0,1800
|
0,01%
|
2.11
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
82,5500
|
4,34%
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
0,0000
|
0,00%
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
0,0000
|
0,00%
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
0,0000
|
0,00%
|
6
|
Đất đô thị*
|
|
0,00%
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
1.902,7100
|
100,00%
|
-
Hiện trạng kiến trúc và cơ sở hạ tầng xã hội:
-
Hiện trạng nhà ở.
Nhà ở đa số là dạng nhà vườn, chủ yếu là Nhà bán kiên cố, Nhà kiên cố, dân cư sống tập trung ven Tỉnh lộ 912 và Hương lộ 38, đường liên ấp, tuyến lộ đal, lộ đất nông thôn, một số hộ sống phân tán trong đồng ruộng.
Bình quân chỉ tiêu đất ở nông thôn là 54 m2/người. Toàn xã có tổng số 1.753 căn nhà, trong đó:
-
Nhà kiên cố: 701 căn, chiếm 39,99%.
-
Nhà bán kiên cố: 876 căn, chiếm 49.97%.
Nhà tạm: 176 căn, chiếm 10,04.
-
Hiện trạng công trình công cộng:
- Đất khu hành chính tập trung xã Ngãi Hùng có tổng diện tích khoảng 0.25 ha, bao gồm trụ sở UBND xã, ban chỉ huy quân sự và công an xã.
Ủy ban nhân dân xã Ngãi Hùng
Công trình giáo trình giáo dục:
Trường THCS: Thuộc ấp Ngãi Chánh, diện tích xây dựng: 1.024 m2, với 12 phòng học, 04 phòng chức năng, 21 giáo viên, 249 học sinh.
Trường Tiểu Học: có 7 điểm trường, với 27 phòng học, 04 phòng chức năng, 35 giáo viên.
-
Điểm chính ấp Chánh Hội A, diện tích xây dựng: 832 m2, với 13 phòng học.
-
Điểm phụ ấp Ngãi Chánh , diện tích xây dựng: 320 m2, với 05 phòng học.
-
Điểm phụ ấp Ngãi Hưng, diện tích xây dựng : 192 m2, với 03 phòng học.
-
Điểm phụ ấp Chánh Hội B, diện tích xây dựng : 128 m2, với 02 phòng học.
-
Điểm phụ ấp Ngãi Phú 1, diện tích xây dựng : 128 m2, với 02 phòng học.
-
Điểm phụ ấp Ngãi Phú 2, diện tích xây dựng : 192 m2, với 03 phòng học.
-
Điểm phụ ấp Ngãi Thuận, diện tích xây dựng : 192 m2, với 03 phòng học.
Trường mẫu giáo Ngãi Hùng: Xã chỉ mới có một điểm trường mẫu giáo ở ấp Ngãi Chánh. Các lớp mẫu giáo khác mượn các điểm của trường tiểu học để giảng dạy.
|
|
Trường THCS Ngãi Hùng
|
Trường mẫu giáoNgãi Hùng
|
-
Công trình y tế:
- Thuộc ấp Ngãi Hưng, diện tích xây dựng: 320 m2, có 11 giường bệnh, 05 phòng khám, trạm có 07 cán bộ y tế.
-
Ở cấp ấp đã có cán bộ y tế cộng đồng, trang thiết bị của trạm còn thiếu nhiều, hiện trạm chỉ đáp ứng được việc sơ cứu ban đầu và phòng chống dịch bệnh.
Nhìn chung, công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân có nhiều nỗ lực trong công tác khám và chữa bệnh. Tuy nhiên, công tác y tế phát triển chưa đồng bộ; cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế hiện đại phục vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân vẫn còn thiếu cần đầu tư phát triển nhiều hơn nữa.
-
Công trình Văn hóa – thể dục thể thao:
-
Cấp xã: Xây dựng cổng văn hóa, thiết chế văn hóa (Nhà văn hóa xã, 09 ấp); xây dựng mới 05 Nhà văn hóa ấp, nâng cấp 04 Trụ sở Ban nhân dân ấp lên thành Nhà văn hóa ấp.
-
Công trình thể dục thể thao: Xây dựng Khu thể thao xã Ngãi Hùng với tổng kinh phí 1,09 tỷ đồng.
-
Cấp ấp: Tru sở ấp ở 9/9 ấp, xây dựng theo tiêu chuẩn nhà kiên cố, có diện tích xây dựng khoảng 50m2/nhà, được sử dụng trong các cuộc họp dân, tuyên truyền, tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật ở ấp. Tuy nhiên mới chỉ có diện tích khu nhà, cơ sở vật chất, trang thiết bị còn thiếu.
Cơ sở vật chất hiện nay chưa đủ đáp ứng nhu cầu của người dân
|
|
Trung tâm thể thao
|
Trạm y tế Xã
|
-
Công trình thương mại – dịch vụ.
- Chợ xã : thuộc ấp Ngãi Hưng , diện tích: 0,79 ha, trên cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu trao đổi hàng hóa và hoạt động dịch vụ thương mại của người dân trong xã. Nhìn chung cơ sở vật chất của ngành thương mại dịch vụ còn thiếu thốn, chưa được quan tâm đầu tư đúng mức, chủ yếu là buôn bán lẻ, phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.
- Bưu chính viễn thông : Thông tin liên lạc ngày càng được mở rộng, trong đó số máy di động ngày càng tăng lên, hiện có 953 máy điện thoại, đạt tỷ lệ 02 hộ/máy, đạt 97% so Nghị quyết, tương đối đảm bảo nhu cầu liên lạc của nhân dân.
-
Công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
Chùa Bắc tông:
-
Chùa Long An Tự : ấp Ngãi Chánh, diện tích: 1.611 m2.
Miếu:
-
Miếu ấp Ngã Tư 1, diện tích: 20 m2
-
Miếu ấp Ngã Tư 2, diện tích: 20 m2
-
Miếu ấp Ngãi Phú 1, diện tích: 20 m2
-
Miếu ấp Ngãi Phú 2, diện tích: 20 m2
-
Miếu ấp Chánh Hội B, diện tích: 20 m2.
Với quy mô dân số hiện trạng là 7.421 người nhu cầu đất đai cho công trình công cộng là:
- Trường học các cấp:
-
Trường mầm non: 0,45 ha (chỉ tiêu 50 chỗ/1000 người, 12 m2/chỗ);
-
Trường tiểu học: 0,48 ha (chỉ tiêu 65 chỗ/1000 người, 10 m2/chỗ);
-
Trường trung học cơ sở: 0,41 ha (chỉ tiêu 65 chỗ/1000 người, 15 m2/chỗ);
-
Trường trung học phổ thông: 0,45 ha (chỉ tiêu 40 chỗ/1000 người, 15 m2/chỗ);
-
Tổng đất giáo dục: 1,79 ha.
-
Trạm y tế: 1 trạm (diện tích mỗi trạm 500 m2);
-
Sân luyện tập thể dục thể thao:0,37 ha (0,5 m2/người);
-
Chợ: 1ha ( 1 ha/ công trình).
TT
|
Công trình công cộng
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích theo quy chuẩn (ha)
|
1.1
|
Trường THPT
|
|
|
0,45
|
1.2
|
Trường THCS Ngãi Hùng
|
ấp Ngãi Chánh
|
0,78
|
0,41
|
1.3
|
Trường Tiểu học
|
|
0.71
|
0,48
|
|
Điểm chính Chánh Hội A
|
ấp Chánh Hội A
|
0.28
|
|
Điểm phụ Ngãi Chánh
|
ấp Ngãi Chánh
|
0,10
|
|
Điểm phụ Chánh Hội B
|
ấp Chánh Hội B
|
0.07
|
|
Điểm phụ Ngãi Phú 1
|
ấp Ngãi Phú 1
|
0.04
|
|
Điểm phụ Ngãi Hưng
|
ấp Ngãi Hưng
|
0.19
|
|
Điểm phụ Ngãi Thuận
|
ấp Ngãi Thuận
|
0.04
|
1.4
|
Trường mầm non Ngãi Hùng
|
ấp Ngãi Chánh
|
0.10
|
0,45
|
1.5
|
Tổng đất giáo dục
|
|
1,29
|
1,79
|
2
|
Cụm quản lý hành chính xã
|
ấp Ngãi Hưng
|
0,25
|
0,10
|
3
|
Trạm y tế
|
ấp Ngãi Hưng
|
0,03
|
0,05
|
4
|
Chợ Ngãi Hưng
|
ấp Ngãi Hưng
|
0,79
|
0,30
|
5
|
Bưu điện
|
|
|
|
5.1
|
Bưu điện xã
|
ấp Ngãi Hưng
|
0,01
|
0.015
|
5.2
|
Bưu điện Ngã Tư 1
|
ấp Ngã Tư 1
|
0,01
|
|
6
|
Sân tập luyện thể dục thể thao
|
ấp Ngãi Hưng
|
0,8
|
0,70
|
7
|
Nhà cộng đồng
|
ấp Ngãi Hưng
|
0.004
|
|
Kết luận: Vậy các công trình công cộng còn thiếu là: trường mầm non, trường trung học phổ thông dùng chung trong cụm xã cần tính quy mô để đáp ứng được chỉ tiêu.
Các công trình chưa đảm bảo quy mô: trường tiểu học, trạm y tế và chợ. Cần nghiên cứu mở rộng đảm bảo nhu cầu.
-
Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
-
Giao thông :
Với phương chăm Nhà nước và nhân dân cùng làm, tính đến nay toàn xã có trên 34 km Tỉnh lộ 912 với Hương lộ 38 và đường đanl liên ấp và nối liền các xã lân cận, đảm bảo giao thông thông suốt cả 02 mùa mưa nắng. Trong nhiệm kỳ qua đã xây dựng mới trên 2.500 m lộ đanl các ấp: Chánh Hội B, Ngãi Thuận, Ngãi Phú 1, Ngãi Phú 2 và Ngãi Chánh. Vận động nhân dân nâng cấp, đắp mới 4.500 m lộ ở các ấp: Ngãi Thuận, Ngãi Phú 1, Ngãi Phú 2, Ngãi Hưng, Chánh Hội B và Ngãi Chánh. Đồng thời đã sửa chữa lại 16 cây cầu trên tuyến lộ đanl ấp Chánh Hội A với sự hỗ trợ của các mạnh thường quân.
Bảng: Thống kê hiện trạng đường giao thông trên địa bàn xã
BẢNG THỐNG KÊ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HIỆN TRẠNG TRÊN TOÀN XÃ
|
STT
|
Tên đường
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Mặt cắt
|
Mặt đường
|
Lề đường
|
Nền Đường
|
Loại đường
|
Diện Tích
(Ha)
|
Cấp
|
1
|
Tỉnh lộ 912
|
Tỉnh lộ 912
|
Bưu Điện ngã tư I
|
Phan Thị Hoa
|
336
|
1-1.
|
6.0
|
2X1.5
|
9.0
|
Nhựa
|
0.30
|
cấp IV (Cấp Tỉnh)
|
2
|
Hương lộ 38
|
Hương lộ 38
|
Tỉnh lộ 912
|
giáp Tân Hùng
|
5,980
|
2-2.
|
3.5
|
2X1.5
|
6.5
|
Nhựa
|
3.89
|
cấp VI (Cấp Huyện )
|
3
|
H01
|
H01
|
D08
|
Xã Tập Ngãi
|
445
|
3-3.
|
2.0
|
2x0.5
|
3.0
|
Đanl
|
0.13
|
Cấp xã
|
4
|
H03
|
H03
|
D08
|
Xã Tập Ngãi
|
642
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
0.16
|
Cấp xã
|
5
|
H04
|
H04
|
D08
|
Xã Tập Ngãi
|
234
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
0.06
|
Cấp xã
|
6
|
H05
|
H05
|
Cập kênh ngãi thuận
|
|
3,050
|
3-3.
|
2.0
|
2x0.5
|
3.0
|
Đanl
|
0.92
|
Cấp xã
|
7
|
H09
|
D08
|
Chợ Ngãi Hùng
|
Võ Thị Lang
|
7,483
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
1.87
|
Cấp xã
|
8
|
H10
|
D09
|
kênh 3 tháng 2
|
Xã Phước Hưng
|
3,332
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
0.83
|
Cấp xã
|
9
|
H11
|
D10
|
Đường Mép Nước
|
Nguyễn Văn Hầu
|
2,456
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
0.61
|
Cấp xã
|
10
|
H12
|
(D11) Đường Mép Nước
|
Hương Lộ 38
|
Xã Phước Hưng
|
2,217
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
0.55
|
Cấp xã
|
11
|
H13
|
D12
|
Cập sông Trà Miền
|
|
2,124
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
0.53
|
Cấp xã
|
12
|
H14
|
(D13) Đường Mép Nước
|
Câp kênh Chánh Hội
|
|
3,480
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
0.87
|
Cấp xã
|
13
|
H15
|
D18
|
Kênh Ngãi Thuận
|
kênh Chánh Hội
|
1,146
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
0.29
|
Cấp xã
|
14
|
H16
|
D19
|
Nguyễn Văn Tài
|
Nguyễn Văn Mười Hai
|
548
|
4-4.
|
1.5
|
2x0.5
|
2.5
|
Đanl
|
0.14
|
Cấp xã
|
TỔNG
|
11.15
|
TOÀN XÃ
|
-
Thủy lợi:
Hàng năm chỉ đạo nạo vét tốt các kênh nội đồng, đảm bảo nhu cầu phục vụ tưới tiêu, tháo úng rửa phèn, phục vụ sản xuất chăn nuôi, với tổng chiều dài 52.535 m, khối lượng đào đắp 78.802 m3, với 4.138 lượt người tham gia nạo vét, với tổng kinh phí 206 triệu đồng..
|
Tên kênh
|
Điểm đầu- Cuối
|
Dài
(m)
|
Năm
thực hiện
|
kênh 8/3
|
Ông Chỉ-Ngãi Chánh
|
1000
|
2010
|
Kênh Trụ sở
|
9 Danh-4 Tài 9 (Ngãi Chánh)
|
1000
|
2010
|
Kênh Hậu
|
Ngãi Hưng
|
1000
|
2010
|
Kênh Ông Đắc
|
Ngãi Hưng
|
660
|
2012
|
Kênh Thầy Đô
|
chỉ nạo 800m (Ngãi Chánh)
|
1600
|
2011
|
Kênh cập lộ Tải
|
2 Thế-Kênh 8 Bé (Ngãi Chánh)
|
700
|
|
Kênh Ông Bé
|
đất ông Bé- Xê (Chánh Hội A)
|
1270
|
2010
|
Kênh Cập Lộ Tải
|
9 Chiên- 2 Thế( Chánh Hội A)
|
1300
|
|
Kênh 3 Mót
|
3 Mót- đất Thi Văn Vương( Chánh Hội B)
|
2007
|
2011
|
Kênh 2 mực
|
2 mực-2 Lung ( Chánh Hội B)
|
1000
|
2010
|
Kênh 6 Lọ
|
6 Lọ - Phạm Văn Long( Chánh Hội B)
|
315
|
2012
|
Kênh 5 Thêm
|
5 Thêm-6 Tấn ( Chánh Hội B)
|
662
|
|
Kênh Nhà Dựa
|
Ông Hầu- Cúc(Ngã tư 2)
|
1695
|
2012
|
Kênh 3 Trực
|
3 Trực-6 Tri (Ngã tư 1)
|
2075
|
2011
|
Kênh 5 Ấm
|
5 Ấm - kênh 3 Mót ( Ngã Tư 1)
|
1000
|
|
Kênh 8 Hóa
|
Ngã Tư 1
|
600
|
|
Kênh giáp Tập Ngãi
|
Ngãi Phú 2
|
1000
|
|
Kênh Út Dũng
|
Ngãi Phú 2
|
896
|
|
Kênh Uối B
|
Ngãi phú 2
|
1000
|
|
Kênh 2 Lẹ
|
2 lẹ-kênh 5 thắng( Ngãi Phú 1)
|
777
|
|
Kênh Trường Học
|
Ngãi Thuận
|
1269
|
2013
|
Kênh 4 Khôi
|
Ngãi Phú 1
|
750
|
2013
|
Kênh 4 Trử
|
Ngãi Thuận
|
400
|
|
Kênh lũy
|
Ngãi Hưng
|
1035
|
2013
|
Kênh 3 tháng 2
|
|
4500
|
2010
|
Tổng cộng
|
|
29511
|
|
Theo kết quả thống kê năm 2010 trên địa bàn có 34km kênh thủy lợi để phục vụ cho 1.747,99 ha đất nông nghiệp. Hệ thống kênh mương thuỷ lợi của xã trong những năm qua đã được đầu tư nạo vét phục vụ cho việc tưới tiêu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã.
Nhìn chung, hệ thống thủy lợi trong những năm qua có bước phát triển đáng kể, đảm bảo các yêu cầu về cung cấp nước tưới, cấp nước sinh hoạt cải tạo đất đai và phân bố dân cư. Tuy nhiên, hệ thống thủy lợi chưa thật hoàn chỉnh.
-
Cấp nước :
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt tỷ lệ khoảng 80% tổng số hộ.
Hệ thống cấp nước tập trung: hiện xã có 2 trạm cấp nước tập trung công suất 10m3/giờ thuộc các ấp Ngãi Hưng,Ngã Tư 1.
Đối với các hộ dân còn lại ở trong toàn xã, sử dụng nguồn nước ngầm khai thác tại chỗ.
-
Thoát nước thải – xử lý CTR và nghĩa trang :
Hiện tại, tại trung tâm xã ,chợ và các ấp chưa có hệ thống thoát nước mưa và nước thải. Nước mưa và nước thải sinh hoạt tự thấm là chính, phần còn lại thoát tự nhiên ra kênh, rạch.
Rác thải: rác thải của các hộ dân do người dân tự thu gom và xử lý bằng cách đốt hoặc chôn lấp tại chổ. Lượng rác thải khoảng 4 – 5 tấn/ngày
Nghĩa địa: xã có một nghĩa địa tập trung ấp Chánh Hội A. Một số hộ dân an táng phân tán theo đất ở hoặc các khu nghĩa địa tập trung theo họ tộc.
-
Cấp điện :
Nguồn điện: nguồn điện đang sử dụng trên địa bàn xã Ngãi Hùng là hệ thống điện quốc gia đường dây 22kv được cấp từ huyện Châu Thành, nguồn điện tương đối ổn định.
Tỷ lệ số hộ sử dụng điện đạt 100% (Đạt.Tiêu chí điện 98%).
Đường dây hạ thế với chiều dài khoảng 15km và 6km trung thế (1 pha, 3 pha).
Toàn xã có 35 trạm biến áp công cộng với tổng công suất là 950 KVA. Tất cả đều là trạm ngoài trời.
Hầu hết các trạm biến áp, hệ thống đường dây trung thế, hạ thế đạt yêu cầu. Bên cạnh đó, việc cung cấp điện cho sản xuất và chiếu sáng công cộng cũng là một vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu, đầu tư trong thời gian tới
-
Thông tin liên lạc:
Xã Ngãi Hùng đã được phủ sóng di động trên toàn địa bàn. Hệ thống thông tin liên lạc được cấp từ bưu cục Ngãi Hùng đến các khu dân cư. Các tuyến thông tin liên lạc đi chung với trụ BTLT trung hạ thế.
-
Hiện trạng môi trường:
-
Phần lớn diện tích đất trong xã là đất trồng lúa, trồng cây lâu năm, sông rạch, kênh thủy lợi. Dân cư chỉ tập trung chủ yếu theo các tuyến đường giao thông và Ở phân tán trong vuờn cây cây ăn quả, một phần dân cư phân bố rải rác trên đất sản xuất nông nghiệp, nên môi trường ở đây ít bị tác động nhiều bởi con người.
-
Hàng năm diện tích trồng cây phân tán đều được thực hiện tốt, góp phần cải thiện môi trường, tăng độ che phủ khoảng 30% so với diện tích đất tự nhiên.
-
Hiện trên địa bàn xã không có các hoạt động sản xuất làm suy giảm môi trường.
-
Đánh giá hiện trạng tổng hợp:
Qua tình hình hiện trạng trên, các nhận xét đánh giá tổng hợp xã Ngãi Hùng có thể nêu lên một số điểm chính sau đây :
Thuận lợi:
-
Xã có đường Tỉnh lộ 912 dài khoảng 0,3km, Hương lộ 38 dài khoảng 5.9 km, đường liên ấp dài khoảng 17.8 km chạy ngang qua. Đây là các tuyến giao thông huyết mạch, có vai trò đặc biệt quan trọng giúp xã giao lưu với thị trấn Tiểu Cần, Tp Trà Vinh và các vùng lân cận, đồng thời là nơi tập trung dân cư và buôn bán giao dịch hàng hoá.
-
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp với 3 thế mạnh là cây ăn quả, trồng lúa, trồng màu, chăn nuôi gia súc gia cầm được khai thác khá hiệu quả, chất lượng không ngừng nâng cao và đa dạng hóa sản phẩm nuôi.
-
Nguồn lao động dồi dào, đặc tính người dân lao động cần cù, năng động và sáng tạo, phân bổ trong các ngành nghề phù hợp, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
-
Xã đã và đang định hướng thực hiện xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn của xã thông suốt, tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu hàng hóa và phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
-
Bước đầu hình thành các cụm, tuyến dân cư tiện cho việc quản lý, quy hoạch phát triển sản xuất hình thành các vùng chuyên canh, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ dân sinh.
Khó khăn:
-
Áp dụng khoa học kỹ thuật phục vụ cho nông nghiệp còn hạn chế nên năng suất còn thấp.
-
Mức sống người dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, số nhà tạm vẫn còn nhiều; công tác đào tạo, dạy nghề còn hạn chế.
-
Các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho dân sinh, cho kinh tế của xã còn thiếu và lạc hậu, hầu hết đã xuống cấp và chưa được đầu tư mới, hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản còn thiếu, hệ thống giao thông liên ấp và trong các xóm chủ yếu là đường đất, còn lầy lội vào mùa mưa.
-
Hiện nay một số kênh đã bị bồi lắng gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
-
Hầu hết các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã chưa đáp ứng chuẩn kỹ thuật, cần được đầu tư nâng cấp mở rộng.
Cơ hội:
-
Phát triển các ngành nông nghiệp theo hướng chuyên canh, nuôi trồng thủy sản, phát triển mô hình sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, thúc đẩy phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp.
-
Phát triển thương mại và dịch vụ tại trung tâm xã.
Thách thức:
-
Nguồn vốn đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội lớn.
-
Trình độ lao động có tay nghề và qua đào tạo còn thấp.
-
Sự phát triển các lĩnh vực chăn nuôi ,xây dựng - thương mại dịch vụ sẽ làm thay đổi nhanh chóng bộ mặt phát triển kinh tế - xã hội của xã, song cũng sẽ là nguyên nhân chính gây nên tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường, ảnh hưởng quan trọng tới năng lực phát triển bền vững của xã.
CHƯƠNG III:
CÁC CƠ SỞ LẬP ĐỒ ÁN
III.1. CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN CỤM PHÍA ĐÔNG NAM
III.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DÂN CƯ TRONG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
III.3. TIỀM NĂNG, ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN XÃ
III.4. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
III.5. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN
III.6. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG
III.7. DỰ BÁO QUY MÔ ĐẤT ĐAI
III.1. Các tiền đề phát triển cụm phía Đông Nam:
Khu vực điều chỉnh quy hoạch thuộc Cụm phía Đông Nam (xã Tân Hùng- xã Ngãi Hùng – xã Tập Ngãi).
|
Sơ đồ vị trí các cụm trung tâm xã và các phân vùng
|
Cụm Đông Nam với định hướng tuyến đường Quốc lộ 60 mới đi ngang qua – là tuyến giao thông đối ngoại chính của huyện, hướng về cầu Đại Ngãi – qua tỉnh Sóc Trăng. Dự kiến bố trí trung tâm cụm xã gồm trường trung học phổ thông, trung tâm văn hóa – thể dục thể thao và trung tâm thương mại dịch vụ cấp vùng ở vị trí giao giữa Tỉnh lộ 912 và Quốc lộ 60 mới.
|
Cụm phía Đông Nam (xã Tân Hùng- xã Ngãi Hùng – xã Tập Ngãi)
|
III.1.1.Định hướng trung tâm cụm xã:
Bố trí trung tâm cụm xã gồm trường trung học phổ thông, trung tâm văn hóa – thể dục thể thao và trung tâm thương mại dịch vụ cấp vùng ở vị trí giao giữa Tỉnh lộ 912 và Quốc lộ 60 mới thuộc ranh giới xã Tập Ngãi.
|
Sơ đồ vị trí các cụm trung tâm xã và các phân vùng
|
III.1.2.Định hướng phát triển hệ thống công trình hạ tầng xã hội:
a) Hệ thống trung tâm giáo dục đào tạo:
|
-
Bố trí thêm 01 trường Trung học phổ thông (trường cấp 3), quy mô cấp huyện : Trường THPT Tân Hùng (xây dựng mới – cụm phía Đông Nam);
|
b) Định hướng phát triển hệ thống trung tâm y tế:
|
-
Công trình y tế: hệ thống công trình y tế hiện nay đảm bảo phục vụ quy mô toàn huyện. Mỗi xã có 01 trạm y tế và bệnh viện đa khoa khu vực Tiểu Cần phục vụ cho toàn huyện: Cụm Đông Nam: trạm y tế xã Tân Hòa, trạm y tế xã Tân Hùng, trạm y tế xã Ngãi Hùng.
|
c) Trung tâm văn hóa- thể dục thể thao:
|
-
Các công trình văn hóa, thể dục thể thao cấp vùng bố trí ở trung tâm cụm xã, có thể kết hợp gần vị trí trường trung học phổ thông: Trung tâm cụm Đông Nam: thuộc xã Tân Hùng
|
d) Khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa – lịch sử:
-
Phát triển các khu du lịch văn hóa kết hợp với tôn giáo, tín ngưỡng.
-
Bảo tồn và phát huy giá trị các khu di tích văn hóa – lịch sử đã được công nhận.
e) Hệ thống các trung tâm công cộng dọc tuyến giao thông mới:
-
Dọc tuyến đường động lực dọc sông Hậu: Trung tâm cụm xã phía Tây: thuộc khu vực xã Long Thới, bố trí trường trung học phổ thông, trung tâm văn hóa – thể dục thể thao và trung tâm thương mại dịch vụ.
f) Khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan:
-
Định hướng phát triển các khu vực bảo tồn:
-
Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên và công trình các chùa lớn.
-
Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên dọc sông Hậu và sông Cần Chông.
-
Định hướng phát triển các khu vực bảo vệ cảnh quan:
-
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan theo hướng vừa bảo vệ, vừa khai thác giá trị cảnh quan dọc sông Cần Chông
III.1.3.Định hướng quy hoạch mạng lưới giao thông:
-
Giao thông đường bộ:
Định hướng tuyến chính có tính xuyên suốt, lượng vận chuyển cao, ít giao cắt. Các tuyến đường nông thôn được xây dựng dựa trên việc đấu vào các tuyến đường chính, tạo mạng lưới giao thông thông suốt.
Về quy hoạch mạng lưới giao thông: Thống nhất việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
-
Các tuyến giao thông đối ngoại:
Đường tỉnh 912 và tỉnh lộ 911 kết nối xã Ngãi Hùng với trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội cấp Tỉnh và các huyện khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, kết nối với các tuyến đường Quốc lộ, tạo nên hệ thống giao thông xuyên suốt, định hướng lộ giới 29m, với vỉa hè mỗi bên 4,5m, lòng đường 20m, bố trí tối thiểu 4 làn xe.
-
Các tuyến giao thông Huyện lộ:
Nâng cấp tuyến huyện lộ 38 hiện hữu tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp V đồng bằng, gồm 2 làn xe nền đường 7,5m, mặt đường 5,5m, phần đất dự trữ mỗi bên 10m, đảm bảo lộ giới 27,5m (theo Quyết định 1441/QĐ-UBND ngày 08/07/2016 về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030).
-
Các tuyến đường nông thôn:
-
Huy động mọi nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn, trong đó ưu tiên xây dựng đường ôtô đến tất cả các trung tâm xã, kết nối vào các tuyến đường đô thị; các xã đặc biệt khó khăn do địa hình, địa lý có đường cho xe máy và xe thô sơ đi lại.
-
Các đường huyện, đường xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt đường cứng (rải nhựa hoặc bê tông xi măng) đường huyện đạt 100, đường xã tối thiểu 70.
-
Các tuyến đóng vai trò là trục chính yếu của xã (không phải là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện) kết nối và lưu thông hàng hóa từ huyện tới các thôn, làng, ấp, bản và các cơ sở sản xuất kinh doanh của xã.. Các tuyến trục chính được quy hoạch xây dựng có kết cấu mặt đường rộng 5m, nền 7m, lộ giới 12m.
-
Từng bước cứng hóa các tuyến đường thôn xóm, đường nội đồng, để các phương tiện lưu thông thuận tiện và an toàn, mặt đường 4m, nền đường 6m.
-
Bên cạnh đó các tuyến đường chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân, không có xe cơ giới qua lại, bề rộng đường tối thiểu 2m.
-
Từng bước kiên cố hóa cầu cống xóa bỏ toàn bộ cầu khỉ ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
-
Phát triển giao thông nội đồng để đáp ứng được nhu cầu nông nghiệp hóa sản xuất, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.
Hệ thống giao thông xã Ngãi Hùng được thống kê trong bảng sau:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI QUY HoẠCH
|
LỘ GiỚI
|
MẶT CẮT NGANG
|
DIỆN TÍCH
|
KÝ HIỆU
|
LỀ ĐƯỜNG
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
ĐẤT DỰ TRỮ
|
LỀ ĐƯỜNG
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
TỔNG
|
trái
|
phải
|
mặt đường
|
trái
|
phải
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m2
|
m2
|
m2
|
|
- Giao thông cấp đô thị
|
7.834,0
|
|
|
|
|
|
|
|
15.668,0
|
48.584,5
|
65.962,5
|
1
|
+ Tỉnh lộ 912
|
238
|
29
|
1-1
|
1,0
|
1,0
|
7,0
|
10
|
10
|
476,0
|
1.666,0
|
2.722,0
|
2
|
+ Tỉnh lộ 911
|
3427
|
29
|
1-1
|
1,0
|
1,0
|
7,0
|
10
|
10
|
6.854,0
|
23.989,0
|
31.423,0
|
3
|
+ Huyện lộ 38
|
4169
|
27,5
|
2-2
|
1,0
|
1,0
|
5,5
|
10
|
10
|
8.338,0
|
22.929,5
|
31.817,5
|
|
- Giao thông cấp khu vực
|
29.576,0
|
|
|
|
|
|
|
|
59.152,0
|
147.880,0
|
207.832,0
|
1
|
+ Đường D01
|
4372
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
8.744,0
|
21.860,0
|
30.864,0
|
2
|
+ Đường D08
|
7008
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
14.016,0
|
35.040,0
|
49.116,0
|
3
|
+ Đường D09
|
4534
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
9.068,0
|
22.670,0
|
31.798,0
|
4
|
+ Đường D12
|
2706
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
5.412,0
|
13.530,0
|
19.002,0
|
5
|
+ Đường D13
|
4347
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
8.694,0
|
21.735,0
|
30.489,0
|
6
|
+ Đường D19
|
4454
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
8.908,0
|
22.270,0
|
31.238,0
|
7
|
+ Đường D21
|
794
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
1.588,0
|
3.970,0
|
5.618,0
|
8
|
+ Đường D22
|
828
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
1.656,0
|
4.140,0
|
5.856,0
|
9
|
+ Đường D23
|
262
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
524,0
|
1.310,0
|
1.894,0
|
10
|
+ Đường D24
|
271
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
542,0
|
1.355,0
|
1.957,0
|
|
- Giao thông nội đồng
|
32.959,0
|
|
|
|
|
|
|
|
65.918,0
|
131.836,0
|
197.754,0
|
1
|
+ Đường D02
|
1321
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
2.642,0
|
5.284,0
|
7.926,0
|
2
|
+ Đường D03
|
1729
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
3.458,0
|
6.916,0
|
10.374,0
|
3
|
+ Đường D04
|
2029
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
4.058,0
|
8.116,0
|
12.174,0
|
4
|
+ Đường D05
|
1527
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
3.054,0
|
6.108,0
|
9.162,0
|
5
|
+ Đường D06
|
3054
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
6.108,0
|
12.216,0
|
18.324,0
|
6
|
+ Đường D07
|
2116
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
4.232,0
|
8.464,0
|
12.696,0
|
7
|
+ Đường D10
|
1487
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
2.974,0
|
5.948,0
|
8.922,0
|
8
|
+ Đường D11
|
1905
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
3.810,0
|
7.620,0
|
11.430,0
|
9
|
+ Đường D14
|
680
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
1.360,0
|
2.720,0
|
4.080,0
|
10
|
+ Đường D15
|
1002
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
2.004,0
|
4.008,0
|
6.012,0
|
11
|
+ Đường D16
|
2270
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
4.540,0
|
9.080,0
|
13.620,0
|
12
|
+ Đường D17
|
1954
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
3.908,0
|
7.816,0
|
11.724,0
|
13
|
+ Đường D18
|
2248
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
4.496,0
|
8.992,0
|
13.488,0
|
14
|
+ Đường D19
|
1065
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
2.130,0
|
4.260,0
|
6.390,0
|
15
|
+ Đường D20
|
2347
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
4.694,0
|
9.388,0
|
14.082,0
|
16
|
+ Đường D25
|
976
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
1.952,0
|
3.904,0
|
5.856,0
|
17
|
+ Đường H01
|
442
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
884,0
|
1.768,0
|
2.652,0
|
18
|
+ Đường H02
|
3029
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
6.058,0
|
12.116,0
|
18.174,0
|
19
|
+ Đường H03
|
1528
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
3.056,0
|
6.112,0
|
9.168,0
|
20
|
+ Đường H04
|
250
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
500,0
|
1.000,0
|
1.500,0
|
TỔNG
|
70.369,0
|
|
140.738,0
|
328.300,5
|
471.548,5
|
-
Giao thông đường thủy:
-
Hệ thống giao thông thủy
Nạo vét, tăng khả năng dòng chảy của các sông, kênh mương trong khu vực: kênh 3/2, kênh Chánh Hội, kênh Ngãi Thuận,…đạt tiêu chuẩn kênh cấp IV, và các kênh thủy lợi khác trong khu vực.
III.2. Định hướng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới (theo quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 30 tháng 08 năm 2013)
Định hướng quy hoạch tổng thể toàn xã Ngãi Hùng gồm: 01 trung tâm xã và 09 điểm dân cư tập trung.
+ Dân số dự kiến năm 2015: 7.747 dân.
+ Dân số dự kiến năm 2020: 8.182 dân.
Quy hoạch trung tâm xã: thuộc 2 ấp, Ngãi Hưng và Ngãi Chánh với quy mô diện tích 20 ha trong đó có 9 ha đất ở, dân số 709 người.
Quy hoạch các điểm dân cư:
STT
|
Điểm dân cư
|
Quy mô đất xây dựng (ha)
|
Dân số quy hoạch (người) năm 2020
|
1
|
Tuyến dân cư tập trung số 1 (ấp Ngãi Hưng)
|
3,1
|
489
|
2
|
Tuyến dân cư tập trung số 2 (ấp Ngãi Chánh )
|
3,66
|
576
|
3
|
Tuyến dân cư tập trung số 3 (ấp Chánh Hội A)
|
4,94
|
778
|
4
|
Tuyến dân cư tập trung số 4 (ấp Chánh Hội B)
|
6,3
|
995
|
5
|
Tuyến dân cư tập trung số 5 (ấp Ngã Tư 1)
|
7,30
|
1.149
|
6
|
Tuyến dân cư tập trung số 6 (ấp Ngã Tư 2)
|
3,91
|
615
|
7
|
Tuyến dân cư tập trung số 7 (ấp Ngãi Phú 1)
|
6,65
|
1.047
|
8
|
Tuyến dân cư tập trung số 8 (ấp Ngãi Phú 2)
|
4,60
|
724
|
9
|
Tuyến dân cư tập trung số 9 (ấp Ngãi Thuận)
|
6,9
|
1.100
|
-
Quy họach các vùng sản xuất nông nghiệp: Theo các điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, đất sản xuất nông nghiệp nói chung của xã đã ổn định theo hướng trồng lúa và màu là chủ đạo. Theo nhu cầu phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa, định hướng đến năm 2020 vùng sản xuất nông nghiệp xã kế thừa theo hiện trạng vùng trồng lúa. Vùng cây lâu năm và cây hàng năm xen trong dân cư ở khu vực dọc theo tuyến đường giao thông, sông rạch.
|
Sơ đồ định hướng phát triển không gian xã Ngãi Hùng
|
III.3. Tiềm năng, động lực phát triển xã:
-
Tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất.
-
Về đặc điểm tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất đai, nguồn nước thuận tiện phát triển nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc theo hướng tập trung, quy mô lớn; phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, xây dựng.
-
Xã có tuyến đường giao thông huyết mạch đi qua là Tỉnh lộ 912, Huyện lộ 38 tạo cho xã gần hơn với các đô thị, khu dân cư tập trung của huyện và tỉnh, mở rộng mối quan hệ giao lưu phát triển kinh tế với các địa phương trong và ngoài tỉnh.
-
Về hạ tầng xã hội: đã hình thành một số công trình công cộng phục vụ toàn xã, làm giảm chi phí đầu tư trong tương lai.
-
Về cảnh quan: là xã nông thôn mang đặc trưng của vùng nông thôn Tây Nam Bộ có độ che phủ thực vật khá lớn cùng với hệ thống kênh rạch phong phú.
-
Nguồn lao động: Lao động trên địa bàn xã khá dồi dào đây là một trong những lợi thế để thu hút đầu tư vào cụm tiểu thủ công nghiệp.
-
Bên cạnh đó, các chính sách chủ trương của Trung ương và địa phương đã và đang phát huy tác dụng để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân trong xã.
III.4. Dự báo phát triển kinh tế:
-
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phát triển sản xuất nông nghiệp theo chiều sâu, tăng chất lượng theo hướng an toàn, bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái. Đầu tư nâng cấp kết cấu hạ tầng nông nghiệp theo hướng đa mục tiêu phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp kết hợp xây dựng nông thôn mới.
-
Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp từng vùng, sử dụng giống lúa có chất lượng cao, áp dụng khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng và các mô hình giảm giá thành. Trong đó vùng sản xuất độc canh cây lúa sang luân canh lúa màu, tăng đàn trên gia súc và cá lóc tập trung.
-
Duy trì diện tích đất trồng lúa và đất trồng màu trong nội bộ đất nông nghiệp. Đồng thời xây dựng vùng chuyên canh sản xuất lúa cao sản, cánh đồng mẫu, vùng chuyên canh màu, ổn định diện tích vùng nuôi thủy sản, đặc biệt vùng nuôi cá trong mương vườn.
III.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
III.5.1. Các chỉ tiêu trong Nhiệm vụ quy hoạch (đã được phê duyệt):
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc :
- Đất ở : ≥ 100 m2/người.
+ Đất xây dựng nhà ở: ≥ 25 m2/người.
+ Đất vườn ao: 75 m2/người.
- Đất công trình công cộng: ≥ 5 m2/người.
- Đất cây xanh: ≥ 2 m2/người.
- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: ≥ 5 m2/người.
Ngoài ra đất sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất: tùy thuộc vào quy hoạch phát triển của địa phương.
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước: 80l/người.ngày đêm.
- Cấp điện: 1000 ÷ 1600 KWh/ng/năm.
- Thoát nước thải: 100% lưu lượng nước cấp.
- Rác thải: 0,8kg/người.ngày đêm.
- Thông tin liên lạc: 3 máy/ 100 dân.
III.5.2. Các chỉ tiêu áp dụng trong đồ án quy hoạch:
-
Các chỉ tiêu về quy hoạch kiến trúc:
-
Diện tích: 1.902,71 ha;
-
Dân số:
-
Hiện trạng: 7.421 người;
-
Dân số đến năm 2020: 7.500 người;
-
Dân số đến năm 2030: 9.000 người.
-
Các chỉ tiêu sử dụng đất:
+ Đất xây dựng nhà ở: ≥ 25 m2/người.
+ Đất vườn ao: 75 m2/người.
-
Đất công trình công cộng: ≥ 5 m2/người.
-
Đất cây xanh: ≥ 2 m2 /người.
-
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: ≥ 5 m2/người.
-
Ngoài ra đất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất tùy thuộc vào quy hoạch phát triển của địa phương.
-
Các chỉ tiêu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật vận dụng cho đồ án quy hoạch này được đề xuất như sau:
-
Cấp nước: 80l/người.ngày đêm.
-
Cấp điện: 1000 ÷ 1600 KWh/ng/năm.
-
Thoát nước thải: 100% lưu lượng nước cấp.
-
Rác thải: 0,8kg/người.ngày đêm.
-
Thông tin liên lạc: 3 máy/ 100 dân
III.6. Dự báo về quy mô dân số, lao động:
Quy mô dân số nông thôn hiện hữu là 7.421 người với 1.847 hộ (theo số liệu Ủy ban nhân dân xã cung cấp). Số dân tăng tự nhiên đến năm 2030 dự kiến khoảng 1,0% (dân cư nông thôn có chỉ số trung bình khoảng 0,93% đến 1,2%). Quy mô dân số dự kiến:
-
Dân số đến năm 2020: 7.500 người;
-
Dân số đến năm 2030: 9.000 người.
Số dân tăng cơ học khoảng 1%-3% (Dự báo nguồn tăng dân số cơ học này chủ yếu từ việc hình thành khu trung tâm của xã. Bên cạnh đó theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần dự báo quy mô dân số xã Ngãi Hùng đên năm 2020 khoảng 7.500 người đến năm 2030 khoảng 9.000 người.
Do đó chọn số liệu tính toán dân số nông thôn đến năm 2020 khoảng 7.500 dân và đến năm 2030 khoảng 9.000 dân.
Bảng thống kê Dân số:
STT
|
Điểm dân cư
|
Dân số quy hoạch (người)
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Ngãi Hưng
|
700
|
815
|
2
|
Ngãi Chánh
|
750
|
1165
|
3
|
Chánh Hội A
|
8500
|
950
|
4
|
Chánh Hội B
|
900
|
950
|
5
|
Ngã Tư I
|
1000
|
1.100
|
6
|
Ngã Tư II
|
550
|
600
|
7
|
Ngãi Phú I
|
1000
|
1.050
|
8
|
Ngãi Phú II
|
650
|
650
|
9
|
Ngãi Thuận
|
950
|
1.000
|
|
Tổng
|
7500
|
9.000
|
III.7. Dự báo quy mô đất đai:
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2009/ BXD quy định, thì chỉ tiêu sử đất dân dụng ≥ 37m2/người. Với xã nông thôn mới Ngãi Hùng thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long nên đề xuất chỉ tiêu ≥ 100m2/người (khu dân cư tập trung ≥ 120 m2/hộ, khu nhà vườn ≥ 300 m2/hộ).
Dự báo đất dân dụng của toàn xã đến năm 2020: với dân số 7.500 người cần khoảng 90 ha đất.
Dự báo đất dân dụng của toàn xã đến năm 2030: với dân số 9.000 người cần khoảng 110 ha đất.
- Cần nghiên cứu đánh giá tiềm năng đất:
+ Phát triển sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản.
+ Phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng khu dân cư nông thôn.
+ Phát triển và xây dựng công trình công cộng xã.
+ Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng.
-
Dự báo quy mô các công trình hạ tầng xã hội:
-
Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã và các cơ quan trục thuộc, trụ sở Đảng ủy xã và các đoàn thể quần chúng: diện tích tối thiểu 1.000 m2;
-
Các công trình giáo dục:
Bảng chỉ tiêu công trình giáo dục (cấp xã).
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
1
|
Nhà trẻ, trường mầm non
|
m2/trẻ
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 12m2/trẻ
- Bán kính phục vụ: ≤ 1km
- Quy mô trường: ³ 3- 15 nhóm, lớp
|
2
|
Trường tiểu học
|
m2/hs
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 10m2/hs;
- Bán kính phục vụ: ≤ 1km
- Quy mô trường: ≤ 30 lớp
- Quy mô lớp: ≤ 35 học sinh
|
3
|
Trường THCS
|
m2/hs
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 10m2/hs
- Bán kính phục vụ: ≤ 4km
- Quy mô trường: ≤ 45 lớp
- Quy mô lớp: ≤ 45 học sinh
|
* Đến năm 2020, dân số khoảng 7.500 người, diện tích các công trình giáo dục tối thiểu như sau:
-
Số học sinh tính trên quy mô dân số 7.500 người gồm có:
-
Học sinh THPT = 7.500 x 40/1.000 = 300 học sinh;
-
Học sinh THCS = 7.500 x 55/1.000 = 413 học sinh;
-
Học sinh tiểu học = 7.500 x 65/1.000 = 488 học sinh;
-
Học sinh mầm non = 7.500 x 50/1.000 = 375 học sinh;
-
Chỉ tiêu diện tích 15m²/ học sinh, tổng diện tích tối thiểu cần đáp ứng:
-
Trường THPT = 300 x 15 = 4.500 m² (0,45 ha);
-
Trường THCS = 413 x 10 = 4.130 m² (0,41 ha);
-
Trường tiểu học = 488 x 10 = 4.880 m² (0,49 ha);
-
Trường mầm non = 375 x 12= 4.500 m² (0,45 ha).
* Đến năm 2030, dân số khoảng 9.000 người, diện tích các công trình giáo dục tối thiểu như sau:
-
Số học sinh tính trên quy mô dân số 9.000 người gồm có:
-
Học sinh THPT = 9.000 x 40/1.000 = 360 học sinh;
-
Học sinh THCS = 9.000 x 55/1.000 = 495 học sinh;
-
Học sinh tiểu học = 9.000 x 65/1.000 = 585 học sinh;
-
Học sinh mầm non = 9.000 x 50/1.000 = 450 học sinh;
-
Chỉ tiêu diện tích 15m²/ học sinh, tổng diện tích tối thiểu cần đáp ứng:
-
Trường THPT = 360 x 15 = 5.400 m² (0,54 ha);
-
Trường THCS = 495 x 10 = 4.950 m² (0,50 ha);
-
Trường tiểu học = 585 x 10 = 5.850 m² (0,59 ha);
-
Trường mầm non = 450 x 12 = 5.400 m² (0,54 ha).
-
Trạm y tế: tối thiểu 500m2, tối thiếu 1.000 nếu có vườn thuốc;
-
Nhà văn hóa: khu vui chơi giải trí ngoài trời, nơi luyện tập sinh hoạt văn nghệ, phòng thông tin, phòng truyền thanh: diện tích tối thiếu 2.000 m2;
-
Phòng truyền thống, triển lãm trưng bày lịch sự và thành tích của địa phương: diện tích tối thiểu 200 m2;
-
Thư viện có phòng đọc tối thiểu 15 chỗ ngồi: diện tích tối thiểu 200 m2;
-
Hội trường, nơi hội họp, xem biểu diễn: tối thiểu 100 chỗ ngồi;
-
Cụm các công trình thể thao (sân tập đa năng, sân tập riêng, nhà thể thao, bể bơi): tối thiểu 4.000 m2;
-
Chợ xã bố trí ở vị trí thuận lợi, có chỗ để xe, nơi thu gom xử lý chất thải, chứa chất thải rắn: diện tích tối thiểu 3.000 m2.
-
Công trình bưu chính viễn thông cơ bản: diện tích tối thiểu 150 m2.
-
Hộ sản xuất nông nghiệp : khoảng 200 – 500 m2/ hộ;
-
Hộ thương mại, dịch vụ : khoảng 100 – 250 m2/ hộ.
-
- Ghi chú: Lấy theo các chỉ tiêu quy hoạch xã nông thôn mới theo yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, Thông tư 31/2009/TT-BXD, 32/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành. Bảng thống kê các công trình hành chính – hạ tầng xã hội cấp xã
TT
|
Công trình
|
Hiện trạng
|
QCXDVN
|
Ghi chú
|
1
|
Cụm quản lý hành chính xã
|
2.500,0
|
1.000,0
|
Đảm bảo QCXD
|
2
|
Trạm y tế
|
320,0
|
500,0
|
Cần mở rộng
|
3
|
Nhà văn hóa
|
|
2.000,0
|
Cần XD mới
|
4
|
Phòng truyền thống, trưng bày
|
|
200,0
|
Cần XD mới
|
5
|
Thư viện
|
|
200,0
|
Cần XD mới
|
6
|
Hội trường
|
|
|
Trong UBND
|
7
|
Cụm công trình thể thao
|
8000
|
4.000,0
|
Đảm bảo QCXD
|
8
|
Chợ xã
|
7.900,0
|
|
|
9
|
Bưu điện
|
793,0
|
150,0
|
Đảm bảo QCXD
|
10
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
Trường mầm non
|
|
5.400,0
|
Cần XD mới
|
|
Trường tiểu học
|
7.136,2
|
5.850,0
|
Cần nâng cấp
|
|
Trường trung học cơ sở
|
7.791,0
|
4.950,0
|
Cần nâng cấp
|
|
Trường trung học phổ thông
|
|
5.400,0
|
Cần mở rộng/XD mới
|
-
So sánh với hiện trạng các công trình hành chính và hạ tầng xã hội của xã Ngãi Hùng, các công trình hạ tầng xã hội của xã tương đối đầy đủ, tuy nhiên cần mở rộng thêm diện tích/ xây dựng mới các công trình sau:
-
Nhà văn hóa/Trung tâm văn hóa xã: khoảng 2000 m2.
-
Phòng truyền thống,trưng bày, thư viện (có thể kết hợp với trung tâm văn hóa): khoảng 400 m2;
-
Trường mầm non: chọn vị trí bố trí 03 trường phù hợp: khoảng 5.400 m2
-
Trường trung học phổ thông: nghiên cứu cùng với hai xã Tân Hùng và Ngãi Hùng xây dựng một trường trung học phổ thông tại trung tâm của cụm xã với quy mô đảm bảo nhu cầu cho ba xã.
-
Mở rộng trạm y tế thêm quy mô 200 - 700 m2.
CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ
IV.1. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG TRUNG TÂM XÃ, KHU DÂN CƯ MỚI VÀ CẢI TẠO
IV.2. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
IV.3. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC KHU DÂN CƯ
IV.4. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC CÁC KHU VỰC SX VÀ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
IV.5. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC CÁC KHU VỰC CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
IV.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo:
IV.1.1. Cơ cấu tổ chức không gian:
Tổ chức không gian tổng thể có hệ thống, giúp đáp ứng được nhu cầu tối ưu hóa các diện tích sử dụng thông qua việc bố trí hợp lý không gian trung tâm, không gian các khu dân cư và không gian sản xuất.
Đối với không gian trung tâm, vị trí các công trình công cộng như trung tâm hành chính xã, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường mầm non, trạm y tế, nhà văn hóa, thư viện, khu thương mại dịch vụ… được lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu quản lý và ổn định khu vực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cho địa phương.
Đối với không gian các khu dân cư, tạo lập sự hài hòa giữa khu dân cư hiện hữu và khu dân cư phát triển xây dựng mới. Các khu dân cư này được sắp xếp nằm liền kề nhau và sử dụng giải pháp phát triển theo dạng tuyến, ven trục bộ, kênh rạch, đảm bảo phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân.
Đối với không gian sản xuất, định hướng phân chia các chức năng của loại đất để có kế hoạch canh tác, sử dụng đất hợp lý. Ngoài ra, có thể phát triển thêm các khu chuyên canh và các mô hình ươm giống trên địa bàn xã.
Không gian quy hoạch tổng thể được tổ chức gồm khu trung tâm xã, 9 điểm dân cư, các khu vực sản xuất nông nghiệp và các khu chức năng đặc thù, cụ thể như sau:
IV.1.2. Tổ chức không gian trung tâm:
-
Khu trung tâm của xã được tổ chức ngay tại vị trí trung tâm hành chính hiện hữu của xã. Với vị trí là điểm nằm trên trục đường chính quan trọng của xã và huyện: đường huyện 38 (27,5m), đây là khu trung tâm xã tập trung các công trình hành chính, công cộng, dịch vụ chính của toàn xã Ngãi Hùng: trung tâm hành chính, bưu điện, nhà văn hóa, thư viện, trường học, trạm y tế, khu thương mại dịch vụ,….
-
Trung tâm của các điểm dân cư có thể bố trí chức năng hành chính, văn hóa kết hợp. Các khu vực với dân cư tập trung lớn bố trí thêm chức năng giáo dục, cây xanh, thể dục thể thao. Các chức năng được bố trí tập trung để tạo cảnh quan đồng bộ, xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ nhằm đảm bảo khả năng phục vụ và tăng cường mỹ quan cho khu dân cư. Tuy nhiên, nếu không có điều kiện xây dựng tập trung thì cho phép xây dựng xen cài với khu dân cư hiện hữu, nhưng phải nghiên cứu, đề xuất giải pháp cho đồng bộ, hài hòa, không tranh chấp với khu vực hiện hữu.
-
Các công trình công cộng được bố trí thuận tiện với các tuyến đường giao thông bộ, giao thông thủy để khoảng cách từ các công trình công cộng này đến các khu dân cư không quá xa, đảm bảo bán kính phục vụ trên toàn xã.
-
Diện tích khu trung tâm khoảng 22,41 ha, mở rộng từ khu trung tâm hành chính hiện hữu về phía Bắc và phía Nam. Phía Bắc mở rộng đến kênh Chánh Hội
-
Khu trung tâm thương mại dịch vụ mới của xã Ngãi Hùng bố trí liền kề ngay khu trung tâm. Với vị trí rất thuận lợi về giao thông, khu trung tâm thương mại dịch vụ mới có thể là khu chợ đầu mối, khu nhà ở dịch vụ thương mại sầm uất cho các hộ kinh doanh để tạo động lực phát triển cho khu trung tâm và toàn xã. Diện tích khu vực khoảng 5,00 ha.
-
Các khu thương mại dịch vụ khác bố trí rải rác tại khu dân cư trung tâm, khu dân cư. Trong đó khu thương mại dịch vụ nằm trung tâm ấp Ngã Tư 1 có quy mô lớn hơn cả.
IV.1.3. Tổ chức không gian các khu dân cư:
-
Quan điểm chọn đất phát triển không gian các khu dân cư:
-
Chọn đất phát triển mạng lưới dân cư nông thôn mới tại xã Ngãi Hùng chủ yếu dựa trên mạng lưới hiện trạng dân cư hiện hữu của xã và dựa trên các định hướng quy hoạch sử dụng đất của huyện Tiểu Cần, định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần đến năm 2030, dựa trên nhu cầu phát triển sản xuất và điều chỉnh cơ cấu kinh tế của xã trong giai đoạn phát triển từ nay đến năm 2030.
-
Ưu tiên phát triển sản xuất theo hình thức tập trung, khai thác hiệu quả sản xuất trên quy mô lớn.
-
Các khu vực có nền đất cao và không thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp - canh tác không hiệu quả- sẽ ưu tiên cho xây dựng dân cư.
-
Đất xây dựng dân cư phải có đủ cơ sở để hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là giao thông, cấp điện và cấp nước nhằm bảo đảm các yêu cầu cấp thiết cho sinh hoạt và sản xuất của người dân cư ngụ trong hệ thống dân cư trên địa bàn toàn xã.
-
Hình thức tổ chức không gian các khu dân cư:
-
Các khu dân cư nông thôn xã Ngãi Hùng dự kiến bao gồm dân cư hiện hữu và dân cư phát triển mới nằm liền kề với khu dân cư hiện hữu.
-
Khu dân cư hiện hữu phân bố theo các tuyến đường huyện lộ 38, dọc kênh Chánh Hội và kênh 3-2, các tuyến đường . Trong tương lai, vẫn sử dụng giải pháp phát triển theo dạng tuyến, ven trục bộ, kênh rạch, đảm bảo phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân.
-
Đề xuất các mô hình nhà ở nông thôn phù hợp và các nhóm nhà ở nông thôn kết hợp với khu sản xuất thuận tiện, phù hợp với điều kiện tự nhiên đặc thù trên địa bàn xã.
-
Đề xuất các mô hình nhà vườn trong các khu dân cư xây dựng.
-
Khu dân cư trong khu trung tâm xã xây dựng tập trung theo dạng ô phố. Khu trung tâm xã và các công trình công cộng có vị trí liên hệ thuận tiện tới các tuyến dân cư trong xã bằng giao thông bộ.
-
Ấp xóm bố trí dọc theo đường giao thông chính, và các cụm dân cư đã có sẵn. Nhà ở quay mặt ra lộ, kênh.
-
Không gian ở dạng tuyến là một lớp nhà, trồng cây xanh xung quanh diện tích đất ở.
c) Tổ chức các khu dân cư cụ thể:
-
Tổ chức không gian chức năng các điểm dân cư đến năm 2020 như sau:
+ Điểm dân trung tâm xã với quy mô 20 ha và dân số khoảng 600 người là khu dân cư tập trung nằm trên huyện lộ 38, kết hợp với khu trung tâm công cộng dịch vụ xã (các trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non, trạm y tế, khu trung tâm hành chính xã, khu dịch vụ, khu nhà văn hóa, thư viện, khu cây xanh sử dụng công cộng. Các khu dân cư nông thôn khác bao gồm:
+ Điểm dân cư số 1: thuộc ấp Ngãi Hưng, bố trí dọc theo các tuyến đường nông thôn gần sông Trà Mềm, nằm gần khu trung tâm xã. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 8,50 ha, quy mô dân số 400 người.
+ Điểm dân cư số 2: thuộc ấp Ngãi Chánh, bố trí dọc đường huyện kết nối trung tâm xã. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 15,20 ha, quy mô dân số khoảng 550 người.
+ Điểm dân cư số 3: thuộc ấp Chánh Hội A, bố trí dọc theo tuyến đường huyện lộ 38. Quy mô đất xây dựng khu dân cư 12,30 ha, quy mô dân số 800 người.
+ Điểm dân cư số 4: thuộc ấp Chánh Hội B, bố trí dọc theo các tuyến đường huyện lộ 38 và đường tỉnh 911. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 11,00 ha, quy mô dân số khoảng 800 người.
+ Điểm dân cư số 5: thuộc ấp Ngã Tư 1, bố trí dọc theo tuyến đường huyện 38 và tỉnh lộ 912. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 11,50 ha, quy mô dân số khoảng 900 người.
+ Điểm dân cư số 6: thuộc ấp Ngã Tư 2, bố trí dọc theo các tuyến đường nông thôn. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 6,00 ha, quy mô dân số khoảng 500 người.
+ Điểm dân cư số 7: thuộc ấp Ngãi Phú 1, bố trí dọc theo các tuyến đường bê tông nông thôn hiện hữu. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 9,50 ha, quy mô dân số khoảng 900 người.
+ Điểm dân cư số 8: thuộc ấp Ngãi Phú 2, bố trí dọc theo các tuyến đường bê tông nông thôn hiện hữu. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 6,50 ha, quy mô dân số khoảng 600 người.
+ Điểm dân cư số 9: thuộc ấp Ngãi Thuận, bố trí dọc theo các tuyến đường bê tông nông thôn hiện hữu. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 9,00 ha, quy mô dân số khoảng 900 người.
Ngoài các điểm dân cư tập trung, còn dân cư rải rác sống ở các vườn cây lâu năm và ruộng đồng khoảng 550 người với 12,00 ha đất ở.
Bảng thống kê các khu dân cư nông thôn
TT
|
Điểm dân cư
|
|
Đến 2020
|
Vị trí
|
Diện tích đất xây dựng (ha)
|
Dân số (người)
|
|
|
1
|
Trung tâm xã
|
20,00
|
600
|
ấp Ngãi Hưng, ấp Ngãi Chánh
|
2
|
Điểm dân cư tập trung số 1
|
8,50
|
400
|
ấp Ngãi Hưng
|
3
|
Điểm dân cư tập trung số 2
|
15,20
|
550
|
ấp Ngãi Chánh
|
4
|
Điểm dân cư tập trung số 3
|
12,30
|
800
|
ấp Chánh Hội A
|
5
|
Điểm dân cư tập trung số 4
|
11,00
|
800
|
ấp Chánh Hội B
|
6
|
Điểm dân cư tập trung số 5
|
11,50
|
900
|
ấp Ngã Tư 1
|
7
|
Điểm dân cư tập trung số 6
|
6,00
|
500
|
ấp Ngã Tư 2
|
8
|
Điểm dân cư tập trung số 7
|
9,50
|
900
|
ấp Ngãi Phú 1
|
9
|
Điểm dân cư tập trung số 8
|
6,50
|
600
|
ấp Ngãi Phú 2
|
10
|
Điểm dân cư tập trung số 9
|
9,00
|
900
|
ấp Ngãi Thuận
|
|
Dân cư rải rác
|
12,00
|
550
|
|
Tổng cộng
|
121,50
|
7.500
|
|
-
Tổ chức không gian chức năng các điểm dân cư đến năm 2030 như sau:
+ Điểm dân trung tâm xã với quy mô 22 ha và dân số khoảng 800 người là khu dân cư tập trung nằm trên huyện lộ 38, kết hợp với khu trung tâm công cộng dịch vụ xã (các trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non, trạm y tế, khu trung tâm hành chính xã, khu dịch vụ, khu nhà văn hóa, thư viện, khu cây xanh sử dụng công cộng. Các khu dân cư nông thôn khác bao gồm:
+ Điểm dân cư số 1: thuộc ấp Ngãi Hưng, bố trí dọc theo các tuyến đường nông thôn gần sông Trà Mềm, nằm gần khu trung tâm xã. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 15,21 ha, quy mô dân số 600 người.
+ Điểm dân cư số 2: thuộc ấp Ngãi Chánh, bố trí dọc đường huyện 38 kết nối trung tâm xã. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 26,63 ha, quy mô dân số khoảng 750 người.
+ Điểm dân cư số 3: thuộc ấp Chánh Hội A, bố trí dọc theo tuyến đường huyện lộ 38. Quy mô đất xây dựng khu dân cư 17,57 ha, quy mô dân số 950 người.
+ Điểm dân cư số 4: thuộc ấp Chánh Hội B, bố trí dọc theo các tuyến đường huyện lộ 38 và đường tỉnh 911. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 13,79 ha, quy mô dân số khoảng 950 người.
+ Điểm dân cư số 5: thuộc ấp Ngã Tư 1, bố trí dọc theo tuyến đường huyện 38 và tỉnh lộ 912. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 20,78 ha, quy mô dân số khoảng 1.100 người.
+ Điểm dân cư số 6: thuộc ấp Ngã Tư 2, bố trí dọc theo các tuyến đường nông thôn. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 10,31 ha, quy mô dân số khoảng 600 người.
+ Điểm dân cư số 7: thuộc ấp Ngãi Phú 1, bố trí dọc theo các tuyến đường bê tông nông thôn hiện hữu. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 12,54 ha, quy mô dân số khoảng 1.050 người.
+ Điểm dân cư số 8: thuộc ấp Ngãi Phú 2, bố trí dọc theo các tuyến đường bê tông nông thôn hiện hữu. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 7,50 ha, quy mô dân số khoảng 650 người.
+ Điểm dân cư số 9: thuộc ấp Ngãi Thuận, bố trí dọc theo các tuyến đường bê tông nông thôn hiện hữu. Quy mô đất xây dựng khu dân cư khoảng 10,97 ha, quy mô dân số khoảng 1.000 người.
Ngoài các điểm dân cư tập trung, còn dân cư rải rác sống ở các vườn cây lâu năm và ruộng đồng khoảng 550 người với 12,00 ha đất ở.
TT
|
Điểm dân cư
|
Đến 2030
|
Vị trí
|
Diện tích đất xây dựng (ha)
|
Dân số (người)
|
ĐTT
|
Trung tâm xã
|
22,00
|
800
|
ấp Ngãi Hưng, Ngãi Chánh
|
Đ1
|
Điểm dân cư số 1
|
15,21
|
600
|
ấp Ngãi Hưng
|
Đ2
|
Điểm dân cư số 2
|
26,63
|
750
|
ấp Ngãi Chánh
|
Đ3
|
Điểm dân cư số 3
|
17,57
|
950
|
ấp Chánh Hội A
|
Đ4
|
Điểm dân cư số 4
|
13,79
|
950
|
ấp Chánh Hội B
|
Đ5
|
Điểm dân cư số 5
|
20,78
|
1.100
|
ấp Ngã Tư 1
|
Đ6
|
Điểm dân cư số 6
|
10,31
|
600
|
ấp Ngã Tư 2
|
Đ7
|
Điểm dân cư số 7
|
12,54
|
1.050
|
ấp Ngãi Phú 1
|
Đ8
|
Điểm dân cư số 8
|
7,50
|
650
|
ấp Ngãi Phú 2
|
Đ9
|
Điểm dân cư số 9
|
10,97
|
1.000
|
ấp Ngãi Thuận
|
|
Dân cư rải rác
|
12,00
|
550
|
|
Tổng cộng
|
169,30
|
9.000
|
|
-
Các khu dân cư xây dựng mới được bố trí xen cài với khu dân cư hiện hữu. Hình thức không gian nhà ở dạng nhà vườn, diện tích mỗi hộ khảng 400 m2 – 800 m2 được bố trí các chức năng phù hợp (kết hợp đất ở và sản xuất nông nghiệp).
-
Kiến trúc các khu dân cư này ưu tiên theo hướng nhà Nam Bộ, nhà trệt hoặc 1 lầu, mái ngói, đảm bảo vệ sinh môi trường, có tổ chức hầm tự hoại cho khu vệ sinh. Không gian ở kết hợp với không gian sản xuất thuận tiện, lưu thông dễ dàng.
IV.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng:
Để đảm bảo tốt công tác quản lý trên địa bàn xã Ngãi Hùng và phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân khu vực đồ án định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng như sau:
IV.2.1. Các công trình công cộng xã:
Các công trình công cộng xã hiện nay đã hình thành và xây dựng tương đối đầy đủ các hạng mục công trình phục vụ như UBND xã, bưu điện, chợ, trạm y tế, trường học... Diện tích đất các hạng mục công trình hầu hết đáp ứng yêu cầu phục vụ trước mắt và yêu cầu mở rộng xây dựng.
IV.2.2. Các công trình giáo dục:
Chỉ tiêu quy hoạch xây dựng trường học dựa trên chỉ tiêu ghi trong điều 8 Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của bộ NNPTNT về thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, và các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.
Bảng chỉ tiêu công trình giáo dục (cấp xã).
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
1
|
Nhà trẻ, trường mầm non
|
m2/trẻ
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 12m2/trẻ
- Bán kính phục vụ: ≤ 1km
- Quy mô trường: ³ 3- 15 nhóm, lớp
|
2
|
Trường tiểu học
|
m2/hs
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 10m2/hs;
- Bán kính phục vụ: ≤ 1km
- Quy mô trường: ≤ 30 lớp
- Quy mô lớp: ≤ 35 học sinh
|
3
|
Trường THCS
|
m2/hs
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 10m2/hs
- Bán kính phục vụ: ≤ 4km
- Quy mô trường: ≤ 45 lớp
- Quy mô lớp: ≤ 45 học sinh
|
-
Trường Mẫu Giáo:
-
9.000 dân x 5,0% = 450 trẻ trong độ tuổi đi học với quy mô diện tích tương ứng tối thiểu là 0,54 ha.
-
Căn cứ theo điều kiện phân bố dân cư, khả năng đi lại và cập nhật các dự án trên địa bàn xã Ngãi Hùng có 01 trường Mẫu Giáo; xây dựng mới 03 trường Mẫu Giáo với tổng diện tích 0,55 ha.
-
Trường mẫu giáo mới được xây dựng tại ấp Ngãi Chánh với diện tích 1000 m2 sắp đưa vào sử dụng là trường mẫu giáo đầu tiên của xã.
-
Trường trường mẫu giáo xã được hiện trạng sử dụng chung với trường tiểu học sẽ được xây dựng 3 trường mới, cụ thể:
-
Xây dựng mới trường mẫu giáo thuộc khu dân cư số 7 phục vụ cho ấp Ngãi Phú 1 và Ngãi Phú 2 từ diện tích đất 1505,8 m2 đã đền bù.
-
Xây dựng trường mẫu giáo thuộc điểm dân cư số 9 phục vụ cho ấp Ngãi Thuận, Ngãi Hưng và Ngãi Chánh từ diện tích 1020,2 m2 đã đền bù, có thể mở rộng lên 1500 m2.
-
Xây dựng trường mẫu giáo thuộc điểm dân cư số 4 phục vụ cho ấp Chánh Hội B, ấp Chánh Hội A, Ngã Tư 1 và Ngã Tư 2 từ diện tích 1274, 2 m2 đã đền bù, có thể mở rộng lên 1500 m2.
(Vị trí và ranh khu đất dự kiến xây dựng xem bản đồ quy hoạch kèm theo)
-
Trường tiểu học:
-
9.000 dân x 6,5% = 585 trẻ trong độ tuổi đi học với quy mô diện tích tương ứng tối thiểu là 0,59 ha.
-
Căn cứ theo điều kiện phân bố dân cư, khả năng đi lại và cập nhật các dự án trên địa bàn xã Ngãi Hùng các sẽ cải tạo chỉnh trang 06 trường tiểu học hiện hữu với tổng diện tích 0,85 ha. ( một số trường đã không còn sử dụng, giao lại địa phương quản lí).
Nâng cấp 06 điểm trường hiện, cụ thể:
-
Nâng cấp trường tiểu học thuộc điểm dân cư trung tâm nằm dọc huyện lộ 38, với diện tích 1.904 m2 phục vụ ấp Ngãi Hưng.
-
Nâng cấp trường tiểu học thuộc điểm dân cư số 2, với diện tích 983,0 m2 phục vụ ấp Ngãi Chánh.
-
Nâng cấp trường tiểu học thuộc điểm dân cư số 3, với diện tích 3254,0 m2 phục vụ ấp Chánh Hội A, ấp Ngã Tư 1.
-
Nâng cấp và mở rộng trường tiểu học thuộc khu dân cư số 4, với quy mô 944,0 m2 phục vụ ấp Chánh Hội B, ấp Ngã Tư 2.
-
Nâng cấp và mở rộng trường tiểu học thuộc khu dân cư số 8,với diện tích 541 m2 phục vụ ấp Ngãi Phú 2 và ấp Ngãi Phú 1.
-
Nâng cấp trường tiểu học thuộc khu dân cư số 9, với diện tích 861,0 m2 phục vụ ấp Ngãi Thuận.
-
Trường trung học cơ sở:
-
9.000 dân x 5,5% = 495 trẻ trong độ tuổi đi học với quy mô diện tích tương ứng tối thiểu là 0,50 ha.
-
Cải tạo chỉnh trang Trường trung học cơ sở Ngãi Hùng hiện hữu nằm ở vị trí ấp Ngãi Chánh, với tổng diện tích quy mô còn lại 0,78 ha.
Bảng tổng hợp quỹ đất xây dựng công trình giáo dục
Stt
|
Danh mục
|
Diện tích
(ha)
|
Tên ấp
|
Ghi chú
|
1
|
Trường THCS Ngãi Hùng
|
7.791,0
|
Ngãi Chánh
|
Cải tạo chỉnh trang
|
2
|
Trường Tiểu Học
|
8.487,0
|
|
|
|
+ Trường tiểu học Ngãi Hùng
|
1.904,0
|
Ngãi Hưng
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
+ Trường tiểu học Ngãi Hùng
|
983,0
|
Ngãi Chánh
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
+ Trường tiểu học Ngãi Hùng
|
3.254,0
|
Chánh Hội A
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
+ Trường tiểu học Ngãi Hùng
|
944,0
|
Chánh Hội B
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
+ Trường tiểu học Ngãi Hùng
|
541,0
|
Ngãi Phú 1
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
+ Trường tiểu học Ngãi Hùng
|
861,0
|
Ngãi Thuận
|
Cải tạo chỉnh trang
|
3
|
Trường Mẫu Giáo
|
5.505,8
|
|
|
|
+ Trường mẫu giáo Ngãi Hùng
|
1000,0
|
Ngãi Chánh
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
+ Trường mẫu giáo
|
1.505,8
|
Ngãi Phú 1
|
Mờ rộng chỉnh trang
|
|
+ Trường mẫu giáo
|
1.500,0
|
Ngãi Thuận
|
Mờ rộng chỉnh trang
|
|
+ Trường mẫu giáo
|
1.500,0
|
Chánh Hội B
|
Xây dựng mới
|
Tổng
|
21.783,8
|
|
|
-
Diện tích đất đai các công trình giáo dục cải tạo chỉnh trang có sự thay đổi so với hiện trạng là do nâng cấp mở rộng các tuyến đường và cập nhật các dự án theo quy hoạch vùng huyện đến năm 2030.
IV.2.3. Công trình y tế - trạm y tế xã:
-
Trạm y tế hiện hữu nằm ở vị trí ấp Ngãi Hưng, quy mô có sự thay đổi do nâng cấp mở rộng tuyến đường Huyện lộ 38 nhưng không đáng kể, với diện tích khoảng khoảng 0,18 ha gồm trạm y tế và vườn thuốc (đảm bảo theo quy chuẩn ≥ 1.000 m2).
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2/người)
|
Diện tích
(ha)
|
Đất y tế
|
≥ 0,5
|
0,5 ha (bao gồm 0,18 ha đất y tế hiện hữu chỉnh trang và ≥ 0,32 ha đất y tế bố trí ở các khu dân cư nông thôn xây dựng mới )
|
IV.2.3. Công trình trụ sở hành chính - văn hóa:
-
Khu trung tâm hành chính xã (trụ sở làm việc HĐND, UBND, …) với tổng diện tích khoảng 0, 27 ha, tại vị ấp tân Ngãi Hưng.
-
Nhà văn hóa xã xây mới bên cạnh Uỷ ban nhân dân xã với quy mô 0,2 ha.
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2/1 công trình)
|
Diện tích
(ha)
|
Trụ sở HĐND, UBND...
|
≥ 1000
|
1,8 ha
|
Nhà văn hóa
|
≥ 2000
|
0,2 ha
|
IV.2.4. Cây xanh văn hóa – thể dục thể thao:
-
Sân thể thao xã nằm phía sau UBND, xây mới với quy mô 1,00 ha.
-
Dự kiến trên địa bàn xã, mỗi ấp sẽ có một khu sân thể thao ấp kết hợp với sinh hoạt cộng đồng với diện tích tương ứng tối thiểu 1,8 ha: ( vị trí cụ thể sẽ xác định trong các dự án).
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2/ấp)
|
Diện tích
(ha)
|
Sân thể thao Ấp
|
≥ 2000
|
1,8 ha
|
|
|
Vị trí khu cây xanh cảnh quan
|
Vị trí khu TDTT – sân vận động
|
IV.2.5. Chợ xã:
-
Chợ Ngãi Hùng hiện hữu tại vị trí ấp Ngãi Hưng với quy mô 0,83 ha (mới cập nhật lại), chợ Ngã Tư 1 với diện tích 0,13 ha. Cải tạo nâng cấp, xây dựng có bãi xe, có nơi thu, chứa chất thải rắn trong ngày.
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2/ 01 công trình)
|
Diện tích
(ha)
|
Chợ xã
|
≥ 3.000
|
0,83 ha
|
-
Các cửa hàng dịch vụ tư nhân, cửa hàng dịch vụ do xã tổ chức cũng được bố trí ở khu trung tâm xã.
IV.2.6. Bưu chính viễn thông:
-
Bưu điện hiện hữu được nâng cấp chỉnh trang tại vị trí ấp Ngãi Hưng với quy mô 0,12 ha.
*Hệ thống các công trình công cộng phân bố theo điểm dân cư:
-
Trung tâm xã:
Bao gồm các công trình hành chính, y tế, giáo dục, văn hóa - TDTT, thương mại dịch vụ phục vụ toàn xã và các khu ở trong trung tâm xã như:
-
Khu hành chính tập trung xã Ngãi Hùng: UBND xã, ban chỉ huy quân sự và công an xã, trạm truyền thanh xã, hội trường , thư viện, hợp tác xã nông nghiệp, đội thuế.
-
Nhà văn hóa- khu thể dục thể thao xã.
-
Trường mẫu giáo Ngãi Hùng.
-
Trường tiểu học Ngãi Hùng.
-
Tram y tế Ngãi Hùng.
-
Chợ xã.
-
Khu công viên cây xanh tập trung.
-
Ban chỉ huy quân sự.
-
Trạm cấp nước.
-
Điểm dân cư số 1 (ấp Ngãi Hưng):
-
Trụ sở ấp.
-
Trường tiểu học Ngãi Hưng.
-
Điểm dân cư số 2 (Ngãi Chánh):
-
Nhà văn Hóa - khu thể dục thể thao ấp.
-
Trụ sở ấp.
-
Chùa Long An
-
Trường tiểu học Ngãi Chánh.
-
Điểm dân cư số 3 (ấp Chánh Hội A):
-
Nhà văn Hóa - khu thể dục thể thao ấp.
-
Trụ sở ấp.
-
Trường tiểu học Chánh Hôi A
-
Trạm cấp nước.
-
Nghĩa địa.
-
Điểm dân cư số 4 (ấp Chánh Hội B):
-
Nhà văn Hóa - khu thể dục thể thao ấp.
-
Trụ sở ấp.
-
Trường tiểu học Chánh Hội B .
-
Trường mẫu giáo Chánh Hội B.
-
Điểm dân cư số 5 (ấp Ngã Tư I):
-
Nhà văn Hóa - khu thể dục thể thao ấp.
-
Trụ sở ấp.
-
Trạm cấp nước .
-
Chợ Ngã Tư I.
-
Bưu Điện.
-
Điểm dân cư số 6 (Ngã Tư II):
-
Nhà văn Hóa - khu thể dục thể thao ấp.
-
Trụ sở ấp.
-
Điểm dân cư số 7 (ấp Ngãi Phú I):
-
Nhà văn Hóa - khu thể dục thể thao ấp.
-
Trụ sở ấp.
-
Trường tiểu học Ngãi Phú I .
-
Mẫu Giáo .
-
Điểm dân cư số 8(ấp Ngãi Phú II):
-
Nhà văn Hóa - khu thể dục thể thao ấp.
-
Trụ sở ấp.
-
Miếu Bà.
-
Trạm cấp nước.
-
Điểm dân cư số 9 (ấp Ngãi Thuận):
-
Nhà văn Hóa - khu thể dục thể thao ấp.
-
Trụ sở ấp.
-
Trường tiểu học Ngãi Thuận.
-
Nghĩa địa xã.
IV.3. Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư:
-
Quan điểm chọn đất phát triển không gian các khu dân cư:
-
Chọn đất phát triển mạng lưới dân cư nông thôn mới tại xã Ngãi Hùng chủ yếu dựa trên nhu cầu phát triển sản xuất và điều chỉnh cơ cấu kinh tế của xã trong giai đoạn phát triển từ nay đến năm 2020 và 2030 và dựa trên mạng lưới hiện trạng dân cư hiện hữu của xã.
-
Kinh tế trang trại và hộ gia đình trong nông nghiệp có đặc trưng là đất sản xuất hoặc trang trại gắn liền với nơi ở. Vườn ao kết hợp với chăn nuôi nằm ngay trong đất thổ cư.
-
Ưu tiên phát triển sản xuất theo hình thức trang trại và kinh tế hộ gia đình. Chất lượng cuộc sống và chất lượng xây dựng công trình nhà ở nông thôn đều dựa trên khả năng phát triển kinh tế của người dân.
-
Các khu vực có nền đất cao và không thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp – canh tác không hiệu quả- sẽ ưu tiên cho xây dựng dân cư.
-
Đất xây dựng dân cư phải có đủ cơ sở để hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là giao thông, cấp điện và cấp nước nhằm bảo đảm các yêu cầu cấp thiết cho sinh hoạt và sản xuất của người dân cư ngụ trong hệ thống dân cư trên địa bàn toàn xã.
-
Cách thức tổ chức không gian các khu dân cư:
-
Khu dân cư nông thôn xã Ngãi Hùng dự kiến bao gồm dân cư hiện hữu và dân cư phát triển mới nằm liền kề với khu dân cư hiện hữu.
-
Khu dân cư hiện hữu phân bố theo các tuyến đường tỉnh lộ 912, đường huyện 38. Trong tương lai, vẫn sử dụng giải pháp phát triển theo dạng tuyến, ven trục bộ, đảm bảo phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân.
-
Đề xuất các mô hình nhà ở nông thôn phù hợp và các nhóm nhà ở nông thôn kết hợp với khu sản xuất thuận tiện, phù hợp với điều kiện tự nhiên đặc thù trên địa bàn xã.
-
Đề xuất các mô hình nhà vườn trong các khu dân cư xây dựng mới
IV.4. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
-
Không gian sản xuất của xã được bố trí trên tổng thể khu quy hoạch theo đó phần đất nông nghiệp được tổ chức theo 2 dạng tập trung và phân tán.
-
Phần diện tích đất nông nghiệp tập trung định hướng ở các khu trung tâm và các điểm dân cư nông thôn và chủ yếu là trồng lúa, với tổng quy mô diện tích là 1.600 ha . Phần đất nông nghiệp phân tán trong các khu dân cư hiện hữu vẫn tiến hành đầu tư sản xuất nông nghiệp theo mô hình xen cài làng nông nghiệp sinh thái.
Phần đất nông nghiệp phân tán trong các khu dân cư hiện hữu vẫn tiến hành đầu tư sản xuất nông nghiệp theo mô hình xen cài làng nông nghiệp sinh thái.
Tận dụng diện tích các loại đất phi nông nghiệp theo quy hoạch chung nhưng chưa tiến hành chuyển đổi công năng sang đất phi nông nghiệp.
Phát triển trồng đậu phộng, các cây trồng khác phù hợp ở đất giồng cát và truyền giồng… phát triển chăn nuôi hộ gia đình có điều kiện, hướng chủ yếu là bò lai sin, heo siêu nạc;
Ngoài ra còn có một số mô hình riêng lẻ như nuôi heo, bò, trồng hoa kiểng…cũng được đầu tư phát triển có hiệu quả trên địa bàn xã.
Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp với các mô hình sản xuất, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng phù hợp với đại hình, thổ nhưỡng. Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp và nhu cầu đời sống xã hội.
Các khu vực sản xuất nông nghiệp được tổ chức như sau:
Phát triển các các loại hình nông nghiệp trên địa bàn xã:
-
Sản xuất lúa chất lượng cao…
-
Trồng các loại cây hoa màu
-
Nuôi trồng thủy hải sản
-
Chăn nuôi
IV.5. Định hướng tổ chức các khu vực chức năng đặc thù khác trên địa bàn xã:
- Xã Ngãi Hùng không phát triển các khu chức năng đặc thù như các khu công nghiệp.
|
Bản đồ định hướng không gian xã
|
PHAÀN V: QUY HOAÏCH SÖÛ DUÏNG ÑAÁT
V.1. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT DÀI HẠN
V.2. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SDD ĐẾN NĂM 2030
V.3. ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM
V.1. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội dài hạn
- Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế trên địa bàn xã theo hướng: “Nông nghiệp -Dịch vụ-Thương mại- Công nghiệp”
- Phấn đấu đạt mức tăng trưởng 8 - 10%/năm.
- Ưu tiên đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội
- Hoàn thiện và phát triển mạng lưới giáo dục
- Bảo đảm an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội
- Xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn với chất lượng bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ nông sản.
- Nâng cấp và cải tạo các tuyến kênh mương nội đồng đảm bảo tốt cho phục vụ sản xuất của người dân.
- Chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị hiệu quả cao, an toàn vệ sinh dịch bệnh.
- Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2020 tăng từ 1,5 so với mức khởi điểm xuất phát năm 2017.
- Duy trì và phát triển đời sống văn hóa ở nông thôn với 100% số ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 90%..
- Xây dựng đạt chuẩn xã nông thôn mới vào năm 2018 và nâng chất lượng các tiêu chí cao hơn vào các năm tiếp theo.
V.1.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất
V.1.2.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất hiệu quả tránh lãng phí
Đất đai là tài nguyên có hạn, việc sử dụng đất phải bền vững và đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội. Vì thế, quan điểm khai thác sử dụng đất phải luôn phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển KT-XH của xã, phát huy được nguồn lực, lợi thế của địa phương đồng thời phải xuất phát từ tình hình đất đai cụ thể, gắn liền và phù hợp với định hướng chung trong khai thác sử dụng đất của huyện Tiểu Cần. Trên cơ sở đánh giá tài nguyên đất đai, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, dưới đây là một số quan điểm khai thác sử dụng quỹ đất làm cơ sở cho việc xây dựng định hướng sử dụng đất huyện đến năm 2020:
(1). Sử dụng đất đai tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, đáp ứng các nhu cầu theo định hướng phát triển xã hội. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái và cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo sử dụng đất bền vững.
(2). Trên cơ sở cân đối quỹ đất cho xây dựng cơ bản, giao thông, thủy lợi, và khu dân cư mới. Diện tích đất canh tác còn lại được xem xét một cách tổng hợp về điều kiện sinh thái môi trường phù hợp tính chất đất, điều kiện thủy văn, hiệu quả mang lại, bảo vệ môi trường, tránh làm suy thoái đất.
(3). Dành quỹ đất thích hợp cho phát triển thương mại, dịch vụ
(4). Hạn chế giải toả di dời khu dân cư hiện hữu, đảm bảo cho người dân ổn định về chỗ ở.
V.1.2.2. Quan điểm về môi trường
- Khai thác sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ môi trường đất để sử dụng ổn định, lâu dài và bền vững.
- Bố trí cân đối diện tích đất cho các ngành, dành quỹ đất trồng cây xanh hành lang kênh phù hợp để đảm bảo bảo vệ công trình.
V.1.2.3. Quan điểm chuyển mục đích sử dụng đất
Gắn liền với sử dụng quỹ đất triệt để, cần quan tâm đến việc bố trí chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất một cách hợp lý để sử dụng đất mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, cần quan tâm đến khía cạnh sử dụng đất trên quan điểm bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái. Các dự án đầu tư phát triển phải mang lại hiệu quả cao trên cả 03 phương diện kinh tế - xã hội và môi trường, tuân thủ các định hướng của quy họach tổng thể kinh tế - xã hội.
V.1.3. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.1.3.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
Trước tình hình đô thị hóa cao, diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn sẽ giảm dần, nên trong nhưng thời gian cần nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp điều kiện địa phương và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
V.1.3.2. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp
- Đảm bảo đầy đủ quỹ đất cho xây dựng và phát triển các khu dân cư.
- Do cơ sở hạ tầng của xã còn thấp nên phải ưu tiên dành đất xây dựng cơ sở hạ tầng. Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng phải được dựa trên quan điểm cải tạo, nâng cấp, tận dụng những cơ sở đã có mở rộng thêm, hạn chế đến mức tối thiểu việc giải tỏa, đặc biệt là giải toả trắng.
a. Định hướng sử dụng đất ở
- Đảm bảo đất ở cho nhân dân các khu dân cư được bố trí phải đảm bảo vệ sinh môi trường, có đầy đủ hoặc thuận tiện để xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, điện nước và các tụ điểm giao lưu văn hóa. Trong quy hoạch bố trí đất xây dựng nhà ở phải căn cứ theo tính chất khu vực, địa hình để bố trí.
- Đảm bảo nhà ở cho mọi thành viên trong xã hội về lâu dài.
- Quy hoạch khu dân cư cần hạn chế đến mức thấp nhất việc san lấp các nhánh kênh rạch gây tắc nghẽn dòng chảy.
- Để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho số dân dự kiến vào năm 2030, sẽ tiến hành chỉnh trang, nâng cấp các khu dân cư hiện hữu, xây dựng mới các khu dân cư dọc đường Tỉnh lộ 912, 911, Hương lộ 38, khu dân cư trung tâm xã.
b. Định hướng sử dụng đất chuyên dùng
Định hướng phát triển kinh tế trên địa bàn xã theo hướng “nông nghiệp – thương mại, dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp”. Nên bên cạnh thế mạnh sản xuất nông nghiệp, địa phương sẽ đẩy mạnh việc phát triển ngành dịch vụ - thương mại. Do vậy, cần phải hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông, hệ thống điện nước, thông tin liên lạc.
c. Đất Tôn giáo tín ngưỡng
Hiện nay đất tôn giáo, tín ngưỡng chiếm diện tích 0,97 ha. Tình hình sử dụng đất tôn giáo tín ngưỡng gần như ổn định nên chỉ nâng cấp cải tạo thiết chế văn hóa này, về phần diện tích sử dụng đất sẽ giữ nguyên, không thay đổi trừ trường hợp mở rộng đường giao thông.
d. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn xã hiện trạng là 0,86 ha, chưa đáp ứng được cho nhu cầu dân số trong tương lai đến 2030. Nhu cầu đất nghĩa địa trên địa bàn xã trong tương lai cần mở rộng thêm nữa.
e. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Đất sông ngòi, kênh , rạch, suối, mặt nước 82,55 ha. Hệ thống kênh thủy lợi cần chú ý bảo vệ, nạo vét, cải tạo để đáp ứng khả năng cung cấp nước cho sản xuất cũng như tiêu thoát nước.
Tóm lại, trong thời gian tới để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu đất chuyên dùng trên địa bàn sẽ tăng mạnh, đất nông nghiệp sẽ giảm để chuyển sang đất chuyên dùng đáp ứng nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng khu dân cư.
V.2 Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
V.2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội cụ thể
-
Dân số hiện trạng năm 2017: 7.421 người
-
Dân số dự kiến 2020: 7.500 người
-
Dân số dự kiến 2030: 9.000 người
-
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 8-10%/ năm
V.2.2 Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch (2020 -2030)
V.2.2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
-
Căn cứ dự báo nhu cầu sử dụng đất
(1) Quan điểm khai thác sử dụng đất
(2) Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của xã
(3) Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
(4) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành giao thông, giáo dục, y tế, điện lực, …
(5) Quy hoạch các khu dân cư trên địa bàn
(6) Quy hoạch tổng thể xây dựng huyện Tiểu Cần
(7) Đề án phát triển nông thôn mới xã Ngãi Hùng
-
Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất
Đáp ứng quan điểm và mục tiêu phát triển như trên, việc bố trí quy hoạch sử dụng đất là dựa vào lợi thế của địa phương, hiện trạng sử dụng đất và tiềm năng phát triển để xây dựng phương án tối ưu hóa, tạo lợi thế cạnh tranh. Trên cơ sở quy hoạch chung của huyện Tiểu Cần đến năm 2030, định hướng quy hoạch tổng thể phát triển không gian của toàn xã. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm năm của xã được bố trí theo 2 phương án sau:
-
Kế thừa Quy hoạch chung của huyện Tiểu Cần đến năm 2030, kết hợp thực hiện đầu tư các công trình hạ tầng theo định hướng tổng thể phát triển không gian toàn xã.
-
Kế thừa các quy hoạch đã có trên địa bàn kết hợp với đánh giá thực trạng phân bổ quỹ đất trên địa bàn trong thời gian qua và tình hình sử dụng đất thực tế trên địa bàn.
Trên cơ sở đó tổng hợp, bố trí các loại đất theo phương án đến năm 2030 như sau:
-
Đất nông nghiệp: 1.544,85 ha chiếm 81,22% diện tích tự nhiên;
-
Đất xây dựng: 275,31 ha chiếm 14,47% diện tích tự nhiên;
Theo đó, tổng hợp QHSDĐ thống kê theo bảng sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(HA)
|
Tăng(+) Giảm (-)
|
NĂM 2018
|
NĂM 2030
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.736,70
|
1.544,85
|
-191,85
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.129,38
|
1.003,50
|
-125,88
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
12,80
|
12,80
|
0,00
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
585,99
|
513,55
|
-72,44
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
8,53
|
15,00
|
6,47
|
2
|
Đất xây dựng
|
83,46
|
275,31
|
191,85
|
2.1
|
Đất ở nông thôn
|
36,45
|
169,30
|
132,85
|
2.2
|
Đất công cộng
|
3,95
|
8,94
|
4,99
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
0,28
|
1,80
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
0,18
|
0,18
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
1,97
|
2,18
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
0,05
|
0,20
|
|
|
- Đất sinh hoạt cộng đồng
|
0,83
|
1,50
|
|
|
- Đất chợ
|
0,48
|
0,96
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,04
|
2,00
|
|
|
- Bưu điện
|
0,12
|
0,12
|
|
2.3
|
Đất cây xanh, thể dục, thể thao
|
0,80
|
1,80
|
1,00
|
|
- Đất cây xanh
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Sân thể dục thể thao xã
|
0,80
|
1,80
|
|
|
- Sân thể thao ấp
|
0,00
|
0,00
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,97
|
0,97
|
|
|
- Đất tôn giáo
|
0,79
|
0,79
|
|
|
- Đất tín ngưỡng
|
0,18
|
0,18
|
|
2.5
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
1,02
|
10,00
|
8,98
|
|
- Đất sản xuất phi nông nghiệp
|
1,02
|
10,00
|
|
|
- Đất sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất cụm công nghiệp
|
0,00
|
0,00
|
|
2.6
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2.7
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất văn hóa - TDTT
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Thương mai dịch vụ
|
0,00
|
0,00
|
|
2.8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
40,27
|
84,30
|
44,03
|
|
- Đất giao thông
|
39,41
|
80,80
|
|
|
- Đất xử lý chất thải rắn
|
0,00
|
0,50
|
|
|
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
0,86
|
3,00
|
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
0,00
|
0,00
|
|
2.9
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2.10
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
- Đất an ninh
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất quốc phòng
|
0,00
|
0,00
|
|
3
|
Đất khác
|
82,55
|
82,55
|
0,00
|
3.1
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
82,55
|
82,55
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng
|
0,00
|
0,00
|
|
TỔNG
|
1.902,71
|
1.902,71
|
0,00
|
V.2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường
Có gắn kết quy hoạch chung huyện Tiểu Cần, tính đến vấn đề phát tiển không gian cho giai đoạn sau quy hoạch, có tính đến ưu tiên các công trình đầu tư phục vụ giai đoạn trước mắt, phù hợp với tình hình thực tế.
Đáp ứng khả năng giải quyết quỹ đất ở, nhà ở cho một lượng dân cư lớn hơn so với lượng dân cư dự báo. Tạo ra quỹ đất ở cung cấp cho thị trường trong giai đoạn này cũng như đáp ứng nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng khu dân cư đáp ứng nhu cầu đất ở cho giai đoạn sau năm 2030.
Tạo quỹ đất phát triển thương mại ở vị trí thuận lợi (Tỉnh lộ 912, 911, Huyện lộ 38) đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương
Cân đối tận dụng quỹ đất để sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển kinh tế nông nghiệp
Phát triển không gian địa phương tương đối phù hợp với quy hoạch tổng thể không gian chung của huyện.
Trên cơ sở phân tích như trên, cho thấy phương án có tính khả thi cao, phù hợp, khai thác sử dụng đất tiết kiệm, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội từ nay đến năm 2030 cũng như lâu dài, đem lại hiệu quả sử dụng đất. Do đó, phương án đáp ứng để xây dựng các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch, kế hoạch 2018– 2030 của xã Ngãi Hùng.
V. 3 Định hướng kế hoạch sử dụng đất 5 năm
Việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất và phân kỳ kế hoach đến từng năm dựa trên các căn cứ:
- Quy mô dân số dự báo đến năm 2020: 7.500 người; đến năm 2030: 9.000 người.
- Tình hình đầu tư và nhu cầu sử dụng đất của các ngành trong từng giai đoạn phát triển;
- Đối với các dự án xây dựng nông thôn mới sử dụng vốn ngân sách dựa vào kế hoạch phân bổ vốn;
- Danh mục các công trình đầu tư giai đoạn 2020 – 2025, 2025 – 2030
Đến năm 2020:
-
Đất nông nghiệp: 1.636,50 ha chiếm 86,01% diện tích tự nhiên;
-
Đất xây dựng: 183,66 ha chiếm 9,65% diện tích tự nhiên;
Đến năm 2025:
-
Đất nông nghiệp: 1.594,01 ha chiếm 83,78% diện tích tự nhiên;
-
Đất xây dựng: 226,15 ha chiếm 11,89% diện tích tự nhiên.
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(HA)
|
Tăng(+) Giảm (-)
|
NĂM 2020
|
NĂM 2030
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.636,50
|
1.594,01
|
-42,49
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.067,71
|
1.042,50
|
-25,21
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
12,80
|
12,80
|
0,00
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
545,99
|
525,71
|
-20,28
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
10,00
|
13,00
|
3,00
|
2
|
Đất xây dựng
|
183,66
|
226,15
|
42,49
|
2.1
|
Đất ở nông thôn
|
121,50
|
140,60
|
19,10
|
2.2
|
Đất công cộng
|
5,02
|
8,44
|
3,42
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
0,50
|
1,50
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
0,18
|
0,18
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
2,05
|
2,18
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
0,20
|
0,20
|
|
|
- Đất sinh hoạt cộng đồng
|
1,10
|
1,30
|
|
|
- Đất chợ
|
0,83
|
0,96
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,04
|
2,00
|
|
|
- Bưu điện
|
0,12
|
0,12
|
|
2.3
|
Đất cây xanh, thể dục, thể thao
|
1,10
|
1,50
|
0,40
|
|
- Đất cây xanh
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Sân thể dục thể thao xã
|
1,10
|
1,50
|
|
|
- Sân thể thao ấp
|
0,00
|
0,00
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,97
|
0,97
|
|
|
- Đất tôn giáo
|
0,79
|
0,79
|
|
|
- Đất tín ngưỡng
|
0,18
|
0,18
|
|
2.5
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
3,00
|
6,00
|
3,00
|
|
- Đất sản xuất phi nông nghiệp
|
3,00
|
6,00
|
|
|
- Đất sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất cụm công nghiệp
|
0,00
|
0,00
|
|
2.6
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2.7
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất văn hóa - TDTT
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Thương mai dịch vụ
|
0,00
|
0,00
|
|
2.8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
52,07
|
68,64
|
16,57
|
|
- Đất giao thông
|
50,57
|
65,14
|
|
|
- Đất xử lý chất thải rắn
|
0,00
|
0,50
|
|
|
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
1,50
|
3,00
|
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
0,00
|
0,00
|
|
2.9
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2.10
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
- Đất an ninh
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất quốc phòng
|
0,00
|
0,00
|
|
3
|
Đất khác
|
82,55
|
82,55
|
0,00
|
3.1
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
82,55
|
82,55
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng
|
0,00
|
0,00
|
|
TỔNG
|
1.902,71
|
1.902,71
|
0,00
|