MỤC LỤC
I. LÍ DO, SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH.. 5
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch: 5
2. Các cơ sở lập quy hoạch: 5
2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật: 5
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng. 7
2.3. Các văn bản pháp lý liên quan. 8
2.4. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ: 10
II. PHẠM VI RANH GIỚI, QUY MÔ DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH.. 10
1. Phạm vi ranh giới 10
2. Quy mô diện tích lập quy hoạch. 12
III. PHÂN TÍCH VỊ TRÍ, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.. 12
1. Phân tích vị trí 12
2. Đánh giá điều kiện tự nhiên. 15
1.1. Địa hình, địa mạo. 15
1.2. Cảnh quan khu quy hoạch. 15
1.3. Khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa. 16
1.4. Địa chất công trình, địa chất thủy văn. 17
1.5. Hiện trạng dân số, lao động. 18
1.6. Hiện trạng kinh tế. 18
1.7. Hiện trạng xã hội 19
1.8. Hiện trạng sử dụng đất 19
1.9. Hiện trạng kiến trúc. 20
1.10. Đánh giá đất xây dựng. 21
1.11. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 22
a) Giao thông: 22
b) Cấp điện: 22
c) Nước sinh hoạt: 23
d) Thoát nước: 23
e) Công trình thủy lợi: 24
f) Nghĩa trang, nghĩa địa. 25
g) Môi trường: 25
1.12. Đánh giá chung. 25
a) Điểm mạnh: 25
b) Điểm yếu: 25
c) Cơ hội: 25
d) Thách thức: 25
3. Đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn 26
3.1. Hiện trạng các dự án đầu tư phát triển trên thị trấn Quân Chu. 26
3.2. Các dự án, quy hoạch liên quan khu quy hoạch. 28
4. Các vấn đề cơ bản cần giải quyết 29
IV. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG LẬP QUY HOẠCH.. 30
1. Mục tiêu. 30
2. Đánh giá sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển đô thị đã được ban hành 30
3. Các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung. 30
4. Phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến với khu vực lập quy hoạch chi tiết 31
V. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT.. 32
1. Chỉ tiêu đất đai 32
2. Quy mô dân số. 34
3. Nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch 34
VI. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH.. 35
1. Quy hoạch sử dụng đất 35
2. Chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất 36
3. Khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có) 37
VII. YÊU CẦU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN.. 37
1. Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu. 37
2. Yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất 38
3. Tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch 42
4. Vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát 43
4.1. Vị trí, quy mô các công trình cần kiểm soát 43
4.2. Khu vực đặc trưng cần kiểm soát 43
4.3. Nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện. 43
VIII. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ. 43
1. Cơ sở thiết kế đô thị 43
2. Thiết kế đô thị - các yêu cầu về quản lý theo quy hoạch. 43
2.1. Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết 43
2.2. Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch. 44
2.3. Quy định chiều cao, mật độ xây dựng công trình. 44
2.4. Quy định khoảng lùi 46
2.5. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc 47
a) Hình khối kiến trúc. 47
b) Hình thức kiến trúc chủ đạo. 47
c) Màu sắc sử dụng trong khu vực quy hoạch. 48
2.6. Quy định hệ thống cây xanh mặt nước. 49
a) Cây xanh đường phố. 49
b) Cây xanh trang trí công viên, vườn hoa, sân vườn. 52
c) Cây xanh thể dục thể thao. 54
IX. KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM... 54
X. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ. 55
1. Quy hoạch giao thông. 55
1.1. Cơ sở thiết kế. 55
1.2. Nguyên tắc thiết kế. 55
1.3. Giải pháp thiết kế. 55
2. Quy hoạch san nền. 60
2.1. Các căn cứ. 60
2.2. Nguyên tắc thiết kế. 60
2.3. Giải pháp Quy hoạch. 61
3. Quy hoạch thoát nước mưa. 61
3.1. Tiêu chuẩn áp dụng. 61
3.2. Nguyên tắc thiết kế. 61
3.3. Tính toán lượng mưa quy hoạch. 62
3.4. Giải pháp thiết kế. 64
4. Quy hoạch cấp nước. 65
4.1. Cơ sở thiết kế. 65
4.2. Nguyên tắc thiết kế. 65
4.3. Tính toán nhu cầu dùng nước. 65
4.4. Giải pháp thiết kế. 67
a) Định hướng nguồn cấp nước: 67
5. Quy hoạch cấp điện. 68
5.1. Cơ sở thiết kế. 68
5.2. Nguyên tắc thiết kế. 68
5.3. Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải 69
5.4. Giải pháp thiết kế. 69
6. Quy hoạch Thông tin liên lạc. 70
6.1. Giải pháp thiết kế. 70
6.2. Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao. 71
7. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường. 71
1.1. Cơ sở thiết kế. 71
1.2. Nguyên tắc thiết kế. 71
1.3. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải 71
1.4. Giải pháp thiết kế. 73
1.5. Rác thải 74
XI. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 74
1. Đánh giá hiện trạng môi trường. 74
1.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên. 74
1.2. Hiện trạng môi trường sinh thái 74
1.3. Hiện trạng môi trường xã hội 74
1.4. Diễn biến môi trường khi không có quy hoạch. 75
2. Tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng. 75
2.1. Tác động đến môi trường không khí 75
2.2. Tác động đến môi trường do chất thải rắn. 76
2.3. Các tác động đến môi trường nước. 76
2.4. Tiếng ồn và độ rung. 77
2.5. Một số tác động khác. 77
3. Các tác động đến môi trường khi dự án được đưa vào khai thác, sử dụng. 78
3.1. Các tác động do khí thải và bụi 78
3.2. Các tác động do nguồn nước thải 78
3.3. Chất thải rắn. 78
3.4. Các sự cố môi trường. 78
4. Biện pháp giảm thiểu tác động của quá trình giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng 79
4.1. Quá trình giải phóng mặt bằng. 79
4.2. Quá trình thi công xây dựng. 79
5. Các biện pháp khống chế, xử lý ô nhiễm khi dự án được đưa vào khai thác và sử dụng 81
5.1. Khống chế, xử lý các nguồn gây ô nhiễm không khí 81
5.2. Khống chế ô nhiễm, xử lý nước thải 81
5.3. Xử lý các loại chất thải rắn. 82
6. Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường. 82
6.1. Chương trình quản lý môi trường. 82
6.2. Chương trình giám sát môi trường. 82
XII. SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN VỐN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN 82
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư. 82
2. Giải pháp về nguồn vốn. 82
3. Tổ chức thực hiện. 83
XIII. KẾT LUẬN.. 83
-
LÍ DO, SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
-
Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Đại Từ là huyện miền núi, nằm phía Tây Bắc của Tỉnh Thái Nguyên, cách Thành Phố Thái Nguyên 25km, phía Bắc giáp huyện Định Hoá, phía Nam giáp huyện Phổ Yên và Thành phố Thái Nguyên, phía Đông giáp huyện Phú Lương, phía Tây giáp Tỉnh Tuyên Quang và Phú Thọ. Huyện Đại Từ nằm dọc theo thung lũng dưới chân dãy núi Tam Đảo thuộc Vườn quốc gia Tam Đảo. Đại Từ là một trong những huyện miền núi có nguồn khoáng sản phong phú và trữ lượng lớn của Tỉnh Thái Nguyên hiện nay đã và đang được đi vào khai thác và sản xuất. Với những điều kiện tự nhiên đó đã tạo tiền đề để huyện Đại Từ có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội theo hướng toàn diện và bền vững dựa trên cơ sở phát huy những tiềm năng sẵn có. Huyện có 29 xã, thị trấn với tổng số dân trên 170.000 người. Ngoài vị trí chiến lược, có hệ thống Quốc lộ, tỉnh lộ, đường sắt kết nối với các thành phố, thị xã, huyện trong tỉnh và tỉnh Tuyên Quang, Đại Từ còn là địa phương có diện tích chè, lúa và tiềm năng khoáng sản lớn nhất tỉnh. Để phát triển tương xứng với tiềm năng, huyện Đại Từ đã đạt mục tiêu xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới và cơ bản đạt tiêu chuẩn thị xã vào năm 2025, trở thành thị xã trực thuộc tỉnh vào năm 2030.
Thị trấn Quân Chu thuộc vùng sườn Đông Tam Đảo, được định hướng trở thành vành đai xanh của thị xã Đại Từ trong tương lai với hướng phát triển chủ đạo là du lịch, dịch vụ, công nghiệp... Mục tiêu của huyện là tập trung nguồn lực cho khu vực phía Nam, đạt chuẩn nông thôn mới và cơ bản hoàn thành các tiêu chí của thị xã vào năm 2025, huyện Đại Từ đã tiến hành sáp nhập xã Quân Chu vào thị trấn Quân Chu. Việc nhập hai địa phương vào một sẽ tạo cơ hội để thị trấn Quân Chu tiếp cận với các nhà đầu tư đến tìm hiểu, triển khai các dự án, trở thành đô thị phát triển mạnh mẽ khu vực phía Nam của huyện.
Với tiềm năng, động lực như trên thì dự báo trong tương lai không xa các nhu cầu về dịch vụ, du lịch, công nghiệp, văn hóa – xã hội cũng tăng nhanh, dân số không ngừng phát triển đối với khu vực phía Nam của huyện Đại Từ. Đây là sức ép lớn đối với Đảng bộ và nhân dân trong quá trình sắp xếp, bố trí quỹ đất đai trên cơ sở tiết kiệm và sử dụng hiệu quả. Vì vậy, quy hoạch luôn phải đi trước một bước.
Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu có vị trí địa lý, giao thông thuận lợi, địa hình tự nhiên đẹp. Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu là việc làm cần thiết nhằm bố trí, tổ chức hợp lý các chức năng sử dụng đất, kết cấu hạ tầng, tạo cảnh quan môi trường sạch đẹp, văn minh phục vụ cho phát triển đô thị trong tương lai và góp phần hoàn thành các tiêu chí của thị xã Đại Từ vào năm 2025. Quy hoạch được duyệt làm cơ sở cho công tác quản lý đất đai, đảm bảo phù hợp, thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch khác có liên quan.
-
Các cơ sở lập quy hoạch:
-
Các văn bản quy phạm pháp luật:
-
Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
-
Luật quy hoạch số 21/2017/QH14;
-
Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
-
Luật đất đai số 31/2024/QH15;
-
Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc Hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng;
-
Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
-
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 của Quốc hội ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
-
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
-
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15;
-
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
-
Luật Thủy lợi năm 2017 số 08/2017/QH14 ngày 19/ 6/ 2017;
-
Luật Lâm nghiệp năm 2017;
-
Luật Phòng chống thiên tai năm 2013 số 33/2013/QH13 ngày 19/ 6/ 2013;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020.
-
Luật bảo vệ môi trường năm 2020 số 72/2020/QH14 ngày 17/11/ 2020;
-
Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở số 10/2022/QH15 ngày 10/11/2022;
-
Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lương quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính Phủ về quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
-
Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
-
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
-
Nghị định số 67/2018/NĐ CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
-
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
-
Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
-
Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
-
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
-
Nghị định số 129/2017/NĐ CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
-
Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
-
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
-
Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
-
Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở;
-
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 về đất trồng lúa;
-
Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số 15/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
-
Thông tư số 02/2022/TT-BXD ngày 26/9/2022 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 02:2022/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
-
Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
-
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
-
QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
-
QCVN 07:2023/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về hạ tầng kỹ thuật;
-
QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông ;
-
TCVN 7957: 2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXDVN 33: 2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXDVN 333: 2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị.
-
Các văn bản pháp lý liên quan
-
Các văn bản của cơ quan Trung ương
-
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất Quốc gia 5 năm 2021-2025;
-
Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Quyết định số 2228/QĐ-TTg ngày 18/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
-
Quyết định số 1577/QĐ-TTg ngày 15/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc, tỉnh Thái Nguyên;
-
Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên
-
Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030;
-
Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;
-
Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 và số 1232/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
-
Quyết định số 221/QĐ UBND ngày 17/02/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt diện tích tưới, tiêu từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh năm 2023;
-
Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
-
Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc giao quản lý, khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt diện tích tưới, tiêu từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2023;
-
Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 20/9/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 3460/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
-
Các Văn bản tham gia ý kiến của cơ quan đơn vị có liên quan
Văn bản số 3519/BCH-TM ngày 18/9/2024 của Bộ CHQS tỉnh; văn bản số 3242/SVHTTDL-KHTC ngày 04/10/2024 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; văn bản số 3008/SCT-KHTCTH ngày 11/9/20 của Sở Công Thương; văn bản số 4145/SNN-QLXDCT ngày 18/9/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; văn bản số 4109/STNMT-QLĐĐ ngày 02/10/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường; văn bản số 2687/SGTVT-QLCLCT&ATGT ngày 18/9/2024 của Sở Giao thông vận tải; văn bản số 2010/SNV-XDCQ&CTTN ngày 20/9/2024 của Sở Nội vụ; văn bản số 4255/CAT-ANKT ngày 20/9/2024 của Công an tỉnh; văn bản số 3602/SXD-QHKT ngày 12/11/2024 của Sở Xây dựng;
-
Các văn bản của UBND huyện Đại Từ
-
Các Quyết định của UBND huyện Đại Từ: số 458/QĐ-UBND ngày 15/02/2024 về việc phê duyệt dự toán chi phí lập Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ; số 594/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 về việc giao kế hoạch vốn cho phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; số 742/QĐ-UBND ngày 12/3/2024 về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ; số 3901/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ;
-
Các Quyết định của Phòng Kinh tế và Hạ tầng: số 23/QĐ-KT&HT ngày 14/3/2024 Về việc phê duyệt chỉ định thầu gói thầu: Tư vấn giám sát khảo sát địa hình; tư vấn kiểm tra, nghiệm thu, thẩm tra khảo sát địa hình; Tư vấn Khảo sát địa hình, cắm mốc quy hoạch và lập nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ; số 26/QĐ-KT&HT ngày 18/3/2024 về việc Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình phục vụ lập đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ; số 31/QĐ-KT&HT ngày 20/3/2024 về việc Phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát địa hình phục vụ lập đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ;
-
Công văn số 594/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 của UBND huyện Đại Từ về việc giao giao kế hoạch vốn cho phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện;
-
Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:
-
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên;
-
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030;
-
Bản đồ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;
-
Bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Hồ Núi Cốc, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
-
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
-
Bản đồ địa chính thị trấn Quân Chu;
-
Số liệu và bản đồ quy hoạch 3 loại rừng xã Quân Chu và thị trấn Quân Chu (nay là thị trấn Quân Chu), huyện Đại Từ được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1563/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 và Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 10/7/2014;
-
Hồ sơ nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ;
-
Bản đồ đo vẽ khảo sát địa hình do Công ty cổ phần TCICO LAND thực hiện.
-
Một số bản đồ, tài liệu khác có liên quan…
-
PHẠM VI RANH GIỚI, QUY MÔ DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH
-
Phạm vi ranh giới
Cơ sở xác định phạm vi ranh giới dựa trên định hướng các quy hoạch cấp trên được phê duyệt: Quy hoạch tỉnh; quy hoạch vùng huyện; quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ; quy hoạch chung thị trấn Quân Chu và các tuyến đường giao thông hiện trạng (ĐT.261, đường liên xã, đường trục xóm) và tuyến đường định hướng phát triển theo các quy hoạch cấp trên.
Theo quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030 được duyệt, quy mô diện tích Khu đô thị số 1 là 12,825ha. Ranh giới đảm bảo không chồng lấn và ảnh hướng đến các quy hoạch, dự án, công trình lân cận, phù hợp với quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.
Ranh giới lập quy hoạch tiếp giáp như sau:
-
Phía Bắc: giáp suối Nhà Máy.
-
Phía Nam: giáp khu dân cư và đường tỉnh ĐT.261.
-
Phía Đông: giáp suối Liếng, đất nông nghiệp và khu dân cư.
-
Phía Tây: giáp đất nông nghiệp và khu dân cư.

Hình 1: Ranh giới lập quy hoạch

Hình 2: Ranh giới lập quy hoạch trích từ google map
-
Quy mô diện tích lập quy hoạch
Diện tích lập quy hoạch 128.250m2 (12,825ha). Bao gồm một phần diện tích đất thuộc một phần diện tích tổ dân phố Tân Vinh và tổ dân phố 5, thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ.
-
PHÂN TÍCH VỊ TRÍ, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
-
Phân tích vị trí
*. Vị trí thị trấn Quân Chu trong huyện Đại Từ:
-
Thị trấn Quân Chu nằm ở phía Nam của huyện Đại Từ. Cách trung tâm huyện khoảng 18km.
-
Có tuyến đường ĐT.261 và dự án đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên - Bắc Giang và Vĩnh Phúc chạy qua.
*. Vị trí khu vực lập quy hoạch trong thị trấn Quân Chu
-
Khu quy hoạch có vị trí trung tâm của thị trấn Quân Chu, thuộc địa phận tổ dân phố Tân Vinh và tổ dân phố 5, thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ.
-
Khu quy hoạch có các tuyến đường tỉnh ĐT.261, tuyến đường liên xã Quân Chu -Cát Nê chạy qua. Cách tuyến đường liên kết vùng (Bắc Giang – Thái Nguyên – Vĩnh Phúc) khoảng 1,7km.

Hình 3: Vị trí khu quy hoạch theo bản đồ quy hoạch chung thị trấn Quân Chu

Hình 4: Trích từ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quân Chu

Hình 5: Trích bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030

Hình 6: Ranh giới lập quy hoạch theo bản đồ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040

Hình 7: Ranh giới lập quy hoạch theo bản đồ Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
-
Đánh giá điều kiện tự nhiên
-
Địa hình, địa mạo
-
Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng.
-
Hướng dốc chủ đạo của địa hình từ Tây Nam dốc về Đông Bắc.
-
Cao độ cao nhất khoảng 59.40 tại khu vực phía Đông Nam. Cao độ thấp nhất khoảng 48.47 tại khu vực mương nước tiếp giáp với suối Liếng phía Đông.
Nguồn khảo sát hiện trạng và phân tích đánh giá bản đồ đo vẽ địa hình
-
Cảnh quan khu quy hoạch
-
Khu quy hoạch có không gian thoáng đãng, cảnh quan đẹp, rất thuận lợi cho việc xây dựng khu đô thị xanh – sạch – đẹp và hiện đại.
-
Dòng suối Liếng và suối nhà máy chảy dọc phía Bắc khu quy hoạch có diện tích mặt nước và nguồn nước chảy quanh năm.


Hình 8: Cảnh quan khu quy hoạch

Hình 9: Suối Nhà Máy tiếp giáp phía Bắc khu quy hoạch
-
Khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa
-
Khu vực quy hoạch thuộc miền Bắc Việt Nam: có mùa đông lạnh, tháng lạnh có nhiệt độ trung bình từ 100c đến 150c.
-
Thời gian nắng kéo dài, số giờ nắng trung bình 1 năm nhỏ hơn 2.000h.
-
Nhiệt độ trung bình năm 23,40c. Nhiệt độ cao nhất trung bình năm 27,50c, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối năm 40,80c. Nhiệt độ thấp nhất trung bình hàng năm 20,70c, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối năm 3,00c.
-
Lượng bức xạ dồi dào, tổng trung bình hàng năm lớn hơn 586kJ/cm2.
-
Thời kỳ mưa phùn, lạnh ẩm: Vào thời kỳ gió mùa Đông Bắc thường có mưa phù ẩm ướt, độ ẩm tương đối của không khí cao, có lúc bão hòa. Tuy nhiên, có một số thời điểm có gió mùa Đông Bắc kèm thời tiết hanh khô với độ ẩm thấp xảy ra trong một vài ngày đến vài tuần.
-
Thời tiết nồm ẩm: Khoảng từ tháng 2 đến tháng 4 thường có thời tiết nồm ẩm, không khí có nhiệt độ từ 200c đến 250c và độ ẩm tương đối lớn, trên 95%, có lúc bão hòa.
-
Thời tiết khô nóng: Vào mùa hè thời tiết khô nóng, nhiệt độ trên 350c và độ ẩm tương đối dưới 55%.
-
Mưa tuyết: Lượng mưa và thời gian mưa trong năm tương đối lớn, trung bình từ 1.100mm đến 4.800mm và từ 100 ngày đến 223 ngày. Mưa phân bố không đều và tập trung vào các tháng mưa. Nhiều trận mưa có cường độ lớn, nhiều đợt mưa liên tục kéo dài. Khu vực quy hoạch không có tuyết.
-
Bão, lốc, lũ quét: Khu vực quy hoạch hầu như không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng bão, lốc, lũ lụt cũng như lũ quét.
-
Dông sét: Dông sét xảy ra quanh năm, nhưng thường nhiều về mùa hè, đặc biệt là những tháng nóng ẩm. Mật độ sét đánh 8,2lần/km2/năm.
-
Áp lực gió phục vụ xây dựng 95W0 (daN/m2) tương ứng với vận tốc gió 3 giây, chu kỳ lặp 20 năm.
Nguồn Thông tư số 02/2022/TT-BXD ngày 26/9/2022 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 02:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
-
Địa chất công trình, địa chất thủy văn
-
Địa chất công trình
-
Tai biến địa chất: Theo điều tra khảo sát và thu thập thông tin cho thấy khu quy hoạch không bị ảnh hưởng bởi tai biến địa chất như: động đất, nứt đất, lún đất, trượt lở đất.
-
Địa chất môi trường: Khu quy hoạch không có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác khoáng sản.
-
Trong khu quy hoạch chưa có hoạt động khoan thăm dò địa chất. Khi lập dự án xây dựng công trình trong khu quy hoạch, cần khoan khảo sát địa chất để có giải pháp kết cấu nền móng công trình phù hợp, đảm bảo an toàn và tiết kiệm.
-
Thủy văn
-
Trên địa bàn thị trấn không có sông lớn chảy qua. Có 3 tuyến suối lớn (suối Đền, Suối Chiểm và Suối Liếng) bắt nguồn từ chân núi Tam Đảo chảy ra qua 2 địa phương và đổ về sông Công.
-
Suối Đền bắt nguồn từ khu vực chùa Thiên Tây Trúc và Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc chảy qua địa phận các xóm Hòa Bình, Tân Lập, Đền, TDP 2, 9, 4, Thống Nhất đến TDP Khu vực Nhà Máy.
-
Suối Chiểm bắt nguồn từ chân núi Tam Đảo chảy qua địa phận các xóm Chiểm, Tân Yên, Tân Vinh đến TDP khu vực Nhà Máy.
-
Suối Liếng từ khu vực TDP Nhà Máy chảy tiếp và đổ về sông Công.
-
Các tuyến suối này về mùa mưa thường có lũ lớn, gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, sản xuất và việc đi lại của người dân tại một số vị trí giao thông cắt qua. Đây cũng là 3 tuyến suối cung cấp nước mặt phục vụ sinh hoạt sản xuất và nuôi trồng cho người dân 2 địa phương. Tuy nhiên, khu vực quy hoạch không bị ảnh hưởng.
-
Tiếp giáp với khu quy hoạch là suối Liếng, cao độ đáy suối thấp hơn cốt cao độ khu quy hoạch khoảng 1-4m, hầu hết diện tích khu quy hoạch không bị ảnh hưởng bởi chế độ thủy văn của tuyến suối này.
-
Trong khu quy hoạch có 01 mương nước rộng khoảng 2,0m - 5,0m chảy qua, mương có nhiệm vụ làm nhiệm vụ thoát nước cho toàn bộ lưu vực phía Tây, Tây Nam ngoài ranh giới QH và đổ ra suối Liếng.
Nguồn khảo sát hiện trạng và điều tra xã hội
-
Hiện trạng dân số, lao động
-
Theo thống kê năm 2023 dân số thường trú trên địa bàn thị trấn Quân Chu là 8.267 người, dân số quy đổi là 573 người. Dân cư được bố trí phân tán bởi điều kiện địa hình phức tạp, nhiều đồi núi.
-
Dân cư được bố trí phân tán bởi điều kiện địa hình phức tạp, nhiều đồi núi.
+ Thị trấn Quân Chu: Dân cư được phân bố thành 10 tổ dân phố bao gồm: Tổ dân phố số 1,2,3,4,5,6,7,9, Khu vực Nhà Máy, Cơ khí Công trình.
+ Xã Quân Chu: Dân cư được phân bố thành 9 xóm: Đền, Tân Tiến, Chiểm, Hòa Bình, Tân Yên, Tân Vinh, Vang, Thống Nhất, Tân Lập.
-
Trong khu vực lập quy hoạch Khu đô thị số 1 có khoảng 7 hộ dân đang sinh sống, dân số thường trú khoảng 28 nhân khẩu, không có dân số tạm trú.
-
Tỷ lệ lao động chiếm khoảng 65%, ngành nghề lao động chủ yếu làm nông nghiệp và công nhân viên chức và kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.
Nguồn khảo sát hiện trạng và địa phương cung cấp
-
Hiện trạng kinh tế
-
UBND huyện đã hoàn thành đề án sáp nhập thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu, để mở rộng địa giới hành chính. Việc nhập hai địa phương này vào một còn bảo đảm sự đồng nhất về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, cộng đồng dân cư, quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế - xã hội. Qua đó, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế sẵn có, đồng thời, hiện thực mục tiêu đưa thị trấn Quân Chu sau sáp nhập trở thành đô thị loại V theo Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035.
-
Với đặc thù thị trấn Quân Chu là thị trấn nông trường Chè trước đây, và xã Quân Chu là xã có tiềm năng phát triển về cây căn quả. Việc nhập hai địa phương vào một sẽ tạo thành một vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, giúp địa phương có cơ hội tiếp cận với các nhà đầu tư chiến lược, đưa thị trấn Quân Chu trở thành đô thị phát triển mạnh mẽ khu vực phía Nam của huyện.
-
Kết quả đạt được của thị trấn Quân Chu trong những năm qua có nhiều khởi sắc theo hướng tăng tỷ trọng Dịch vụ, xây dựng gắn với chương trình nông thôn mới và các dự án đầu tư trên địa bàn. Hệ thống các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật được chú trọng đầu tư xây dựng mới đem lại nhiều lợi ích cho người dân. Ngành dịch vụ - thương mại trên địa bàn cũng từng bước phát triển, hàng hóa đa dạng và phong phú, nhu cầu trao đổi hàng hóa trên thị trường diễn biến sôi động. Lượng hàng hóa chất lượng cao đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Tỷ lệ các cửa hàng kinh doanh cùng với chợ truyền thống đã đáp ứng tốt nhu cầu mua sắm, trao đổi hàng hóa. Lĩnh vực nông lâm nghiệp, chăn nuôi cũng có những chuyển biến tích cực bằng việc thay đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi để tăng hiệu quả kinh tế, phát huy được thế mạnh sẵn có của địa phương.
Nguồn trang thông tin điện tử (thuyết minh điều chỉnh QHC thị trấn Quân Chu)
-
Hiện trạng xã hội
Nhờ những tác động tích cực của nền kinh tế địa phương mà đời sống văn hóa tinh thần của người dân ngày được nâng cao. Trên 90% gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa và 100% cơ quan đạt danh hiệu Cơ quan văn hóa. Các xóm đều có nhà văn hóa, sân thể thao. Trung tâm văn hóa của thị trấn và xã được đầu tư cơ bản đáp ứng được yêu cầu phục vụ đời sống người dân. Các cơ sở giáo dục, y tế đều được đầu tư đồng bộ về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ tốt nhất nhu cầu dạy và học cũng như chăm sóc sức khỏe của người dân. Công tác an sinh xã hội luôn được chú ý và thực hiện đầy đủ kịp thời. Các chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với các đối tượng luôn được đảm bảo đúng quy định. Việc thực hiện thường xuyên các chính sách an sinh xã hội đã tạo điều kiện cho người nghèo, các đối tượng chính sách trên địa bàn thị trấn Quân Chu được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội càng ngày tốt hơn.
Nguồn trang thông tin điện tử (thuyết minh điều chỉnh QHC thị trấn Quân Chu)
-
Hiện trạng sử dụng đất
Khu vực quy hoạch có 5 loại đất chính như sau: Đất ở đô thị, đất ở nông thôn và vườn liền thửa; Đất nông nghiệp (đất trồng lúa, đất cây lâu năm, đất cây lâu năm khác, đất cây hàng năm khác); Đất ao, mương nước; Đất chưa sử dụng; Đất giao thông.
Đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn trong khu quy hoạch.
Trong khu quy hoạch không có đất công trình thương mại dịch vụ.
Nguồn theo phân tích đánh giá bản đồ hiện trạng lồng ghép với bản đồ địa chính
Bảng 1: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Stt
|
Ký hiệu
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
ODT, ODT+CLN
|
Đất ở, đất ở và vườn liền thửa
|
6.731,5
|
5,25
|
2
|
TSN
|
Đất ao, mương nước
|
17.510,0
|
13,65
|
3
|
LUC, CLN, BHK
|
Đất nông nghiệp
|
96.728,0
|
75,42
|
|
LUC
|
Đất lúa nước
|
44.959,0
|
35,06
|
|
LUK
|
Đất lúa còn lại
|
4.990,0
|
3,89
|
|
CLN, BHK, …
|
Đất cây lâu năm, cây hàng năm
|
46.779,0
|
36,47
|
4
|
BCS
|
Đất chưa sử dụng
|
618,0
|
0,48
|
5
|
DGT
|
Đất giao thông, khoảng trống
|
6.662,5
|
5,19
|
Diện tích lập quy hoạch
|
128.250,0
|
100,00
|

Hình 10: Hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
-
Hiện trạng kiến trúc

Hình 11: Hiện trạng công trình trong khu quy hoạch
-
Trong ranh giới quy hoạch có khoảng 07 hộ dân, các hộ dân tập trung tại tuyến đường ĐT.261.
-
Nhà ở được xây dựng theo hình thức kiến trúc nhà chia lô và nhà cấp 4.
-
Ranh giới quy hoạch ảnh hưởng đến 8 công trình tạm và 3 công trình nhà xây gạch cao 1 tầng.
-
Đánh giá đất xây dựng

Hình 12: Đánh giá đất xây dựng
Bảng 2: Tổng hợp đánh giá đất xây dựng
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất đã xây dựng công trình
|
611
|
0,48
|
2
|
Đất xây dựng thuận lợi: không bị ngập lụt và độ dốc nền I < 10%
|
105.891
|
82,57
|
3
|
Đất xây dựng ít thuận lợi 10% < I < 20%
|
0
|
0,00
|
4
|
Đất xây dựng không thuận lợi do độ dốc I > 20%
|
0
|
0,00
|
5
|
Đất xây dựng không thuận lợi do nền ngập: H ngập > 1m
|
4.238
|
3,30
|
6
|
Đất mặt nước
|
17.510
|
13,65
|
*
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
128.250
|
100,00
|
-
Đất đã xây dựng chủ yếu tập trung tại khu vực phía Nam và Đông Nam.
-
Phía Bắc khu quy hoạch là suối Liếng và suối nhà Máy, ngoài ra còn có hệ thống mương thoát nước và hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp. Đất có khả năng ngập úng nằm tại một số khu vực giáp suối.
-
Đất xây dựng thuận lợi chiếm tỷ lệ lớn, tập trung tại các khu vực còn lại.
-
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
-
Giao thông:
Giao thông trong khu quy hoạch được chia làm 3 dạng chính:
-
Tuyến đường giao thông đối ngoại ĐT.261 đi qua khu đất quy hoạch được nâng cấp, cải tạo theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, nền đường rộng 7,5m, (mặt đường bê tông nhựa rộng 6,5m; lề đường 0,5m x 2 bên = 1,0m), hệ thống thoát nước và an toàn giao thông được đầu tư hoàn chỉnh.
-
Tuyến giao thông liên xã đi qua khu đất quy hoạch có nền đường rộng khoảng 5-7m, mặt đường rộng khoảng 4-6m, kết cấu bê tông.
-
Đường nội đồng và đường phục vụ sản xuất rộng khoảng 0,5m – 2,5m, là đường đất.

Hình 13: Tuyến đường ĐT.261

Hình 14: Tuyến đường liên xã và đường nội đồng
-
Cấp điện:
-
Khu vực quy hoạch và khu lân cận được cấp nguồn 35KV từ lộ đường dây ký hiệu 375 E6.19 trạm 110kV Đại Từ.
-
Trên tuyến đường ĐT.261 đã có hệ thống chiếu sáng, các tuyến đường ngõ xóm chưa có hệ thống chiếu sáng công cộng.
-
Nước sinh hoạt:
Người dân trong khu quy hoạch đang sử dụng nước sinh hoạt từ giếng khoan. Tuy nhiên, hiện nay đã có dự án công trình cấp nước sinh hoạt tập trung tại xóm Chiểm dẫn xuống đang được thi công, dự kiến đường ống chạy dọc theo tuyến đường giao thông ĐT.261.
-
Thoát nước:
-
Phần lớn diện tích trong khu quy hoạch lượng nước mưa chảy theo địa hình tự nhiên sau đó thoát ra mương và suối Liếng. Dọc theo tuyến đường giao thông ĐT.261 nước mưa được thu gom bằng cống thoát nước mưa xây dựng một hoặc hai bên đường và đổ ra mương hiện có tại Km 22+21. Cống qua đường ĐT.261 có khẩu độ 2x(3mx3m).
-
Tuyến mương đi qua ranh giới quy hoạch làm nhiệm vụ thoát nước cho toàn bộ lưu vực phía Tây, Tây Nam ngoài ranh giới QH, tuyến mương hiện trạng là mương đất rộng từ 2m-5m.
-
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại sau đó đổ ra mương hiện có.

Hình 15: Cống qua đường Đt.261, khẩu độ 2x(3mx3m)

Hình 16: Mương thoát nước mưa trên tuyến đường ĐT.261
-
Công trình thủy lợi:
Khu quy hoạch có khoảng 180m kênh mương kiên cố, ngoài ra còn có hệ thống mương đất.

Hình 17: Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
-
Nghĩa trang, nghĩa địa.
Các hộ dân trong khu quy hoạch hiện đang sử dụng nghĩa trang tập trung của các xóm. Trong khu đất lập quy hoạch có 02 ngôi mộ được chôn cất trên đất nông nghiệp.
-
Môi trường:
-
Hiện trạng môi trường nước: Môi trường nước bị ô nhiễm do hoạt động tham gia giao thông trên tuyến đường ĐT.261 gây bụi, dầu mỡ sau khi gặp mưa sẽ cuốn theo chảy ra mương, suối và một phần do quá trình phun thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp gây ra.
-
Hiện trạng chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại... được thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác trên địa huyện. Tuy nhiên, người dân trong quá trình sản xuất nông nghiệp vứt túi nylon, chai, lọ ra ruộng, gây ảnh hưởng đến môi trường.
-
Môi trường không khí chủ yếu bị ảnh hưởng do hoạt động tham gia giao thông của các phương tiện cơ giới tải trọng lớn, đặc biệt là các xe trở đất đá...
-
Đánh giá chung
-
Điểm mạnh:
-
Thuận tiện liên kết với các tuyến giao thông trọng điểm.
-
Cảnh quan tự nhiên đẹp, không gian thoáng.
-
Quỹ đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng.
-
Điểm yếu:
-
Khu dân cư hiện hữu tập trung tại khu vực giao cắt giữa tuyến đường liên khu vực và tuyến đường ĐT.261.
-
Đất hành lang giao thông tuyến đường tỉnh ĐT.261 và hành lang suối Liếng chiếm tỷ lệ lớn.
-
Cơ hội:
-
Khu vực phía Nam của huyện đang được quan tâm đầu tư và thu hút rất nhiều dự án trọng điểm về du lịch, thể thao, dịch vụ và công nghiệp. Vì vậy, nhu cầu về nhà ở và TMDV cao. Thị trấn Quân Chu chưa có khu đô thị được đầu tư xây dựng.
-
Vị trí quy hoạch gần với các khu du lịch, khu dịch vụ, thể dục thể thao sân gôn Quân Chu - Cát Nê và cụm công nghiệp.
-
Thách thức:
-
Hiện trạng lao động hầu hết làm nông nghiệp, cần có chính sách hỗ trợ, chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân đảm bảo đời sống xã hội.
-
Khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu có vị trí cửa ngõ của huyện Đại Từ nói chung và của thị trấn Quân Chu nói riêng. Vì vậy, thiết kế phải tận dụng được các điều kiện tự nhiên và tạo nên điểm nhấn cho đô thị.
-
Trên tuyến đường tỉnh ĐT.261 và trên địa bàn thị trấn Quân Chu hiện đang lập rất nhiều khu đô thị, vì vậy Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu cần thiết kế theo hướng tăng tiện ích sử dụng cho người dân, đặc biệt phát triển bền vững theo hướng “đô thị xanh”.
-
Đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn
-
-
-
-
Hiện trạng các dự án đầu tư phát triển trên thị trấn Quân Chu
Trên địa bàn Thị trấn Quân Chu có một số dự án và quy hoạch bao gồm: Quy hoạch chi tiết các khu trung tâm thị trấn, của xã, các dự án xây dựng nông thôn mới, các dự án xây dựng công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật. Cụ thể như sau:
-
Quy hoạch chung xây dựng Trung tâm Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 được phê duyệt năm 2014. Quy hoạch được thực hiện trên diện tích 72 ha. Sau khi được phê duyệt đã triển khai lập quy hoạch chi tiết khu Trung tâm thị trấn Quân Chu.
-
Dự án Khu TDTT sân gôn xã Cát Nê, thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ quy mô gần 200ha đang thực hiện giải phóng mặt bằng.
-
Dự án trùng tu tôn tạo chùa Thiên Tây Trúc và xây dựng Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc: Dự án đã thực hiện đầu tư được hệ thống giao thông nội bộ và hiện đang triển khai đầu tư xây dựng nhà Tam Bảo. Các hạng mục còn lại chưa triển khai.
-
Dự án Khu tái định cư thị trấn Quân Chu đang tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ nhu cầu tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng của tuyến đường giao thông liên kết vùng.
-
Dự án Khu trung tâm thị trấn Quân Chu hiện đã được chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định số 3083/QĐ-UBND ngày 6/12/2024 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
-
Một số đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt, thị trấn đang tiến hành kêu gọi và thu hút đầu tư.
-
Trong ranh giới khu quy hoạch không có dự án đã và đang triển khai xây dựng.
Bảng 3: Tổng hợp hiện trạng dự án trên địa bàn thị trấn Quân Chu
Stt
|
Tên quy hoạch-dự án
|
Vị trí
|
Quy mô
|
I
|
Các dự án - quy hoạch xây dựng đã phê duyệt
|
|
|
1
|
Quy hoạch chung xây dựng Trung tâm Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
|
Tổ dân phố khu vực Nhà Máy - Thị trấn Quân Chu
|
72 ha
|
2
|
Quy hoạch chi tiết khu Trung tâm thị trấn Quân Chu
|
Tổ dân phố khu vực Nhà Máy - Thị trấn Quân Chu
|
10,7ha
|
3
|
Quy hoạch phân khu 1/2000 khu TDTT sân Gôn xã Cát Nê, thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
|
Xã Cát Nê và
Tổ 2, Tổ 6 thị trấn Quân Chu
|
Thuộc thị trấn Quân Chu: 88,77ha
|
4
|
Dự án trùng tu tôn tạo chùa Thiên Tây Trúc và xây dựng Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc
|
Xóm Hòa Bình – xã Quân Chu
|
4,3ha
|
5
|
Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư thị trấn Quân Chu
|
Tổ 1, thị trấn Quân Chu
|
2,47ha
|
6
|
QHCT khu dân cư xóm Đền, xã Quân Chu
|
Xóm Đền, xã Quân Chu
|
5,9ha
|
II
|
Các chương trình theo
quy hoạch tỉnh
|
|
|
1
|
Đường giao thông liên kết vùng
|
Đi qua phía Đông Bắc thị trấn
|
|
2
|
Khu tổ hợp Văn hóa – TDTT sân gôn Quân Chu
|
Tại tổ 1,7, thị trấn Quân Chu
|
|
3
|
Khu nghỉ dưỡng thị trấn Quân Chu
|
Tại Tổ 2, thị trấn Quân Chu
|
|
4
|
Cụm Công nghiệp tập trung
|
Tại tổ 1, thị trấn Quân Chu
|
|
5
|
Điểm mỏ san lấp đất tại khu vực thị trấn Quân Chu (khu 1)
|
TDP Cơ khí Công trình, thị trấn Quân Chu
|
15,5ha
|
6
|
Điểm mỏ san lấp đất tại khu vực thị trấn Quân Chu (khu 2)
|
TDP 6, 7, thị trấn Quân Chu
|
25,2ha
|

Hình 18: Hiện trạng các quy hoạch – dự án trên địa bàn
-
Các dự án, quy hoạch liên quan khu quy hoạch

Hình 19: Các dự án, quy hoạch lân cận khu quy hoạch
Trong khu đất quy hoạch không có các dự án liên quan. Tuy nhiên, phía Bắc và phía Đông khu quy hoạch hiện đang triển khai lập các quy hoạch như sau:
-
Phía Bắc là quy hoạch sân gôn Quân Chu và quy hoạch khu đô thị số 6 thị trấn Quân Chu.
-
Phía Đông là quy hoạch cụm công nghiệp thị trấn Quân Chu.
-
Các vấn đề cơ bản cần giải quyết
-
Qua phân tích, đánh giá hiện trạng của khu vực quy hoạch. Nhận thấy những vấn đề, nội dung cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu như sau:
+ Các hộ dân đang sinh sống trong khu quy hoạch hầu hết là công trình nhà tạm và nhà gạch 1 tầng, các hộ dân thuộc phạm vi quy hoạch tuyến đường giao thông cần phải di dời. Vì vậy, bố trí đất tái định cư phù hợp đảm bảo điều kiện sống ngang bằng hoặc tốt hơn, hạn chế ảnh hưởng đến đời sống xã hội của người dân.
+ Tận dụng các điều kiện tự nhiên, không gian cảnh quan, mặt nước thiết kế đô thị theo hướng xanh – sạch – đẹp gần gũi với thiên nhiên.
+ Hệ thống mương suối đi qua khu vực quy hoạch có chức năng tiêu thoát nước cho toàn bộ khu quy hoạch và vùng phụ cận, phương án quy hoạch nếu có tác động đến dòng chảy tự nhiên, cần tính toán đảm bảo lưu lượng tiêu thoát nước, tránh ngập úng.
+ Đường điện trung thế 35KV và điện hạ thế trong khu vực quy hoạch cần hạ ngầm cho phù hợp, đảm bảo mỹ quan và nhu cầu dùng điện của người dân trong khu vực và trên toàn tuyến.
+ Khu vực ven suối bố trí các công trình nhà ở dạng biệt thự, nhà vườn có mật độ xây dựng và tầng cao thấp làm tăng giá trị không gian kiến trúc cảnh quan cho khu vực.
-
Qua nội dung sơ bộ các định hướng phát triển tại quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt có tác động đến phạm vi lập quy hoạch. Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu như sau:
+ Khu quy hoạch cần đảm bảo tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị và không gian ngầm; phát triển hài hoà giữa các khu vực trong và ngoài khu đô thị.
+ Quy hoạch sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng nhà ở, công trình giáo dục, văn hoá, thể thao, thương mại, công viên, cây xanh, mặt nước và công trình hạ tầng xã hội khác.
+ Các tuyến giao thông tuân thủ theo quy hoạch cấp trên được phê duyệt và tuân thủ hành làn an toàn giao thoogn theo quy định.
+ Bố trí quỹ đất hành lang AT sông suối đảm bảo tuân thủ theo Quyết định số 3460/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
+ Cos cao độ thiết kế phải phù hợp với quy hoạch chung đô thị với các khu dân cư hiện có, các dự án, quy hoạch lân cận...
-
MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG LẬP QUY HOẠCH
-
Mục tiêu.
-
Hoàn thiện tiêu chí về phát triển kinh tế - xã hội và phát triển hạ tầng xã hội, góp phần hoàn thành các tiêu chí của thị xã Đại Từ vào năm 2025.
-
Xây dựng một khu đô thị với đầy đủ các tiêu chí của một đô thị sinh thái, đồng thời tăng khả năng thu hút đầu tư, xây dựng đô thị theo hướng bền vững.
-
Bố trí quỹ đất đai trên cơ sở tiết kiệm và sử dụng hiệu quả, tránh lãng phí hoặc sử dụng sai mục đích.
-
Cơ sở pháp lý cho việc thu hút kêu gọi đầu tư, lập dự án, quản lý, đầu tư xây dựng và định hướng phát triển.
-
Đánh giá sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển đô thị đã được ban hành
-
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu hoàn toàn phù hợp theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên đã được UBND tỉnh ban hành tại các Quyết định: số 4109/QĐ-UBND ngày 28/12/2018; số 1869/QĐ-UBND ngày 10/6/2021; số 460/QĐ-UBND ngày 26/02/2021.
-
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 16/8/2023; hầu hết các xã, thị trấn cũng đã hoàn thiện các quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết. Trong đó, vùng sườn Đông Tam Đảo được định hướng trở thành vành đai xanh của thị xã Đại Từ trong tương lai với hướng phát triển chủ đạo là du lịch, dịch vụ và sản xuất nông, lâm nghiệp, công nghiệp. Do vậy, quy hoạch luôn phải đi trước một bước nhằm đáp ứng các nhu cầu về nhà ở, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho nhu cầu phát triển.
-
Mục tiêu của huyện là tập trung mọi nguồn lực cho khu vực phía Nam, phấn đấu cơ bản hoàn thành các tiêu chí của thị xã vào năm 2025. Thị trấn Quân Chu sau khi sáp nhập có cơ hội tiếp cận với các nhà đầu tư đến tìm hiểu, triển khai các dự án, trở thành đô thị phát triển mạnh mẽ khu vực phía Nam của huyện.
-
Việc lập quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ là hoàn toàn phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển đô thị của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của huyện Đại Từ nói riêng.
-
Các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ đã thống nhất và cụ thể hóa đồ án quy hoạch cấp trên được phê duyệt.

Hình 20: Sơ đồ cấu trúc và định hướng phát triển đô thị
Đô thị Quân Chu được phân chia làm 06 khu vực. Trong đó, Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu thuộc một phần Khu B (theo sơ đồ cấu trúc và định hướng phát triển đô thị tại Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quân Chu được phê duyệt) Các khu được định hướng như sau:
-
Khu vực lập quy hoạch thuộc một phần diện tích đất (PT-03 và MN-04) tại Khu B (theo sơ đồ cấu trúc và định hướng phát triển đô thị tại Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quân Chu được phê duyệt). Theo đó, các khu được định hướng cụ thể như sau:
-
Khu vực dọc theo hai bên tỉnh lộ 261 từ khu trung tâm đến hết đơn vị hành chính giáp xã Phúc Thuận - TP Phổ Yên.
-
Đây là khu vực hiện hữu gồm các các cơ sở giáo dục của thị trấn, các cơ sở sản xuất kinh doanh,các khu ở hiện hữu đan xen với đất canh tác nông lâm nghiệp. Khu vực này sẽ tiếp tục được cải tạo, chỉnh trang, phát triển thêm ở những vị trí thuận lợi để cải thiện cảnh quan đô thị và môi trường.
-
Theo Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu được phê duyệt không định hướng công trình xã hội phục vụ cho toàn thị trấn Quân Chu tại Khu đô thị số 1.
-
Phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến với khu vực lập quy hoạch chi tiết
Theo Điều 18 Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 “Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành phố, thị xã và đô thị mới”. Vì vậy, thị trấn Quân Chu không lập quy hoạch phân khu.
-
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
-
Chỉ tiêu đất đai
Quy mô đất đai quy hoạch: 128.250m2 (12,825ha).
Chỉ tiêu đất đai đối với các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh sử dụng công cộng tuân thủ theo quy hoạch cấp trên. Ngoài ra, phải bố trí cơ sở giáo dục mầm non đảm bảo phục vụ đủ cho khu vực dự án. Các chỉ tiêu được áp dụng như sau:
Bảng 4: Bảng chỉ têu áp dụng
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
Cơ sở pháp lý (căn cứ)
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất (khoảng)
|
|
|
|
1
|
Nhà ở
|
m2sàn/người
|
≥ 27
|
Quyết định số 2161/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
2
|
Đất công cộng
|
|
|
|
|
Nhà văn hóa
|
m2/công trình
|
≥ 500
|
|
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
|
QCXDVN 01/2021
|
|
Trường mầm non
|
m2/học sinh
|
≥ 12
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở
|
m2/người
|
≥ 2
|
|
Sân chơi
|
m2/người
|
≥ 0,5
|
5
|
Đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh)
|
%/ so với đất xây dựng đô thị
|
≥ 18
|
6
|
Các loại đất khác chỉ tiêu lấy theo QCXDVN 01/2021
|
|
|
|
II
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
|
1
|
Đất ở
|
%
|
≤ 100
|
QCXDVN 01/2021
|
2
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
%
|
≤ 5
|
3
|
Đất văn hóa, giáo dục
|
%
|
≤ 40
|
4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
%
|
≤ 80
|
III
|
Tầng cao
|
|
|
|
1
|
Đất ở
|
Tầng
|
≤ 5
|
|
2
|
Đất văn hóa, giáo dục
|
Tầng
|
≤ 5
|
|
3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
Tầng
|
≤ 5
|
Theo QHC được phê duyệt và theo tính chất chức năng công trình.
|
4
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
Tầng
|
≤ 1
|
|
IV
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
1
|
Cấp nước
|
|
|
QCXDVN 01/2021
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
l/ng-ng.đ
|
≥ 90
|
|
Trường mầm non
|
lít/cháu/ng.đêm
|
75
|
|
Nhà, công trình công cộng, dịch vụ khác
|
lít/m2 sàn/ng.đêm
|
2
|
|
Tưới vườn hoa, công viên
|
lít/ m2 sàn/ ng.đ
|
3
|
|
Nước Rửa đường
|
lít/ m2 sàn/ng.đêm
|
0,4
|
|
Cấp nước chữa cháy. Nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy
|
l/s
|
10
|
2
|
Thoát nước bẩn sinh hoạt
|
%Qsh
|
100
|
3
|
Rác thải
|
kg/ng-ng.đ
|
0,8
|
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý
|
%
|
≥ 85
|
QCXDVN 01/2021
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KWh/người.năm
|
1.000
|
QCXDVN 01/2021
|
|
Phụ tải
|
W/người
|
330
|
|
Cấp điện trường học (không có điều hòa)
|
kW/cháu
|
0,15
|
|
Cấp điện trường học (có điều hòa)
|
kW/cháu
|
0,2
|
|
Cấp điện công cộng, thương mại, dịch vụ
|
W/m2 sàn
|
30
|
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
0,5
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
W/m2
|
1,0
|
Ghi chú: ng.đ – ngày đêm
Các chỉ tiêu khác theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn chuyên ngành.
-
Quy mô dân số
Quy mô dân số đáp ứng khoảng: 804 người.
Quy mô dân số thị trấn Quân Chu dự kiến đến năm 2035 là 40.000 người (theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 được duyệt).
Theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt dự kiến quy mô dân số khoảng 1.936 người. Phương pháp tính toán dựa trên Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu được phê duyệt với chỉ tiêu Đất đơn vị ở (chưa bao gồm đất nông nghiệp gắn với đất ở đối với những khu ở hiện hữu) là 45-55m2/người. Tuy nhiên, quá trình lập đồ án có tính toán phương án nắn chỉnh, thay thế đoạn tuyến từ Km21+946 đến Km22+418 đường ĐT.261 để đảm bảo yếu tố hình học đường cong nằm theo quy mô đường cấp III miền núi hai làn xe (TCVN 4054:2005). Vì vậy, tỷ lệ đất giao thông tăng, dẫn đến quỹ đất ở giảm. Theo phương án thiết kế khu quy hoạch đáp ứng khoảng 201 lô đất ở, tương ứng với 804 người.
-
Nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch
*. Nhu cầu về hạ tầng xã hội.
Khu quy hoạch cần bố trí các chức năng hạ tầng xã hội như sau:
-
Trường mần non.
-
Nhà văn hóa khu dân cư.
-
Thương mại, dịch vụ.
-
Cây xanh sử dụng công cộng.
*. Nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
-
Nhằm tăng chất lượng cuộc sống và tiện ích cho đô thị, khu quy hoạch cần bố trí đầy đủ và đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Đảm bảo mọi người dân trong khu quy hoạch và lân cận đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
-
Quy hoạch hệ thống hành lang an toàn giao thông đường bộ và hành lang an toàn sông suối.
-
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
-
Quy hoạch sử dụng đất
Bảng 5: Tổng hợp sử dụng đất quy hoạch
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất nhà ở
|
22.828,0
|
17,80
|
1.1
|
Đất ở liền kề
|
19.959,0
|
15,56
|
1.2
|
Đất ở biệt thự
|
2.869,0
|
2,24
|
2
|
Đất công trình hạ tầng xã hội
|
13.989,0
|
10,91
|
2.1
|
Đất giáo dục (trường mầm non)
|
1.818,5
|
1,42
|
2.2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
1.497,5
|
1,17
|
2.3
|
Đất nhà văn hóa khu dân cư
|
1.593,5
|
1,24
|
2.4
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
9.079,5
|
7,08
|
3
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
21.933,0
|
17,10
|
4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
2.779,5
|
2,17
|
5
|
Đất giao thông
|
52.166,0
|
40,68
|
5.1
|
Đất bãi đỗ xe
|
1.285,5
|
1,00
|
5.2
|
Đất giao thông quy hoạch
|
50.880,5
|
39,67
|
6
|
Đất khác
|
14.554,5
|
11,35
|
*
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
|
128.250,0
|
100,00
|
Chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất trong khu vực lập quy hoạch được thể hiện trong Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các lô đất.
Khu vực lập quy hoạch có 6 loại đất như sau:
-
Đất ở có diện tích: 22.828m2, chiếm khoảng 17,80%. Trong đó có: Đất ở liền kề và đất ở biệt thự.
-
Đất công trình hạ tầng xã hội có diện tích: 13.959m2, chiếm 10,91%. Trong đó có: Đất thương mại dịch vụ; đất giáo dục; đất văn hóa; đất cây xanh sử dụng công cộng.
-
Đất cây xanh chuyên dụng có diện tích: 21.933m2, chiếm 17,10%.
-
Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích: 2.779,5m2, chiếm 2,17%.
-
Đất giao thông có diện tích: 52.166m2, chiếm 40,68%. Trong đó có: Đất giao thông, đất bãi đỗ xe.
-
Đất khác có diện tích: 14.554,5m2, chiếm 11,35%. Trong đó có: Đất suối và mương nước.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các lô đất (xem phụ lục 01)

Hình 21: Quy hoạch sử dụng đất
-
Chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất
Khi thiết kế công trình cụ thể phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-03) và Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (QH-05). Các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Các công trình nhà ở trên cùng ô đất khi lập dự án thiết kế phải thống nhất cùng một khoảng lùi trong ‘giới hạn khoảng lùi’ theo đồ án được duyệt.
-
Đất ở khoảng lùi: 0-3m.
-
Đất nhà văn hóa khu dân cư khoảng lùi: ≥ 3m.
-
Đất thương mại dịch vụ, đất giáo dục (trường mầm non) khoảng lùi: ≥ 6m.
-
Khoảng lùi đất hạ tầng kỹ thuật: ≥ 10m.
-
Đất cây xanh công cộng (CX-01) khoảng lùi: ≥ 0m
-
Các ô đất còn lại không xây dựng công trình.
Lưu ý: Hình dáng kích thước công trình trong bản vẽ Quy hoạch không gian kiên trúc, cảnh quan (QH-04) chỉ mang tính minh họa, trong quá trình triển khai dự án đầu tư có thể thay đổi nhưng phải tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khống chế trên bản vẽ bản đồ quy hoạch tổng măt bằng sử dụng đất (QH-03), tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan.
-
Khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có)
Thị trấn Quân Chu là đô thị loại V, vì vậy không bố trí các công trình nhà ở xã hội.
-
-
-
YÊU CẦU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
-
Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu

Hình 22: Minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu quy hoạch
Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu phải phù hợp với định hướng không gian theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035. Phát huy những yếu tố cảnh quan tự nhiên có giá trị. Bố trí các không gian linh hoạt theo hướng mở, các khu chức năng sử dụng đất bố trí kết hợp hài hòa, thuận tiện, đảm bảo bán kính phục vụ cho người dân. Tăng tiện ích sử dụng các công trình xã hội cho bản thân khu đô thị và khu vực lân cận.
-
Phát huy các điều kiện tự nhiên, cảnh quan hiện có, tạo nên một không gian sống đặc trưng của vùng trung du.
-
Kết hợp hài hòa với không gian khu quy hoạch lân cận tạo nên một tổng thể không gian thống nhất và hoàn chỉnh, tạo diện mạo cho đô thị.
-
Phương án quy hoạch đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai theo quy định tại Điều 19 Luật Phòng chống thiên tai năm 2013, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020.
-
Yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất
Yêu cầu về chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất như sau:
-
Đất ở:
-
Chiều cao công trình: <19,0m.
-
Cos sàn tầng một: 0,0m, cos trần tầng một từ 3,3m đến 3,9m.
-
Cos sân so với cos sàn tầng một từ -0,150m đến -0,450m (cos sân có thể bằng cos thiết kế của vỉa hè hoặc cao hơn nhưng không quá +0,150m.
-
Trong một dãy nhà liền kề độ cao tầng một (tầng trệt) phải đồng nhất. Mật độ xây dựng công trình tuân thủ theo quy định.
-
Hình thức kiến trúc hiện đại, kết cấu mái bằng, đối với các nhà liền kề có chiều sâu thiết kế trên 18,0m phải có giải pháp kiến trúc tạo không gian đảm bảo thông gió và chiếu sáng. Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, đảm bảo mỹ quan và thống nhất theo quy định, chiều cao hàng rào không vượt quá 2,6m. Màu sắc công trình sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.
-
Vật liệu sử dụng phải đảm bảo bảo yêu cầu phòng cháy, cách âm, cách nhiệt và độ bền lâu trước tác động của khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, của các tác nhân sinh học và tác nhân có hại khác đảm bảo cho kết cấu công trình có khả năng chịu lực và khả năng sử dụng bình thường mà không phải sửa chữa lớn trong suốt thời hạn sử dụng (tuổi thọ thiết kế) của công trình.

Hình 23: Minh họa công trình nhà ở liền kề
-
Chiều cao công trình: <19,0m.
-
Cos sàn tầng một: 0,0m, cos trần tầng một từ 3,3m đến 3,9m.
-
Cos sân so với cos sàn tầng một từ -0,150m đến -0,450m (cos sân có thể bằng cos thiết kế của vỉa hè hoặc cao hơn nhưng không quá +0,150m.
-
Mật độ xây dựng công trình tuân thủ theo quy định.

Hình 24: Minh họa công trình nhà ở biệt thự
-
Hình thức kiến trúc hiện đại, cổ điển hoặc tân cổ điển. Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, hài hòa với không gian cảnh quan chung, đảm bảo mỹ quan và thống nhất theo quy định, chiều cao hàng rào không vượt quá 2,6m. Màu sắc công trình sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.
-
Vật liệu sử dụng phải đảm bảo bảo yêu cầu phòng cháy, cách âm, cách nhiệt và độ bền lâu trước tác động của khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, của các tác nhân sinh học và tác nhân có hại khác đảm bảo cho kết cấu công trình có khả năng chịu lực và khả năng sử dụng bình thường mà không phải sửa chữa lớn trong suốt thời hạn sử dụng (tuổi thọ thiết kế) của công trình.
-
Đất thương mại dịch vụ, giáo dục:
-
Chiều cao công trình: ≤ 22,0m (bao gồm cả chiều cao mái chống nóng).
-
Cos sàn tầng một: 0,0m, cos trần tầng một từ +3,9m đến 4,5m.
-
Cos sân so với cos sàn tầng một từ -0,150m đến -0,750m (cos sân có thể bằng cos thiết kế của vỉa hè hoặc cao hơn nhưng không quá +0,150m. Công trình nếu thiết kế tầng hầm thì cos sân so với cos sàn tầng một từ -0,750m đến -1,350m.
-
Hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, môi trường và điều kiện tự nhiên, khí hậu, làm điểm nhấn cho không gian đô thị. Công trình được thiết kế theo hướng không gian mở vì vậy không sử dụng các hàng rào cứng mà thay vào đó là hàng rào mềm bằng cây trang trí hoặc các bồn hoa. Màu sắc công trình có thể sử dụng các tông màu sơn hài hòa hoặc những gam màu mạnh kích thích thị giác và tạo điểm nhấn tại các nút giao thông, hoặc sử dụng các mảng kính màu làm giảm bức xạ mặt trời, không nên xử dụng các gam màu u ám. Các biển quảng cáo không gây phản cảm và phải được thiết kế chắc chắn, an toàn khi sử dụng.
-
Vật liệu sử dụng phải đảm bảo bảo yêu cầu phòng cháy, cách âm, cách nhiệt và độ bền lâu trước tác động của khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, của các tác nhân sinh học và tác nhân có hại khác đảm bảo cho kết cấu công trình có khả năng chịu lực và khả năng sử dụng bình thường mà không phải sửa chữa lớn trong suốt thời hạn sử dụng (tuổi thọ thiết kế) của công trình.
-
Đất giáo dục (trường mầm non)
-
Chiều cao công trình: ≤ 15,0m (bao gồm cả chiều cao mái chống nóng).
-
Cos sàn tầng một: 0,0m, cos trần tầng một từ +3,6m đến 4,2m.
-
Cos sân so với cos sàn tầng một từ -0,150m đến -0,450m (cos sân có thể bằng cos thiết kế của vỉa hè hoặc cao hơn nhưng không quá +0,150m.
-
Hình thức kiến trúc tường học theo hướng kiến trúc xanh sử dụng màu sắc với những hình khối đa dạng, họa tiết trang trí ấn tượng, công trình kết hợp hài hòa với không gian thiên nhiên bên trong khu đất. Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, an toàn, đảm bảo mỹ quan và thống nhất theo quy định, chiều cao hàng rào không vượt quá 2,6m, hàng rào có thể trang trí các hình ảnh phù hợp với lứa tuổi mầm non.
-
Vật liệu hoàn thiện cần đảm bảo yêu cầu về độ bền, không gây nguy hiểm, độc hại, dễ làm sạch, hạn chế sự mài mòn, không bị biến dạng, đảm bảo yêu cầu mỹ thuật và phù hợp với điều kiện khí hậu. Có biện pháp phòng chống mối mọt cho công trình. Sàn nhà lát bằng vật liệu không trơn trượt, không thấm nước, dễ cọ rửa.

Hình 25: Minh họa công trình trường mầm non
-
Chiều cao công trình: ≤ 15,0m (bao gồm cả chiều cao mái chống nóng).
-
Cos sàn tầng một: 0,0m, cos trần tầng một từ +3,6m đến 4,2m.
-
Cos sân so với cos sàn tầng một từ -0,150m đến -0,450m (cos sân có thể bằng cos thiết kế của vỉa hè hoặc cao hơn nhưng không quá +0,150m.
-
Hình thức kiến trúc hiện đại, kết cấu mái bằng hoặc hình thức kiến trúc truyền thống mái dốc. Không gian nhà văn hóa khu dân cư khuyến khích sử dụng hàng rào mềm bằng cây trang trí hoặc các bồn hoa. Màu sắc công trình sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.
-
Vật liệu sử dụng phải đảm bảo bảo yêu cầu phòng cháy, có độ bền lâu trước tác động của khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, của các tác nhân sinh học và tác nhân có hại khác đảm bảo cho kết cấu công trình có khả năng chịu lực và khả năng sử dụng bình thường mà không phải sửa chữa lớn trong suốt thời hạn sử dụng (tuổi thọ thiết kế) của công trình.
-
Đất cây xanh công cộng
-
Đất cây xanh công cộng (CX-01).
-
Chiều cao công trình: ≤ 4,5m.
-
Cos sàn tầng một: 0,0m, cos trần tầng một từ +3,6m đến 4,5m.
-
Cos sân so với cos sàn tầng một -0,150m (cos sân có thể bằng cos thiết kế của vỉa hè hoặc cao hơn nhưng không quá +0,150m.
-
Hình thức kiến trúc đơn giản, thiết kế theo hướng không gian mở, đây là công trình phục vụ cho hoạt động TDTT. Sử dụng hàng rào mềm bằng cây trang trí hoặc các bồn hoa. Màu sắc công trình sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.
-
Vật liệu sử dụng khuyến khích sử dụng các vật liệu tự nhiên tại địa phương như: tre, lứa, sỏi, đá, ... thân thiện với môi trường.
-
Đất cây xanh công cộng có diện tích nhỏ và đất cây xanh hành lang suối không xây dựng công trình.
-
Đất hạ tầng kỹ thuật.
-
Lựa chọn các công nghệ xử lý tiên tiến, tiết kiệm diện tích, hệ thống bể xử lý ngầm đảm bảo mỹ quan đô thị..
-
Xung quanh lô đất trồng cây xanh cách ly có bề rộng tối thiểu 10m.
-
Hàng rào có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, an toàn, đảm bảo mỹ quan và thống nhất theo quy định, chiều cao hàng rào không vượt quá 2,6m.
-
Đất giao thông, bãi đỗ xe


Hình 26: Minh họa bãi đỗ xe tập trung
-
Các lô đất xây dựng bãi đỗ xe có địa hình dốc, xây dựng công trình phục vụ đỗ xe đảm bảo quy định và khai thác được tối đa diện tích sử dụng.
-
Các bãi đỗ xe có địa hình thuận lợi cần bố trí kết hợp với hệ thống cây xanh bóng mát.
-
Không tổ chức hàng rào cứng, đảm bảo sự linh hoạt cho các phương tiện dừng đỗ.
-
Tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch
-
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị phải đảm bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp cận sử dụng.
-
Không gian cây xanh trong đô thị, bao gồm không gian xanh tự nhiên (thảm thực vật ven sông, suối) và không gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt nước...) phải được quy hoạch gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn;
-
Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa, không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng khu đô thị.
-
Phải ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Chủng loại cây xanh trong đường phố không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu về phòng chống thiên tai, không gây hư hại công trình bao gồm cả phần ngầm và phần trên mặt đất, không tiết ra các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây ảnh hưởng đến dân cư.
-
Vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát
-
-
-
Vị trí, quy mô các công trình cần kiểm soát
Vị trí các khu vực cần kiểm soát như sau: Đất ở liền kề trên tuyến đường gom ĐT.261 (các lô đất LK-02, LK-03, LK-04, LK-05); Đất hành lang suối (các lô đất CX-07, CX-08, CX-09); Đất trạm xử lý nước thải (XLNT).
-
Khu vực đặc trưng cần kiểm soát
Các khu vực đặc trưng cần kiểm soát bao gồm:
-
Khu vực nhà ở liền kề trên tuyến đường gom ĐT.261.
-
Khu vực cần có khoảng cách an toàn về môi trường.
-
Khu vực hành lang bảo vệ nguồn nước.
-
Nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện
-
Tất cả các công trình xây dựng trong khu đô thị cần kiểm soát khoảng lùi được phép xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao phù hợp QCXDVN 01/2021 và đồ án được duyệt. Kiểm soát việc xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị theo định hướng phát triển kiến trúc, bảo vệ cảnh quan, bản sắc văn hóa vùng miền. Đặc biệt công trình nhà ở liền kề nằm trên tuyến đường gom ĐT.261 đóng vai trò là tuyến phố thương mại, là bộ mặt của khu đô thị.
-
Khu trạm xử lý nước thải cần kiểm soát hành lang cây xanh cách ly đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường đô thị và chất lượng nước trước khi thải ra môi trường.
-
Khu vực thuộc hành lang bảo vệ nguồn nước cần kiểm soát cấm các hoạt động xây dựng lấn chiếm ảnh hưởng đến phạm vi an toàn theo quy định.
-
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
-
Cơ sở thiết kế đô thị
-
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
-
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
-
Thiết kế đô thị - các yêu cầu về quản lý theo quy hoạch
-
-
-
Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết
-
Thiết kế đô thị trong khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu phải tuân thủ các quy chuẩn tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn quy chuẩn có liên quan theo quy định hiện hành.
-
Thiết kế đô thị trong đồ án Quy hoạch chi tiết phải phù hợp với tính chất một khu đô thị mới hiện đại mang tính đặc thù của vùng trung du miền núi phía Bắc về tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa….Tạo ra được những dấu ấn đa dạng và riêng biệt nhưng vẫn phải phù hợp với sự phát triển chung của toàn đô thị.
-
Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch
-
Công trình kiến trúc điểm nhấn được xác định là công trình thương mại dịch vụ và công trình giáo dục.
-
Các công trình kiến trúc phải có thiết kế tuân thủ theo đúng quy hoạch đã được phê duyêt (về chiều cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi…), đảm bảo được các hướng tầm nhìn, thân thiện với môi trường, hiện đại và phù hợp với tính chất sử dụng của từng công trình cụ thể nhằm định hình được một không gian cảnh quan đẹp phát triển bền vững trong khu vực quy hoạch.
-
Các công trình thiết kế kiến trúc cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải đưa ra được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục dích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
-
Màu sắc công trình: chủ yếu sử dụng các màu trung tính, có tông độ như màu ghi đá, màu trắng ngà, màu vàng kem, màu xanh dương tạo sự trang nhã phù hợp với tính chất của từng công trình.
-
Quy định chiều cao, mật độ xây dựng công trình
-
Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch phải tuân theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
-
Không gian và chiều cao của công trình trong từng lô đất phải phù hợp với mật độ xây dựng, khoảng lùi và không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực đô thị.
-
Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.
-
Đất ở:
-
Tầng cao từ 2 đến 5 tầng.
-
Chiều cao xây dựng công trình: < 19,0m
-
Chiều cao xây dựng các tầng nhà từ 3,3m đến 3,9m.
-
Đối với những công trình có tầng hầm phải được nghiên cứu thiết kế phù hợp với chiều cao của công trình, không được phá vỡ không gian cảnh quan kiến trúc của cả khu vực.
-
Chiều cao và không gian kiến trúc cảnh quan phải phù hợp với mật độ xây dựng được quy định cho từng lô đất xây dựng nhà ở.
-
Mật độ xây dựng cho từng lô đất ở quy định theo Bảng 2.8 - QCVN 01/2021/BXD.
Trích bảng 2.8 - QCVN 01/2021/BXD: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)
Diện tích lô đất (m2/ căn nhà)
|
≤90
|
100
|
200
|
300
|
500
|
≥1000
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
-
Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu trong bảng trên, mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo công thức nội suy như sau:
Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)
Trong đó:
Si: diện tích của lô đất i (m2);
Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng trên
Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng trên
Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m2);
Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2);
Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2).
-
Đất thương mại dịch vụ
-
Tầng cao tối đa: 5 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 1 tầng.
-
Chiều cao xây dựng công trình: ≤ 22,0m
-
Chiều cao các tầng: 3,9m đến 4,5m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
-
Đất trường mần non
-
Tầng cao tối đa: 2 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 1 tầng.
-
Chiều cao xây dựng công trình: ≤ 15,0m
-
Chiều cao các tầng: 3,6m đến 4,2m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
-
Đất nhà văn hóa
-
Tầng cao tối đa: 2 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 1 tầng.
-
Chiều cao xây dựng công trình: ≤ 8,0m
-
Chiều cao các tầng: 3,6m đến 4,5m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
-
Đất cây xanh công cộng (CX-01)
-
Tầng cao tối đa: 1 tầng.
-
Chiều cao xây dựng công trình: < 4,5m
-
Chiều cao các tầng: 3,6m đến 4,5m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 5%.
-
Quy định khoảng lùi

Hình 27: Minh họa khoảng lùi
-
Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình).
-
Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đường giao thông (đối với đường giao thông cấp khu vực trở lên) được quy định tại Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-03) và Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (QH-05) và thiết kế đô thị, nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7
Trích bảng 2.7 (QCVN 01/2021/BXD): Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình.
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất
xây dựng công trình (m)
|
Chiều cao xây dựng công trình
|
|
≤ 19
|
19 ÷< 22
|
22 ÷< 28
|
≥28
|
< 19
|
0
|
3
|
4
|
6
|
19 ÷< 22
|
0
|
0
|
3
|
6
|
≥22
|
0
|
0
|
0
|
6
|
-
Đất ở khoảng lùi: 0-3m.
-
Đất nhà văn hóa khu dân cư khoảng lùi: ≥ 3m.
-
Đất thương mại dịch vụ, đất giáo dục khoảng lùi: ≥ 6m.
-
Khoảng lùi đất hạ tầng kỹ thuật: ≥ 10m.
-
Khoảng lùi đất cây xanh công cộng (CX-01): ≥ 0m.
-
Các ô đất còn lại không xây dựng công trình.
-
Các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
Khuyến khích các công trình công cộng khoảng lùi lớn để bố trí đất sân và bãi đỗ xe.
-
Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc
-
Hình khối kiến trúc
-
Hình khối phải phản ánh đặc điểm tổ chức mặt bằng, không gian và giải pháp kết cấu để thực hiện không gian đó, hình khối phải phù hợp với điều kiện tự nhiên và đặc điểm của đô thị.
-
Hình khối cần hòa nhập với cảnh quan khu vực và đặc điểm công trình.
-
Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch chỉ sử dụng những hình khối cơ bản để tạo hình như: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn …Các hình khối cơ bản phải được kết hợp linh hoạt có vần luật và nhịp điệu hài hòa tạo được dấu ấn mạnh.
-
Hình thức kiến trúc chủ đạo
-
Hình thức kiến trúc chủ đạo trong toàn khu vực là hình thức kiến trúc hiện đại, các công trình trong khu phải thể hiện được sự mới mẻ, tươi trẻ đi cùng những đường nét giản dị và có chọn lọc tìm đến cái đẹp ổn định và bền lâu đồng thời hướng đến sự đổi mới trong Kiến trúc và Quy hoạch, hài hoà với không gian cảnh quan khu vực.
-
Đối với các công trình nên sử dụng kiến trúc có mái bằng đối với nhà ở liền kề và mái dốc đối với nhà ở biệt thự, cốt cao độ giữa các tầng, các công trình phải bằng nhau tạo để tạo nên được những dãy phố đồng nhất trong đô thị, hình thức cửa, ban công, lô gia của từng công trình phải được nghiên cứu thiết kế linh hoạt theo một mô tuýp kiến trúc hiện đại phù hợp với điều kiện khí hậu đặc trưng của khu vực quy hoạch, tránh tình trạng một công trình nhưng sử dụng nhiều mô tuýp kiến trúc khác nhau.
-
Đối với các công trình thương mại dịch vụ, giáo dục sẽ phụ thuộc vào tính chất sử dụng công trình để đưa ra những thiết kế hình thức kiến trúc mái, cốt cao độ các tầng, hình thức cửa, ban công, lô gia phù hợp tạo điểm nhấn cho từng khu vực cụ thể trong khu vực quy hoạch.
-
Đối với các kiến trúc nhỏ, hình thức biển quảng cáo gắn với công trình phải đảm bảo các yêu cầu: Không làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không gây khó khăn cho các hoạt động phòng chống cháy, không làm xấu các công trình kiến trúc và cảnh quan đô thị, không gây ảnh hưởng xấu tới những nơi trang trọng, tôn nghiêm.
Hàng rào sử dụng trong kiến trúc phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan và thống nhất theo quy định của khu vực, đảm bảo độ cao theo đúng quy định, tránh sử dụng màu loè loẹt, không làm mất tầm nhìn không gian kiến trúc cảnh quan chung.
-
Màu sắc sử dụng trong khu vực quy hoạch
-
Màu sắc của các khu ở (khu tĩnh) sẽ được khống chế sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.
-
Màu sắc của các khu công cộng có thể sử dụng những màu mạnh để gây ần tượng cũng như thể hiện được tính sôi động của toàn khu, nhưng không được quá lạm dụng sử dụng màu sắc thái quá làm ảnh hưởng tới không gian kiến trúc cảnh quan.

Hình 28: Màu sắc công trình nhà ở

Hình 29: Màu sắc công trình công cộng

Hình 30: Màu sắc biển hiệu quảng cáo
-
Quy định hệ thống cây xanh mặt nước
-
Cây xanh đường phố
-
Đối với cây xanh đường phố phải lựa chọn được những chủng loại cây cao bóng mát thích hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, vệ sinh môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Cây xanh đường phố phải nhất thiết được trồng theo tuyến, theo dải nêu bật đặc điểm của từng tuyến phố, không được trồng xen kẽ nhiều loại cây thiếu đồng bộ làm mất mỹ quan đô thị. Cây xanh đường phố phải thiết kế hợp lý để có được tác dụng trang trí, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, nguy hiểm cho khách bộ hành, an toàn giao thông.
-
Các loại cây xanh đường phố phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
Cây bóng mát là cây lâu năm có rễ ăn sâu, khó bị gãy đổ, cây dáng thẳng
-
Cây có tán lá, hoa đẹp, bền và ít rụng lá
-
Cây không có quả thu hút côn trùng, động vật
-
Cây không có độc và gai gây thương tích cho người đi đường
-
Cây bền ít phải chăm sóc
-
Có bố cục phù hợp với Quy hoạch được duyệt


Hình 31: Cây Dáng Hương Hình 32: Cây Bàng Đài Loan


Hình 33: Cây Cọ Thái Hình 34: Cây Muồng Hoàng Yến
-
Cây xanh trang trí công viên, vườn hoa, sân vườn
-
Công viên vườn hoa khi thiết kế phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc của riêng của khu vực quy hoạch. Ngoài ra việc lựa trọn cây trồng trên các vườn hoa nhỏ phải đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn các phương tiện giao thông, kết nối hạ tầng đồng bộ.
-
Về phối kết hợp các cây tán thấp, cây trang trí nên:
-
Nhiều loại cây loại hoa
-
Cây có lá, màu sắc theo bốn mùa
-
Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi cỏ, mặt nước tượng hay phù điêu và các công trình kiến trúc.
-
Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết hợp cây, cây với mặt nước, cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, lại vừa có tính tương phản, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.


Hình 35: Cây mai chiếu thủy, Cây Chuỗi Ngọc, Cây Dừa cạn


Hình 36: Cẩm Tú Mai – Hoa mười giờ - Hoa mẫu đơn


Hình 37: Cỏ lạc – cỏ xuyến chi – cỏ lá gừng – cỏ nhung Nhật
-
Cây xanh thể dục thể thao
-
Đối với không gian cây xanh vườn hoa trong từng nhóm nhà ở bố trí kết hợp với các thiết bị tập thể dục phục vụ cho người dân nhằm nâng cao sức khỏe và thuận tiện cho việc sử dụng của người dân trong từng nhóm nhà.
-
Với những khu cây xanh thể dục thể thao bố trí kết hợp các cây xanh bóng mát, thảm cỏ và các sân tập cơ bản.


Hình 38: Cây xanh thể dục thể thao
-
KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM
-
Các công trình thương mại dịch vụ, công trình nhà ở có thể xây dựng công trình ngầm.
-
Các công trình trạm xử lý nước thải.
-
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
-
Quy hoạch giao thông
-
Cơ sở thiết kế
-
Bản đồ khảo sát phục vụ Quy hoạch tỷ lệ 1/500.
-
Các dự án, tài liệu, số liệu có liên quan.
-
QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
-
QCVN 07: 2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đô thị TCVN 13592: 2022.
-
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô 4054-2005.
-
Nguyên tắc thiết kế
Là giai đoạn quy hoạch chi tiết 1/500 nên trong đồ án nghiên cứu đến mạng lưới đường phân khu vực, đường vào nhóm nhà ở (đường có mặt cắt ngang rộng 7,0m trở lên).
-
Giải pháp thiết kế
Hệ thống mạng lưới giao thông quy hoạch được tính toán với lưu lượng giao thông chính chủ yếu là xe du lịch, xe con, mặt cắt ngang được thiết kế như sau:
-
Nội dung Điểm đấu nối
-
Hai vị trí thiết kế đấu nối đường giao thông từ Dự án: Khu đô thị số 1, thị trấn Quân Chu với đường tỉnh ĐT.261 tại Km21+801 bên trái tuyến, Km22+219 bên trái+phải tuyến (ngã tư) phù hợp với chủ trương thực hiện của UBND huyện Đại Từ tại Văn bản số 44/UBND-KTHT ngày 10/01/2024.
-
Hiện trạng đoạn tuyến ĐT.261: Đoạn qua vị trí điểm đấu nối Km21+801 bên trái tuyến là đoạn tuyến thẳng có kích thước mặt cắt ngang nền đường theo hiện trạng rộng 7,5m (trong đó: mặt đường bê tông nhựa rộng 6,5m; lề đường 0,5m x 2 bên = 1,0m), độ dốc dọc nhỏ hơn độ dốc dọc lớn nhất theo cấp đường đang khai thác, tầm nhìn cơ bản thông thoáng; Đoạn qua vị trí điểm đấu nối Km22+219 bên trái tuyến là đoạn tuyến cong liên tục với bán kính đường cong nằm từ 30m đến 80m, kích thước mặt cắt ngang nền đường theo hiện trạng rộng khoảng 11,0m (trong đó: mặt đường bê tông nhựa rộng trung bình khoảng 8,0m; rãnh dọc hai bên rộng 1m x 2bên; lề đường khoảng 0,5m x 2 bên = 1,0m), độ dốc dọc nhỏ hơn độ dốc dọc lớn nhất theo cấp đường đang khai thác, tầm nhìn hạn chế.
-
Sự phù hợp với quy hoạch: Đoạn tuyến đường ĐT.261 qua 02 vị trí điểm đề nghị đấu nối được quy hoạch theo quy mô đường cấp III miền núi hai làn xe (TCVN 4054-2005: Bnền=9,0m, Bm=6,0m) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023; quy mô mặt cắt ngang đường rộng 27,0m (mặt đường rộng 15,0m; hè đường 6,0m x 2 bên = 12,0m) theo Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
-
Đường nhánh khu đô thị đề nghị đấu nối tuyến đường tỉnh ĐT.261 như sau:
-
Đấu nối tại Km21+801 có quy mô mặt cắt ngang: Bn = Bm + 2xBhè = 10,5m + 5,0m x 2 bên = 20,5m; Loại hình nút giao thông cùng mức điều khiển bằng biển báo, vạch sơn; Bố trí làn chuyển tốc, tầm nhìn trong nút đảm bảo theo TCVN 4054-2005.
-
Đấu nối tại Km22+219 có quy mô mặt cắt ngang: Bn = Bm + 2xBhè = 20,0m + 5,0m x 2 bên = 30,0m; Loại hình nút giao thông cùng mức điều khiển bằng biển báo, vạch sơn; Bố trí đường gom, làn chuyển tốc, tầm nhìn trong nút đảm bảo theo TCVN 4054-2005; Nắn chỉnh, thay thế đoạn tuyến từ Km21+946 đến Km22+418 hiện có để đảm bảo yếu tố hình học đường cong nằm theo quy mô đường cấp III miền núi hai làn xe (TCVN 4054:2005), đồng thời có phương án đảm bảo lưu thông trên đoạn tuyến ĐT.261 hiện có.
-
Đường giao thông
*. Đường giao thông đối ngoại
Mặt cắt 1-1 (đường tỉnh ĐT.261 đoạn đi qua đô thị): Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 27,0m.
-
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
-
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 4 TCXDVN 104-2007).
Nnđ=10000 ÷ 20000 (xe/nđ), chọn Nnđ = 15000 (xe/nđ)
-
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0.15 x Nnđ = 0.15x 15000 = 2250 (xcqđ/h).
-
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1600 (xcqđ/h.làn). (Bảng 3 TCXDVN 104:2007).
-
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0.7x1600 = 1120 (xcqđ/h.làn).
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCXDVN 104:2007).
-
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCXDVN 104:2007)
-
Số làn xe tính toán 2 chiều:

-
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 4 làn.
-
Quy mô mặt cắt ngang cụ thể:
+ Lòng đường: 15,0 m.
+ Vỉa hè: 6mx2 = 12,0 m.
+ Bán kính bó vỉa: R = 8,0m – 15,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
*. Đường giao thông cấp khu vực.
Mặt cắt 2-2: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 30,0m.
-
Tốc độ thiết kế: 60Km/h.
-
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 4 TCXDVN 104-2007).
Nnđ=20000 ÷ 50000 (xe/nđ), chọn Nnđ = 35000 (xe/nđ)
-
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0.15 x Nnđ = 0.15x 35000 = 5250 (xcqđ/h).
-
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 3 TCXDVN 104:2007).
-
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0.7x1800 = 1260 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCXDVN 104:2007).
-
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCXDVN 104:2007)
-
Số làn xe tính toán 2 chiều:

-
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 6 làn.
-
Quy mô mặt cắt ngang cụ thể:
+ Lòng đường: 20,0 m.
+ Vỉa hè: 5mx2 = 10,0 m.
+ Bán kính bó vỉa: R = 8,0m – 15,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
*. Đường giao thông cấp nội bộ
-
Lưu lượng xe thiết kế dự kiến 620xe/ngày, lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm là Nh=620*0.15=93xe. Tốc độ tăng trưởng dự kiến 10%=> lưu lượng xe giờ cao điểm trong tương lai Nh =353xe.
-
Khả năng thông hành tính toán cho một làn xe Ptt =1400*0.7=980 xe
- Số làn xe n = Nh/Z x Ptt=353/(0.8*980)=0.45(làn xe).
-
So sánh số làn xe với bảng 3 trong QCVN07:2023/BXD với đường cấp nội bộ lựa chọn đường có 2 làn xe.
Mặt cắt 3-3: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 20,5m.
- Lòng đường: 10,5 m.
- Vỉa hè: 5mx2 = 10,0 m.
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
- Tốc độ thiết kế: 30 Km/h.
- Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
Mặt cắt 4-4: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,5m.
- Lòng đường:7,5m.
- Vỉa hè: 4,0m x2= 8,0m.
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
- Tốc độ thiết kế: 30 Km/h.
- Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
Mặt cắt 5-5: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 13,5m.
- Lòng đường:7,5m.
- Vỉa hè: 4,0m +2m= 6,0m.
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
- Tốc độ thiết kế: 30 Km/h.
- Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
-
Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường.
-
Nền đường đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường.
-
Đối với trục đường có dải phân cách: đường phân thuỷ dọc theo dải phân cách.
-
Đối với trục đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường 2,0%. Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong toàn khu vực: i = 0,30% - 8,73%.
-
Sử dụng kết cấu áo đường mềm hoặc áo đường cứng.
-
Kết cấu áo đường sẽ được tính toán cụ thể trong giai đoạn lập dự án.
-
Dành cho người đi bộ, trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm như: cống thoát nước, đường ống cấp nước. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%. Cây xanh trồng cách đều giữa các nhà. Phần lát hè dùng loại kết cấu gồm: gạch Tezzarro dày 3cm, hoặc đá tự nhiên đặt trên lớp BTXM dày 8 cm. Phía ngoài xây bó gáy hè bằng gạch. Vật liệu lát vỉa hè cho từng tuyến đường sẽ được tính toán cụ thể trong giai đoạn lập dự án.
-
Biển báo và kẻ vạch: tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.
-
Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
-
Chỉ giới đường đỏ: Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác. Chỉ giới đường đỏ được xác định theo tọa độ tim đường quy hoạch mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
-
Chỉ giới xây dựng: Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch (QH-05) và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất cho phép xây dựng công trình và phần đất lưu không. Là khoảng xây lùi được xác định từ chỉ giới đường đỏ đến mép ngoài cùng móng của công trình, nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn. Khoảng lùi xây dựng được quy định theo QCXD 01:2021/BXD.
-
Khoảng lùi: Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. Trong quá trình lập dự án cho từng công trình, tùy theo chiều cao tầng, số tầng, mặt cắt đường giao thông, khoảng lùi công trình còn phải được xác định theo quy chuẩn xây dựng và các quy định khác liên quan và phải được cơ quan cấp phép phê duyệt và phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-03) và khoảng cách các công trình theo quy định (các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ). Các công trình nhà ở trên cùng ô đất khi lập dự án thiết kế phải thống nhất cùng một khoảng lùi theo đồ án được duyệt.
-
Đất ở khoảng lùi: 0-3m.
-
Đất nhà văn hóa khu dân cư khoảng lùi: ≥ 3m.
-
Đất thương mại dịch vụ, đất giáo dục khoảng lùi: ≥ 6m.
-
Khoảng lùi đất hạ tầng kỹ thuật: ≥ 10m.
-
Khoảng lùi đất cây xanh công cộng (CX-01): ≥ 0m
-
Các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
Bảng 6: Thống kê khối lượng giao thông
Stt
|
Tên mặt cắt
|
Chiều dài
|
Mặt đường
|
Dải phân cách
|
Vỉa hè
|
Đường đỏ
|
Khoảng lùi
|
Diện tích
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
(m2)
|
1
|
Mặt cắt 1-1
|
747,10
|
15,00
|
0,00
|
6,0mx2
|
27,00
|
0.0m
|
20.171,70
|
2
|
Mặt cắt 2-2
|
183,80
|
20,00
|
0,00
|
5,0mx2
|
30,00
|
0 - 10m
|
5.514,00
|
3
|
Mặt cắt 3-3
|
156,00
|
10,50
|
0,00
|
5,0mx2
|
20,50
|
3.0m
|
3.198,00
|
4
|
Mặt cắt 4-4
|
1.030,30
|
7,50
|
0,00
|
4,0mx2
|
15,50
|
0 - 5m
|
15.969,65
|
5
|
Mặt cắt 5-5
|
566,50
|
7,50
|
0,00
|
2,0+4,0m
|
13,50
|
0 - 5m
|
7.647,75
|
-
Quy hoạch san nền
-
-
-
Các căn cứ
-
QCVN 01: 2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 07: 2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn TCXDVN 4447: 2012 - Công tác đất - thi công và nghiệm thu.
-
Nguyên tắc thiết kế
Công tác thiết kế san đắp nền phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
Phù hợp với định hướng san nền quy hoạch chung được phê duyệt.
-
Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.
-
Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo thoát nước mặt nhanh chóng.
-
Cốt san nền phải đồng bộ với các quy hoạch có liên quan, các dự án, quy hoạch, khu dân cư hiện hữu giáp ranh và khu dân cư hiện hữu giữ lại chỉnh trang.
-
Tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng, đảm bảo thoát nước mặt tốt và giao thông an toàn, thuận tiện, đảm bảo khu vực không bị ngập úng, sử dụng hợp lý, tiết kiệm đất.
-
Không làm xấu hơn điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn.
-
Giải pháp Quy hoạch
-
Cao độ khống chế san nền của khu vực quy hoạch cơ bản dựa vào cao độ mặt đường tỉnh ĐT.261, tuyến đường cấp khu vực theo đồ án quy hoạch chung và đồng bộ với cao độ thiết kế của các dự án quy hoạch có liên quan.
-
Cao độ thiết kế san nền cao nhất: 59.55. Cao độ thiết kế san nền thấp nhất: 56.70.
-
Nền xây dựng các khu vực mới gắn kết với khu vực cũ, đảm bảo thoát nước mặt tốt, đảm bảo chiều cao nền phù hợp với không gian kiến trúc và cảnh quan chung.
-
Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế đảm bảo độ dốc nền đáp ứng thoát nước mặt thuận lợi, và có cao độ cao hơn các tuyến đường xung quanh từ 0,15 – 0,20m.
-
Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
-
Độ dốc các ô đất san nền ≥ 0,5%, đảm bảo cho việc thoát nước nhanh chóng.
-
Cao độ thiết kế san nền được thể hiện trên bản vẽ QH-06.
Bảng 7: Thống kê khối lượng san nền
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Diện tích san nền
|
m2
|
128.250
|
2
|
Chiều cao trung bình đắp
|
m
|
1,84
|
3
|
Khối lượng đắp nền, hữu cơ, taluy
|
m3
|
236.055
|
4
|
Chiều cao TB vét hữu cơ
|
m
|
0,46
|
5
|
Khối lượng vét hữu cơ
|
m3
|
58.590
|
-
Quy hoạch thoát nước mưa
-
-
-
-
Tiêu chuẩn áp dụng
-
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài.
-
Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ).
-
Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường).
-
QCVN 01: 2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCXDVN 07: 2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
-
Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
-
Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
-
Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm vận tốc dòng chảy.
-
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
-
Tính toán lượng mưa quy hoạch
-
Cường độ mưa
Tính toán cường độ mưa dùng công thức tính cường độ mưa như dưới đây (theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài)

-
q: cường độ mưa (l/s/ha)
-
P: Chu kỳ lặp lại mưa (theo bảng riêng) (cống thoát nước mưa)
-
t: thời gian dòng chảy mưa (phút)
-
n: Hệ số sử dụng giá trị bình quân của Thái Nguyên:
Bảng 8: Số liệu theo đô thị
Tên đô thị
|
A
|
C
|
b
|
n
|
Thái Nguyên
|
7710
|
0,52
|
28
|
0,85
|
-
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (t)
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức dưới đây:
t = t0 + t1+ t2
-
t: Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (phút)
-
t0=10 phút; Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường (phút)
-
t1=1,25L/V60; Thời gian nước chảy từ rãnh đến ga thu (phút)
-
t2=RL/V; Thời gian nước chảy trong cống, mương (phút)
-
Lưu lượng nước mưa tính toán Q
Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức như sau (TCVN7957-2008)
Q = qxCxF
-
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
-
C: Hệ số dòng chảy
-
F: Diện tích lưu vực và tuyến cống phục vụ (ha)
-
Hệ số dòng chảy
Bảng 9: Hệ số dòng chảy
Tính chất bề mặt thoát nước
|
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
|
2
|
5
|
10
|
25
|
50
|
Mặt đường atphan
Mái nhà, mặt phủ bê tông
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
- Độ dốc nhỏ 1-2%
- Độ dốc trung bình 2-7%
-Độ dốc lớn
|
0,73
0,75
0,32
0,37
0,40
|
0,77
0,80
0,34
0,40
0,43
|
0,81
0,81
0,37
0,43
0,45
|
0,86
0,88
0,40
0,46
0,49
|
0,90
0,92
0,44
0,49
0,52
|
-
Thiết lập hình thái mương hở chính
Hình thái mặt cắt mương hở chính được tính toán bằng công thức Manning:
Công thức Manning: Q = A × V

-
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s)
-
A: Tiết diện cống( m2)
-
V: Vận tốc dòng chảy (m/s)
-
n: Hệ số nhám Manning (-)
-
R: bán kính thủy lực (m)
-
I : Độ dốc thủy lực (-)
-
Mương hở sẽ có bờ kè bằng cách xếp đá, hệ số Manning là n = 0,025.
-
Chiều cao dôi ra là 0,3m.
-
Suối Liếng: Lưu vực 1 tại điểm tiếp giáp với khu quy hoạch có diện tích khoảng 3889,9ha; Lượng mưa 90 phút, Qtràn = 3.092.498 m3/s.
-
Dòng chảy qua khu quy hoạch (dòng chảy qua đường ĐT 261 đến suối Liếng): Lưu vực 2 tại điểm tiếp giáp với khu quy hoạch có diện tích khoảng 25,8ha; Lượng mưa 90 phút, Qtràn = 20.559 m3/s.

-
Giải pháp thiết kế
-
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa, nước thải và nước tưới phục vụ sản xuất.
-
Hệ thống thoát nước mưa đấu nối với hệ thống thoát nước khu vực. Bố trí dọc các tuyến giao thông với chế độ thoát nước tự chảy.
-
Toàn bộ nước mưa của dự án được thu gom theo hệ thống cống đặt dọc đường sau đó thoát ra hệ thống cống chính bằng 04 cửa thu tại khu vực nút giao Km22+219 của tuyến đường ĐT.261 và đổ ra suối.
-
Tuyến mương đi qua ranh giới quy hoạch làm nhiệm vụ thoát nước cho toàn bộ lưu vực phía Tây, Tây Nam ngoài ranh giới QH, tuyến mương hiện trạng là mương đất rộng từ 2m-5m. Phương án thiết kế có nắn chỉnh 1 đoạn tuyến với chiều dài khoảng 154m, chiều rộng 6m, phương án vẫn đảm bảo hướng tuyến và lưu lượng thoát nước cho lưu vực. Nước mưa chảy qua mương được đưa về cửa thu tại tuyến cống qua đường 2x(3x3m) nằm tại nút giao Km22+219 của tuyến đường ĐT.261 và đổ ra suối.
-
Hệ thống cống thoát nước mưa thiết kế là hệ thống cống tròn bê tông cốt thép với đường kính D300, D600, D800, D1000 và cống hộp BTCT 2x(3x3m). Độ dốc dọc tuyến cống tối thiểu là 1/D (D là đường kính cống) để đảm bảo nước tự chảy. Cống tròn bê tông cốt thép được thiết kế dưới lòng đường, vỉa hè đặt nằm sát bó vỉa, dưới tấm đan rãnh và xây dựng đồng thời với việc mở đường quy hoạch.
-
Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật bao gồm: Bố trí cống giữa kết hợp ga thăm và giếng thu hai bên đường đặt sát mép bó vỉa đường giao thông.
-
Khoảng cách giữa các ga thu, ga thu thăm kết hợp từ 30 đến 50m, đặt tại các vị trí thấp trên đường theo quy hoạch san nền. Ga thăm được bố trí tại các vị trí đường cống chuyển hướng hoặc giao nhau. Đáy ga thiết kế thấp hơn đáy cống 0,3m để lắng cặn, bùn và thuận tiện cho việc nạo vét, khơi thông đường cống. Nắp ga thu nước và nắp ga thăm dùng loại ghi gang đúc sẵn.
-
Khu vực hai bên đường là ta luy âm nước mặt sẽ tự chảy tràn theo dộ dốc dọc và dốc ngang của đường giao thông và thoát theo địa hình tự nhiên trước khi đổ về các lưu vực thoát nước trong khu vực.
-
Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng mới hoàn toàn chịu tải trọng H10 cho cống đặt trên vỉa hè và chịu tải trọng H30 cho các cống băng đường.
-
Hệ thống thoát nước mưa được thu gom và đưa về 1 cửa xả tại khu vực phía Đông khu quy hoạch.
-
Các thông số kỹ thuật chính của các tuyến cống và rãnh thu nước mưa như đường kính, độ dốc dọc, chiều dài, cao độ nền và cao độ đáy cống được trình bày trong bản vẽ quy hoạch thoát nước mưa QH-07.
Bảng 10: Thống kê khối lượng thoát nước mưa
Stt
|
Vật tư và quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống D600 BTCT
|
m
|
944,6
|
2
|
Cống D800 BTCT
|
m
|
1827,2
|
3
|
Cống D1000 BTCT
|
m
|
455,7
|
4
|
Cống hộp 2x(3x3m) BTCT
|
m
|
64,0
|
5
|
Cống D300 BTCT
|
m
|
412,5
|
6
|
Ga thăm + thu
|
hố
|
111
|
7
|
Ga thu
|
hố
|
55
|
8
|
Cửa xả, cửa thu
|
cửa
|
6
|
-
Quy hoạch cấp nước
-
-
-
-
-
Cơ sở thiết kế
-
QCVN 01: 2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 01-1: 2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
-
QCVN 07: 2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn TCXD 33-2006: Tiêu chuẩn cấp nước bên ngoài và công trình.
-
Tiêu chuẩn TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
-
Tiêu chuẩn TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình.
-
Tiêu chuẩn TCVN 66 -1991: Quy định yêu cầu an toàn vận hành hệ thống cấp nước.
-
Tiêu chuẩn TCVN 6379 – 1998: Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - yêu cầu kỹ thuật.
-
Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành khác có liên quan.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Áp lực nước cấp: áp lực tối thiểu tại các điểm nút chính là 15m.
-
Nước cấp cho các nhà cao tầng thông qua hệ thống bể chứa và thiết bị bơm cục bộ tại từng công trình.
-
Tính toán nhu cầu dùng nước
Bảng 11: Chỉ tiêu cấp nước
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
≥90 lit/người/ngđ
|
2
|
Cấp nước trường học
|
≥75 lit/người/ngđ
|
3
|
Nước cấp công trình công cộng, dịch vụ
|
≥2 lit/m2 sàn/ngđ
|
4
|
Nước HTKT
|
≥2 lit/m2
|
5
|
Nước cho mục đích khác
|
|
-
|
Nưới tưới cây, vườn hoa…
|
≥3 lit/m2-ngđ
|
-
|
Nước rửa đường
|
≥0,4 lit/m2-ngđ
|
6
|
Nước chữa cháy
|
10 lit/giây
|
Bảng 12: Tính toán nhu cầu dùng nước
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
( m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt khu dân cư (Qsh1)
|
804
|
Người
|
90
|
lit/ng.ngđ
|
72,36
|
2
|
Nước trường học (Qth)
|
40
|
Cháu
|
75
|
lit/ng.ngđ
|
3,0
|
3
|
Nước công cộng(Qcc)
|
4.390,3
|
m2 sàn
|
2
|
lit/m2 sàn
|
8,78
|
4
|
Nước HTKT(Qhtkt)
|
200
|
m2 sàn
|
2
|
lit/m2 sàn
|
0,4
|
*
|
Tổng Q
|
Qsh1 +Qth +Qcc+Qhtkt
|
84,54
|
5
|
Nước dự phòng rò rỉ (Qrr)
|
Tổng Q
|
15%
|
12,68
|
**
|
Tổng Q ngày trung bình (Qtbn)
|
Q + (Qhtkt)+ Q(rr)
|
97,22
|
***
|
Qmax ngày K = 1.3
|
Qtbn X 1.3
|
126,39
|
7
|
Q chữa cháy (Qc)
|
3
|
Giờ
|
10
|
lit/s
|
108
|
8
|
Tổng Qmax ngày có cháy
|
Tổng Qmax ngày + Qc
|
234,39
|
Theo bảng 7 QCVN 06:2022/BXD số dân ≤ 1000 người tính cho 1 đám cháy với Q=10 lit/s: (10 x 3600)/1000x3h=108m3)
|
Tổng nhu cầu ngày max có cháy (làm tròn): Q = 235m3/ngđ
|
Tổng nhu cầu dùng nước ngày max không có cháy (làm tròn): Q = 127 m3/ngđ
|
Bảng 13: Tính toán nhu cầu dùng nước tưới cây, rửa đường
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m3/ng.đ)
|
1
|
Nước tưới cây (Qtc)
|
31.012,5
|
m2
|
3
|
lit/m2
|
93,04
|
2
|
Nước rửa đường (Qrđ)
|
52.166
|
m2
|
0,4
|
lit/m2
|
20,87
|
*
|
Tổng Q
|
Qtc+Qrđ
|
113,90
|
|
Làm tròn
|
|
114
|
-
Giải pháp thiết kế
-
Định hướng nguồn cấp nước:
-
Tổng lưu lượng nước cấp ngày dùng max: 127m3/ngđ.
-
Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu (có chữa cháy): 235m3/ngđ.
-
Tổng lưu lượng nước tưới cây, rửa đường: 114 m3/ngđ.
-
Hệ thống cấp nước của Dự án gồm 2 mạng lưới: Nước cấp sinh hoạt và hệ thống nước cấp tưới cây. Trong đó:
-
Nguồn nước sinh hoạt kết hợp với 1 phần chữa cháy: giai đoạn đầu sử dụng nước sinh hoạt từ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung tại xóm Chiểm dẫn xuống. Trong tương lai sẽ lấy từ hệ thống cấp nước D110 trên đường ĐT.261 khi nhà máy nước Quân Chu đi vào hoạt động. Nước cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực yêu cầu theo quy định hiện hành theo tiêu chuẩn cấp nước cho khu dân cư và tiêu chuẩn cần thiết phục vụ nhu cầu khác.
-
Nguồn nước tưới cây, rửa đường tái sử dụng nước mưa, nước thải đã qua xử lý, nước sông, hồ.
-
Thiết kế mạng lưới đường ống
*. Mạng lưới cấp nước sinh hoạt
-
Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp mạng lưới cụt chạy dọc theo trục đường giao thông chính của khu quy hoạch.
-
Ống cấp nước thiết kế dự kiến sử dụng ống nhựa HDPE.
-
Tuyến ống chính phân phối sử dụng ống HPDE có đường kính D110mm được thiết kế thành mạng vòng đảm bảo cấp nước liên tục cho khu quy hoạch.
-
Thiết kế mạng lưới đường ống dịch vụ là mạng vòng kết hợp mạng cụt, sử dụng ống nhựa HDPE có đường kính D50mm . Được đấu với đường ống phân phối bằng đai khởi thủy HDPE D110-1.1/2” đưa nước đến chân các đơn vị sử dụng nước.
-
Chiều sâu chôn ống cấp nước chính hmin = 0,5m so với mặt hè và ≥ 0.7m đối với dưới đường (tính đến đỉnh ống).
-
Các ống cấp nước được đặt dưới nền cỏ hoặc nền hè đường, những đoạn qua đường, tuỳ thuộc vào chiều sâu sẽ được đặt trong ống lồng thép bảo vệ. Đường kính ống lồng lớn hơn các ống tương ứng 1.5 đến 2 lần tùy trường hợp thực tế.
-
Bố trí van chặn tại các nút cấp nước hay đầu các tuyến ống cấp vào từng công trình dùng nước thuận tiện trong công tác quản lý vận hành mạng lưới sau này.
-
Dưới các phụ kiện van, tê, cút của tuyến ống chính cần đặt các gối đỡ bê tông bảo vệ.
*. Mạng lưới cấp nước chữa cháy
-
Các trụ cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước phân phối có đường kính س110mm và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn. Khoảng cách giữa các trụ cứu hoả trên mạng lưới theo quy chuẩn hiện hành từ 120 đến 150 m/trụ, đảm bảo thuận lợi cho công tác chữa cháy.
-
Trong các công trình, tuỳ theo tính chất và quy mô của chúng cần có các giải pháp cấp nước chữa cháy riêng cho công trình theo các quy chuẩn hiện hành.
Bảng 14: Thống kê khối lượng cấp nước
Stt
|
Vật tư và quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống HDPE D110
|
m
|
1399
|
2
|
Ống HDPE D50
|
m
|
1913
|
3
|
Trụ cứu hỏa
|
trụ
|
11
|
4
|
Điểm tạo mạch vòng
|
điểm
|
4
|
5
|
Điểm đấu nước sạch
|
điểm
|
2
|
6
|
Phụ kiện
|
%
|
30
|
-
Quy hoạch cấp điện
-
-
-
-
-
-
Cơ sở thiết kế
-
QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 07: 2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tuyển tập TCXD VN – Tập VI.
-
Quy phạm trang bị điện – Thiết bị phân phối và TBA – Phần 4.
-
TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Hệ thống cấp điện tại khu vực lập quy hoạch được thiết kế trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt và khớp nối với mạng lưới cấp điện (trung thế và phân bổ phụ tải từ các trạm hạ thế) trong các dự án có liên quan đã và đang triển khai xây dựng.
-
Quy hoạch mạng lưới cấp điện cho khu quy hoạch phù hợp cho nhu cầu phát triển lâu dài của khu vực.
-
Tính toán phụ tải dùng điện để phân vùng phụ tải cho từng trạm biến thế dự kiến xây dựng trong khu vực.
-
Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải
-
Tiêu chuẩn cấp điện
Bảng 15: Chỉ tiêu cấp điện
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
330 w/người
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
20-30 W/m2 sàn
|
3
|
Công trình trường học
|
0,2 kw/học sinh
|
4
|
chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
-
Phụ tải điện
Bảng tính toán phụ tải và phân vùng trạm biến áp (xem phụ lục 02)
-
Tổng công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới: 347,54KVA.
-
Tổng công suất định mức trạm biến áp làm tròn: 400KVA.
-
Giải pháp thiết kế
-
Nguồn cấp
Định hướng cấp nguồn 35KV từ lộ đường dây ký hiệu 375 E6.19 trạm 110kV Đại Từ.
-
Trạm biến áp 35/0,4KV
Với tổng công suất yêu cầu từ lưới là 347,54KVA dự kiến xây dựng mới 01 trạm biến áp 35/0,4KV (400KVA) đảm bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất cũng như dự phòng cho tương lai. Trạm biến áp xây mới dùng loại hợp bộ 1 cột hoặc kios đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
-
Tuyến dây trung thế 35KV
Để đảm bảo mỹ quan đô thị và yêu cầu kỹ thuật xây dựng đường dây trung thế mới 35KV đi ngầm trong hào kỹ thuật cấp vào các trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
-
Lưới 0,4KV
Xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện để khi tiến hành đầu tư xây dựng các công trình này, Chủ đầu tư sẽ đấu nối nguồn điện từ các tủ điện hạ thế đã được xây dựng sẵn.
-
Lưới chiếu sáng
Xây dựng lưới điện chiếu sáng đường cho các công trình sử dụng cáp điện lõi đồng bọc PVC đi ngầm trong hào cáp. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led cao áp 150W đặt hai bên hè đường (hoặc đặt trên giải phân cách giữa đường) đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường ³ 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường £ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 40m.
Bảng 16: Thống kê khối lượng cấp điện
Stt
|
Vật tư và quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cáp ngầm trung thế 35kV
|
m
|
518
|
2
|
Cáp ngầm hạ thế
|
m
|
2253
|
3
|
Tủ hạ thế
|
tủ
|
28
|
4
|
Trạm biến áp
|
trạm
|
1
|
5
|
Điểm đấu cấp nguồn
|
điểm
|
1
|
6
|
Phụ kiện
|
%
|
30
|
Bảng 17: Thống kê khối lượng chiếu sáng
Stt
|
Vật tư và quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cáp ngầm chiếu sáng
|
m
|
3408
|
2
|
Đèn đường chiếu sáng
|
đèn
|
110
|
3
|
Cột chiếu sáng
|
cột
|
110
|
4
|
Tủ điều khiển chiếu sáng
|
tủ
|
1
|
5
|
Phụ kiện
|
%
|
30
|
-
Quy hoạch Thông tin liên lạc
-
-
Giải pháp thiết kế
-
Nguồn tín hiệu chính sẽ được lấy từ tổng đài tại huyện Đại Từ, thông qua đường trung kế đến các trạm vệ tinh đưa tới cấp cho khu vực dân cư trong khu vực quy hoạch.
-
Toàn bộ hệ thống cáp thông tin liên lạc trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được bố trí đi trong ống xoắn HDPE đi trong hào cáp dọc theo hành lang các tuyến giao thông chính trong toàn khu.
-
Hệ thống thông tin bưu điện cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.
-
Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
Chỉ tiêu tính toán:
-
Công trình công cộng: 1thuê bao/ 200m2sàn
-
Căn hộ : 1 máy/ hộ dân cư
Bảng 18: Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
Stt
|
Loại
|
Quy mô
|
Tổng số thuê bao
|
1
|
Công trình công cộng
|
5.724,6m2 sàn
|
29
|
2
|
Căn hộ
|
201hộ
|
201
|
Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong phạm vi khu vực lập quy hoạch là 230 số.
Bảng 19: Thống kê khối lượng viễn thông thụ động
Stt
|
Vật tư và quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cáp ngầm viễn thông
|
m
|
3648
|
2
|
Ống HDPE bảo vệ cáp
|
m
|
3648
|
3
|
Tủ tổng đài
|
tủ
|
1
|
4
|
Tủ phân phối viễn thông
|
tủ
|
9
|
5
|
Điểm đấu nối viễn thông
|
điểm
|
1
|
6
|
Phụ kiện
|
%
|
30
|
-
Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
-
Cơ sở thiết kế
-
QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 07: 2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn Thiết kế Mạng lưới thoát nước bên ngoài TCXDVN 51-2008.
-
TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
-
Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống riêng hoàn toàn, tận dụng triệt để độ dốc địa hình để đặt cống tự chảy. Hạn chế độ sâu chôn cống quá lớn.
-
Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống thu gom nước thải của khu vực.
-
Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải
*. Phương pháp tính toán
-
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
w - Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
Hệ số Chezy được tính theo công thức sau:
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5*n1/2 - 0,13 - 0,75*R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
- Độ dốc tối thiểu
imin = 0,0033 đối với đường ống đường kính 300mm
imin = 0,0025 đối với đường ống đường kính 400mm
-
Độ dốc đáy cống bố trí theo độ dốc nhỏ nhất phù hợp với từng đường kính ống, nếu độ dốc địa hình lớn hơn imin thì bố trí độ dốc theo độ dốc địa hình để hạn chế độ sâu chôn ống quá lớn.
-
Vận tốc cho phép Vmin ³ 0,8m/s (đối với đường ống đường kính 300mm - 400mm).
-
Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
*. Nhu cầu xử lý nước thải, rác thải
Bảng 19: Tính toán khối lượng nước thải
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
( m3/ngđ)
|
1
|
Tính toán nước thải (nước thải tính theo nhu cầu dùng nước sinh hoạt)
|
1
|
Nước sinh hoạt khu dân cư (Qsh1)
|
804
|
Người
|
90
|
lit/ng.ngđ
|
72,36
|
2
|
Nước trường mầm non (Qth)
|
40
|
Cháu
|
75
|
lit/ng.ngđ
|
3,0
|
3
|
Nước công cộng(Qcc)
|
4.390,3
|
m2 sàn
|
2
|
lit/m2 sàn
|
8,78
|
3
|
Nước HTKT (Qhtkt)
|
200
|
m2 sàn
|
2
|
lit/m2 sàn
|
0,4
|
5
|
Tổng Q
|
Qsh1 +Qth +Qcc+Qhtkt
|
84,54
|
|
Lưu lượng nước thải
tính toán
|
100% nhu cầu cấp nước
|
84,54
|
|
Qmax ngày
|
K=1,30
|
109,90
|
2
|
Rác thải
|
|
Rác thải
|
0,8kg/người/ngđ
|
643,20kg/ngđ
|
Tổng lượng nước thải (làm tròn): Q = 110m3/ngđ
|
Tổng lượng rác thải (làm tròn): Q = 643kg/ngđ
|
Lưu ý: rác thải công cộng sẽ được tính toán cụ thể trong quá trình lập dự án.
-
Giải pháp thiết kế
-
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
-
Nước thải sinh hoạt từ các khu ở các khu công cộng, dịch vụ, … được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn tại từng công trình sau đó được thu gom vào hệ thống cống thoát nước thải chung của khu quy hoạch, sau đó đưa về trạm xử lý tập trung. Nước thải sau xử lý đạt chất lượng được xả ra suối Đền và suối Nhà Máy.
-
Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống tròn BTCT D300.
-
Việc xử lý nước thải có thể dùng công nghệ sinh học hoặc các công nghệ tiên tiến khác. Theo đó nước thải được dẫn vào thiết bị xử lý là những bồn xử lý đặt âm hoặc nổi trên mặt đất. Nước thải được lọc qua ngăn lọc chứa các giá thể vi sinh khác nhau. Sau khi xử lý nước thải đạt cột B (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 14-MT:2015/BTNMT) mới được xả vào nguồn tiếp nhận. Các công nghệ này có ưu điểm là không tốn kém diện tích đất, giá thành hợp lý, phù hợp với các khu dân cư quy mô vừa và nhỏ.
*. Đường ống
-
Dùng cống tròn BTCT với đường kính cống là 300mm.
-
Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m.
*. Hố ga
-
Khoảng cách giữa các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
-
Khoảng cách 20-30m đối với đường cống đường kính 400 mm.
-
Nước thải sau khi thu gom đưa về các khu xử lý nước thải tập trung và được xử lý đến giới hạn ô nhiễm cho phép trong QCVN 14-MT:2015/BTNMT trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
-
Rác thải
-
Rác thải được tập trung tại các điểm xác định của các khu đất, sau đó được thu gom, phân loại và vận chuyển đến bãi rác tập trung của huyện. Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình à Phân loại à Xe tay à thu gom àXe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
-
Các thông số kỹ thuật chính của các tuyến cống và rãnh thu nước bẩn như đường kính, độ dốc dọc, chiều dài, cao độ nền và cao độ đáy cống được trình bày trong bản vẽ quy hoạch thoát nước thải và VSMT QH-09.
Bảng 20: Khối lượng nước thải
Stt
|
Vật tư và quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống D300 BTCT
|
m
|
1957
|
2
|
Trạm xử lý nước thải 120m3/ng.đ
|
trạm
|
1
|
3
|
Ga thoát nước thải
|
hố
|
71
|
-
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
-
Đánh giá hiện trạng môi trường
Việc đầu tư xây dựng một Khu đô thị sẽ làm thay đổi tính chất sử dụng của đất đang được sử dụng hiện nay, từ quỹ đất cơ bản là đất nông nghiệp trở thành đất ở đô thị. Đây là yếu tố đáng kể gây ảnh hưởng đến điều kiên môi trường xã hội và sinh thái. Do vậy việc xem xét tác động của dự án tới môi trường trong khu vực là cần thiết nhằm có thể dự báo và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đó tới môi trường.
-
Hiện trạng môi trường tự nhiên
-
Hiện trạng môi trường đất: Khu vực quy hoạch chưa có biểu hiện ô nhiễm bởi các tác động nội, ngoại sinh. Mức độ ô nhiễm chủ yếu bởi chất thải của dân cư quanh khu vực quy hoạch.
-
Hiện trạng môi trường nước bị ô nhiễm bởi hoạt động sản xuất nông nghiệp khi dùng thuốc bảo vệ thực vật và nước thải của các hộ dân xả thải trực tiếp ra mương nông nghiệp.
-
Môi trường không khí bị ô nhiễm bởi phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường ĐT.261.
-
Hiện trạng môi trường sinh thái
Nhìn chung môi trường sinh thái của khu vực quy hoạch và xung quanh khu vực về cơ bản vẫn là đất nông nghiệp và đất ở.
-
Hiện trạng môi trường xã hội
Khu vực quy hoạch tình hình an ninh trật tự tương đối ổn định.
-
Diễn biến môi trường khi không có quy hoạch
-
Môi trường không khí: Nguồn phát sinh yếu tố gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực chủ yếu là các phương tiện tải trọng lớn tham gia giao thông trên tuyến đường ĐT.261 và đường dân sinh, với các thành phần gây ô nhiễm chủ yếu là bụi và khí thải (CO2, NOx, SO2,...) nếu không có các biện pháp hạn chế thì về lâu dài các chất gây ô nhiễm sẽ tích tụ lại và tác động trực tiếp lên thảm thực vật ở hai bên tuyến đường giao thông, và người dân xung quanh khu vực dự án.
-
Môi trường nước: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do hoạt động sản xuất nông nghiệp, nước thải từ quá trình sinh hoạt của người dân và nước mưa chảy tràn. Qua thực tế cho thấy nước sinh hoạt của người dân sau khi sử dụng sẽ xả thải trực tiếp ra môi trường tự nhiên, các hộ nông nghiệp dùng thuốc bảo vệ thực vật và nước mưa chảy tràn thoát theo hướng tự nhiên ra các con mương hiện trạng. Do đó có thể thấy về lâu dài sẽ ảnh hưởng nặng nề đến môi trường nước.
-
Chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân và quá trình sản xuất nông nghiệp với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại, vỏ đựng thuốc bảo vệ thực vật... được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung. Tuy nhiên, nếu không được thu gom, vận chuyển và quản lý theo đúng quy định sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Khi thải vào môi trường các chất thải này phân hủy hoặc không phân hủy làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện cho ruồi muỗi phát triển và lây lan dịch bệnh.
-
Tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng
-
Trong quá trình giải phóng mặt bằng sẽ gây tác động đến môi trường xã hội và gây tâm lý bất ổn cho người dân xung quanh khu đất quy hoạch.
-
Giai đoạn xây dựng có khối lượng công việc khá lớn (nhiều hạng mục thi công), diện tích rộng với các hoạt động nạo vét bóc lớp đất mặt, đắp nền, đóng cọc, đào hố móng, vận chuyển tập kết nguyên vật liệu, thi công xây dựng và đổ thải đều có thể tạo ra các nguồn gây ô nhiễm môi trường: bụi, khí thải, tiếng ồn, chất thải rắn...
-
Chúng tôi tiến hành đánh giá cụ thể như sau:
-
-
-
-
-
Tác động đến môi trường không khí
-
Trong quá trình xây dựng, việc san lấp mặt bằng, vận chuyển vật liệu ... sẽ gây nên một số tác động đến môi trường không khí do phát sinh các yếu tố ô nhiễm sau:
-
Bụi: Do các hoạt động san ủi, lu đầm mặt bằng, đào đất, đắp nền, vận chuyển vật liệu…. Bụi bị cuốn lên từ đường giao thông do phương tiện, gió thổi qua bãi chứa vật liệu xây dựng như xi măng, đất cát…
-
Khí thải của các phương tiện vận tải, máy móc thi công, đốt nhựa đường... chứa bụi, các khí: SO2, CO2, CO, NOx, THC, hợp chất chì từ khói xăng dầu.
-
Tiếng ồn và độ rung của phương tiện thi công cơ giới.
-
Trong quá trình thi công xây dựng công trình sẽ làm phát sinh bụi, tiếng ồn, khí thải ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh khu đất quy hoạch và công nhân trực tiếp thi công.
-
Phạm vi và đối tượng bị ảnh hưởng
-
Vùng thi công.
-
Đường giao thông đặc biệt ảnh hưởng, do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu: đất, đá, cát, sỏi,… từ nơi khác đến, kết hợp với các loại xe lưu thông trên đường nên hàm lượng bụi, và độ ồn dọc đường giao thông có tính cộng hưởng ô nhiễm lớn.
-
Khu vực lân cận với vùng thi công: chính là khu dân cư giáp với vùng quy hoạch.
-
Mức độ ảnh hưởng
-
Làm giảm chất lượng môi trường, xáo trộn cuộc sống, đường giao thông xuống cấp...
-
Tuy nhiên, các nguồn gây ô nhiễm trên mang tính tạm thời, không liên tục, phân tán và tuỳ thuộc vào cường độ thi công, khối lượng xe cơ giới. Do đó mức độ ảnh hưởng đến môi trường không lớn. Đồng thời, trong quá trình thực hiện Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu.
-
Tác động đến môi trường do chất thải rắn
-
Trong giai đoạn xây dựng, một lượng lớn chất thải rắn được sinh ra: Vật liệu xây dựng bị thải bỏ như gạch ngói, đất cát, phế liệu sắt thép và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.
-
Những nguồn này nếu không được thu gom, xử lý mà thải bừa bãi ra xung quanh sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trường, làm mất cảnh quan khu vực.
-
Ngoài ra nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn chứa đất cát, bùn thải, dầu mỡ nếu chảy trực tiếp xuống đất làm suy giảm chất lượng đất, năng suất cây trồng của khu vực lân cận.
-
Biến đổi môi trường đất có thể theo các hướng sau: biến đổi địa hình và nền rắn, thay đổi tính chất lý hoá. Lớp thảm thực vật bị thay đổi do lượng xe cơ giới, máy móc thiết bị hoạt động san ủi làm nền, đường. Nhiều hạng mục công trình hạ tầng được thi công sẽ tạo ra những khe rãnh trên mặt đất, tạo ra sự xói mòn nếu như các giải pháp về thoát nước không được tính toán kỹ.
-
Các chấn động do khoan đóng cọc, đổ móng công trình cũng sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến cấu tượng đất theo hướng biến đổi địa hình và nền rắn nhưng chỉ xảy ra tạm thời trước khi đất đạt được độ ổn định địa chất.
-
Các tác động đến môi trường nước
-
Có 2 nguồn nước có thể gây ra những tác động xấu đến môi trường là nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa chảy tràn.
Bảng 22: Nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Nguồn gây ô nhiễm
|
Thành phần gây ô nhiễm
|
Nước thải sinh hoạt
|
BOD, COD, SS, các hợp chất dinh dưỡng, dầu mỡ, vi khuẩn, hợp chất tẩy rửa.
|
Nước mưa chảy tràn
|
Chất rắn lơ lửng, chất hoà tan, dầu mỡ máy móc
|
-
Nước thải sinh hoạt: Do tập trung nhiều công nhân nên lượng nước thải sinh hoạt (bình quân 40 - 80l/người/ngày) khá lớn, chứa chất hữu cơ, cặn lơ lửng và vi sinh vật.
-
Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng công trường cuốn theo đất cát, rác thải, dầu mỡ, chất hữu cơ…vào hệ thống ao hồ, sông ngòi khu vực làm gia tăng sự lắng đọng bùn đất, làm giảm chất lượng nước mặt.
-
Vì vậy, đơn vị thi công phải có biện pháp quản lý việc sử dụng nguyên nhiên liệu, vật liệu xây dựng và có biện pháp thu gom, tiêu thoát nước hợp lý.
-
Tiếng ồn và độ rung
-
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ máy móc thi công và các phương tiện vận chuyển vật liệu. Qua khảo sát tại một số công trường đang thi công cho thấy tiếng ồn khi các thiết bị hoạt động có thể lên đến 80 - 100dBA.
-
Tuy nhiên cũng như bụi và khí thải, tiếng ồn phát sinh không liên tục. Đồng thời đơn vị thi công cũng sẽ có những biện pháp giảm thiểu tiếng ồn lớn và bố trí thời gian làm việc hợp lý.
-
Một số tác động khác
-
Tai nạn lao động: Điều kiện làm việc trên công trường: thủ công hoặc cơ giới, tiếp xúc với nhiều loại thiết bị công suất lớn, cộng với thời tiết khắc nghiệt, môi trường làm việc có nhiều nồng độ bụi, khí thải và tiếng ồn khá cao có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, năng suất làm việc của công nhân, thậm chí xảy ra tai nạn lao động.
-
Nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông cũng tăng do lưu lượng xe tham gia giao thông phục vụ trong công trường.
-
Sự cố môi trường: Kho chứa nguyên liệu, nhiên liệu, hệ thống điện tạm thời là những nguồn có khả năng xảy ra sự cố cháy nổ gây thiệt hại về tài sản và con người.
-
Tác động đến cộng đồng: Các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường đều có những ảnh hưởng nhất định đến sức khoẻ dân cư khu vực, làm xáo trộn cuộc sống, gây phiền nhiễu đến các hoạt động xã hội khác.
-
Ngoài ra có thể phát sinh các tệ nạn xã hội; tình hình an ninh trật tự, vệ sinh môi trường không đảm bảo do tập trung một lượng lớn công nhân.
-
Hoạt động xây dựng, tập kết nguyên vật liệu phục vụ cho giai đoạn xây dựng của Dự án ảnh hưởng tới giao thông đi lại của dân cư trong khu quy hoạch..
-
Hoạt động của máy xúc, máy ủi trong quá trình san lấp mặt bằng có thể ảnh hưởng đến kết cấu của các hộ dân.
-
Tuy nhiên, thời gian xây dựng không kéo dài, nên tác động này ở mức nhỏ, mang tính chất ngắn hạn.
-
Các tác động đến môi trường khi dự án được đưa vào khai thác, sử dụng
-
-
-
-
Các tác động do khí thải và bụi
-
Các tác động do khí thải và bụi khi dự án đi vào hoạt động là không đáng kể. Khí thải và bụi chủ yếu phát sinh từ các loại xe lưu thông trên đường. Phần lớn bụi được giảm nhờ quá trình tưới nước, rửa đường và quá trình hấp thụ bụi và khí độc nhờ diện tích cây xanh có mật độ khá dày.
-
Các tác động do nguồn nước thải
Nguồn phát sinh nước thải bao gồm:
-
Nước thải sinh hoạt: Từ các hộ dân, nước tưới cây, rửa đường, nước cho dịch vụ công cộng... với hàm lượng chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi sinh vật cao. Sau khi lấp đầy khu đô thị thải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt sinh ra là khá lớn, nếu không xử lý sẽ gây tác động xấu đến môi trường nước mặt và nước ngầm của cả khu vực.
-
Nước mưa chảy tràn: nước chảy tràn trên tuyến đường giao thông cuốn theo rất nhiều các chất ô nhiễm trong không khí cũng như đất, cát, dầu mỡ, rác,... trên bề mặt đất vào hệ thống thoát nước của khu vực. Nếu nguồn nước này không kiểm soát tốt sẽ gây ra những tác động tiêu cực tới nguồn nước mặt tiếp nhận. Do nước mưa có khả năng hoà tan các khí độc hại như: SO2, NOx, CO2,... có trong không khí nên có độ axit cao.
-
Chất thải rắn
Nguồn chất thải rắn của dự án khi đi vào hoạt động chủ yếu là rác thải sinh hoạt của các hộ dân và rác thải của các công trình công cộng, thương mại - dịch vụ.
Chất thải rắn được chia làm 2 loại.
-
Chất thải rắn dễ phân huỷ là các loại chất thải hữu cơ như lương thực, thực phẩm dư thừa bị thải loại.
-
Chất thải rắn khó phân huỷ gồm các loại vỏ hộp, bao bì bằng kim loại, polyme.
-
Rác thải sinh hoạt có đặc tính chung là phân huỷ nhanh, trong điều kiện khí hậu nóng ẩm tại địa phương, gây mùi hôi thối khó chịu.
-
Vì vậy, rác thải cần được thu gom, phân loại, xử lý ngay trong ngày. Đặc biệt túi ni lông, vật dụng bằng nhựa (polyme) ngày càng chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần rác thải sinh hoạt nhưng lại khó phân hủy, tồn tại trong môi trường tự nhiên lâu, nếu đốt dễ sinh khí dioxin độc hại nên cần được phân loại, tái sử dụng.
-
Các sự cố môi trường
-
Trong các công trình: Sự cố cháy nổ, chập điện liên quan đến việc sử dụng lò đốt (khí gas), các vật dụng dùng điện đều có thể xảy ra nếu công tác đảm bảo an toàn điện, phòng chống cháy nổ không được quan tâm và thường xuyên thực hiện.
-
Ngoài công trình: Sự có chập điện dẫn đến cháy nổ tại các trạm biến áp, đường dây tải điện từ trạm đến các công trình.
-
Biện pháp giảm thiểu tác động của quá trình giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng
-
-
-
-
-
Quá trình giải phóng mặt bằng
-
Các tác động của giai đoạn giải phóng mặt bằng chủ yếu liên quan đến môi trường xã hội: Thu hồi và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, bồi thường, chuyển hoá lao động, trực tiếp tác động đến cuộc sống người dân.
-
Vì vậy cần có một giải pháp bồi thường hợp lý theo hướng vừa bồi thường đất dân cư, vừa ưu tiên những lợi ích của Dự án có thể đem lại cho các hộ dân.
-
Công tác đền bù diện tích đất đai cho người dân theo các quy định của pháp luật về thu hồi đất phục vụ các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
-
Các bước thực hiện quá trình giải phóng mặt bằng đảm bảo tính dân chủ và công bằng; phương án bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về đơn giá cũng như thời gian thực hiện.
-
Quá trình thi công xây dựng
-
Các biện pháp quản lý
Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp sau:
-
Lên kế hoạch thi công, cung cấp vật tư, quản lý công nhân và bố trí nơi ăn ở tại công trường chặt chẽ, tránh chồng chéo gây ách tắc giao thông.
-
Cắm biển báo tốc độ, biển báo công trường, có rào chắn tại các vị trí nguy hiểm (cống, hố đào).
-
Không đặt các trạm trộn bê tông quá gần khu dân cư lân cận.
-
Không khai thác đất từ đất nông nghiệp xung quanh.
-
Không để vật liệu xây dựng, vật liệu độc hại gần nguồn nước.
-
Quản lý chặt chẽ xăng dầu, vật liệu nổ...
-
Đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho công nhân như: nhà ăn, nghỉ, tắm giặt, y tế, vệ sinh; bố trí đường vận chuyển hợp lý; có rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm; che chắn những khu vực phát sinh nhiều bụi, quy định cụ thể vị trí khu vệ sinh, bãi rác,… tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.
-
Các biện pháp kỹ thuật
-
Thành phần gây ô nhiễm là bụi đất đá, tiếng ồn, khí thải máy chuyên dụng: CO2, SO2, NO, NO2, bụi lơ lửng, bụi chì. Chất gây ô nhiễm có đặc điểm phát tán không liên tục, gây ảnh hưởng trong phạm vi hẹp, tuỳ thuộc vào tiến độ xây dựng, số lượng ca máy, ca xe hoạt động.
-
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, Chủ đầu tư sẽ yêu cầu và giám sát đơn vị thi công thực hiện những biện pháp được đề xuất như sau:
-
Đối với bụi, khí thải và tiếng ồn
-
Đóng cọc và làm hàng rào bằng tôn xung quanh khu vực thi công để cách ly và chống bụi. Kích thước cao 2,3m.
-
Tưới ẩm đường các tuyến giao thông có xe chở nguyên vật liệu thi công xây dựng bằng xe phun nước chuyên dùng vào các giờ: 8h, 11h30’, 15h30’, 17h30’ để hạn chế bụi; đặc biệt là vào thời tiết khô, nóng, khu vực đông dân cư, trường học,… phải được phun nước với cường độ trung bình 1-1,5lít/m2.
-
Khi chuyên chở vật liệu xây dựng các xe vận tải được phủ bạt kín tránh rơi vãi vật liệu trên đường. Không dùng xe tải quá cũ và không chở vật liệu rời quá tải, giảm tốc độ xuống 5 km/h khi đi vào khu vực thi công.
-
Các loại máy thi công phải được kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên nhằm giảm lượng khí thải. Sử dụng máy khoan, búa máy đúng công suất nhằm hạn chế độ ồn, rung ảnh hưởng đến các công trình phụ cận khác.
-
Không khoan, đào, đóng cọc bê tông vào ban đêm và giờ nghỉ...
-
Đối với nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn
-
Với khối lượng công việc lớn, thời gian kéo dài, lực lượng thi công tập trung tại công trường tuỳ theo đặc thù công việc và được bố trí ở tại lán trại hoặc nhà tạm cấp 4 ngay tại công trường cùng với các công trình đảm bảo sinh hoạt như: nhà bếp tập thể, nhà vệ sinh, nhà tắm. Lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày khá lớn, nồng độ các chất hữu cơ dễ phân huỷ cao nên cần được thu gom xử lý.
-
Nhà vệ sinh được thiết kế có bể xử lý tự hoại (bể phốt 3 ngăn), nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân huỷ sinh học trong điều kiện yếm khí, hiệu quả xử lý chất lơ lửng, BOD5 đạt 65 - 75% sau đó mới được thải ra môi trường ngoài bằng rãnh bê tông kín.
-
Vệ sinh mặt bằng thi công cuối ngày làm việc, thu gom rác thải, không để rò rỉ xăng dầu nhằm giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn. Thiết kế hệ thống mương thoát, tạo độ dốc thoát nước, tránh xói mòn do nước mưa chảy tràn.
-
Đối với chất thải rắn
Đối với chất thải rắn sinh hoạt.
-
Tập trung chất thải rắn vô cơ: đất đá, cát sỏi, gạch vỡ, bê tông... thu gom và hợp đồng đội vệ sinh môi trường của công ty môi trường đô thị vận chuyển để chôn lấp hợp vệ sinh.
-
Đối với chất thải rắn là kim loại, nhựa, giấy, bao bì được thu gom, bán phế liệu.
-
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom lại định kỳ hàng ngày có xe thu gom rác thải đội vệ sinh môi trường của công ty môi trường đô thị vận chuyển để chôn lấp hợp vệ sinh.
-
Những biện pháp đề xuất ở trên là cơ bản để bảo vệ môi trường không khí, nước, đất và an toàn lao động trong giai đoạn thi công. Khi thực hiện, tuỳ theo tình hình cụ thể có thể bổ sung thêm các biện pháp cần thiết khác.
-
Các biện pháp khống chế, xử lý ô nhiễm khi dự án được đưa vào khai thác và sử dụng
-
-
-
-
-
-
Khống chế, xử lý các nguồn gây ô nhiễm không khí
-
Vì nguồn gây ô nhiễm và tác động đến môi trường trong giai đoạn này là không đáng kể nên biện pháp sử dụng cây xanh trong khuôn viên để hạn chế ô nhiễm không khí là khá đơn giản, hiệu quả và tốn ít kinh phí. Cây xanh có tác dụng hút bụi, lọc không khí, giảm và ngăn chặn tiếng ồn, giảm bức xạ nhiệt.
-
Cây xanh được dọc theo các tuyến đường giao thông.
-
Khống chế ô nhiễm, xử lý nước thải
Hệ thống thu gom và thoát nước của khu vực dự án được thiết kế và xây dựng độc lập giữa nước thải và nước mưa chảy tràn.
-
Đối với nước mưa chảy tràn
-
Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
-
Toàn bộ nước mưa trong khu quy hoạch được tập trung ra phía đường rồi chảy vào hệ thống cống tròn bê tông cốt thép với đường kính D300, D600, D800, D1000, cống hộp BTCT 2x(3x3m).
-
Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga (có nắp gang) kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 30- 45m tuỳ theo độ dốc đáy cống.
-
Đối với nước thải sinh hoạt
Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến rãnh được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính, tập trung về trạm xử lý nước thải chung của toàn khu. Mạng lưới đường ống thoát nước thải sinh hoạt gồm các hố thu, hố thăm, các tuyến cống BTCT D300 và các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến trạm xử lý của khu vực.
Nước thải sinh hoạt được xử lý theo 2 cấp:
-
Cấp 1: Nước thải nhà vệ sinh được xử lý cục bộ tại các công trình thông qua bể tự hoại (3 ngăn) rồi thải ra mương thoát nước chung của khu dân cư.
-
Nước thải chứa dầu mỡ, chất tẩy rửa, được thu vào đường ống riêng rồi chảy ra mương thoát nước chung của khu dân cư.
-
Cấp 2: Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 14-MT:2015/BTNMT) nước thải sinh hoạt được xả ra nguồn tiếp nhận là tuyến suối phía Bắc khu quy hoạch.
Trạm xử lý nước thải tập trung được thiết kế dựa trên các căn cứ sau:
-
Lưu lượng nước thải: 110m3/ng.đ
-
Yêu cầu về mức độ xử lý: QCVN 14-MT:2015/BTNMT (mức B).
-
Nơi tiếp nhận: Suối Liếng.
-
Xử lý các loại chất thải rắn
-
Các hộ gia đình sẽ phân loại rác thải tại gia đình đựng vào bao bì riêng thành 3 loại: Rác thải hữu cơ dễ phân huỷ (thức ăn thừa, rau quả…); Rác thải từ đồ hộp vỏ bao bì; Rác thải nguy hại (gương kính vỡ, bóng đèn, pin, đồ điện tử) rồi đổ vào 3 loại thùng chứa rác thải quy định như trên.
-
Cuối ngày công nhân môi trường của đội vệ sinh môi trường của công ty môi trường đô thị sẽ thu gom vận chuyển đến bãi rác tập trung của huyện. Riêng đối với rác thải nguy hại sẽ được thu gom và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình à Phân loại à Xe tay à thu gom àXe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
-
Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
-
-
-
-
-
-
-
Chương trình quản lý môi trường
-
Thường xuyên kiểm tra đường ống, hệ thống thu gom xử lý nước thải; kịp thời phát hiện các sự cố để sửa chữa nhằm đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống, không gây ô nhiễm phụ tới môi trường không khí (mùi, nước thải rò rỉ...).
-
Lập sổ theo dõi tình hình thu gom, xử lý rác thải, nước thải.
-
Có bộ phận chuyên trách về môi trường có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra các hoạt động của dự án có liên quan tới vấn đề môi trường. Khi phát hiện các hoạt động của dự án có tác động xấu đến môi trường hoặc xảy ra các sự cố về môi trường, phải báo cáo với chủ đầu tư biết để kịp thời giải quyết và xử lý.
-
Chương trình giám sát môi trường
Nhằm bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án, ngoài việc thực hiện nghiêm chỉnh các giải pháp nêu trong báo cáo ĐTM, chủ đầu tư sẽ thực hiện chương trình quan trắc giám sát môi trường.
-
SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN VỐN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
-
Sơ bộ tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng khoảng: 161.458.621.000đ.
Bảng khái toán tổng mức đầu tư (xem Phụ lục 03)
-
Giải pháp về nguồn vốn
Tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh để thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế. Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của chính quyền, tạo môi trường thuận lợi cho thu hút đầu tư.
Chú trọng thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực, có khả năng đóng góp nhiều cho ngân sách huyện.
-
Các công trình giao thông đối ngoại, giao thông liên khu vực: Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách hoặc các nguồn vốn khác.
-
Các công trình thương mại dịch vụ, giáo dục, nhà văn hóa, cây xanh công viên, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,…: Đầu tư bằng nguồn vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn khác.
-
Tổ chức thực hiện
-
Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ;
-
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ;
-
Cơ quan thỏa thuận: Sở xây dựng Thái Nguyên;
-
Cơ quan thẩm định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ
-
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên.
-
KẾT LUẬN
Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã được lập đúng theo quy định pháp luật. Kính đề nghị các ngành quan tâm thẩm định phê duyệt để làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo./.