THUYẾT MINH
Đồ án: ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU ĐỐI DIỆN TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - DÂN CƯ TỈNH VÀ KHU TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - DÂN CƯ TỈNH TRÀ VINH, TỶ LỆ 1/2000.
Địa điểm: Phường 7, Thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh
CƠ QUAN XÉT DUYỆT: ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH: SỞ XÂY DỰNG TỈNH TRÀ VINH
|
CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP: SỞ XÂY DỰNG TỈNH TRÀ VINH
|
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG TP.HCM – (ACCCo) – 98 TRẦN QUANG KHẢI – QUẬN 1 – TP. HỒ CHÍ MINH
|
CHỦ NHIỆM THIẾT KẾ
ThS.KTS. ĐOÀN NGỌC HIỆP
QUẢN LÝ KỸ THUẬT:
Th.S. KTS. VÕ NGỌC HỒNG PHƯỚC
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
|
THUYẾT MINH
Đồ án : ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU ĐỐI DIỆN TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - DÂN CƯ TỈNH VÀ KHU TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - DÂN CƯ TỈNH TRÀ VINH, TỶ LỆ 1/2000.
Địa điểm : Phường 7, Thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
CHỦ NHIỆM THIẾT KẾ: ThS. KTS. ĐOÀN NGỌC HIỆP
QUẢN LÝ KỸ THUẬT: ThS. KTS. VÕ NGỌC HỒNG PHƯỚC
CHỦ TRÌ THIẾT KẾ:
-
QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC : Th.S. KTS. VÕ NGỌC HỒNG PHƯỚC
-
KỸ THUẬT HẠ TẦNG : Ths.KS. NGUYỄN THỊ NGA
-
ĐIỆN & TT. LIÊN LẠC : KS. LÊ ĐẶNG MINH PHÔ
-
CẤP THOÁT NƯỚC & MT : Ths.KS. NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP
CÁC CÁN BỘ THIẾT KẾ CHÍNH:
-
QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC : KTS. LÊ SONG HÀO
: KTS. LƯU HOÀNG ÂN
: KS. NGUYỄN HOÀNG PHÚC
: KS. BÙI THỊ DIỄM THẮM
-
GIAO THÔNG – SAN NỀN : Ths.KS. NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP
: KS. LÊ THỊ CẨM VÂN
-
CẤP - THOÁT NƯỚC MƯA : Ths.KS. NGUYỄN THỊ NGA
: KS. BÙI THỊ DIỄM THẮM
-
THOÁT NƯỚC THẢI & VSMT : Ths.KS. NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP
: KS. NGUYỄN LÊ THẢO TIÊN
-
CẤP ĐIỆN & TT LIÊN LẠC : KS. LÊ ĐẶNG MINH PHÔ
: KS. ĐỖ THÀNH TIẾP
-
KINH TẾ – XÂY DỰNG : Cử nhân LÊ HỒNG ĐÀO
: Cử nhân HUỲNH THỊ KIM CƯƠNG
Cơ quan lập Quy hoạch
CÔNG TY CP TƯ VẤN KIẾN TRÚC & XÂY DỰNG TP.HCM
XÍ NGHIỆP QUY HOẠCH
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: 5
GIỚI THIỆU CHUNG.. 5
I.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH: 6
I.2. TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN: 6
I.3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH: 7
CHƯƠNG II: 10
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH.. 10
II.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN.. 11
II.2. HIỆN TRẠNG KHU QUY HOẠCH.. 13
II.3. CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG KHU QUY HOẠCH: 19
II.4. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẤT XÂY DỰNG: 21
CHƯƠNG III: 22
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.. 22
III.1. CÁC CHỈ TIÊU VỀ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC: 23
III.2. CÁC CHỈ TIÊU VỀ QUY HOẠCH HẠ TẦNG.. 27
CHƯƠNG IV: 29
IV.1- CƠ CẤU VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT. 30
IV.2- GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT. 41
IV.3- GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN.. 48
IV.4- THIẾT KẾ ĐÔ THỊ. 64
CHƯƠNG V: 68
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 68
QUY HOẠCH GIAO THÔNG: 69
V.2. QUY HOẠCH CAO ĐỘ NỀN VÀ THOÁT NƯỚC MẶT: 77
V.3. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CẤP NƯỚC: 80
V.4. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI: 82
V.5. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN: 84
V.6.QUY HOẠCH THÔNG TIN LIÊN LẠC: 88
V.7. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. 90
CHƯƠNG VI: 97
CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ.. 97
VI.1. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN: 98
VI.2. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ: 101
CHƯƠNG VII: 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 104
VII.1. Kết luận: 105
VII.2. Kiến nghị: 105
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHUNG
I.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
I.2. TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN
I.3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH
I.4. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
I.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH:
Khu đối diện Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - Dân cư tỉnh và khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - Dân cư tỉnh Trà Vinh thuộc Phường 7, thành phố Trà Vinh đã được Uỷ ban Nhân Dân tỉnh Trà Vinh chấp thuận chủ trương lập điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thông qua Công văn số 309/UBND-KTKT ngày 28/01/2016.
Do quá trình quy hoạch xây dựng và thực hiện dự án trung tâm chính trị - hành chính tỉnh để phù hợp với năng lực kinh tế địa phương có điều chỉnh cục bộ một số tuyến giao thông nối kết khu đô thị thuộc địa bàn phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh hướng ra đường Vành đai (đường Võ Văn Kiệt); Mặt khác để thuận tiện cho việc kêu gọi và triển khai đầu tư xây dựng khu nhà ở thương mại, dịch vụ sát khu trung tâm được thực hiện nhanh chóng và đem lại hiệu quả kinh tế cho toàn dự án ngoài việc điều chỉnh một số tuyến giao thông cần điều chỉnh cục bộ khu vực công viên hồ nước thuộc phường 7 để tạo không gian nối kết với khu trung tâm chính trị - hành chính đang xây dựng tạo thành hệ thống không gian liên hoàn vào khu trung tâm hành chính. Do đó cần có sự điều chỉnh phân khu chức năng khu vực phường 7 để phù hợp với nhu cầu trên.
Tổ chức, sắp xếp lại kế hoạch khai thác đất đai có hiệu quả, phù hợp với quy mô của khu vực quy hoạch, góp phần phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí, thư giãn của người dân trong khu vực và các nơi khác.
Với những yếu tố trên, việc điều chỉnh quy hoạch phân khu khu đối diện trung tâm chính trị-hành chính tỉnh và khu trung tâm chính trị - hành chính, dịch vụ, thương mại và dân cư tỉnh Trà Vinh với quy mô khoảng 150ha là rất cần thiết và cấp bách theo nhu cầu và tình hình thực tế tại địa phương.
Ngoài ra khu vực lập quy hoạch đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Trà Vinh.
I.2. TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN:
I.2.1. Tính chất-chức năng:
-
Khu trung tâm chính trị - hành chính dịch vụ, thương mại và dân cư và khu đối diện trung tâm chính trị - hành chính tỉnh là khu quy hoạch xây dựng mới, với các chức năng chính: khu trung tâm chính trị, hành chính, thương mại, dịch vụ và dân cư mới của thành phố Trà Vinh, được xây dựng mới với các chức năng chính: khu phức hợp, thương mại dịch vụ, công viên hồ nước và dân cư,…
-
Khu quy hoạch được nghiên cứu, hoạch định cụ thể nhằm đảm bảo khả năng hoạt động độc lập cũng như tạo được ra sự hài hòa, tính liên kết trong không gian chung và đảm bảo tính liên tục cho toàn khu vực trung tâm chính trị - hành chính, thương mại, dịch vụ và dân cư khu đô thị thuộc địa bàn phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh.
I.2.2. Mục tiêu:
-
Đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển chung của thành phố Trà Vinh.
-
Xác định lại cơ cấu phân khu chức năng nhằm đảm bảo phù hợp thực trạng các dự án đang được triển khai xây dựng, định hướng chi tiết về kế hoạch sử dụng đất đai cho khu vực phường 7 đảm bảo phù hợp với năng lực kinh tế địa phương.
-
Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp và tạo ra sự liên kết hài hòa thống nhất với khu vực xung quanh.
-
Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo kết phù hợp với quy hoạch phân khu phường 5, 6, 7, 8, 9 và quy hoạch chung xây dựng thành phố Trà Vinh đã được phê duyệt.
I.2.3. Nhiệm vụ:
Để thực hiện được các mục tiêu trên, các nhiệm vụ chính của đồ án như sau:
-
Bố trí phân khu chức năng vừa đạt mục tiêu về không gian kiến trúc cảnh quan, vừa khả thi trong việc đầu tư phát triển đồng thời đảm bảo kết nối với các định hướng về không gian và hạ tầng đã được phê duyệt trong đồ án quy hoạch phân khu phường 5, 6, 7, 8, 9 và quy hoạch chung xây dựng thành phố Trà Vinh;
-
Nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, đưa ra các chỉ tiêu cần đảm bảo theo đồ án đã được phê duyệt, các chỉ tiêu cần điều chỉnh cho phù hợp với hiện trạng đang xây dựng và khả năng kinh tế địa phương;
-
Đưa ra phương hướng và giải pháp về sử dụng đất đai, quy hoạch kiến trúc, giải pháp không gian cụ thể cho từng khu chức năng cụ thể;
-
Nghiên cứu đề xuất giải pháp điều chỉnh quy hoạch xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật sao cho đồng bộ với quá trình xây dựng các công trình kiến trúc trong khu quy hoạch;
-
Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật làm căn cứ pháp lý để quản lý xây dựng tại khu vực điều chỉnh quy hoạch, gắn kết với các đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đang triển khai trong khu vực lân cận đã được duyệt;
-
Đồ án phải thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước, đủ điều kiện để làm cơ sở quản lý, phục vụ công tác quản lý đô thị, công tác chuẩn bị kế hoạch để lập dự án đầu tư xây dựng.
I.3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH:
I.3.1. Các căn cứ pháp lý:
-
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, ngày 17/06/2009;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 17/04/2010 của Chính Phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
-
Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng về Ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
-
Quy chuẩn Việt Nam số QCVN: 01/2008/BXD về quy hoạch xây dựng và Quy chuẩn Việt Nam số 07/2010/BXD của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
-
Quyết định số 1336/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Trà Vinh V/v phê duyệt quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Trà Vinh đến năm 2030;
-
Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thành phố Trà Vinh quy mô đô thị loại II đến năm 2030;
----------------------
-
Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Trà Vinh V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu khu đô thị thuộc địa bàn Phường 5,6,7,8,9;
-
Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của UBND tp. Trà Vinh V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu đất đối diện Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ, thương mại – Dân cư tỉnh Trà Vinh;
-
Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 22/3/2010 UBND tỉnh Trà Vinh V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu Trung tâm Chính trị- Hành chính và Dịch vụ thương mại- Dân cư tỉnh Trà Vinh, quy mô 44,277ha;
-
Quyết định số 1096/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đất phía sau Trung tâm chính trị- Hành chính và Dịch vụ thương mại- Dân cư tỉnh Trà Vinh, quy mô 98,3069ha;
-
Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh Trà Vinh V/v phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu Trung tâm Chính trị- Hành chính, quy mô 18,5262 ha;
-
Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Trà Vinh V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Thương mại- Dịch vụ thuộc trung tâm chính trị tỉnh, quy mô 11,52 ha;
----------------------
-
Công văn số 309/UBND-KTKT ngày 28/01/2016 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Trà Vinh về việc cho chủ trương điều chỉnh quy hoạch phân khu Khu trung tâm Chính trị - Hành chính, dịch vụ, thương mại và dân cư và khu đối diện trung tâm chính trị - hành chính tỉnh;
-
Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu Khu đối diện Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại – Dân cư tỉnh và Khu trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - Dân cư tỉnh Trà Vinh;
-
Các văn bản liên quan khác.
I.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu:
-
Tài liệu về hiện trạng khu đất, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng dân cư trong khu đất quy hoạch do chủ đầu tư cung cấp;
-
Các số liệu về điều kiện tự nhiên, địa hình, địa chất thủy văn, cột mốc xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
-
Tham khảo các tài liệu và các dự án, đồ án liên quan đến khu quy hoạch;
-
Số liệu trong Đồ án quy hoạch phân khu khu đô thị thuộc địa bàn phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh, và trong đồ án quy hoạch khu đất đối diện trung tâm chính trị - hành chính và dịch vụ thương mại tỉnh Trà Vinh đã được phê duyệt;
-
Số liệu trong đồ án quy hoạch chung thành phố Trà Vinh quy mô đô thị loại II đến năm 2030.
I.3.3. Các cơ sở bản đồ:
-
Bản đồ quy hoạch chung xây dựng thành phố Trà Vinh quy mô đô thị loại II đến năm 2030;
-
Bản đồ quy hoạch phân khu khu đô thị thuộc địa bàn phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh;
-
Bản đồ quy hoạch phân khu Khu đất đối diện Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ, thương mại – Dân cư tỉnh Trà Vinh;
-
Bản đồ quy hoạch phân khu Khu đất phía sau Trung tâm chính trị- Hành chính và Dịch vụ thương mại- Dân cư tỉnh Trà Vinh;
-
Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/2000 khu Trung tâm Chính trị- Hành chính và Dịch vụ thương mại- Dân cư tỉnh Trà Vinh;
-
Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 khu Trung tâm Chính trị- Hành chính;
-
Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Thương mại- Dịch vụ thuộc trung tâm chính trị tỉnh;
-
Bản đồ khảo sát địa hình do cơ quan chuyên môn lập.
CHƯƠNG II:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
KHU ĐẤT QUY HOẠCH
II.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
II.2. HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH
II.3. CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ LIÊN QUAN
II.4. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẤT XÂY DỰNG
II.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
II.1.1.Vị trí, giới hạn và quy mô khu đất:
Khu vực lập quy hoạch có quy mô diện tích khoảng 149,84ha, thuộc địa bàn phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Tứ cận của khu đất như sau:
-
Phía Tây Bắc giáp : đường Võ Văn Kiệt;
-
Phía Tây Nam giáp : tuyến số 2;
-
Phía Đông Nam giáp : đường D1 (theo quy hoạch phân khu Khu phía sau Trung tâm chính trị - hành chính tỉnh);
-
Phía Đông Bắc giáp : đường Nguyễn Đáng nối dài.
II.1.2. Quy mô lập quy hoạch: khoảng 149,84ha, trong đó:
- Diện tích đất điều chỉnh quy hoạch khoảng 140,2ha.
- Diện tích đất quân sự khoảng 9,64ha.
Quy mô nghiên cứu mở rộng 250ha (phần diện tích nghiên cứu bao gồm khu vực lập quy hoạch mở rộng về phía Đông Nam khu trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh đến đường Sơn Thông đoạn từ đường Nguyễn Đáng đến tuyến số 2).
* Việc mở rộng ranh để có cách nhìn tổng quan cho khu vực phía Đông Nam (Khu phía sau Trung tâm hành chính chính trị), cũng như đảm bảo tốt định hướng phát triển không gian kiến trúc và đấu nối hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực đã lập quy hoạch với khu đất dự kiến điều chỉnh quy hoạch, đồ án nghiên cứu thêm khu vực với quy mô diện tích khoảng 100ha. Theo đó, diện tích toàn khu đất các khu vực dự án lân cận: khoảng: 250ha.
Đặc điểm điều kiện tự nhiên:
-
Khí hậu :
Khu quy hoạch có điều kiện khí hậu chung với thành phố Trà Vinh là khí hậu vùng cận nhiệt đới, gió mùa với các đặc trưng khí hậu sau đây:
-
Nhiệt độ: cao và tương đối ổn định, dao động giữa các ngày và các tháng không lớn.
-
Nhiệt độ trung bình : 27oC
-
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4 : 28 oC
-
Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 : 25,4 oC
-
Nhiệt độ cao nhất : 38 oC
-
Nhiệt độ thấp nhất : 15 oC
-
Ẩm độ: Thành phố nằm trong vùng khí hậu khô nhưng chịu ảnh hưởng gió thổi từ biển vào nên độ ẩm không khí ở mức trung bình.
-
Ẩm độ bình quân : 82%.
-
Cao nhất vào tháng 8, 9,10 : 92%.
-
Thấp nhất vào tháng 3, 4, 5 : 75%.
-
Mưa: Tổng lượng mưa trung bình hàng năm tại khu vực thành phố khoảng 1.600 mm. Trên 90% lượng mưa tập trung chủ yếu vào 6 tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và 6 tháng mùa khô còn lại, lượng mưa chiếm chưa đầy 10%. Có tháng hầu như không có mưa như tháng 2 và 3.
-
Bức xạ: Tổng bức xạ mặt trời khoảng 385 – 448 Kcal/km2/ngày tập trung từ 8 giờ sáng tới 16 giờ trong ngày.Tổng giờ nắng trong năm khá cao khoảng 2.800 giờ (trung bình gần 8 giờ/ngày).
-
Lượng bốc hơi: Lượng bốc hơi khá lớn, cả năm là 1.350 mm, trung bình khoảng 3,7 mm/ngày.
-
Gió:
-
Tại khu vực có 3 hướng gió chính là gió Tây Nam, gió Đông Bắc và gió Đông Nam. Tốc độ gió trung bình 1,5 ¸ 2 m/giây.
-
Trong vùng không có bão lớn nhưng những cơn gió mạnh trong mưa có thể đạt tốc độ từ 30 ¸ 40 m/s.
-
Hướng chung tốt nhất dùng cho thông thoáng tự nhiên trong kiến trúc là hướng gió Đông Nam.
-
Địa hình: Khu đất quy hoạch có địa hình khá phức tạp, dạng lượn sóng theo hương Tây Bắc – Đông Nam; với các vệt trũng là các kênh đào. Cao độ mặt đất thay đổi từ 5.37 m xuống đến 1,70 m. Độ dốc nền trung bình từ 0,04% đến 0,5%. (Cao độ Quốc Gia).
-
Thủy văn: Khu vực chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều trên biển Đông. Mực nước cao hàng ngày thay đổi từ 0.9 m đến 1.48 m; mực nước cao trong mùa lũ năm 1978 lên đến 1,80 m.
-
Địa chất công trình, địa chất thủy văn :
-
Khu quy hoạch có cấu tạo nền đất là phù sa cũ; thành phần chủ yếu là cát, cát pha; sức chịu nén của nền đất khá tốt, thay đổi từ 1,2 đến 1,4 kg/cm2.
-
Mực nước ngầm không áp nông, bị nhiễm mặn; cách mặt đất từ 0,5m đến 2,0m.
II.2. HIỆN TRẠNG KHU QUY HOẠCH
II.2.1. Hiện trạng dân cư:
-
Khu đất dự kiến lập quy hoạch hiện nay có mật độ dân cư thưa thớt, chủ yếu sống bám dọc theo trục đường chính Quốc lộ 53, Nguyễn Đáng, Võ Văn Kiệt, Võ Nguyên Giáp, ….với các ngành nghề kinh doanh kết hợp dịch vụ buôn bán dọc đường. Một phần dân cư hiện hữu còn lại sống lùi vào bên trong các trục đường chính, chủ yếu sống bằng nghề trồng vườn, làm ruộng làm rẫy.
|
|
Đất vườn
|
Đất ruộng lúa
|
|
|
Các hộ kinh doanh
|
Trục đường Võ Nguyên Giáp
|
II.2.2. Hiện trạng sử dụng đất:
-
Hiện trạng kiến trúc công trình - cảnh quan: Đa phần là nhà ở kết hợp với buôn bán bám theo các trục đường chính đô thị như Võ Nguyên Giáp -Quốc lộ 53, Nguyễn Đáng và đường Võ Nguyên Giáp (Vành đai 2) ở phía Bắc. Đa số loại hình nhà ở chủ yếu là nhà ống với kích thước bề rộng mặt tiền phổ biến từ 4-6m, các nhà này đều kết hợp dịch vụ buôn bán, ăn uống hoặc tiểu thủ công nghiệp. Nhà ở trong khu vực đất làng xóm trong khu quy hoạch chủ yếu là loại hình nhà lá, tole, nhà tạm kết hợp việc quản lý ruộng lúa và vườn cây. Tổng số nhà ở khoảng 445 hộ, trong đó có khoảng hơn 300 hộ là nhà ở kiên cố và khoảng 145 hộ là nhà bán kiên cố và nhà tạm.
|
|
Cây xăng
|
Hộ kinh doanh cà phê
|
|
|
Khách sạn
|
Các hộ kinh doanh
|
- Công trình hạ tầng xã hội và thương mại dịch: Trên địa bàn bố trí các công trình giáo dục, y tế, thương mại dịch vụ,… chưa đảm bảo phục vụ cho nhu cầu người dân tại khu vực quy hoạch trong tương lai. Chủ yếu có các công trình dịch vụ đô thị gồm 3 loại hình dịch vụ kinh doanh chính là trạm xăng; café, nhà hàng và nhà trọ, khách sạn được bố trí xen vào khu nhà ở tập trung chủ yếu trên đường Nguyễn Đáng và Võ Nguyên Giáp.
- Công trình nhà ở: trên tuyến đường Nguyễn Đáng, Võ Nguyên Giáp, D1 chủ yếu là nhà kiên cố với các loại hình kiến trúc tương đối phù hợp với tuyến đường chính của khu vực sử dụng ở kết hợp với các dịch vụ kinh doanh. Những khu vực còn lại thì chủ yếu là nhà vườn, nhà cấp 4, nhà tạm, bán kiên cố phân bố phân tán trên các cánh đồng, vườn tược với các loại hình kiến trúc nhà lá, nhà mái tôn dùng để ở kết hợp với việc chăm sóc ruộng vườn.
|
|
Nhà ở bán kiên cố
|
Nhà ở kiên cố hiện hữu
|
|
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TỶ LỆ
|
|
|
1
|
ĐẤT Ở
|
21,93
|
14,6%
|
|
|
|
ĐẤT Ở HIỆN HỮU
|
15,07
|
|
|
|
|
ĐẤT Ở XDM
|
6,86
|
|
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CC - DV ĐÔ THỊ
|
15,58
|
10,4%
|
|
|
|
ĐẤT CƠ QUAN CTCC
|
5,75
|
|
|
|
|
ĐẤT TMDV ĐÔ THỊ
|
2,35
|
|
|
|
|
ĐÂT HÀNH CHÍNH CHÍNH TRỊ
|
7,48
|
|
|
|
3
|
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
|
1,68
|
1,1%
|
|
|
4
|
ĐẤT QUÂN ĐỘI
|
9,63
|
6,4%
|
|
|
5
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
68,06
|
45,4%
|
|
|
6
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
24,95
|
16,7%
|
|
|
7
|
ĐẤT QUẢNG TRƯỜNG - CV
|
5,82
|
3,9%
|
|
|
8
|
ĐẤT CÂY XANH
|
1,46
|
1,0%
|
|
|
9
|
MẶT NƯỚC
|
0,73
|
0,5%
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
149,84
|
100,0%
|
|
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan khu đất quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
II.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông:
Hiện nay, khu quy hoạch được kết nối chủ yếu các giao thông chính sau đây:
|
|
Trục đường Võ Nguyên Giáp
|
Trục đường Nguyễn Đáng
|
-
Đường Nguyễn Đáng ở phía Đông Bắc lộ giới (LG) là 35m, đây là tuyến đường được xem là đường cấp khu vực của khu trung tâm Tp.Trà Vinh, kết nối trực tiếp và nhanh chóng với những tuyến đường xuyên tâm vào trung tâm Tp.Trà Vinh; Hiện tại tuyến đường này đã được làm khá sạch sẽ và thuận tiện, tập trung khá nhiều các công trình dịch vụ lớn dọc tuyến đường.
-
Đường Võ Nguyên Giáp (LG 40m theo QHC) hay Quốc lộ 53 là tuyến giao thông chính của khu vực quy hoạch đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh với mặt đường nhựa, thuận lợi kết nối với các khu vực lân cận
-
Đường Võ Văn Kiệt ở phía Tây Bắc (LG 34m theo QHC) kết nối trực tiếp và nhanh chóng với những tuyến đường xuyên tâm vào trung tâm Tp.Trà Vinh; Hiện tại tuyến đường này đã được làm khá sạch sẽ và thuận tiện, tập trung khá nhiều các công trình dịch vụ lớn dọc tuyến đường.
-
Nhìn chung hệ thống giao thông chính tương đối hoàn chỉnh. Các tuyến đường còn lại trong khu chủ yếu là đường nhỏ dân sinh, đường nội bộ dẫn vào các khu nhà vườn với các đường đất đỏ cặp 2 bên bờ kênh, ngoài ra còn có đường bê tông, số ít là đường trải nhựa vì hiện tại số dân trong khu vực còn khá ít, chưa đủ để tạo áp lực cho giao thông.
*Theo định hướng quy hoạch chung thành phố Trà Vinh:
-
Các tuyến đường được điều chỉnh, nâng cấp, cải tạo và xây dựng thêm một số tuyến đường mới trong các khu vực dự kiến phát triển đô thị, tạo ra một tổng thể không gian hài hòa, ổn định, là tiền đề đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
-
Mạng lưới đường được tạo thành mạng lưới ô cờ với các tuyến đường xương sống và các tuyến đường vành đai trung tâm, tạo sự kết nối giữa các tuyến đường và giữa khu vực quy hoạch với các khu lân cận.
*Đánh giá hiện trạng:
-
Thuận lợi: Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất ruộng, đất trống nên rất thuận tiện cho việc lập quy hoạch xây dựng mới thuận lợi cho công tác đền bù giải tỏa. Có thể triển khai thực hiện đồ án một cách nhanh chóng sau khi đồ án quy hoạch được duyệt.
-
Khó khăn: Với một đô thị đang phát triển và có khả năng mở rộng theo vết dầu loang như vậy thì khả năng mạng lưới đường không còn phù hợp và đáp ứng được như cầu rất lớn sau này. Ngoài ra theo định hướng quy hoạch chung, có những dự án quy hoạch chi tiết 1/500, mặt cắt và lộ giới khác với quy hoạch chung, vì vậy sẽ gặp khó khan trong quá trình đánh giá và thiết kế mạng lưới giao thông.
b. Cấp nước:
-
Hiện nay thành phố Trà Vinh đã có nhà máy cấp nước Đa Lộc, công suất 20.000 m3/ngày đêm thu nước ngầm từ xã Thanh Mỹ, huyện Châu Thành cấp nước cho thành phố Trà Vinh, tuy nhiên mạng lưới cấp nước chưa cấp đến khu quy hoạch. Đây là một hạn chế lớn ngăn cản việc thu hút người dân đến với khu quy hoạch.
-
Nhìn chung khu vực chưa hoàn thành hệ thống cấp nước sạch, nhiều hộ dân vẫn sử dụng nước giếng chưa qua xử lý gây khó khăn trong sinh hoạt đời sống của người dân.
*Theo định hướng quy hoạch chung thành phố Trà Vinh:
-
Các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt đã quan tâm và hoàn toàn đáp ứng đầy đủ nhu cầu trong đời sống hàng ngày cho người dân, đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch chung và điều kiện hiện trạng xây dựng thực tế các đường ống hiện hữu.
-
Hệ thống cấp nước được lấy nước từ nhà máy cấp nước Đa Lộc. Các tuyến ống D150 trên Quốc lộ 53, đường Võ Văn Kiệt cấp nước đến các khu chức năng.
c. Thoát nước bẩn - thoát nước mưa vệ sinh môi trường:
-
Hiện nay trên địa bàn thành phố Trà Vinh chưa có hệ thống thoát nước riêng hoàn chỉnh, hệ thống thoát nước chung được thu gom đưa về nhà máy xử lý nước thải do Đức tài trợ.
-
Nền đất khu vực quy hoạch tương đối bằng phẳng, có địa hình thấp, có mực nước ngầm cao mà không có sông rạch chảy qua. Vào mùa mưa thường hay xảy ra ngập úng, và nước mưa được thoát ra ruộng và các kênh mương.
-
Mặc dù vậy các dự án quy hoạch chi tiết 1/500 liên quan xung quanh khu đất có ảnh hưởng rất nhiều đến việc tiêu thoát nước cho toàn khu đất sau này. Quan trọng nhất là quy hoạch chi tiết 1/500 một phần Phường 9 kéo dài từ Tuyến số 2 đến qua đường Lê Văn Tám gần như chạy dọc sông Long Bình là lưu vực tiêu thoát nước mưa quan trọng nhất của vùng quy hoạch và gần như toàn bộ ranh nghiên cứu. Các tiết diện cống đi qua các tuyến đường chính đổ ra sông Long Bình theo quy hoạch chi tiết 1/500 là quá nhỏ. Một khi quy hoạch chung một phần phường 5,6,7,8,9 được lập khó khăn đó sẽ thấy rất rõ qua việc lựa chọn tuyến thoát nước cho toàn khu quy hoạch. Vì vậy đề nghị xem xét lại kết quả tuyến cống thoát nước mưa trên các trục đường chính đi qua các khu quy hoạch chi tiết 1/500 đã được làm và duyệt.
-
Tương tự như vậy thoát nước thải cũng đang gặp vấn đề về quy hoạch chi tiết các khu này đều có trạm xử lý riêng và cách thoát nước khác nhau vì chưa có quy hoạch chung rõ ràng vì vậy khi đưa ra giải pháp quy hoạch chung cho thoát nước gặp phải những khó khăn về những đồ án đã được làm và duyệt.
*Theo định hướng quy hoạch chung thành phố Trà Vinh:
- Thoát nước mặt:
+ Cao độ nền hiện trạng theo quy hoạch chi tiết và quy hoạch chung:
-
Hmin = +1,90m
-
Hmax = +4,60m
+ Nước mưa thoát vào hồ điều hòa trong khu quy hoạch, lượng nước trong hồ điều hòa được điều tiết bởi cống thoát nước D1000 trên đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53).
- Thoát nước thải: xây dựng cống thoát nước D800 trên đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53) dẫn nước thải của khu quy hoạch và các khu lân cận về nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh. Ngoài ra, các đồ án quy hoạch chi tiết đã định hướng xây dựng 2 trạm xử lý nước thải cục bộ công suất 3.000m3/ngđ.
d. Vệ sinh môi trường:
-
Khu vực lập quy hoạch chưa có hệ thống thu gom rác thải hoàn chỉnh. Lượng rác thu gom tập trung tại các hộ ven đường Võ Nguyên Giáp, các khu vực nhà vườn đều tự chôn lấp hoặc đốt không đúng tiêu chuẩn, gây ảnh hưởng đến môi trường.
e. Cấp điện – thông tin liên lạc:
-
Điện: khu vực sử dụng nguồn điện quốc gia thông qua mạng điện chung của thành phố lấy từ trạm biến áp 110/22kV 2x40MVA Trà Vinh. Các tuyến trung thế trung thế hiện hữu nằm trên đường Võ Văn Kiệt và đường Võ Nguyên Giáp.
-
Thông tin liên lạc: khu vực quy hoạch đã có hệ thống thông tin nhưng là hệ nổi trên các cột kém mỹ quan và chưa hoàn chỉnh. Các tuyến TTLL chính nằm trên đường Võ Văn Kiệt và đường Võ Nguyên Giáp từ bưu điện trung tâm tỉnh Trà Vinh đến.
II.3. CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG KHU QUY HOẠCH:
Khu vực lập quy hoạch được định hướng phát triển dọc theo trục đường Võ Nguyên Giáp có giới hạn phát triển về hướng Tây Bắc là đường Võ Văn Kiệt, và giới hạn phía Đông Nam là tuyến giao thông D1 (theo định hướng Quy hoạch khu phía sau trung tâm chính trị- hành chính tỉnh) được chia thành hai khu vực trong đó bao gồm một số dự án đã và đang được đầu tư xây dựng như sau:
Khu vực phía trên đường Võ Nguyên Giáp – Quốc lộ 53:
-
Dự án khu dịch vụ đô thị (dự kiến khách sạn 5 sao);
-
Dự án khu công viên hồ điều hòa phía Tây thành phố Trà Vinh.
Khu vực phía dưới đường Võ Nguyên Giáp – Quốc lộ 53:
-
Dự án khu trung tâm hội nghị (đã xây dựng);
-
Dự án khu công trình nhà khách tỉnh (đã xây dựng);
-
Dự án khu công trình sở nội vụ (kho lưu trữ - đã xây dựng);
-
Dự án khu quảng trường công viên, quảng trường tượng đài;
-
Dự án khu công trình hành chính chính trị tỉnh;
-
Dự án khu công trình trụ sở công an Tỉnh Trà Vinh
|
Các dự án trong khu vực phía Đông Quốc lộ 53
|
Bên cạnh đó việc quản lý quy hoạch kiến trúc đang được thực hiện theo đồ án quy hoạch phân khu phường 7 cũ. Với tính chất là khu đô thị cửa ngõ, điểm nhấn kiến trúc cảnh quan của thành phố Trà Vinh; khu ở đô thị, gắn kết trực tiếp với Khu trung tâm chính trị - hành chính và dịch vụ thương mại – dân cư tỉnh nên khu vực này có một số định hướng chính cụ thể như sau:
-
Khu công viên hồ nước kết hợp với khu thương mại dịch vụ đô thị (khách sạn, nhà hàng) và khu công trình công cộng dọc theo trục đường song hành vói đường Võ Văn Kiệt – đường vành đai.
-
Khu dân cư xung quanh khu công viên hồ nước trung tâm theo trục đường quy hoạch – lgdk 36 nối khu dân cư Phường 8 với khu trung tâm hành chính chính trị và hướng về khu đô thị thuộc địa bàn phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh.
-
Khu đất phức hợp chạy dọc theo tuyến quốc lộ 53 làm điểm nhấn cảnh quan đô thị đối xứng với khu vực các công trình Hành chính Chính trị.
|
Đồ án quy hoạch phân khu phường 7
|
Ngoài ra phía Đông Nam dự án trung tâm Hành Chính Chính Trị giáp với Khu đất dân cư được lập quy hoạch theo đồ án khu phía sau Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ, thương mại – Dân cư tỉnh Trà Vinh đã được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định số 1096/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 với tính chất là khu đô thị chuyển tiếp trừ khu phía Tây với phía Đông thành phố kết nối khu trung tâm Hành chính chính trị với khu khu đô thị thuộc địa bàn phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh, phục vụ cho nhu cầu tăng dân số cơ học của thành phố và giảm bớt áp lực dân số từ khu trung tâm. Bên cạnh đó khu đô thị được thiết kế hiện đại, đầy đủ và đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội (các khu ở, công trình công cộng phục vụ đô thị, hệ thống điện, cấp thoát nước, giao thông, thông tin liên lạc,…).
II.4. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẤT XÂY DỰNG:
Dựa trên những phân tích và đánh giá hiện trạng khu đất, trong quá trình lập và triển khai, nhận thấy đồ án đã đạt được một số điều kiện thuận lợi và khó khăn như sau:
II.4.1. Điểm mạnh và cơ hội của đồ án:
-
Có định hướng cụ thể từ quy hoạch chung đến quy hoạch phân khu.
-
Khu vực lập quy hoạch phần lớn là đất ruộng nên thuận tiện cho việc lập quy hoạch xây dựng mới, thuận tiện cho công tác đề bù giải toả, có thể triển khai thực hiện đồ án một cách nhanh chóng sau khi đồ án được duyệt.
-
Khu quy hoạch có nét đẹp về văn hóa với các công trình tôn giáo tín ngưỡng có giá trị tinh thần đặc sắc, kiến trúc lâu đời tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch tham quan những công trình tôn giáo đặc trưng của khu vực.
-
Khu quy hoạch có vị trí thuận lợi về giao thông với những tuyến đường hướng tâm kết nối nhanh với trung tâm hiện hữu của TP. Trà Vinh tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của khu vực trong tương lai.
-
Nhu cầu về nhà ở sinh hoạt và giải trí tại thành phố Trà Vinh tương đối lớn và lâu dài do khả năng tăng trưởng và phát triển kinh tế ngày càng tăng của thành phố Trà Vinh nói riêng và Tỉnh nói chung.
-
Khu vực hiện hữu chủ yếu là vườn ao ruộng lúa chưa bị tác động của đô thị hóa nên môi trường rất trong lành thuận lợi cho việc đề xuất các loại hình ở nhà vườn nhà sinh thái kết hợp với các yếu tố cây xanh mặt nước tạo nên nét đặc trưng của đô thị vùng Tây Nam Bộ.
II.4.2. Điểm yếu và thách thức của đồ án:
-
Việc quy hoạch trên diện rộng với quy mô khoảng 150ha sẽ tác động đến việc nghiên cứu đề xuất phương án trên tổng thể khu quy hoạch để có thể kết nối tốt khu khu đô thị thuộc địa bàn phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh với các dự án đã được phê duyệt tạo điều kiện phát triển tổng thể cho khu vực.
-
Các công trình nhà ở mang tính tự phát sẽ gây khó khăn cho việc quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tập trung cho từng khu.
-
Phương án thiết kế cần tôn trọng đến môi trường tự nhiên và giảm thiểu đến tác động môi trường của khu vực.
CHƯƠNG III:
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
III.1. CÁC CHỈ TIÊU VỀ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
III.2. CÁC CHỈ TIÊU VỀ QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
III.1. CÁC CHỈ TIÊU VỀ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC:
-
Các chỉ tiêu theo QCXDVN 01:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng của Bộ Xây dựng:
1. Các quy định về sử dụng đất như sau:
- Đất đơn vị ở:
-
Diện tích đất ở : ≥ 8m2/người;
-
Đất cây xanh TDTT : ≥ 2,5m2/người;
-
Đất giáo dục : ≥ 2,7 m2/người.
- Đất cây xanh : ≥ 6 m2/người (đối với đô thị loại 2)
- Các công trình dịch vụ đô thị: theo quy định như bảng 2.1
Bảng 2.1: Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản
Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
a. Trường mẫu giáo
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
15
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
15
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
15
|
d. Trường phổ thông trung học, dạy nghề
|
Đô thị
|
chỗ/1000người
|
40
|
m2/1 chỗ
|
15
|
2. Y tế
|
a. Trạm y tế
|
Đơn vị ở
|
trạm/1000người
|
1
|
m2/trạm
|
500
|
b. Phòng khám đa khoa
|
Đô thị
|
Công trình/đô thị
|
1
|
m2/trạm
|
3.000
|
c. Bệnh viện đa khoa
|
Đô thị
|
giường/1000người
|
4
|
m2/giườngbệnh
|
100
|
d. Nhà hộ sinh
|
Đô thị
|
giường/1000người
|
0,5
|
m2/giường
|
30
|
3. Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
a. Sân luyện tập
|
Đơn vị ở
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,5
0,3
|
b. Sân thể thao cơ bản
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,6
1,0
|
c. Sân vận động
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,8
2,5
|
d. Trung tâm TDTT
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,8
3,0
|
4. Văn hoá
|
|
|
|
|
|
a. Thư viện
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
0,5
|
b. Bảo tàng
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
1,0
|
c. Triển lãm
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
1,0
|
d. Nhà hát
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
5
|
ha/công trình
|
1,0
|
e. Cung văn hoá
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
g. Rạp xiếc
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
3
|
ha/công trình
|
0,7
|
h. Cung thiếu nhi
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
2
|
ha/công trình
|
1,0
|
5. Chợ
|
Đơn vị ở
Đô thị
|
công trình/đơn vị ở
|
1
|
ha/công trình
|
0,2
0,8
|
2. Mật độ xây dựng:
-
Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của các công trình công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, công trình thương mại trong các khu vực xây dựng mới là 40%.
Bảng 2.7b: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp theo diện tích lô đất và chiều cao công trình.
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
|
3.000m2
|
10.000m2
|
18.000m2
|
≥35.000m2
|
≤16
|
80
|
70
|
68
|
65
|
19
|
80
|
65
|
63
|
60
|
22
|
80
|
62
|
60
|
57
|
25
|
80
|
58
|
56
|
53
|
28
|
80
|
55
|
53
|
50
|
31
|
80
|
53
|
51
|
48
|
34
|
80
|
51
|
49
|
46
|
37
|
80
|
49
|
47
|
44
|
40
|
80
|
48
|
46
|
43
|
43
|
80
|
47
|
45
|
42
|
46
|
80
|
46
|
44
|
41
|
>46
|
80
|
45
|
43
|
40
|
-
Các chỉ tiêu theo NVQH được phê duyệt: theo Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh
a. Cơ cấu sử dụng đất:
-
Diện tích toàn khu quy hoạch: khoảng 149,84 ha.
-
Cơ cấu khu đất được dự kiến như sau:
-
Đất trung tâm chính trị - hành chính: 14 - 18 ha, tỷ lệ: 10 - 13% (bao gồm các trụ sở, cơ quan nhà nước)
-
Đất công viên cây xanh : 14,5 – 19 ha, tỷ lệ 10 - 14%;
-
Đất quảng trường, tượng đài : 5 - 7 ha, tỷ lệ 4 - 5%;
-
Đất phức hợp : 8 - 12 ha, tỷ lệ 6 - 9%;
-
Đất công trình dịch vụ công cộng : 6 - 10 ha, tỷ lệ 4 - 7 %;
-
Đất nhóm nhà ở : 35 - 40 ha, tỷ lệ 25 – 29%;
-
Đất giáo dục : 1,5 - 3,5 ha, tỷ lệ 1 – 3%;
-
Đất cây xanh, TDTT (đơn vị ở) : 1,5 - 3 ha, tỷ lệ 1 - 2 %;
-
Đất giao thông : 30 - 50 ha, tỷ lệ 21 – 36%.
b. Các chỉ tiêu quy hoạch kiên trúc:
-
Dân số dự kiến ranh quy hoạch : khoảng 5.000 – 10.000 người;
-
Mật độ xây dựng toàn khu : 10 - 25%
-
Hệ số sử dụng đất toàn khu : 0,5 - 1,5
-
Tầng cao tối đa : 12 tầng
-
Tầng cao tối thiểu : 01 tầng
-
Đất đơn vị ở : 30 - 50 m²/người
-
Đất giáo dục : ≥ 2,7m²/người
-
Đất cây xanh công viên, TDTT : ≥ 2,5m²/người
-
Đất công trình công cộng (ngoài đơn vị ở - đô thị loại 2):
-
Đất giáo dục : ≥ 2,7m²/người
-
Công viên cây xanh : ≥ 6m²/người
-
Đất giao thông đô thị đảm bảo theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
-
Các chỉ tiêu theo đồ án quy hoạch phân khu phường 7 (cũ) theo quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của UBND tp. Trà Vinh.
a. Cơ cấu sử dụng đất:
Diện tích toàn khu quy hoạch : 90,41 ha. Trong đó:
-
Đất đơn vị ở : 49,89 ha, chiếm 55,2%, bao gồm:
-
Đất các nhóm nhà ở : 34,82 ha, chiếm 38,5%;
-
Đất công trình dịch vụ đô thị : 3,80 ha, chiếm 4,2%;
-
Đất cây xanh sử dụng công cộng : 2,12 ha, chiếm 2,3%;
-
Đất giao thông : 9,15 ha, chiếm 10,1%
-
Đất ngòai đơn vị ở : 40,52 ha, chiếm 44,8%, bao gồm:
-
Đất công trình dịch vụ đô thị : 6,37 ha, chiếm 7,0%;
-
Đất công viên cây xanh cấp đô thị : 16,52 ha, chiếm 18,3%;
-
Đất bãi xe, giao thông đối ngoại : 17,51 ha, chiếm 19,4%;
-
Đất hạ tầng kỹ thuật : 0,12 ha, chiếm 0,1%
b. Các chỉ tiêu quy hoạch dự kiến:
-
Dân số dự kiến : khoảng 10.000 người
-
Mật độ xây dựng toàn khu : khoảng 31,5%
-
Hệ số sử dụng đất toàn khu : khoảng 1,2
-
Tầng cao tối đa : 12 tầng
-
Tầng cao tối thiểu : 1 tầng
-
Chỉ tiêu đất đơn vị ở: : 49,9 m²/người, trong đó:
-
Chỉ tiêu đất các nhóm nhà ở : 34,8 m²/người;
-
Chỉ tiêu công trình dịch vụ đô thị : 3,8 m²/người, bao gồm:
-
Chỉ tiêu đất giáo dục : 3,1 m²/người;
-
Chỉ tiêu đất y tế : 0,7 m²/người.
-
Chỉ tiêu đất cây xanh : 2,1 m²/người;
-
Chỉ tiêu đất giao thông : 9,2 m²/người
-
Các chỉ tiêu theo đồ án quy hoạch phân khu phía sau trung tâm Hành chính Chính trị tỉnh theo quyết đinh số 1096/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tp. Trà Vinh.
a. Cơ cấu sử dụng đất:
-
Khu vực quy hoạch có diện tích là 98,3069 ha
-
Đất các nhóm nhà ở : 57,03 ha, chiếm 58,1%;
-
Đất công trình dịch vụ đô thị : 16,59 ha, chiếm 16,9%;
-
Đất cây xanh sử dụng công cộng : 4,26 ha, chiếm 4,3%;
-
Đất giao thông : 20,43 ha, chiếm 20,7%
b. Các chỉ tiêu quy hoạch dự kiến:
-
Dân số dung nạp khoảng 13000 người
-
Đất dân dụng : 61 – 78 m2/người.
-
Đất ở : 35 – 45 m2/người.
-
Đất công trình công cộng : 3 – 4 m2/người.
-
Đất cây xanh, công viên – TDTT : 7 – 9 m2/người.
-
Đất giao thông : 16 – 20 m2/người.
-
Mật độ dân cư (khu dân dụng) : 90 – 110 người/ha.
-
Mật độ xây dựng khu ở : 25 – 35%.
-
Tầng cao xây dựng thấp nhất : 1 tầng.
-
Tầng cao xây dựng cao nhất : 25 tầng.
-
Các chỉ tiêu áp dụng cho đồ án:
Được xác định trên cơ sở các chỉ tiêu theo Nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt cùng các quy chuẩn quy phạm hiện hành. Theo đó Khu đối diện Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại – Dân cư tỉnh và Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại – Dân cư tỉnh Trà Vinh thuộc phường 7, Thành phố Trà Vinh có các chỉ tiêu chính như sau
a. Cơ cấu sử dụng đất:
Diện tích ranh nghiên cứu khoảng :250 ha trong đó :
Diện tích các dự án lân cận :100 ha
Diện tích khu quy hoạch :149,84 ha.
Cơ cấu khu đất được dự kiến như sau:
-
Diện tích đất quân sự : 9,63 ha chiếm 6,65%
-
Diện tích đất khu vực điều chỉnh quy hoạch: khoảng 140 ha chiếm 93,35% Trong đó :
-
Đất trung tâm hành chính chính trị :14-18 ha chiếm khoảng 10 - 13%; (đã bao gồm các trụ sở, cơ quan nhà nước).
-
Đất công viên cây xanh (ngoài đơn vị ở) :14,5-19 ha chiếm khoảng 10 - 14%;
-
Đất quảng trường, tượng đài :5-7 ha chiếm khoảng 4 - 5%;
-
Đất phức hợp :8-12 ha chiếm khoảng 6 - 9%;
-
Đất công trình dịch vụ công cộng :6-10 ha chiếm khoảng 4 - 7%;
-
Đất nhóm nhà ở :35-40 ha chiếm khoảng 25 - 29%;
-
Đất giáo dục :1,5-3,5 ha chiếm khoảng 1 - 3%;
-
Đất cây xanh, TDTT (đơn vị ở) :1,5-3 ha chiếm khoảng 1 - 2%;
-
Đất giao thông :30-50 ha chiếm khoảng 21 - 36%.
b. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
-
Dân số trong ranh quy hoạch: khoảng 10.000 người (Ứng với quy mô 150ha )
-
Mật độ xây dựng toàn khu : 23%
-
Hệ số sử dụng đất toàn khu : 1,0
-
Tầng cao tối đa : 12 tầng
-
Tầng cao tối thiểu : 01 tầng
-
Đất đơn vị ở : 42,25 ha; chỉ tiêu 42,2 m²/người; trong đó:
-
Đất ở : 27,1 m²/người (quy chuẩn: ≥ 25 m²/người);
-
Đất giáo dục : 2,8 m²/người (quy chuẩn: ≥ 2,7 m²/người);
-
Đất y tế : 0,8 m²/người (quy chuẩn: ≥ 0,5 m²/người);
-
Đất công trình DVCC : 0,5 m²/người;
-
Đất cây xanh - TDTT : 2,9 m²/người (quy chuẩn: ≥ 2,5 m²/người).
-
Đất ngoài đơn vị ở :85,62 ha; trong đó:
-
Đất cây xanh – TDTT : 16,8 m²/người; (quy chuẩn: ≥ 6 m²/người)
Đất giao thông: 25,6 % Đất xây dựng đô thị. Đảm bảo đạt tiêu chuẩn Tp.Trà Vinh là đô thị loại II. (Theo nghị định 11/2010/NĐ-CP,đối với đô thị loại II: >20%).
III.2. CÁC CHỈ TIÊU VỀ QUY HOẠCH HẠ TẦNG
-
Các chỉ tiêu theo QCXDVN 01:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng của Bộ Xây dựng::
STT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
* Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt:
|
lít/người/ngày.đêm
|
120 - 150
|
2
|
* Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt:
|
lít/người/ngày.đêm
|
80%Qc
|
3
|
* Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
|
kW/h/người.năm
|
1.500 – 2.100
|
4
|
* Thông tin liên lạc:
|
Điện thoại/hộ
|
1 - 2
|
5
|
* Rác thải:
|
Kg/người/ngày.đêm
|
1,0 – 1,3
|
-
Các chỉ tiêu theo NVQH được phê duyệt: tại Quyết định số 594/QĐ-UBND
STT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
* Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt:
|
lít/người/ngày.đêm
|
120 - 150
|
2
|
* Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt:
|
lít/người/ngày.đêm
|
80%Qc
|
3
|
* Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
|
kW/h/người.năm
|
1.500 – 2.100
|
4
|
* Thông tin liên lạc:
|
Điện thoại/hộ
|
1 - 2
|
5
|
* Rác thải:
|
Kg/người/ngày.đêm
|
1,0 – 1,3
|
-
Các chỉ tiêu theo đồ án quy hoạch phân khu phường 7 (cũ) theo quyết đinh số 1616/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của UBND tp. Trà Vinh.
STT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
* Chỉ tiêu cấp – thoát nước:
|
lít/người.ngày đêm
|
150
|
2
|
* Chỉ tiêu cấp điện:
|
kWh/người.năm
|
750
|
3
|
* Thông tin liên lạc:
|
Điện thoại/hộ
|
2
|
4
|
* Rác thải:
|
Kg/người.ngày đêm
|
1,0
|
-
Các chỉ tiêu theo đồ án quy hoạch phân khu phía sau trung tâm Hành chính Chính trị tỉnh theo quyết đinh số 1096/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tp. Trà Vinh.
STT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
* Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt:
|
lít/người/ngày.đêm
|
120
|
2
|
* Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt:
|
lít/người/ngày.đêm
|
80
|
3
|
* Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
|
kW/h/người.năm
|
750
|
5
|
* Rác thải:
|
Kg/người/ngày.đêm
|
0,8 – 1,0
|
-
Các chỉ tiêu áp dụng trong đồ án
STT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
* Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt:
|
lít/người/ngày.đêm
|
150
|
2
|
* Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt:
|
lít/người/ngày.đêm
|
80%Qc
|
3
|
* Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
|
kW/h/người.năm
|
1.500
|
4
|
* Thông tin liên lạc:
|
Điện thoại/hộ
|
1 - 2
|
5
|
* Rác thải:
|
Kg/người/ngày.đêm
|
1,0
|
CHƯƠNG IV:
QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
IV.1. CƠ CẤU VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
IV.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
IV.3. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
IV.4. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
IV.1- CƠ CẤU VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
-
Nguyên tắc tổ chức không gian:
-
Tổ chức không gian phù hợp với phân khu chức năng đô thị. Đánh giá hiện trạng tổng hợp, kết hợp các đồ án, dự án đã có trong khu vực cụ thể xem xét yếu tố nào cần phải giữ lại yếu tố nào cần chỉnh trang giải tỏa để đạt mục đích sử dụng hiệu quả nhất.
-
Tận dụng tối đa các điều kiện tự nhiên hiện trạng kinh tế xã hội cảnh quan sẵn có của khu vực bảo vệ môi trường cảnh quan đảm bảo việc phát triển bền vững trong tương lai.
-
Quy hoạch sử dụng đất hợp lý và mang tính khả thi cao; Bố cục quy hoạch các khu chức năng hợp lý đảm bảo bán kính phục vụ đồng thời tiết kiệm đất xây dựng.
-
Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của khu vực nghiên cứu với mạng lưới hiện có và mạng lưới chung của toàn khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
-
Cơ cấu phân khu chức năng:
-
Khu quy hoạch có quy mô diện tích khoảng 149,84 ha được bao quanh bởi các dự án lân cận với diện tích khoảng 100 ha nên khi lập quy hoạch cần mở rộng nghiên cứu kết nối với các khu vực xung quanh với tổng diện tích khoảng 250ha.
-
Khu quy hoạch phân bổ, bố trí các khu chức năng sử dụng đất phù hợp và cân đối trên tổng thể diện tích ranh nghiên cứu 250ha, và tổ chức không gian được định hướng liên kết với khu chức năng một cách hài hòa cả về không gian lẫn chức năng sử dụng đất.
-
Theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng thành phố Trà Vinh, khu quy hoạch (phường 7) sẽ là đô thị cửa ngõ và là trung tâm mới của Tỉnh Trà Vinh, tính chất là khu đô thị mới; cùng với trung tâm đô thị hiện hữu (khu vực chợ Trà Vinh) khu nội thị thành phố sẽ được mở rộng trong tương lai.
-
Do đó, ngoài các khu chức năng chính như: khu ở, khu công trình công cộng và dịch vụ cấp đơn vị ở, khu cây xanh – TDTT tập trung; khu đô thị thuộc phường 7 còn là nơi bố trí các chức năng công cộng cấp Tỉnh như: khu trung tâm hành chính chính trị Tỉnh, khu các công trình công cộng cấp tỉnh, phức hợp công cộng dịch vụ và quảng trường đô thị, khu vực công viên hồ nước.
|
Sơ đồ phân khu khu Quy hoạch (thuộc phường 7)
|
-
Nhìn về tổng thể có thể nhận thấy khu quy hoạch bao gồm 2 không gian gần như riêng biệt thông qua đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53); Việc kết nối 2 khu này được định hướng bởi các tuyến giao thông số 2,3,4 và tuyến số 5; các tuyên này các nhau khoảng 500-1000m, quy mô về 2 khu này chi tiết như sau:
+Khu vực phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp (quy mô khoảng 102 ha – 8.000 dân).
+Khu vực phía Nam đường Võ Nguyên Giáp (quy mô khoảng 48ha – 2.000 dân).
-
Mỗi khu đô thị này sẽ đảm nhận một chức năng riêng dự kiến khu phía Đông sông Bắc đường Võ Nguyên Giáp sẽ tương ứng là một khu dân cư đô thị mới với các chức năng đầy đủ đảm bảo khả năng hoạt động độc lập và khu đô thị phía Nam đường Võ Nguyên Giáp sẽ là khu trung tâm Hành chính Chính trị Tỉnh theo đúng định hướng quy hoạch chung đã đề ra.
-
Các chức năng khu Quy Hoạch :
-
Các khu chức năng trong khu quy hoạch không những đảm bảo đáp ứng cho 250 ha mà còn phục vụ trong tổng thể toàn Tỉnh. Phân khu chức năng theo đúng quy chuẩn quy phạm nhà nước ban hành để đáp ứng cho khu đất quy hoạch và cho ranh nghiên cứu, đồng thời bố trí hợp lý hài hòa với kiến trúc cảnh quan toàn khu vực nghiên cứu.
-
Bổ sung và hoàn thiện các chức năng còn thiếu cho Tỉnh lỵ Trà Vinh và có sự tính toán cân bằng khu chức năng theo quy chuẩn và đảm bảo phục vụ.
-
Các phân khu chức năng cụ thể như sau:
-
Khu chức năng hành chính công cộng: gồm khu Trung tâm Hành chính Chính trị Tỉnh, khu Quảng trường trung tâm, và khu công trình dịch vụ công cộng: là khu vực mặt tiền chính cho phân khu Phía Nam đường Võ Nguyên Giáp nằm tại trung tâm khu quy hoạch.
|
Sơ đồ khu Trung tâm Hành chính Chính trị
|
Khu vực được xác định bố trí các chức năng công cộng cấp tỉnh và là khu trung tâm mới và có thể bố trí công trình có mật độ cao.
Các chức năng sử dụng đất quan trọng bao gồm khu trung tâm Hành chính Chính trị, khu phức hợp dịch vụ công cộng, khu quảng trường và công trình điểm nhấn đô thị.
Định hướng không kiến trúc cảnh quan khu vực này gồm không gian cao tầng dọc QL 53 (hiện hữu Võ Nguyên Giáp) kết hợp với không gian mở quảng trường đô thị tạo điểm nhấn toàn khu quy hoạch.
-
Khu đất có chức sử dụng hỗn hơp (dịch vụ, thương mại, ở, văn phòng…): khu vực là tổ hợp có công trình có chức năng sử dụng hỗn hợp đa số được bố trí dọc theo hướng đường Võ Nguyên Giáp đối diện với khu vực trung tâm Hành chính Chính trị Tỉnh, và một khu vực.
|
Sơ đồ vị trí các ô có chức năng sử dụng hỗn hợp công cộng dịch vụ đô thị
|
Đây là khu vực có giá trị quỹ đất cao do nằm trên trục phân khu chính khu quy hoạch – trục đường Võ Nguyên Giáp và các tuyến giao thông chính kết nối trực tiếp tới các khu chức năng quan trọng khác trong tổng thể toàn khu và các khu vực lân cận trong tổng thể không gian đô thị Trà Vinh.
Định hướng bố trí các khu sử dụng hỗn hợp dịch vụ công cộng dọc trục QL 53 và tuyến số 4 nhằm khai thác tối ưu quỹ đất và tang giá trị sử dụng đất cho khu dân cư phía sau các ô phố có chức năng sử dụng hỗn hợp này.
-
Khu đất dân cư (trung tâm): là khu vực phía Bắc tuyến đường Võ Nguyên Giáp, giới hạn bởi tuyến đường D2 (song song đường Võ Nguyên Giáp- QL53), đường Võ Văn Kiệt (vành đai 2), tuyến số 2 và tuyến số 5.
|
Sơ đồ khu dân cư tt và khu công viên hồ nước
|
Tại đây dự kiến tổ chức các khu ở xây dựng mới, công trình công cộng cấp đơn vị ở và công viên trung tâm.
Định hướng kiến trúc cảnh quan khu vực gắn liền với không gian tự nhiên, gần gũi môi trường và đặc trung của khu dân cư trung tâm.
Khu vực khác: là khu vực phía Đông Bắc khu quy hoạch
|
Sơ đồ khu Quân đội và khu dân cư hiện hữu
|
Bao gồm khu Dân cư hiện hữu giữa trục Võ Nguyên Giáp và trục đường Nguyễn Đáng (nối dài) và khu dự án phát triển khu dân cư xây dựng mới (gần công trình tôn giáo – chùa Phướng). Xét trên tổng thể là khu vực chuyển tiếp giữa không gian đô thị hiện hữu với không gian đô thị mới và khu trung tâm Hành chính Chính trị Tỉnh.
Định hướng kiến trúc lưu ý về không gian đô thị và các yếu tố khống chế về tầng cao và khoảng lùi xây dựng để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả sử dụng đất, đồng thời các điều kiện kết nối hạ tầng giữ khu vực dân cư và các công trình công cộng
Khu vực đất cơ sở hạ tầng kỹ thuật được bố trí tại khu vực tiếp giáp với trục đường vành đai 2 và tuyến số 3B
-
Các công trình giáo dục:
-
Các công trình giáo dục được phân bố đều trong các khu dân cư; nó là trung tâm của mỗi đơn vị ở, được bố trí hài hòa hợp lý và tính toán cân đối đảm bảo đáp ứng đủ cho khu quy hoạch cũng như tổng thể khu vực nghiên cứu.
-
Ngoài ra các trường mầm non, tiểu học cũng được thiết kế bố trí sao cho đảm bảo trong khu vực có bán kính phục vụ không quá 500m; đảm bảo cho việc sử dụng phương tiện công cộng hay đi bộ trong khu vực nội bộ của đơn vị ở.
-
Các trường học được ghiên cứu phân bổ thành 3 cụm chính đảm bảo tính kết nối và liên tục, tính tập trung tiện trong công tác xây dựng kiến trúc và hạ tầng.
-
Phân bổ các công trình giáo dục được nghiên cứu cụ thể như sau:
|
Các công trình giáo dục trong khu quy hoạch và khu lân cận
|
-
Các công trình công cộng Hành chính Chính trị:
-
Về chức năng công trình hành chính: các công trình hiện hữu cũng như đã có trong các khu quy hoạch và dự án lân cận như khu trung tâm hội nghị tỉnh (đã xây dựng), khu nhà khách Tỉnh (đã xây dựng), khu công an Tỉnh (đang xây dựng) đang được vận hành tốt. phương án đề xuất và cập nhật thêm một số dự án đã có chủ trương đầu tư như: khu công trình chính trị - hành chính Tỉnh, khu công trình công cộng tại nút giao thông tuyến số 2 và tuyến D3 làm điểm nhấn cảnh quan kết nối khu quy hoạch với khu vực daan cư Ao Bà Om.
-
Việc phân bổ các khu công trình công cộng được nghiên cứu cụ thể như sau:
|
Các công trình công cộng, Hành chính Chính trị trong khu Quy Hoạch
|
-
Các công trình hành chính, chính trị và có chức năng công cộng được bố trí theo dạng tuyến dọc theo trục đường Võ Nguyên Giáp, lùi vào một khoảng để bố trí các không gian mở với chức năng quảng trường và tạo diện trở thành bộ mặt chính cho khu vực trung tâm Tỉnh mới trong tương lại. Đối diện với khu vực này sẽ là khu công trình dịch vụ công cộng có tầng cao tương đối thấp để tạo tầm nhìn và đẩm bảo độ cao cần thiết để không che khuất khu vực công viên hồ nước cảnh quan phía sau hướng nhìn từ các công trình chính trị hành chính.
-
Ngoài ra còn có hệ thống các công trình chức năng sử dụng hỗn hợp nằm dọc theo đường Võ Nguyên Giáp - QL53 và bố trí dọc các trục chính trong khu quy hoạch, đảm bảo cho việc quản lý và sử dụng đất trong khu quy hoạch mang tính linh hoạt và cũng là các công trình kết nối giữa khu trung tâm đơn vị ở với khu trung tâm Hành chính Chính trị Tỉnh và các khu lân cận.
-
Hệ thống trung tâm đơn vị ở và công trình chức năng sử dụng hỗn hợp được phân bổ như sau:
|
Các công trình phúc hợp và trung tâm Đon vị ở trong khu Quy Hoạch
|
-
Các khu công viên cây xanh và Quảng trường Trung tâm:
-
Việc tính toán các chỉ tiêu cây xanh bao gồm cây xanh cấp đô thị, cây xanh cấp đơn vị ở, sân bãi TDTT cũng được tính toán cân đối theo hiện trang các dự án khu vực xung quanh cũng như quy chuẩn quy phạm của Nhà nước.
-
Theo đó, vị trí và quy mô được cụ thể như sau :
|
Các khu công viên cây xanh, quảng trường trong khu Quy Hoạch
|
-
Khoảng cách bố trí cây xanh cung được nghiên cứu và đảm bảo sao cho có thể kết nỗi tạo thành chuỗi liên kết các khoảng không gian xanh mở trong đô thị và các không gian mở đơn vị ở.
-
Các khu vực dân cư:
-
Về chức năng khu nhà ở: các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang đã có trong các khu quy hoạch được bỗ trí và đề xuất hướng giải pháp về không gian đô thị sao cho vừa hài hòa giữa chức năng ở và đồng thời là không gian chuyển tiếp đô thị.
-
Các nhóm nhà ở xây dựng mới cung được nghiên cứu phân bổ tính toán cân đối bảo đảm quy mô dân số trong khu quy hoạch và cả tổng thể khu vực nghiên cứu. đồng thời giải pháp kiến trúc được định hướng phù hợp trở thành khu nhà ở trung tâm mới của tỉnh.
-
Việc phân bổ các khu dân cư được nghiên cứu cụ thể như sau:
|
Các khu dân cư trong khu Quy Hoạch
|
-
Các loại đất khác và Công trình hạ tầng đầu mối :
-
Gồm khu vực đất quân đội (quy mô khoảng 9,6ha), cần lưu ý về định hướng kiễn trúc cung như các yếu tố về mật độ xây dựng và cao trình trong khu vực này để đảm bảo hài hòa, thống nhất chung cho toàn khu vực.
-
Khu đất bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật chủ yếu thiết kế công trình ngầm để đảm bảo mỹ quan chung đô thị cung như các vấn đề liên quan môi trường vì có vị trí gần khu dân cư.
-
Việc phân bổ các công trình được nghiên cứu cụ thể như sau:
|
Các khu chức năng khác trong khu Quy Hoạch
|
-
Cơ cấu quy đất xây dựng:
Với ranh giới được xác định có diện tích 149,84ha đồ án xác định được các chức năng cụ thể như sau:
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
dân số
|
10.000
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
CHỈ TIÊU
(m²/người)
|
TỶ LỆ
(%)
|
A
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
127,87
|
|
85,3%
|
1
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
42,25
|
42,2
|
28,2%
|
|
- ĐẤT Ở
|
27,13
|
27,1
|
|
|
- ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
4,10
|
4,1
|
|
|
ĐẤT GIÁO DỤC
|
2,81
|
2,8
|
|
|
ĐẤT Y TẾ
|
0,77
|
0,8
|
|
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (ĐVO)
|
0,52
|
0,5
|
|
|
- ĐẤT CÂY XANH -TDTT
|
2,92
|
2,9
|
|
|
- ĐẤT GIAO THÔNG
|
8,10
|
|
19,2%
|
2
|
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
|
85,62
|
|
57,1%
|
|
- ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ
|
20,02
|
|
|
|
ĐẤT HÀNH CHÍNH CHÍNH TRỊ
|
7,34
|
|
|
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
8,70
|
|
|
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
3,98
|
|
|
|
- ĐẤT QUẢNG TRƯỜNG
|
5,84
|
|
|
|
- ĐẤT CÂY XANH -TDTT
|
16,78
|
16,8
|
|
|
- ĐẤT SỬ DỤNG HỖN HỢP
|
17,45
|
|
|
|
ĐẤT SỬ DỤNG HỖN HỢP
|
10,02
|
|
|
|
ĐẤT DỊCH VỤ CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ
|
7,43
|
|
|
|
- ĐẤT XEN CÀI (trong dân cư)
|
9,58
|
|
|
|
- ĐẤT GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
|
15,94
|
|
|
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
15,40
|
|
|
|
BẾN BÃI XE
|
0,54
|
|
|
B
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
21,97
|
|
14,7%
|
1
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
12,34
|
|
|
2
|
ĐẤT AN NINH QUỐC PHÒNG*
|
9,63
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
149,84
|
|
100,0%
|
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
140,20
|
|
93,6%
|
|
ĐẤT KHÁC NGOÀI XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (*)
|
9,64
|
|
6,4%
|
IV.1.1.Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ thể
-
Tổng diện tích đất lập quy hoạch: 149,84ha;
-
Dân số toàn khu: 10.000 người;
-
Mật độ xây dựng toàn khu 23%; hệ số sử dụng đất toàn khu: khoảng 1,0;
-
Tầng cao: 1-12 tầng (tầng cao trung bình 3 tầng);
-
Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 42,2 m²/người; trong đó:
-
Đất ở: 27,1 m²/người;
-
Đất cây xanh: 2,9m²/người;
-
Đất giáo dục: 2,8 m²/người;
-
Chỉ tiêu đất ngoài đơn vị ở:
-
Đất công viên cây xanh: 16,8 m²/người
IV.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
IV.2.1.Các khu chức năng chính
Khu đất có diện tích 149,84 ha được quy hoạch thành Khu đô thị trung tâm và khu chức năng công cộng Hành chính Chính trị với đầy đủ các thành phần có thể giúp khu đô thị hoạt động một cách độc lập. Các công trình được phân bố cụ thể như sau:
Bao gồm các loại nhóm nhà thấp tầng 1-2 tầng (loại hình: biệt thự, nhà ở hiện hữu chỉnh trang), nhóm nhà ở có tầng cao trung bình 3-5 tầng (lọai hình: nhà liên kế, biệt thự phố…), nhóm nhà ở kết hợp thương mại (1-5 tầng, loại hình nhà phố, kios…)
Tổng diện tích các nhóm nhà ở là 36,71 ha bố trí được khoảng 10.000 người.
BẢNG THỐNG KÊ CĂN HỘ VÀ DÂN SỐ
|
STT
|
LOẠI NHÀ
|
DÂN SỐ
|
1
|
Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
1.800
|
2
|
Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
8.200
|
|
TỔNG CỘNG
|
10.000
|
-
Phân loại đất theo chức năng sử dụng
-
Nhóm đất sử dụng xây dựng nhà ở mới và hiện hữu chỉnh trang:
Các nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới, được bố trí xen kẽ trong các khu dân cư hiện hữu tạo thành những đơn vị ở đáp ứng đủ dân số và đảm bảo quy chuẩn.
Đề xuất phương án: Nhà ở biệt thự vườn nhà ở liên kế vv… tầng cao: (1-3 tầng) với mật độ xây dựng tối đa 40%, hệ số sử dụng đất tối đa 1,6 (hệ số chung).
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ
|
STT
|
TÊN
Ô PHỐ
|
CHỨC NĂNG LÔ
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TẦNG
CAO
|
MĐXD
TB/Ô PHỐ
|
DÂN
SỐ
|
DT
XÂY DỰNG
|
DT
SÀN
|
HỆ SỐ
SDĐ
|
|
ĐẤT Ở
|
36,71
|
|
|
10.000
|
|
|
|
1
|
A1
|
đất ở xây dựng mới
|
1,29
|
1-4
|
40%
|
259
|
0,52
|
2,06
|
1,60
|
2
|
A2
|
đất ở xây dựng mới
|
1,48
|
1-4
|
40%
|
297
|
0,59
|
2,37
|
1,60
|
3
|
A3
|
đất ở xây dựng mới
|
0,42
|
1-3
|
70%
|
84
|
0,29
|
0,88
|
2,10
|
4
|
A4
|
đất ở xây dựng mới
|
2,83
|
1-3
|
40%
|
568
|
1,13
|
3,40
|
1,20
|
5
|
A5
|
đất ở xây dựng mới
|
0,39
|
1-3
|
40%
|
78
|
0,16
|
0,47
|
1,20
|
6
|
A6
|
đất ở xây dựng mới
|
0,81
|
1-3
|
40%
|
163
|
0,32
|
0,97
|
1,20
|
7
|
A7
|
đất ở xây dựng mới
|
3,01
|
1-3
|
70%
|
604
|
2,11
|
6,32
|
2,10
|
8
|
A8
|
đất ở xây dựng mới
|
2,63
|
1-3
|
40%
|
528
|
1,05
|
3,16
|
1,20
|
9
|
A9
|
đất ở xây dựng mới
|
2,69
|
1-4
|
40%
|
540
|
1,08
|
4,30
|
1,60
|
10
|
A10
|
đất ở xây dựng mới
|
2,52
|
1-4
|
40%
|
506
|
1,01
|
4,03
|
1,60
|
11
|
A11
|
đất ở xây dựng mới
|
1,86
|
1-4
|
40%
|
373
|
0,74
|
2,98
|
1,60
|
12
|
A12
|
đất ở xây dựng mới
|
2,08
|
1-4
|
40%
|
418
|
0,83
|
3,33
|
1,60
|
13
|
A13
|
đất ở xây dựng mới
|
2,03
|
1-4
|
40%
|
408
|
0,81
|
3,25
|
1,60
|
14
|
A14
|
đất ở xây dựng mới
|
6,64
|
2-10
|
40%
|
2.500
|
2,66
|
26,56
|
4,00
|
15
|
B1
|
đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
3,42
|
1-4
|
45%
|
1.021
|
1,54
|
6,16
|
1,80
|
16
|
B2
|
đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,61
|
1-4
|
45%
|
779
|
1,17
|
4,70
|
1,80
|
-
Nhóm đất sử dụng hỗn hợp:
Khu đất hỗn hợp xây dựng các công trình có chức năng thương mại dịch vụ, văn phòng, kết hợp nhà ở (có tầng cao trung bình 1-5 tầng) với mật độ xây dựng trung bình trong toàn ô phố khoảng 50%; đáp ứng nhu cầu ở kết hợp thương mại cho khu vực và đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn hiện hành.
Thống kê chi tiết từng lô như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ
|
STT
|
|
CHỨC NĂNG LÔ
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TẦNG
CAO
|
MĐXD
TB/Ô PHỐ
|
DÂN
SỐ
|
DT
XÂY DỰNG
|
DT
SÀN
|
HỆ SỐ
SDĐ
|
1
|
H1
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
2,01
|
1-5
|
50%
|
|
1,01
|
5,03
|
2,50
|
2
|
H2
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
2,81
|
1-5
|
50%
|
|
1,40
|
7,02
|
2,50
|
3
|
H3
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
1,34
|
1-5
|
50%
|
|
0,67
|
3,35
|
2,50
|
4
|
H5
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
0,93
|
1-5
|
50%
|
|
0,47
|
2,33
|
2,50
|
5
|
H6
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
1,67
|
1-5
|
50%
|
|
0,84
|
4,18
|
2,50
|
6
|
H9
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
1,26
|
1-5
|
50%
|
|
0,63
|
3,15
|
2,50
|
Khu đất hỗn hợp xây dựng các công trình công cộng đô thị, công trình dịch vụ đô thị có tầng cao trung bình từ 1-8 tầng có mật độ xây dựng tối đa khoảng 40% gồm khoảng 3 ô phố có các chỉ tiêu cụ thể như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ
|
STT
|
|
CHỨC NĂNG LÔ
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TẦNG
CAO
|
MĐXD
TB/Ô PHỐ
|
DÂN
SỐ
|
DT
XÂY DỰNG
|
DT
SÀN
|
HỆ SỐ
SDĐ
|
1
|
H4
|
đất hỗn hợp (DVCC đô thị)
|
2,95
|
1-3
|
40%
|
|
1,18
|
3,54
|
1,20
|
2
|
H7
|
đất hỗn hợp (DVCC đô thị)
|
2,34
|
1-5
|
40%
|
|
0,94
|
4,68
|
2,00
|
3
|
H8
|
đất hỗn hợp (DVCC đô thị)
|
2,14
|
3-8
|
40%
|
|
0,86
|
6,85
|
3,20
|
-
Nhóm đất xây dựng các công trình công cộng:
Bao gồm các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở như trường mầm non, trường tiểu học, trung tâm y tế, hành chính phường, trung tâm văn hóa TDTT và các công trình công cộng cấp Tỉnh, công trình Hành chính Chính trị Tỉnh và các công trình thương mại dịch vụ ngoài đơn vị ở.
Được tính toán cân đối trong khu quy hoạch và tổng thể, đồng thời đảm bảo đúng quy chuẩn, quy phạm. Từng chức năng được tổ chức cụ thể như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ
|
STT
|
|
CHỨC NĂNG LÔ
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TẦNG
CAO
|
MĐXD
|
DT
XÂY DỰNG
|
DT
SÀN
|
HỆ SỐ
SDĐ
|
|
HÀNH CHÍNH - CTCC
|
24,12
|
|
|
|
|
|
1
|
C1
|
đất hành chính (cấp đơn vị ở)
|
0,52
|
1-3
|
40%
|
0,21
|
0,62
|
1,20
|
2
|
C2
|
đất công trình công cộng đô thị
|
1,63
|
3-5
|
40%
|
0,65
|
3,27
|
2,00
|
|
C3
|
đất công trình công cộng đô thị
|
1,02
|
3-5
|
40%
|
0,41
|
2,04
|
2,00
|
|
C4
|
đất công trình TMDV
|
3,98
|
3-10
|
40%
|
1,59
|
15,91
|
4,00
|
|
C5
|
đất công trình công cộng đô thị
|
3,42
|
3-8
|
40%
|
1,37
|
10,94
|
3,20
|
|
C6
|
đất hành chính chính trị đô thị
|
3,94
|
5-12
|
40%
|
1,58
|
18,91
|
4,80
|
|
C7
|
đất hành chính chính trị đô thị
|
3,40
|
5-12
|
40%
|
1,36
|
16,32
|
4,80
|
|
C8
|
đất công trình công cộng đô thị
|
2,63
|
3-8
|
40%
|
1,05
|
8,42
|
3,20
|
|
G1
|
đất giáo dục ĐVO (MG)
|
0,35
|
1-2
|
40%
|
0,14
|
0,28
|
0,80
|
|
G2
|
đất giáo dục ĐVO (MG)
|
0,44
|
1-2
|
40%
|
0,18
|
0,35
|
0,80
|
|
G3
|
đất giáo dục ĐVO (TH)
|
0,60
|
1-3
|
40%
|
0,24
|
0,72
|
1,20
|
|
G4
|
đất giáo dục ĐVO (TH)
|
0,47
|
1-3
|
40%
|
0,19
|
0,56
|
1,20
|
|
G5
|
đất giáo dục ĐVO (THCS)
|
0,48
|
2-4
|
40%
|
0,19
|
0,77
|
1,60
|
|
G6
|
đất giáo dục ĐVO (THCS)
|
0,47
|
2-4
|
40%
|
0,19
|
0,75
|
1,60
|
|
Y1
|
đất y tế đơn vị ở
|
0,31
|
1-3
|
40%
|
0,12
|
0,37
|
1,20
|
|
Y2
|
đất y tế đơn vị ở
|
0,46
|
1-3
|
40%
|
0,18
|
0,55
|
1,20
|
-
Phân loại đất theo cấp
-
Đất xây dựng trình dịch vụ công cộng, Hành chính Chính trị ngoài đơn vị ở:
Công trình dịch vụ công cộng ngoài đơn vị ở: công trình công cộng cấp đô thị được bố trí tại khu vực trung tâm khu quy hoạch như trung tâm hội nghị, nhà khách tỉnh, công an, và trụ sở cơ quan Hành chính Chính trị, công trình thương mại dịch vụ v.v… đảm bảo phục vụ không chỉ cho nhu cầu của khu vực mà còn đáp ứng cho nhu cầu của các khu vực lân cận. Tổng diện tích công trình thương mại dịch vụ ngoài đơn vị ở là 20,02ha.
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ
|
STT
|
TÊN LÔ
|
TÊN LÔ
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TỶ LỆ
(%)
|
1
|
C4
|
Đất thương mại dịch vụ
|
3,98
|
14,5%
|
2
|
C2
|
Đất công trình công cộng đô thị
|
1,63
|
6,0%
|
3
|
C3
|
Đất công trình công cộng đô thị
|
1,02
|
3,7%
|
4
|
C5
|
Đất công trình công cộng đô thị
|
3,42
|
12,5%
|
5
|
C8
|
Đất công trình công cộng đô thị
|
2,63
|
9,6%
|
6
|
C6
|
Đất công trình hành chính chính trị đô thị
|
3,94
|
14,4%
|
7
|
C7
|
Đất công trình hành chính chính trị đô thị
|
3,40
|
12,4%
|
|
CỘNG
|
20,02
|
72,9%
|
8
|
H7
|
Đất công trình dịch vụ công cộng đô thị
|
2,34
|
8,5%
|
9
|
H8
|
Đất công trình dịch vụ công cộng đô thị
|
2,14
|
7,8%
|
10
|
H4
|
Đất công trình dịch vụ công cộng đô thị
|
2,95
|
10,7%
|
|
CỘNG
|
7,43
|
27,1%
|
|
TỔNG CỘNG
|
27,45
|
100,0%
|
-
Công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở:
Tổng diện tích các công trình dịch vụ, công cộng trong đơn vị ở là 4,48 ha với chỉ tiêu bình quân 4,4m2/người.
Chỉ tiêu đất giáo dục : 2,8 m²/người
Chỉ tiêu đất y tế : 0,8 m²/người
Chỉ tiêu đất dịch vụ công cộng : 0,5m2/người
Bao gồm trường mầm non, trường tiểu học, trung tâm văn hóa-thể dục thể thao, trạm y tế và hành chính phường. Các công trình được bố trí chủ yếu theo hai dạng: tập trung dọc theo tuyến đường chính của khu vực và phân tán theo bán kính phục vụ tới các điểm dân cư.
Chỉ tiêu sử dụng đất: mật độ xây dựng tối đa 40%; tầng cao tối đa 3 tầng; hệ số sử dụng đất tối đa là 2,0.
-
Đất công viên cây xanh:
-
Cây xanh ngoài đơn vị ở:
Cây xanh ngoài đơn vị ở có tổng diện tích 16,78 ha (chưa bao gồm phần diện tích đất công viên – quảng trường 5,10ha), đạt bình quân 16,5 m2/người, được tổ chức thành 2 dạng chính đó là :
-
Công viên cây xanh hồ điều hòa quảng trường làm khu sinh hoạt chung cho người dân trong thành phố, là một nơi tập trung thư giãn, tập thể dục thể thao, đảm bảo sức khỏe cho người dân địa phương.
-
Khu quảng trường công viên cây xanh trung tâm tập trung làm trung tâm sinh hoạt lễ hội, diễu hành, meeting cho toàn khu vực đô thị và cấp Tỉnh.
Các loại cây xanh bố trí trong các khu vực trên chủ yếu có màu sắc thay đổi theo mùa, kết hợp đường dạo và các dịch vụ công cộng như nhà hàng quán bar … tạo cảnh quan cho trục ven kênh, tạo nơi nghỉ ngơi thư giãn cho người dân và du khách.
Trong các khu này có thể xây dựng một số công trình phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí với tỷ lệ chiếm đất không quá 5%.
BẢNG THỐNG KÊ ĐẤT CÂY XANH CẤP ĐÔ THỊ
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TỶ LỆ
(%)
|
1
|
ĐẤT CÂY XANH
|
16,78
|
74,2%
|
2
|
ĐẤT CÔNG VIÊN QUẢNG TRƯỜNG
|
5,84
|
25,8%
|
a
|
Đất quảng trường - công viên
|
2,17
|
|
b
|
Đất quảng trường - công viên
|
1,82
|
|
c
|
Đất công viên vườn hoa
|
1,11
|
|
|
Đất quảng trường - tượng đài
|
0,74
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
22,62
|
100,0%
|
-
Cây xanh cấp đơn vị ở:
Tổng diện tích khu cây xanh, TDTT sân chơi trong đơn vị ở là 3,88 ha, bình quân đạt 3,8m2/người. Diện tích cây xanh được tổ chức thành các dạng như: các khu cây xanh tập trung kết hợp sân thể dục thể thao và quảng trường tập trung với quy mô vừa và nhỏ đủ đáp ứng cho từng cụm dân cư; khu cây xanh cảnh quan tại trục đường chính góp phần tạo cảnh quan cho đường phố; và các khu cây xanh bố trí phân tán trong các nhóm ở kết hợp diện tích cây xanh sân vườn để đảm bảo mỗi nhóm nhà ở đều có cây xanh sân chơi.
BẢNG THỐNG KÊ ĐẤT CÂY XANH ĐƠN VỊ Ở
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TỶ LỆ
(%)
|
1
|
Cây xanh đơn vị ở - XDM
|
0,59
|
20,2%
|
2
|
Cây xanh đơn vị ở - XDM
|
0,81
|
27,7%
|
3
|
Cây xanh đơn vị ở - (Nghĩa trang cũ)
|
0,99
|
33,9%
|
4
|
Cây xanh đơn vị ở - (Dự án khu dc 11ha)
|
0,53
|
18,2%
|
|
TỔNG CỘNG
|
2,92
|
100,0%
|
Tỷ lệ sử dụng đất trong các lô cây xanh sân chơi trong các đơn vị ở được quy định như sau: chỉ tổ chức công viên cây xanh, không xây dựng công trình, tỷ lệ sân đường < 15% diện tích đất, cây xanh sân chơi chiếm 85% diện tích mỗi lô.
Cây xanh ngoài đơn vị ở, cây xanh , TDTT đơn vị ở được thống kê trong bảng sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ
|
STT
|
|
CHỨC NĂNG LÔ
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TẦNG
CAO
|
MĐXD
|
DT
XÂY DỰNG
|
DT
SÀN
|
HỆ SỐ
SDĐ
|
|
CÂY XANH - TDTT
|
25,54
|
|
|
|
|
|
42
|
X1
|
cây xanh quảng trường
|
2,17
|
0-1
|
2%
|
0,04
|
0,04
|
0,02
|
43
|
X2
|
cây xanh quảng trường
|
1,82
|
0-1
|
2%
|
0,04
|
0,04
|
0,02
|
44
|
X3
|
công viên vườn hoa
|
1,11
|
0-1
|
5%
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
45
|
X4
|
cây xanh đô thị
|
16,78
|
1-2
|
5%
|
0,84
|
1,68
|
0,10
|
46
|
X5
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,55
|
0-1
|
5%
|
0,03
|
0,03
|
0,05
|
47
|
X6
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,81
|
0-1
|
5%
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
48
|
X7
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,99
|
0-1
|
5%
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
49
|
X8
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,53
|
0-1
|
5%
|
0,03
|
0,03
|
0,05
|
50
|
X9
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,04
|
0-1
|
5%
|
0,00
|
0,00
|
0,05
|
51
|
X10
|
công viên tượng đài
|
0,74
|
0-1
|
2%
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
-
Đất giao thông-bãi xe:
- Giao thông động, gồm 3 cấp:
-
Giao thông đối ngoại: tổng diện tích 12,34ha
-
Giao thông cấp đô thị: tổng diện tích 15,94 ha.
-
Giao thông cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,10 ha,
Với 2 cấp đường chính, mạng lưới giao thông phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa, lưu thông trong toàn khu vực và kết nối với mạng lưới giao thông chung của toàn thành phố.
- Giao thông tĩnh (bãi đậu xe): Trong đồ án, bãi xe được tổ chức theo 2 dạng chính: bãi xe công cộng ngoài trời tại các công trình nhà ở như chung cư cao tầng, thấp tầng và các công trình thương mại dịch vụ. Bãi xe được tăng cường gần khu trung tâm công viên cây xanh. Do đó, diện tích bãi xe khoảng 0,54 ha đảm bảo phục vụ cho nhu cầu đậu xe của người dân trong và ngoài khu vực.
IV.2.2.Quy hoạch sử dụng đất khu chức năng
Với những phân tích về quy hoạch sử dụng đất như trên thì khu quy hoạch có bản thống kê chi tiết từng lô như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ
|
STT
|
|
CHỨC NĂNG LÔ
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TẦNG
CAO
|
MĐXD
|
DÂN
SỐ
|
DT
XÂY DỰNG
|
DT
SÀN
|
HỆ SỐ
SDĐ
|
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở
|
36,71
|
|
|
10.000
|
|
|
|
1
|
A1
|
đất ở xây dựng mới
|
1,29
|
1-4
|
40%
|
259
|
0,52
|
2,06
|
1,60
|
2
|
A2
|
đất ở xây dựng mới
|
1,48
|
1-4
|
40%
|
297
|
0,59
|
2,37
|
1,60
|
3
|
A3
|
đất ở xây dựng mới
|
0,42
|
1-3
|
70%
|
84
|
0,29
|
0,88
|
2,10
|
4
|
A4
|
đất ở xây dựng mới
|
2,83
|
1-3
|
40%
|
568
|
1,13
|
3,40
|
1,20
|
5
|
A5
|
đất ở xây dựng mới
|
0,39
|
1-3
|
40%
|
78
|
0,16
|
0,47
|
1,20
|
6
|
A6
|
đất ở xây dựng mới
|
0,81
|
1-3
|
40%
|
163
|
0,32
|
0,97
|
1,20
|
7
|
A7
|
đất ở xây dựng mới
|
3,01
|
1-3
|
70%
|
604
|
2,11
|
6,32
|
2,10
|
8
|
A8
|
đất ở xây dựng mới
|
2,63
|
1-3
|
40%
|
528
|
1,05
|
3,16
|
1,20
|
9
|
A9
|
đất ở xây dựng mới
|
2,69
|
1-4
|
40%
|
540
|
1,08
|
4,30
|
1,60
|
10
|
A10
|
đất ở xây dựng mới
|
2,52
|
1-4
|
40%
|
506
|
1,01
|
4,03
|
1,60
|
11
|
A11
|
đất ở xây dựng mới
|
1,86
|
1-4
|
40%
|
373
|
0,74
|
2,98
|
1,60
|
12
|
A12
|
đất ở xây dựng mới
|
2,08
|
1-4
|
40%
|
418
|
0,83
|
3,33
|
1,60
|
13
|
A13
|
đất ở xây dựng mới
|
2,03
|
1-4
|
40%
|
408
|
0,81
|
3,25
|
1,60
|
14
|
A14
|
đất ở xây dựng mới
|
6,64
|
2-10
|
40%
|
2.500
|
2,66
|
26,56
|
4,00
|
15
|
B1
|
đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
3,42
|
1-4
|
45%
|
1.021
|
1,54
|
6,16
|
1,80
|
16
|
B2
|
đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,61
|
1-4
|
45%
|
779
|
1,17
|
4,70
|
1,80
|
|
|
|
3,01
|
|
|
873
|
|
|
|
|
ĐẤT SỬ DỤNG HỖN HỢP
|
17,45
|
|
|
|
|
|
|
19
|
H1
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
2,01
|
1-5
|
50%
|
|
1,01
|
5,03
|
2,50
|
20
|
H2
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
2,81
|
1-5
|
50%
|
|
1,40
|
7,02
|
2,50
|
21
|
H3
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
1,34
|
1-5
|
50%
|
|
0,67
|
3,35
|
2,50
|
22
|
H4
|
đất hỗn hợp (DVCC đô thị)
|
2,95
|
1-3
|
40%
|
|
1,18
|
3,54
|
1,20
|
23
|
H5
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
0,93
|
1-5
|
50%
|
|
0,47
|
2,33
|
2,50
|
24
|
H6
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
1,67
|
1-5
|
50%
|
|
0,84
|
4,18
|
2,50
|
25
|
H7
|
đất hỗn hợp (DVCC đô thị)
|
2,34
|
1-5
|
40%
|
|
0,94
|
4,68
|
2,00
|
26
|
H8
|
đất hỗn hợp (DVCC đô thị)
|
2,14
|
3-8
|
40%
|
|
0,86
|
6,85
|
3,20
|
27
|
H9
|
đất hỗn hợp (Ở+TMDV)
|
1,26
|
1-5
|
50%
|
|
0,63
|
3,15
|
2,50
|
|
HÀNH CHÍNH - CTCC
|
24,12
|
|
|
|
|
|
|
26
|
C1
|
đất hành chính (cấp đơn vị ở)
|
0,52
|
1-3
|
40%
|
|
0,21
|
0,62
|
1,20
|
27
|
C2
|
đất công trình công cộng đô thị
|
1,63
|
3-5
|
40%
|
|
0,65
|
3,27
|
2,00
|
28
|
C3
|
đất công trình công cộng đô thị
|
1,02
|
3-5
|
40%
|
|
0,41
|
2,04
|
2,00
|
29
|
C4
|
đất công trình TMDV
|
3,98
|
3-10
|
40%
|
|
1,59
|
15,91
|
4,00
|
30
|
C5
|
đất công trình công cộng đô thị
|
3,42
|
3-8
|
40%
|
|
1,37
|
10,94
|
3,20
|
31
|
C6
|
đất hành chính chính trị đô thị
|
3,94
|
5-12
|
40%
|
|
1,58
|
18,91
|
4,80
|
32
|
C7
|
đất hành chính chính trị đô thị
|
3,40
|
5-12
|
40%
|
|
1,36
|
16,32
|
4,80
|
33
|
C8
|
đất công trình công cộng đô thị
|
2,63
|
3-8
|
40%
|
|
1,05
|
8,42
|
3,20
|
34
|
G1
|
đất giáo dục ĐVO (MG)
|
0,35
|
1-2
|
40%
|
|
0,14
|
0,28
|
0,80
|
35
|
G2
|
đất giáo dục ĐVO (MG)
|
0,44
|
1-2
|
40%
|
|
0,18
|
0,35
|
0,80
|
36
|
G3
|
đất giáo dục ĐVO (TH)
|
0,60
|
1-3
|
40%
|
|
0,24
|
0,72
|
1,20
|
37
|
G4
|
đất giáo dục ĐVO (TH)
|
0,47
|
1-3
|
40%
|
|
0,19
|
0,56
|
1,20
|
38
|
G5
|
đất giáo dục ĐVO (THCS)
|
0,48
|
2-4
|
40%
|
|
0,19
|
0,77
|
1,60
|
39
|
G6
|
đất giáo dục ĐVO (THCS)
|
0,47
|
2-4
|
40%
|
|
0,19
|
0,75
|
1,60
|
40
|
Y1
|
đất y tế đơn vị ở
|
0,31
|
1-3
|
40%
|
|
0,12
|
0,37
|
1,20
|
41
|
Y2
|
đất y tế đơn vị ở
|
0,46
|
1-3
|
40%
|
|
0,18
|
0,55
|
1,20
|
|
CÂY XANH - TDTT
|
25,54
|
|
|
|
|
|
|
41
|
X1
|
cây xanh quảng trường
|
2,17
|
0-1
|
2%
|
|
0,04
|
0,04
|
0,02
|
42
|
X2
|
cây xanh quảng trường
|
1,82
|
0-1
|
2%
|
|
0,04
|
0,04
|
0,02
|
43
|
X3
|
công viên vườn hoa
|
1,11
|
0-1
|
5%
|
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
44
|
X4
|
cây xanh đô thị
|
16,78
|
1-2
|
5%
|
|
0,84
|
1,68
|
0,10
|
45
|
X5
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,55
|
0-1
|
5%
|
|
0,03
|
0,03
|
0,05
|
46
|
X6
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,81
|
0-1
|
5%
|
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
47
|
X7
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,99
|
0-1
|
5%
|
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
48
|
X8
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,53
|
0-1
|
5%
|
|
0,03
|
0,03
|
0,05
|
49
|
X9
|
cây xanh đơn vị ở
|
0,04
|
0-1
|
5%
|
|
0,00
|
0,00
|
0,05
|
50
|
X10
|
công viên tượng đài
|
0,74
|
0-1
|
2%
|
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
|
ĐẤT KHÁC
|
9,64
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Q1
|
đất quân đội
|
9,63
|
-
|
-
|
|
|
|
|
52
|
K
|
đất khác
|
0,01
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
GIAO THÔNG
|
36,38
|
|
|
|
|
|
|
53
|
P1
|
bãi xe
|
0,54
|
0-1
|
10%
|
|
0,05
|
0,05
|
0,10
|
|
giao thông
|
35,84
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
149,84
|
|
23%
|
|
34,83
|
197,87
|
1,32
|
IV.3- GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
IV.3.1.Nguyên tắc tổ chức không gian:
-
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị thuộc Phường 7 phù hợp với định hướng phát triển không gian đô thị mà đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành phố Trà Vinh đã phê duyệt.
-
Bố cục các khu chức năng hợp lý, phù hợp với yêu cầu sử dụng đất từng hạng mục, đảm bảo bán kính phục vụ và kết nối đồng bộ với phân khu chức năng khác của thành phố Trà Vinh.
-
Phân khu chức năng theo tính chất và cấu trúc hiện trạng khu quy hoạch từ đó định hướng chi tiết các khu vực xây dựng mới, khu vực chỉnh trang, khu vực bảo tồn và xác định không gian mở đô thị.
-
Khai thác các giá trị cảnh quan tự nhiên và văn hóa địa phương từ đó đề xuất phương án tổ chức không gian khu quy hoạch mang bản sắc địa phương. Đồng thời phù hợp là khu trung tâm Hành chính Chính trị Tỉnh Trà Vinh.
IV.3.2.Bố cục không gian kiến trúc toàn khu (phân vùng cảnh quan):
-
Khu đô thị thuộc phường 7 là khu đô thị trung tâm Hành chính Chính trị mới của Tỉnh có các trục đường giao thông chính đã định hình như đường phân vị dọc như đường Võ Nguyên Giáp (LG 40m), đường Võ Văn Kiệt (vành đai 2), đường D1; các đường phân vị ngang như đường Nguyễn Đáng (LG 35m) ở phía bắc, đường Lê Văn Tám ở phía Nam; Các đường định hướng theo quy hoạch chung như đường tuyến số 2, số 3, số 3b, số 4. Các tuyến giao thông cơ bản đã phân chia khu phía Tây sông long Bình thành những ô đất riêng biệt. Việc định hướng các chức năng cũng theo chi tiết của các ô đất này.
-
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các khu vực chức năng chính:
-
Khu dân cư (hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới)
-
Với hiện trạng là khu dân cư tập trung đông nằm tiếp giáp Quốc lộ 53, trục cảnh quan chính hiện nay của thành phố Trà Vinh, dự kiến tổ chức quy hoạch thành các khu hỗn hợp Thương mại dịch vụ kết hợp ở nằm đối diện với trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ, Thương mại – Dân tỉnh Trà Vinh thông qua Quốc lộ 53, nhằm tạo cảnh quan không gian kiến trúc đồng bộ với các công trình Hành chính Chính trị Tỉnh đang được xây dựng ở khu đôi diện, cũng như góp phần khai thác sử dụng đất một cách hiệu quả. Chi tiết sẽ được nghiên cứu cụ thể ở bước sau. Tầng cao xây dựng tối đa khoảng 5 tầng, mật độ xây dựng trung bình 50%, kiến trúc hòa hợp với cảnh quan khu vực.
|
Khu công trình thương mại nhà hàng – khách sạn.
|
-
Lùi vào bên trong sẽ là lá phổi chính của toàn khu quy hoạch, khu công viên hồ nước, Thể dục thể thao. Khu công viên này là khu công viên chuyên đề, mật độ xây dựng tối đa 10%, tầng cao tối đa 2 tầng, ưu tiên tạo mảng xanh và hồ nước nhằm tạo không gian xanh thoáng cho toàn khu quy hoạch nói riêng và khu vực thành phố Trà Vinh nói chung, đồng thời khu vực này cũng là hồ điều hòa cho khu vực phía Tây thành phố.
|
Khu công trình thương mại dịch vụ phía Tây
|
-
Nằm liền kề, xoay quanh khu công viên, dự kiến tổ chức khu hỗn hợp dịch vụ khách sạn – nhà hàng cao cấp tối đa 05 tầng và các khu nhà ở dự kiến xây dựng mới cao tối đa 4 tầng, kiến trúc hiện đại, hòa hợp với khu công viên nhằm kêu gọi đầu tư, tạo nguồn vốn để xây dựng khu công viên hồ nước.
-
Trong khu dân cư trung tâm này, dự kiến không gian cao tầng nhất sẽ là khu thương mại dịch vụ cửa ngõ phía Tây tại nút giao giữa đường D3 và tuyến số 2 khu quy hoạch góp phần tạo điểm nhấn cảnh quan cho khu này.
-
Khu trung tâm:
-
Đối diện với khôn gian chức năng ở sẽ là khu công trình trung tâm Hành chính Chính trị và khu các công trình công cộng dịch vụ cấp Tỉnh.
-
Dọc theo tuyến đường Võ Nguyên Giáp - Quốc lộ 53 sẽ là khu Quảng trường công viên trung tâm chạy dọc từ tuyến N1 đến tuyến số 4; khu vực này sẽ trở thành bộ mặt chính của khu trung tâm hành chính phía sau đồng thời là tổ hợp không gian mở tạo thành khoảng lùi để tạo hiệu quả về tầm nhìn cho các công trình bề thế phía sau: gồm công trình trung tâm Hành chính Chính trị (dự kiến 8-12 tầng), công trình trụ sở công an Tỉnh (đang xây dựng – 11 tầng), công trình trung tâm hội nghị Tỉnh (đã hoàn thiện – 6 tầng), công trình nhà khách (đã hoàn thiện – 5 tầng).
-
Lùi về phía sau khu công trình trung tâm hội nghị và nhà khách là khu vực trụ sở các cơ quan ban ngành có tầng cao trung bình 5-8 tầng tạo thành khung không gian có tầng cao dầng về phía sau hướng nhìn từ trục đường Võ Nguyên Giáp.
-
Tiếp nối khu vực trung tâm Hành chính Chính trị Tỉnh là khu công trình dịch vụ phức hợp thương mại có tầng cao khoảng 10 tầng để đăng đối lại với khu công trình tòa nhà trung tâm Hành chính Chính trị và trụ sở công an qua công trình trung tâm hội nghị.
|
Cảnh quan khu vực trục đường Võ Nguyên Giáp đối xứng với khu trung tâm
|
-
Khu vực khác:
-
Là khu vực không gian dự án khu nhà ở xây dựng mới khoảng 11ha là khu vực chuyển tiếp giữa không gian trang nghiêm của khu trụ sở trung tâm Hành chính Chính trị và không gian dân cư hiện hữu.
|
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan toàn khu
|
-
Không gian mở:
-
Không gian mở dọc các trục đường: Không gian đường phố là nơi diễn ra các hoạt động sôi nổi của người dân ở nhiều thời điểm trong ngày, là không gian thân thiện để mọi người gặp gỡ, giao lưu, mua sắm, ăn uống,…Tùy theo chức năng của từng khu vực, các không gian đường phố có thể phát triển theo nhiều hướng khác nhau như sau:
-
Quảng trường: Khuyến khích tích hợp nhiều chức năng thương mại dịch vụ công cộng xung quanh quảng trường, tạo không gian thân thiện, hiện đại.
-
Hành lang thương mại dịch vụ: Không gian đường phố cần có các tiện ích phục vụ các hoạt động mua sắm, giao thương với vỉa hè, lối đi có mái che (hay khoảng lùi vào của tầng trệt ở các công trình thương mại dịch vụ đa chức năng), ghế ngồi nghỉ chân…, mặt tiền đường phố tạo sự thu hút có cảm giác an toàn và ấm cúng.
-
Hành lang kết nối đi bộ (đối với các trục đường thương mại): Tạo các không gian đi bộ kết nối linh hoạt các trung tâm thương mại - dịch vụ giữa các công trình có cùng chức năng với nhau.
-
Không gian mở trong nội bộ các ô phố: Cần bố trí hệ thống không gian mở nội bộ có khả năng liên kết giữa các khu vực chức năng nhằm khuyến khích việc giao lưu, liên kết giữa các khu vực chức năng.
|
Không gian mở trong khu dân cư
|
-
Nguyên tắc thiết kế không gian mở:
-
Hình thức phần chính của quảng trường không gian mở phải có hình dạng thông thường như hình chữ nhật hoặc hình vuông và phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
Không gian mở phải nằm tại vị trí mà phía trước có đủ vỉa hè đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng thuận tiện, ít nhất 50% vỉa hè phía trước phải được thông thoáng, hạn chế bố trí các hạng mục kiến trúc phụ trợ.
-
Không gian mở cần dễ dàng nhìn thấy, tiếp cận và đảm bảo an toàn, không có chênh lệch lớn về cao độ giữa mặt đường và không gian mở. Trường hợp sử dụng bậc thềm để kết nối mặt đường và không gian mở phải đảm bảo tiếp cận thuận tiện và an toàn, phải tổ chức lối tiếp cận không rào cản và thân thiện với người khuyết tật
Tác dụng:
-
Tạo bóng mát cho hè đường và phần xe chạy
-
Giảm tiếng ồn, bụi, hơi độc do ô tô thải ra, cải thiện khí hậu
-
Tạo cảnh quan đẹp cho đường phố toàn khu quy hoạch theo yêu cầu về kiến trúc không gian chung cho tưng loại hình công trình.
Chọn loại cây trồng:
-
Tốt nhất dùng các loại cây có tán lá rộng, tuổi thọ dài, tùy theo cấp hạng đường, chiều rộng, tính chất của việc trông cây (làm trang trí, làm dải phân cách,…) được trông theo các dạng sau:
-
Trồng cây thành hàng trên vỉa hè.
-
Trồng thành hàng trên các dải được tách riêng (có bãi cỏ hoặc không có bãi cỏ xanh)
-
Hàng rào bụi, dãi trồng cỏ, trồng hoa với những cây riêng lẻ hay khóm cây và bụi cây; Vườn hoa.
-
Kích thước của dãi cây xanh tùy thuộc chiều rộng và công dụng của dãi cây xanh, khả năng bố trí công trình ngầm dưới dải cây xanh, mạng lưới đường dây trên không và tình hình xây dựng các công trình hai bên đường.
Phân loại cây xanh: Nhìn chung trong khu quy hoạch cây xanh được phân thành 3 loại: cây dẫn hướng cây bóng mát và cây trang trí.
Bố trí các loại hình công viên trong khu vực công trình công cộng
Bố trí Các chủng loại cây xanh trong các không gian mở cạnh các trục chính
-
Trong các khu công viên, quảng trường bố trí thêm hồ cảnh quan, hồ nước trang trí, vòi phun nước nghệ thuật làm sinh động các không gian sinh hoạt công cộng. Đặc biệt cần chú trọng không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo của khu vực công viên dọc bờ kênh đào kết hợp với quảng trường hành chính, cần chú ý tỷ lệ giữa mặt nước và phần công trình xây dựng để có được tỷ lệ hài hòa, cân đối và sinh động khi tận dụng và khai thác sử dụng hiệu quả cảnh quan mặt nước tự nhiên hay nhân tạo.
IV.3.3.Tổ chức tiện nghi công cộng:
Được thiết kế, bố trí đồng bộ cho từng tuyến đường, sử dụng kiểu dáng hiện đại. Bố trí không gây cản trở lưu thông, hướng nhìn, tầm nhìn của các phương tiện cơ giới và người đi bộ cũng như từ các công trình kết nối với đường phố.
Các khu vực tập trung đông người cần được bố trí nhiều tiện ích.
Cần bố trí các tiện nghi hỗ trợ cho người khuyết tật: chuông báo qua đường, nút bấm xin qua đường
-
Vỉa hè
-
Nền vỉa hè: Lót bằng loại gạch chịu được mưa nắng có màu sắc trang nhã, tươi vui sinh động.
-
Các bồn cây, bồn hoa: Được xây dựng loại gạch hoặc đá có màu sắc phù hợp, có lưới sắc hoa văn.
-
Màu sắc vỉa hè cần màu sáng, tránh sử dụng các màu quá đậm, sặc sỡ
-
Khuyến khích gạch lát vỉa hè có họa tiết mang đặc trưng văn hóa của từng khu vực theo hướng hiện đại.
-
Các trụ đèn chiếu sáng vỉa hè - đường: Được bố trí xen vào giữa hai cây và đúng khoảng cách quy định.
-
Chất liệu vỉa hè phải bảo đảm tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn và các nội dung sau:
-
Bảo đảm kết cấu vỉa hè bền vững, ít bị mài mòn, trầy xước và bám rêu;
-
Sử dụng vật liệu vỉa hè có độ nhám lớn, giảm trơn trượt, đặc biệt tại các khu vực có độ dốc lớn;
-
Khuyến khích sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, vật liệu địa phương;
-
Khuyến khích sử dụng vật liệu cho phép nước mưa thẩm thấu xuống đất;
-
Vỉa hè cần có bề mặt đặc biệt hỗ trợ người khuyết tật an toàn và định hướng được trong lưu thông;
-
Trạm chờ và nhà chờ xe buýt:
-
Trạm chờ và nhà chờ xe buýt tuân thủ Điều 28, Mục 3, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2014 về Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
-
Vị trí đặt trạm chờ và nhà chờ xe buýt đảm bảo khoảng cách cân đối theo bán kính đi bộ, gần các giao lộ trục đường chính, các khu vực tập trung đông người, các hành lang đi bộ.
-
Các tiện ích nhà chờ xe buýt bao gồm: Nhà chờ, các băng ghế chờ không có phần lưng dựa, bản đồ chỉ đường, bảng hướng dẫn kết nối các tuyến xe buýt, các bảng quảng cáo và thùng rác.
-
Các nhà chờ xe buýt phải có mái che rộng, cung cấp nơi trú mưa, nắng để bảo vệ người sử dụng trước thời tiết.
-
Hình thức hiện đại, đơn giản và kết hợp hài hòa với cảnh quan đường phố, khuyến khích tổ chức tốt các bảng quảng cáo ở mặt ngoài, trang bị màn hình kết nối thông tin, các bản đồ ở phía trong nhà chờ. Đánh dấu các tuyến xe buýt dọc theo mái của nhà chờ.
-
Vật liệu bao che nhà chờ khuyến khích sử dụng vật liệu trong suốt như kính an toàn để người bên trong có thể thấy xe buýt chạy đến, kết hợp với các vật liệu có tính bền vững có khả năng chống chọi thời tiết, phá hoại như thép không gỉ, nhôm. Nhà chờ xe buýt nên áp dụng chiếu sáng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, sử dụng chiếu sáng gián tiếp ban đêm ở phía sau bảng quảng cáo, thông tin làm nổi bật nhà chờ xe buýt trong cảnh quan đường phố.
Mẫu trạm chờ xe buýt
-
Bảng thông tin công cộng:
-
Thể hiện các thông tin như: Bản đồ thành phố, giờ khởi hành các phương tiện giao thông công cộng, các hướng đi đến các địa điểm quan trọng, cung cấp tín hiệu hoặc thông tin cho người sử dụng phương tiện giao thông và khách du lịch.
-
Vị trí đặt tại các ngã giao đường đi bộ, các trạm dừng, nhà chờ xe buýt, gần các cửa hàng dịch vụ. Các bảng thông tin đặt tại vùng quảng trường thương mại cần chú ý về hình thức và tránh cản trở lưu thông.
-
Các tín hiệu thông tin phải dễ nhận thấy, rõ ràng, đơn giản. Bảng thông tin phải được thiết kế bền vững và làm bằng vật liệu chống phá hoại, chống cháy và ngăn nước.
-
Thùng rác:
-
Cần được bố trí dọc các tuyến đường, tại các khu vực tập trung đông người như: Quảng trường thương mại, trạm dừng xe buýt, khu vực bố trí ghế dừng chân, nhà vệ sinh công cộng cách nhau từ 30-50m.
-
Thiết kế đơn giản, dễ sử dụng. Nắp thùng rác ở độ cao 90 cm so với độ cao vỉa hè. Có cấu tạo chống lại việc tích tụ nước mưa trong ngăn chứa rác, các bao đựng rác bằng nylon có thể dễ dàng đặt vào hoặc tháo ra.
-
Vật liệu làm thùng rác phải có tính bền vững và có thể chống lại các hành vi cố ý phá hoại. Vật liệu sử dụng cần được nghiên cứu sao cho hài hòa với các vật liệu của các vật dụng khác trong khu vực xung quanh (thép không gỉ, composite,...).
-
Tùy theo vị trí đặt thùng rác có thể áp dụng 03 loại sau: Loại thùng lớn dành cho các khu vực đông người (công viên, quảng trường thương mại,…), loại thùng nhỏ cho nơi có ít người tập trung (hè đường, lối đi bộ,…) và loại thùng rác có ba ngăn nhỏ có thể đựng các loại rác khác nhau, giúp cho quá trình phân loại rác tái chế và rác thải (sảnh công trình công cộng, khu ăn uống,…).
Mẫu trạm thùng rác công cộng
-
Ghế nghỉ
-
Cần được bố trí ở tất cả các trạm dừng xe buýt và các khu vực công cộng.
-
Các ghế dài nên được bố trí gắn liền với các khu vực tập trung đông người đi bộ.
-
Ghế đơn nên bố trí dọc theo tuyến đường, ghế ngồi theo nhóm được bố trí ở các vùng quảng trường thương mại. Vị trí đặt đối diện với các bồn hoa cây xanh, trước các công trình có khoảng lùi lớn, kết hợp với hàng cây xanh và mảng xanh dọc các trục đường.
-
Vật liệu ghế làm bằng vật liệu có khả năng chống chọi với thời tiết. Ngoài ra có thể sử dụng các vật liệu khác phù hợp với các tiện ích xung quanh như: Đá tự nhiên, đá mài, bêtông,…
-
Có thể sử dụng ghế theo dạng module để thuận tiện trong việc cần bố trí ghép nối ở các quảng trường thương mại.
Mẫu ghế nghỉ công cộng
|
|
|
IV.3.4.Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
Để quá trình triển khai xây dựng các hạng mục công trình của đồ án đảm bảo được các mục tiêu ban đầu đồng thời đảm bảo các tiêu chí của một khu trung tâm tiện nghi, hiện đại và vệ sinh, đảm bảo các tổ chức và bố cục không gian của khu theo đúng thiết kế đã được phê duyệt thì quá trình quản lý quy hoạch xây dựng tại khu vực cần tuân thủ theo một số các yêu cầu sau:
-
Đảm bảo các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng lô đất, từng công trình theo đúng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án.
-
Về khoảng lùi xây dựng công trình đảm bảo theo đúng hồ sơ chỉ giới của đồ án đã được quy định đến từng công trình.
-
Về các công trình kỹ thuật đảm bảo được thực hiện theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật của đồ án về quy mô, khối lượng, công suất, đồng thời đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật và công trình kiến trúc.
-
Các công trình được xây dựng đảm bảo theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước nhằm đảm bảo điều kiện làm việc, ở, sinh hoạt cho người dân.
-
Yêu cầu chung:
Đồ án quy hoạch đã đưa ra các giải pháp về bố cục phân khu chức năng, bố cục tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cho toàn bộ khu ở để phát huy các thế mạnh trong việc tổ chức không gian cũng như không làm mất đi các tác dụng tích cực về vi khí hậu cho khu ở đã được đề ra, nhằm đạt được các mục tiêu về một khu ởvà làm việc có chất lượng môi trường cao, điều kiện sống tốt. Quá trình tổ chức cảnh quan và bảo vệ cảnh quan sau khi công trình đi vào sử dụng cần đảm bảo một số yêu cầu cơ bản sau:
Phát triển và hoàn thiện hệ thống công viên theo quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các dự án và khu đô thị, cây xanh trên các trục đường, các quảng trường, không gian mở, khuyến khích các dự án tăng cường các khoảng lùi và tạo các quảng trường, hoa viên và không gian cho cộng đồng;
Quy hoạch phát triển hệ thống các tượng đài, biểu tượng cửa ngõ đô thị, vườn hoa, vòi phun nước để tạo lập các không gian công cộng, đặc trưng của từng dự án, từng khu vực đô thị mới;
Bảo đảm việc thiết kế, thi công hệ thống vỉa hè, các tiện ích đô thị trong khu vực đô thị mới phải hiện đại, đồng bộ, có đặc trưng riêng và thân thiện môi trường, đáp ứng tốt nhất cho các đối tượng người đi bộ, đặc biệt là người già, trẻ em, người tàn tật;
Xây dựng hệ thống chiếu sáng, trang trí nghệ thuật cho cây xanh, tiểu cảnh, tượng đài, kết hợp với hồ phun nước và các công trình kiến trúc đẹp tạo ra điểm nhấn tại các khu trung tâm. Khuyến khích sử dụng hệ thống chiếu sáng theo công nghệ tiên tiến, các hình thức quảng cáo hiện đại, tiết kiệm năng lượng, chống ô nhiễm ánh sáng;
-
Các yêu cầu về quản lý xây dựng:
-
Quy định về quản lý xây dựng kiến trúc:
Để quá trình triển khai xây dựng các hạng mục công trình của đồ án đảm bảo được các mục tiêu ban đầu đồng thời đảm bảo các tiêu chí của một khu ở và thương mại dịch vụ tiện nghi hiện đại và vệ sinh đảm bảo các tổ chức và bố cục không gian của khu ở theo đúng thiết kế đã được phê duyệt thì quá trình quản lý quy hoạch xây dựng tại khu vực cần tuân thủ theo một số các yêu cầu sau:
-
Các công trình nhà ở dạng căn hộ chung cư (nếu có) khoảng lùi của chung cư tối thiểu 10m, khuyến khích một số đơn nguyên trong khu vực hợp khối nhiều chung cư hay chung cư giáp các trục đường có lộ giới lớn (≥ 22m) lùi vào thêm để tạo hình thức mặt đứng thoáng đẹp hơn.
-
Các công trình công cộng như trường học, hành chính, y tế,… phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 6m÷10m và có thiết kế quảng trường nếu có nhu cầu tập trung đông tại một thời điểm. Các lối vào của các công trình này nên cách nhau tối thiểu 50m để hạn chế việc tắc nghẽn giao thông. Bãi đậu xe phải đáp ứng được ít nhất 80% nhu cầu khuyến khích tổ chức bãi đậu xe cả bên trong công trình và ngoài trời. Mật độ trồng cây xanh trong các công trình giáo dục tối thiểu là 30% diện tích khuôn viên.
-
Tại ngã giao nhau giữa các đường giao thông trong khu nhà ở phải đảm bảo kích thước vạt góc hàng rào khu đất tối thiểu 5x5m để gia tăng tầm nhìn khi lưu thông. Tại vườn hoa trung tâm, không thiết kế hàng rào mà trồng cỏ theo chiều cong với bó vỉa để tạo không gian mở xuyên suốt.
-
Cao độ hoàn thiện tại các bó vỉa lề đường cao 20cm. Cao độ hoàn thiện tại nền tầng trệt của chung cư thường từ 0,45÷1,20m so với vỉa hè. Chiều cao trệt (kể cả lửng) tối đa 6,0m; chiều cao các tầng ở 3÷4m.
-
Đối với ngoại thất, sơn màu hoàn thiện ngoại thất của tất cả các căn nhà phải sử dụng màu sáng, các chi tiết thi công được sử dụng thêm một số màu hơi tối hơn để tạo ra sự hài hòa giữa các tông màu tạo sự tương phản nhẹ nhàng. Tông màu ngoại thất kết hợp hài hòa giữa gam màu sáng cùng với màu tối hơn. Các màu chói mắt không cho sử dụng để trang trí xây dựng.
-
Mặt tiền ngoại thất không được dùng màu sắc có độ chói cao nhất là tại các vị trí chiều ngang, chiều đứng của gờ viền cửa sổ khung và tường lửng thì không nên sử dụng. Màu trắng có thể dùng ưu tiên. Vật liệu hoàn thiện tường ngoài được áp dụng các vật liệu đá rửa đá granite đá cẩm thạch. Chi tiết góc cạnh hoặc chi tiết trang trí của công trình không vượt quá 5% diện tích bề mặt của công trình. Cửa sổ dùng các loại vật liệu như gỗ đánh vec-ni màu nhạt hoặc vừa hoặc sơn hoặc sắt hoặc nhôm.
-
Tường rào khuyến khích tối thiểu 50% thưa thoáng nếu xây kín phải dùng chung tông màu với màu nhà hoặc màu trắng. Các thanh sắt thanh nhôm của hàng rào phải dùng màu đen hoặc màu sậm miễn sao nó phải hài hòa với màu nhà. Các loại hình tượng trang trí không được gắn trên ban công. Chiều cao hàng rào tối đa là 2,2m phần tường xây đặc cao tối đa 0,6m.
-
Trong khu vực ở không cho phép gắn biển quảng cáo. Tại tầng trệt của khối thương mại dịch vụ phần phía ngoài đường lộ biển quảng cáo được thiết kế gắn liền với công trình màu sắc trang nhã. Kích thước biển quảng cáo chính có kích thước khoảng 01 x 4m và biển phụ có thể gắn vuông góc với tường mặt tiền với kích thước 06 x 01m.
-
Đối với các công trình Hành chính Chính trị trong cùng khu vực phải có thiết kê kiến trúc cơ bản tương đồng để thống nhất về mô tuýp và phong cách kiến trúc để tạo cảm quan dễ chịu và diện chính của đô thị.
-
Quy định về quản lý hạ tầng & vệ sinh môi trường:
-
Các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch đều dự kiến đi ngầm với khoảng cách và độ sâu chôn ống đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế cho phép hiện hành tại Việt nam. Việc thi công & đấu nối vào trong các dự án thành phần đều phải được sự cho phép của các cơ quan có thẩm quyền. Các kích thước hướng tuyến và các thông số kỹ thuật khác của hệ thống hạ tầng kỹ thuật chỉ được thay đổi khi có sự cho phép của các cơ quan chức năng. Cao độ san lấp trong toàn bộ khu quy hoạch đều được căn cứ theo thiết kế việc thay đổi cao độ san lấp cao hơn hoặc thấp hơn đều không được khuyến khích vì sẽ thay đổi dòng chảy gây ngập úng cục bộ tại một số khu vực.
-
Khuyến khích phân loại rác thải ngay tại nguồn thu và bắt buộc thu gom vận chuyển đến nơi quy hoạch. Tất cả các công trình trong khu vực đều phải có bể chứa tự hoại 3 ngăn đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh môi trường. Không được phép sản xuất và chăn nuôi trong các khu nhà ở và khu công cộng gây ảnh hưởng đến tiếng ồn và ô nhiễm môi trường. Khuyến khích việc trồng các loại cây xanh có bóng mát đường kính cây lớn hơn 7m nhằm cải thiện vi khí hậu khu vực.
-
Định hướng kiến trúc:
Phát triển kiến trúc các thể loại công trình theo phương châm: thích dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái và kinh tế, đáp ứng nhu cầu tinh thần và vật chất của con người, xã hội; đảm bảo tính dân tộc và tính hiện đại, quán triệt nguyên tắc phát triển bền vững, tạo lập môi trường sống tốt đẹp cho mọi người, phát huy hiệu quả tổng hợp kinh tế, xã hội và môi trường trong thiết kế, thi công và quản lý sử dụng công trình, áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong và ngoài nước.
Kiến trúc nhà ở phải đáp ứng mục tiêu nâng cao chất lượng môi trường cư trú, thoả mãn các yêu cầu sinh hoạt đa dạng của dân cư.Kiến trúc công cộng phải thể hiện tổng hợp các yếu tố quy hoạch, cảnh quan đô thị, văn hóa nghệ thuật.
Hình khối và hình thức kiến trúc hiện đại, đồng bộ, phù hợp với không gian cảnh quan đô thị chung của toàn khu vực.
-
Công trình trụ sở hành chính và cơ quan công trình công cộng
-
Màu sắc: Không được sơn quét màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật; đồng thời phải phù hợp với màu sắc kiến trúc cảnh quan khu vực.
-
Vật liệu: Sử dụng chú ý đến tính bền vững và an toàn trong quá trình vận hành và bảo dưỡng. Sử dụng vật liệu xây dựng đẹp, bền, có chất lượng cao, ít bám bụi, chịu được các điều kiện khí hậu mưa nắng nhiều như đá tự nhiên, sơn đá, đá nhân tạo có bề mặt nhám, kính, nhôm cao cấp, đặc biệt đối với tầng trệt, các khu vực công cộng. Không sử dụng các vật liệu có tính chất phản quang trên các công trình dọc đường liên khu vực.
-
Chi tiết trang trí: Mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải có kiến trúc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có chung quanh. Không sử dụng các chi tiết trang trí rườm rà, chi tiết mô phỏng kiến trúc cổ điển Châu Âu, phù điêu, tượng, điêu khắc, mái chóp, mái vảy ngói bên trên các ban công, lôgia, sân thượng của công trình.
|
Phối cảnh khu công trình Hành chính Chính trị.
|
-
Công trình thương mại dịch vụ:
-
Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực.
-
Hình thức kiến trúc cần được thiết kế định hướng song song với các trục đường chính, mặt đứng các hướng đều phải được nghiên cứu đồng bộ. Đường nét kiến trúc mạch lạc, đơn giản, khuyến khích theo phong cách kiến trúc hiện đại nhấn mạnh đến sử dụng các vật liệu mới để đáp ứng yêu cầu công năng, phù hợp với tầm vóc của công trình.
-
Các hệ thống kỹ thuật: của công trình như máy lạnh, bể nước, máy năng lượng mặt trời, đường ống kỹ thuật cần được bố trí sao cho không được nhìn thấy từ các không gian công cộng.
-
Tầng hầm :
+ Tầng hầm phải xây cách mọi ranh đất tối thiểu 1m.
+ Ram dốc của lối vào tầng hầm lùi so với ranh lộ giới tối thiểu là 6m để đảm bảo an toàn khi ra vào.
+ Cao độ sàn tầng trệt đối với công trình có tầng hầm không vượt quá 1,5m so với cao độ vỉa hè.
-
Các công trình không được phép thiết kế, lắp đặt ống, mương xả nước mưa, nước rửa sân, nước thải sinh hoạt các loại ra vỉa hè và các tuyến đường công cộng; không được phép xây dựng và lắp đặt ram dốc, cánh cổng mở lấn ra vỉa hè công cộng.
-
Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ
-
Mái đón, mái hè phố: khuyến khích việc xây dựng mái hè phục vụ công cộng để tạo điều kiện thuận lợi cho người đi bộ. Mái đón, mái hè phố phải:
+ Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy;
+ Ở độ cao cách mặt vỉa hè 3,5m trở lên và đảm bảo mỹ quan đô thị;
+ Không vượt quá chỉ giới đường đỏ;
+ Bên trên mái đón, mái hè phố không được sử dụng vào bất cứ mục đích gì khác (như làm ban công, sân thượng,...).
|
Phối cảnh công trình thương mại dịch vụ đô thị
|
-
Công trình có tính chất đặc thù:
-
Công trình tượng đài, tác phẩm điêu khắc, cổng chào phải tạo được điểm nhấn về không gian, đóng góp cho cảnh quan đô thị và tác động tích cực đến nhận thức xã hội, không gây cản trở tầm nhìn cho lưu thông.
-
Nội dung mỹ thuật tượng đài tuân theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin; Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 7 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Quyết định 3208/VBHN-BVHTTDL ngày 3 tháng 9 năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về Ban hành Quy chế Quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật).
-
Hình thức tác phẩm điêu khắc: khuyến khích sử dụng các hình thức thể hiện mới trong điêu khắc phù hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam và cảnh quan khu vực đặt tác phẩm.
-
Yêu cầu về chỉ giới:
-
Chỉ giới đường đỏ:
Theo hồ sơ lộ giới của quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ của hầu hết các tuyến đường đều trùng với lộ giới. Các tuyến lưu thông của khu quy hoạch có lộ giới từ 16m trở lên.
-
Chỉ giới xây dựng:
Theo hồ sơ quy hoạch của đồ án, mọi lô đất trong khu vực đều được quy định chỉ giới xây dựng công trình lùi vào so với chỉ giới đường đỏ. Trong đó:
-
Tất cả các công trình được xây dựng trên khu đất quy hoạch đảm bảo xây dựng trong giới hạn từ mép chỉ giới xây dựng của các mặt đường trở vào phía trong. Ngoại trừ các công trình kiến trúc nhỏ như kios dịch vụ, bãi xe, nhà xe có chiều cao công trình thấp (Hmax = 3,5m), nhà bảo vệ, đường đi bộ; đường dạo có thể xây dựng ra ngoài mép chỉ giới xây dựng nhưng phải đảm bảo không làm cản tầm nhìn, cản trở lưu thông trên vỉa hè, không che khuất các biển báo, tín hiệu giao thông gây nguy hiểm; không làm che khuất các chi tiết kiến trúc của công trình chính.
-
Đối với công trình công cộng: chỉ giới xây dựng cách lộ giới đường tối thiểu 6m.
-
Đối với khu cây xanh công viên, quảng trường: chỉ giới xây dựng cách lộ giới đường tối thiểu 3m.
Chỉ giới xây dựng cụ thể của từng phân khu chức năng như sau:
Khu vực trung tâm Hành chính Chính trị
-
Cụm công trình trụ sở hành chính chính trị có chỉ giới xây dựng lùi vào 6m-10m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường D11, D1, tuyến số 3,3b, tuyến số 4, tuyến đường N1, N3
-
Khu vực công viên vườn hoa có chỉ giới xây dựng lùi vào 3m-6m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường số 3b, tuyến số 4, đường N8, D11, đường Võ Nguyên Giáp.
-
Khu vực Quảng trường trung tâm có chỉ giới xây dựng lùi vào 3m-6m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường N1, N3 tuyến số 3b, tuyến đường Võ Nguyên Giáp.
Khu vực phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp
-
Khu công viên hồ nước có chỉ giới xây dựng lùi vào 3m-6m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường xung quanh có lộ giới >16m.
-
Khu dân cư xây dựng mới có chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 0m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường 12m - 25m và 3m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường LG>25m. (xem thêm bản vẻ QH05 – bản vẻ Giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng)
-
Cụm công trình trụ sở công trình công cộng, công trình văn hóa, công trình công cộng khác có chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường LG >20m
Khu vực nút giao thông đường Võ Nguyên Giáp và đường Nguyễn Đáng.
-
Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang có chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 0m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường LG>12m và 3m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường LG>16m (ngoài ra tuân thủ theo tiêu chuẩn về khoảng lùi trong QCXDVN:01)
-
Khu dân cư xây dựng mới có chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 0m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường 12m - 25m và 3m so với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường LG>25m. (xem thêm bản vẻ QH05 – bản vẻ Giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng)
Khu vực khác.
-
Đối với khu nhà ở dạng phân lô công trình phải được xây dựng đúng ngay mép chỉ giới xây dựng đã được quy định phía trước và phía sau công trình.
-
Đối với khu chức năng sử dụng hỗn hợp cao tầng thì có khoảng lùi vào 10m để tạo không gian cho điểm đón.
-
Khu cây xanh công viên đơn vị ở: chủ yếu là các công trình kiến trúc nhỏ do đó chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
-
Ngoại trừ các công trình kiến trúc nhỏ như kios dịch vụ bãi xe nhà xe có chiều cao công trình thấp (Hmax = 4m) đường đi bộ; đường dạo có thể xây dựng ra ngoài mép chỉ giới xây dựng nhưng phải đảm bảo không làm cản tầm nhìn cản trở lưu thông trên vỉa hè không che khuất các biển báo tín hiệu giao thông gây nguy hiểm; không làm che khuất các chi tiết kiến trúc của công trình chính.
(Xem bản đồ Quy hoạch giao thông chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng – QH05)
BẢNG THỐNG KÊ MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TOÀN KHU
|
|
|
STT
|
KÝ HIỆU
|
TÊN ĐƯỜNG
|
LỘ GIỚI
|
MẶT CẮT NGANG
|
KHOẢNG LÙI
|
LỀ TRÁI
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
LỀ PHẢI
|
TRÁI
|
PHÂN CÁCH
|
PHẢI
|
TRÁI
|
PHẢI
|
m
|
m
|
|
|
m
|
m
|
|
|
MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1 - 1
|
ĐƯỜNG VÕ NGUYÊN GIÁP
|
40,0
|
7,0
|
9,5
|
7,0
|
9,5
|
7,0
|
0-6
|
3-6
|
2
|
2 - 2
|
ĐƯỜNG NGUYỄN ĐÁNG
|
35,0
|
6,0
|
10,5
|
2,0
|
10,5
|
6,0
|
3
|
KLXD
|
3
|
3-3
|
ĐƯỜNG VÕ VĂN KIỆT
|
34,0
|
10,0
|
7,0
|
0,0
|
7,0
|
10,0
|
KLXD
|
0-6
|
MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG CẤP KHU VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9-9
|
TUYẾN SỐ 2
|
19
|
5
|
4,5
|
0
|
4,5
|
5
|
KLXD
|
3-6
|
6A-6A
|
30
|
6
|
9
|
0
|
9
|
6
|
KLXD
|
6
|
2
|
5-5
|
TUYẾN SỐ 3
|
22
|
5
|
6
|
0
|
6
|
5
|
0-6
|
3-6
|
3
|
5-5
|
TUYẾN SỐ 3B
|
22
|
5
|
6
|
0
|
6
|
5
|
0-6
|
3-6
|
4
|
5A-5A
|
22
|
6,5
|
4,5
|
0
|
4,5
|
6,5
|
6
|
6
|
5
|
2A-2A
|
TUYẾN SỐ 4
|
36
|
6
|
9
|
6
|
9
|
6
|
3-6
|
0-6
|
6
|
2B-2B
|
36
|
6
|
12
|
0
|
12
|
6
|
6
|
6
|
7
|
4-4
|
TUYẾN SỐ 5
|
26
|
5,5
|
7,5
|
0
|
7,5
|
5,5
|
6
|
3
|
8
|
4A-4A
|
ĐƯỜNG D1
|
26
|
6
|
7
|
0
|
7
|
6
|
3-6
|
KLXD
|
9
|
11-11
|
ĐƯỜNG D2
|
16
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0-6
|
6
|
10
|
5-5
|
ĐƯỜNG D3
|
22
|
5
|
6
|
0
|
6
|
5
|
0-6
|
0-6
|
11
|
4-4
|
ĐƯỜNG N8
|
26
|
5,5
|
7,5
|
0
|
7,5
|
5,5
|
3
|
KLXD
|
MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG CẤP ĐƠN VỊ Ở
|
|
|
|
1
|
5-5
|
ĐƯỜNG N1
|
22
|
5
|
6
|
0
|
6
|
5
|
3-6
|
0-6
|
13-13
|
13,5
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
3-6
|
0-6
|
2
|
11-11
|
ĐƯỜNG N2
|
16
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
3
|
6
|
3
|
13-13
|
ĐƯỜNG N2A
|
13,5
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
6
|
0
|
4
|
8-8
|
ĐƯỜNG N3
|
20
|
4,5
|
5,5
|
0
|
5,5
|
4,5
|
6
|
6
|
5
|
13-13
|
ĐƯỜNG N5
|
13,5
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
0-6
|
3
|
6
|
11-11
|
ĐƯỜNG N6
|
16
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
6
|
6
|
7
|
14-14
|
ĐƯỜNG N7
|
12
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
3-6
|
0-3
|
8
|
13-13
|
ĐƯỜNG N9
|
13,5
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
3
|
3
|
9
|
11-11
|
ĐƯỜNG D4
|
16
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
3-6
|
3-6
|
10
|
6-6
|
ĐƯỜNG D5
|
30
|
5
|
10
|
0
|
10
|
5
|
3
|
6
|
11
|
6-6
|
ĐƯỜNG D6
|
30
|
5
|
10
|
0
|
10
|
5
|
3
|
3
|
12
|
8-8
|
ĐƯỜNG D7
|
20
|
4,5
|
5,5
|
0
|
5,5
|
4,5
|
3-6
|
0-3
|
13
|
8-8
|
ĐƯỜNG D9
|
20
|
4,5
|
5,5
|
0
|
5,5
|
4,5
|
3
|
3-6
|
14
|
13-13
|
ĐƯỜNG D10
|
13,5
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
3
|
3-6
|
15
|
7A-7A
|
ĐƯỜNG D11
|
23
|
2,5
|
9
|
0
|
9
|
2,5
|
6
|
6
|
14A-14A
|
12
|
2,5
|
4,5
|
0
|
4,5
|
0,5
|
6
|
6
|
11-11
|
16
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
6
|
6
|
IV.4- THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
-
Tổ chức về mật độ xây dựng, tầng cao và khoảng lùi công trình:
-
Mật độ xây dựng:
-
Mật độ xây dựng được bố trí như sau:
-
Khu vực có mật độ xây dựng cao (60%-70%) bao gồm khu vực bố trí nhà phố trong khu vực dân cư hiện hữu chỉnh trang.
-
Khu vực có mật độ xây dựng trung bình - cao (40%-50%) bao gồm khu vực cụm công trình trụ sở hành chính chính trị, khu công trình hỗn hợp dọc theo đường Võ Nguyên Giáp tập trung quanh khu vực Quảng trường;
-
Khu vực có mật độ trung bình (30%-40%) bao gồm khu vực dân cư xung quanh khu công viên hồ nước; cụm công trình cơ quan công trình công cộng dọc theo trục đường D1 (riêng các công trình có dạng khối tháp mật độ xây dựng cần thấp hơn).
-
Khu vực có mật độ xây dựng thấp (5%-10%) bao gồm công viên trung tâm và khu vực quảng trường không gian mở tại các trung tâm đơn vị.
-
Tầng cao, chiều cao công trình:
Tầng cao tối đa công trình:
-
Khu vực các công trình cơ quan công cộng và công trình Hành chính Chính trị có tầng cao cao nhất (10-12 tầng);
-
Khu dân cư có tầng cao từ 1-5 tầng;
-
Khu vực quảng trường và công viên trung tâm tầng cao thấp nhất (1-2 tầng);
* Riêng đối với khu công trình cơ quan, công trình công cộng có tầng cao giảm dần từ khu vực trung tâm Hành chính Chính trị (10-12 tầng) về phía trục đường Nguyễn Đáng (3-5 tầng).
-
Chiều cao công trình bố trính theo nguyên tắc chung: ưu tiên phát triển chiều cao các khu vực tiếp giáp với đường giao thông lớn, trục chính, tiếp giáp không gian thoáng như mặt nước, công viên cây xanh.
-
Khoảng lùi xây dựng công trình trong từng phân khu chức năng
-
Không gian tạo ra từ khoảng lùi không bắt buộc phải mở ra công cộng (có thể có hàng rào). Tùy vị trí, chức năng, tầng cao tối đa của công trình mà khoảng lùi tối thiểu khối đế, khối tháp có thể được điều chỉnh sao cho phù hợp với các tuyến đường và cụ thể từng loại công trình.
-
Đối với các công trình có khoảng lùi nhỏ hơn 6m, cao độ nền mở ra không gian công cộng không quá 3m so với cao độ vỉa hè hoàn thiện nhằm đảm bảo tính gần gũi và liên kết tốt hơn với không gian công cộng.
|
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu vực nhà ở liên kế xây dựng mới đồng bộ
|
|
|
-
Tổ chức cảnh quan các trục chính và nút giao thông
-
Trên các tuyến đường khu vực tổ chức cây xanh tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường, tạo lập các không gian công cộng có cảnh quan đẹp, hài hòa. Tổ chức các tuyến giao thông kết nối và tạo lập mới tầm nhìn đến các khu vực cảnh quan tự nhiên như sông rạch, công viên, công trình kiến trúc công cộng. Tổ chức không gian đi bộ với cảnh quan đẹp, tiện ích đô thị phong phú dọc theo hè phố các tuyến đường, tại các trung tâm giao thông công cộng;
-
Quản lý kiến trúc loại hình nhà phố để bảo đảm phát triển hài hòa, đồng bộ, khuyến khích tạo được khoảng lùi 3m tại tầng trệt và mái đua che nắng cho người đi bộ. Tổ chức các công trình kiến trúc cao tầng, các khu thương mại dịch vụ theo hướng giảm mật độ xây dựng, khuyến khích đóng góp không gian mở cho các hoạt động của cộng đồng, thiết kế cảnh quan đẹp và thân thiện.
-
Thiết kế đô thị các trục cảnh quan chính:
-
Trục giao thông Võ Nguyên Giáp – Quốc lộ 53 – LGDK 40m
-
Trục đường Nguyễn Đáng LGDK 35m
-
Tuyến số 3b – LGDK 22m
-
Tuyến số 4 – LGDK 36m
-
Tuyến D1 – LGDK 26m
-
Thiết kế đô thị - Nút giao thông chính:
-
Nút giao thông tuyến số 2 và D3
-
Nút giao thông tuyến số 3b và Võ Nguyên Giáp
-
Nút giao thông tuyến số 4b và Võ Nguyên Giáp
-
Nút giao thông Võ Văn Kiệt (vành đai 2) và tuyến số 4
-
Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, điểm nhấn:
-
Với bố cục tổng thể như trên khu quy hoạch phân ra làm 2 khu: khu Bắc và khu phía Nam tuyến đường Võ Nguyên Giáp.
-
Khu các công trình Hành chính Chính trị Tỉnh này đã vô hình tạo thành điểm nhấn chính của khu quy hoạch khi đứng kết hợp với các khu nhà hỗn hợp. Đây được xem như là cửa ngõ đón tiếp theo tuyến đường Võ Nguyên Giáp định hướng lộ giới 40m nối liền từ khu công viên văn hóa Ao Bà Om vào khu trung tâm dân cư hiện hữu, một trong những thành phần cấu thành chính cần phải đảm bảo trong khu ở là các công viên thể dục thể thao cấp đô thị và công trình dịch vụ công cộng se tạo ra được không gian một chiều về tầng cao để gây sức hút về thị giác.
-
Các cụm công trình công cộng Hành chính Chính trị cấp tỉnh trong khu vực này sẽ được thiết kế với hình thức kiến trúc đẹp hiện đại phù hợp với bản sắc kiến trúc Việt Nam với tầng cao tối đa 12 tầng sẽ được xem như là điểm nhấn chính của toàn khu vực.
-
Ngoài ra dự kiến, tổ chức hai khối công trình với hình thức kiến trúc hiện đại, tầng cao khoảng 5 tầng với hình khối kiểu dáng lạ mắt nằm đối xứng thông qua trục chính D8 (lộ giới 22m) nhìn xuống vòng xoay nút giao thông phía Tây khu vực Quy hoạch.
CHƯƠNG V:
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
V.1. QUY HOẠCH GIAO THÔNG
V.2. QUY HOẠCH CAO ĐỘ NỀN VÀ THOÁT NƯỚC MẶT
V.3. QUY HOẠCH CẤP NƯỚC
V.4. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC BẨN -VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
V.5. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN
V.6. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THÔNG TIN LIÊN LẠC
V.7. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
V.1. QUY HOẠCH GIAO THÔNG:
V.1.1. Cơ sở pháp lý:
Quy hoạch giao thông Khu đối diện trung tâm Chính trị - Hành chính và thương mại dịch vụ - dân cư tỉnh và khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và thương mại dịch vụ - dân cư tỉnh Trà Vinh dựa trên các tài liệu sau:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN 01: 2008/BXD (Quyết định 04/2008/QĐ-BXD);
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: QCXD07: 2010/BXD;
- Tiêu chuẩn ngành:
-
Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế _ TCXDVN 104-2007.
-
Đường ôtô – Tiêu chuẩn thiết kế _ TCVN 4054-2005.
- Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/2.000…
- Bản đồ đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường.
V.1.2. Nguyên tắc thiết kế:
Tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam về quy hoạch mạng lưới giao thông trong đô thị. Thống nhất tuân thủ lộ giới và khoảng lùi xây dựng đối với tuyến đường đối ngoại tiếp cận khu đất.
Đảm bảo khả năng tiếp cận từ hệ thống giao chính vào giao thông nội bộ của khu vực được thuận lợi, không gây ùn tắc, đảm bảo an toàn giao thông.
Đáp ứng đầy đủ nhu cầu về bãi đỗ xe và các công trình phụ trợ khác trong hệ thống giao thông.
Mạng lưới đường giao thông phải được phân cấp rõ ràng, tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, hợp lý, phù hợp với tính chất của khu quy hoạch và đảm bảo kết nối tốt với các khu vực lân cận.
Các tuyến đường cong được thiết kế với bán kính cong và tầm nhìn thích hợp, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Vỉa hè phải đảm bảo an tòan cho người đi bộ, tiện lợi cho người khuyết tật sử dụng và đủ chiều rộng để bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Chiều cao bó vỉa h=20cm đối với tuyến đường cấp khu vực trở lên, còn đối với đường nội bộ h= 15cm.
Tại các ngã giao nhau, bán kính bó vỉa được thiết kế R≥8m và các cạnh vát lấy ≥7m để đảm bảo tầm nhìn tại nút giao nhau.
Vỉa hè làm bằng bê tông xi măng hoặc lót gạch con sâu có màu sắc và đặc điểm đặc trưng cho từng tuyến phố. Độ dốc ngang vỉa hè ih = 2% hướng ra phía lòng đường.
Kết cấu mặt đường sử dụng bê tông nhựa nóng, độ dốc ngang i=2%.
Độ dốc dọc đường imin = 3%o, tuy nhiên khi độ dốc dọc < 3%o phải thiết kế hệ thống rãnh răng cưa để đảm bảo thoát nước cho mặt đường.
Các tuyến đường ven sông, kênh rạch phải được thiết kế xây kè chắn an toàn.
V.1.3. Phương án thiết kế:
a. Giao thông cấp đô thị:
-
Mạng lưới giao thông cấp đô thị là những tuyến đường xuyên suốt đô thị, có kết nối trực tiếp với những trục đường chính của đô thị và đặc biệt là kết nối tốt với các khu vực lân cận. Khả năng chuyên trở và phục vụ nhu cầu trong và ngoài khu cao, thông suốt, ít bị gián đoạn vởi các tuyến đường dân sinh. Trong phạm vị nghiên cứu của đồ án này, giao thông cấp đô thị nghiên cứu trên phạm vi 150 (ha). Với những đường chính cấp đô thị như sau:
+ Đường Võ Văn Kiệt (MC 3-3) lộ giới 34m: đường đi qua phía Tây Bắc khu vực nghiên cứu, hướng đi trung tâm. Đường có khả năng chuyên chở cao, khả năng lưu thông tốt, kết nối thuận lợi với các khu vực lân cận.
+ Đường Võ Nguyên Giáp (MC 1-1) lộ giới là 40m: đường đi qua khu vực kết nối giữa khu vực nghiên cứu với khu Trung Tâm và Tiểu Cần.
+ Đường Nguyễn Đáng (MC 2-2) lộ giới 35m là đường giao thông kết nối khu quy hoạch với trung tâm thành phố.
Tổng diện tích đất giao thông cấp đô thị (trong phạm vi quy hoạch): khoảng 12,34ha. Mật độ diện tích khoảng 8,24%, (đảm bảo theo chỉ tiêu trong QCXDVN 01:2008/BXD tỷ lệ này tối thiểu là 6%).
-
Mật độ mạng lưới đường cấp đô thị là 2,69 (km/km2) tỷ lệ này đối với đường trục chính đô thị theo QCXDVN 01:2008/BXD là từ 2,0 – 3,3 (km/km2).
Như vậy, đường cấp đô thị thỏa mãn về chỉ tiêu mật độ mạng lưới và mật độ diện tích.
b. Đường cấp khu vực:
Giao thông cấp khu vực có tính chất kết nối giao thông ngoài đơn vị ở với các tuyến giao thông đối ngoại, khả năng tiếp cận cao hơn và kết nối nhanh tới các tuyến đường giao thông đối ngoại. Các tuyến giao thông cấp khu vực có lộ giới từ 16-36m,
Tuyến đường số 2 có 2 đoạn (MC 9-9, lộ giới 19m) và (MC 6A-6A, lộ giới 30m) vừa là tuyến đường giao thông kết nối các đơn vị ở với các tuyến giao thông đối ngoại như Võ Nguyên Giáp, Võ Văn Kiệt mà còn kết nối khu quy hoạch với các phường lân cận:
-
Các tuyến đường số 3 (MC 5-5, lộ giới 22m), tuyến đường số 3B (MC 5-5, MC 5A-5A, lộ giới 22m), số 4 (MC 2A-2A, MC 2B-2B, lộ giới 36m), số 5(MC 4-4, lộ giới 26m), kết nối các đơn vị ở với các tuyến đường trục chính đô thị như Võ Nguyên Giáp. Tuyến đường D1 (MC 4A-4A,lộ giới 26m) kết nối khu trụ sở hành chính với tuyến số 2 và dẫn ra Nguyễn Đáng:
-
-
Bên cạnh đó, các đường N8 (MC 4-4, lộ giới 26m), đường D2 (MC 11-11, lộ giới 16m), D3 (MC 5-5, lộ giới 22m), ngoài việc tạo nên mạng lưới đường dày đặc hơn, thuận lợi hơn cho việc tiếp cận đến các đơn vị ở, các tuyến này còn có nhiệm vụ phân chia các khu vực chức năng, giữa các công trình công cộng ngoài đơn vị ở với các đơn vị ở.
-
Tổng diện tích đất giao thông cấp khu vực (trong phạm vi quy hoạch): khoảng 15.94 ha.
-
Mật độ diện tích tính đến cấp đường khu vực là 18.87% (Theo QCXDVN 01:2008/BXD tỷ lệ này tối thiểu là 13%), như vậy mật độ diện tích đường tính đến đường khu vực thỏa mãn chỉ tiêu.
-
Mật độ mạng lưới đường cấp khu vực là 8,03 (km/km2) tỷ lệ này đối với đường chính khu vực theo QCXDVN 01:2008/BXD là từ 6,5– 8,0 (km/km2). Thỏa mãn chỉ tiêu mật độ mạng lưới đường.
c. Đường cấp nội bộ:
-
Các tuyến đường cấp nội bộ , kết nối giữa các khu vực với các đơn vị ở, các tuyến đường nội bộ có lộ giới từ 12-30m. Mặt cắt giao thông như sau:
-
Tổng diện tích đất giao thông cấp nội bộ (trong phạm vi quy hoạch): khoảng 8,10 ha. Mật độ diện tích tính đến cấp đường nội bộ là 24,28% (Theo QCXDVN 01:2008/BXD tỷ lệ này tối thiểu là 18%), như vậy mật độ diện tích đường tính đến đường khu vực thỏa mãn chỉ tiêu, tỷ lệ mong muốn là 20%-25%.
-
Mật 4 độ mạng lưới đường tính đến đường cấp nội bộ là 11,29 (km/km2) tỷ lệ này đối với đường tính đến cấp nội bộ theo QCXDVN 01:2008/BXD là từ 10,0 – 13,3 (km/km2). Thỏa mãn chỉ tiêu mật độ mạng lưới đường.
c. Bến bãi:
-
Quy hoạch hai bãi đậu xe với diện tích 0,54ha nằm ở vị trí tiếp giáp tuyến đường đối ngoại Võ Văn Kiệt đảm bảo phục vụ một phần nhu cầu vận chuyển của khu quy hoạch.
BẢNG THỐNG KÊ MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
|
STT
|
KÝ HIỆU
|
TÊN ĐƯỜNG
|
LỘ GIỚI
|
CHIỀU DÀI
|
MẶT CẮT NGANG
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
LỀ TRÁI
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
LỀ PHẢI
|
TRÁI
|
PHÂN CÁCH
|
PHẢI
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
VỈA HÈ
|
TỔNG
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m2
|
m2
|
m2
|
MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
4.035,5
|
|
|
|
|
|
|
|
116.702,8
|
1
|
1 - 1
|
ĐƯỜNG VÕ NGUYÊN GIÁP
|
40,0
|
1.958,2
|
7,0
|
9,5
|
7,0
|
9,5
|
7,0
|
48.614,8
|
26.177,2
|
74.792,0
|
2
|
2 - 2
|
ĐƯỜNG NGUYỄN ĐÁNG
|
35,0
|
425,4
|
6,0
|
10,5
|
2,0
|
10,5
|
6,0
|
4.892,1
|
2.552,4
|
7.444,5
|
3
|
3-3
|
ĐƯỜNG VÕ VĂN KIỆT
|
34,0
|
1.651,9
|
10,0
|
7,0
|
0,0
|
7,0
|
10,0
|
17.947,3
|
16.519,0
|
34.466,3
|
MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG CẤP KHU VỰC
|
8.000,6
|
|
|
|
|
|
|
|
154.324,9
|
1
|
9-9
|
TUYẾN SỐ 2
|
19
|
883,7
|
5
|
4,5
|
0
|
4,5
|
5
|
3.976,7
|
4.418,5
|
8.395,2
|
6A-6A
|
30
|
97,5
|
6
|
9
|
0
|
9
|
6
|
877,8
|
585,2
|
1.463,0
|
2
|
5-5
|
TUYẾN SỐ 3
|
22
|
948,7
|
5
|
6
|
0
|
6
|
5
|
11.384,4
|
9.487,0
|
20.871,4
|
3
|
5-5
|
TUYẾN SỐ 3B
|
22
|
528,0
|
5
|
6
|
0
|
6
|
5
|
6.336,0
|
5.280,0
|
11.616,0
|
4
|
5A-5A
|
22
|
289,2
|
6,5
|
4,5
|
0
|
4,5
|
6,5
|
2.602,8
|
3.759,6
|
6.362,4
|
5
|
2A-2A
|
TUYẾN SỐ 4
|
36
|
475,1
|
6
|
9
|
6
|
9
|
6
|
11.402,4
|
5.701,2
|
17.103,6
|
6
|
2B-2B
|
36
|
280,0
|
6
|
12
|
0
|
12
|
6
|
6.720,0
|
3.360,0
|
10.080,0
|
7
|
4-4
|
TUYẾN SỐ 5
|
26
|
310,2
|
5,5
|
7,5
|
0
|
7,5
|
5,5
|
4.653,0
|
3.412,2
|
8.065,2
|
8
|
4A-4A
|
ĐƯỜNG D1
|
26
|
1.534,7
|
6
|
7
|
0
|
7
|
6
|
14.323,6
|
9.208,0
|
23.531,6
|
9
|
11-11
|
ĐƯỜNG D2
|
16
|
1.400,2
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
11.201,2
|
11.201,2
|
22.402,4
|
10
|
5-5
|
ĐƯỜNG D3
|
22
|
904,5
|
5
|
6
|
0
|
6
|
5
|
10.854,0
|
9.045,0
|
19.899,0
|
11
|
4-4
|
ĐƯỜNG N8
|
26
|
348,9
|
5,5
|
7,5
|
0
|
7,5
|
5,5
|
2.616,5
|
1.918,7
|
4.535,2
|
MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG CẤP ĐƠN VỊ Ở
|
4.875,3
|
|
|
|
85.197,2
|
1
|
5-5
|
ĐƯỜNG N1
|
22
|
775,7
|
5
|
6
|
0
|
6
|
5
|
9.308,4
|
7.757,0
|
17.065,4
|
13-13
|
13,5
|
277,2
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
2.079,0
|
1.663,2
|
3.742,2
|
2
|
11-11
|
ĐƯỜNG N2
|
16
|
156,9
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
1.255,2
|
1.255,2
|
2.510,4
|
3
|
13-13
|
ĐƯỜNG N2A
|
13,5
|
103,2
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
774,0
|
619,2
|
1.393,2
|
4
|
8-8
|
ĐƯỜNG N3
|
20
|
301,1
|
4,5
|
5,5
|
0
|
5,5
|
4,5
|
3.311,6
|
2.709,5
|
6.021,0
|
5
|
13-13
|
ĐƯỜNG N5
|
13,5
|
373,0
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
2.797,6
|
2.238,1
|
5.035,6
|
6
|
11-11
|
ĐƯỜNG N6
|
16
|
291,6
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
2.332,6
|
2.332,6
|
4.665,1
|
7
|
14-14
|
ĐƯỜNG N7
|
12
|
475,6
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
2.853,6
|
2.853,6
|
5.707,2
|
8
|
13-13
|
ĐƯỜNG N9
|
13,5
|
223,6
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
1.677,0
|
1.341,6
|
3.018,6
|
9
|
11-11
|
ĐƯỜNG D4
|
16
|
239,5
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
1.916,3
|
1.916,3
|
3.832,6
|
10
|
6-6
|
ĐƯỜNG D5
|
30
|
158,2
|
5
|
10
|
0
|
10
|
5
|
3.163,0
|
1.581,5
|
4.744,5
|
11
|
6-6
|
ĐƯỜNG D6
|
30
|
186,1
|
5
|
10
|
0
|
10
|
5
|
3.722,0
|
1.861,0
|
5.583,0
|
12
|
8-8
|
ĐƯỜNG D7
|
20
|
200,2
|
4,5
|
5,5
|
0
|
5,5
|
4,5
|
2.201,8
|
1.801,4
|
4.003,2
|
13
|
8-8
|
ĐƯỜNG D9
|
20
|
111,7
|
4,5
|
5,5
|
0
|
5,5
|
4,5
|
1.228,5
|
1.005,1
|
2.233,6
|
14
|
13-13
|
ĐƯỜNG D10
|
13,5
|
189,3
|
3
|
3,75
|
0
|
3,75
|
3
|
1.419,8
|
1.135,8
|
2.555,6
|
15
|
7A-7A
|
ĐƯỜNG D11
|
23
|
251,6
|
2,5
|
9
|
0
|
9
|
2,5
|
4.528,8
|
1.258,0
|
5.786,8
|
14A-14A
|
12
|
418,8
|
2,5
|
4,5
|
0
|
4,5
|
0,5
|
3.769,2
|
1.256,4
|
5.025,6
|
11-11
|
16
|
142,1
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
1.136,8
|
1.136,8
|
2.273,6
|
TỔNG CỘNG
|
16.911,4
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
356.224,9
|
DIỆN TÍCH BẾN BÃI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.400,0
|
DIỆN TÍCH GÓC VẠT, NGÃ GIAO NHAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.175,1
|
TỔNG DIỆN TÍCH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
363.800,0
|
V.1.4. Giải pháp kỹ thuật:
-
Tại các nơi giao nhau bán kính cong được thiết kế R≥8m. Xe thiết kế là xe con 4 chỗ, đảm bảo về tầm nhìn và vận tốc cho xe chạy an toàn.
-
Đường thiết kế cấp 70, mức độ phục vụ loại C người lái phải chú ý khi tự do lựa chọn tốc độ mong muốn.
-
Độ dốc ngang 2%, dốc dọc tối thiểu 0,3%.
a. Kết cấu áo đường:
-
Chọn modul đàn hồi cho kết cấu áo đường: Theo quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN – 211-07:
-
Modul đàn hồi yêu cầu Eyc ³ 160Mpa cho mặt đường cấp A1.
+ BTNN hạt mịn dày 7cm
+ Tráng nhựa 2 lớp tiêu chuẩn 3,5kg/m2
+ Đá 4x6 chèn 22% đá dày 30cm
+ Cấp phối sỏi đỏ dày 15cm
+ Nền cát san lấp, lu lèn đạt K = 0,98
b. Kết cấu vỉa hè:
Kết cấu vỉa hè, lối đi bộ bao gồm các lớp sau:
+ Lát gạch trang trí có khía
+ BT đá 4x6 M100 dày 10cm
+ CPSĐ K = 0,98
+ Nền cát san lấp, lu lèn đạt K = 0,98
- Thiết kế bó vỉa cho xe vượt qua. Chiều cao 20cm, nghiêng về phía lòng đường.
- Kết cấu mặt đường và hè đường có thể thay đổi khi tiến hành lập dự án xây dựng hệ thống hạ tầng. Khi tiến hành lập dự án xây dựng hệ thống hạ tầng đơn vị lập dự án cần nghiên cứu lựa chọn kết cấu phù hợp với điều kiện vật liệu tại địa phương và đảm bảo modul chịu lực tương ứng đối với từng loại đường.
- Các số liệu và yêu cầu thiết kế dựa trên các quy chuẩn, tiêu chuẩn:
+ Quy chuẩn xây dựng việt nam 2008.
+ TCXDVN 104 - 2007: Đường đô thị và yêu cầu thiết kế.
+ TCVN 4054 - 2005: Đường ôtô – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ 22 TCN 211 - 2007 : Quy trình thiết kế áo đường mềm.
c. Các chỉ tiêu giao thông:
- Tổng diện tích đất giao thông (tính đến đường nội bộ): 36,38ha (chiếm 24,28%). Trong đó:
+ Đường cấp đô thị: 12,34 ha (chiếm 8,24%)
+ Đường khu vực: khoảng 15,94ha (chiếm 10,64%)
+ Đường nội bộ: khoảng 8,10 ha (chiếm 5,41%)
- Tổng chiều dài đường (tính đến cấp đường nội bộ): 16,91 km (Mật độ 11,29km/km2). Trong đó:
+ Tổng chiều dài tính đến cấp đường đô thị: 4,04 km (Mật độ 2,69km/km2),
+ Tổng chiều dài tính đến cấp đường khu vực: 12,04 km (Mật độ 8,03km/km2),
+ Tổng chiều dài tính đến cấp đường nội bộ: 16,91 km (Mật độ 11,29km/km2),
- Diện tích bến bãi xe là 0,54 ha.
V.2. QUY HOẠCH CAO ĐỘ NỀN VÀ THOÁT NƯỚC MẶT:
V.2.1. Cơ sở thiết kế:
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt Khu đối diện trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh và Khu trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh Trà Vinh dựa trên các tài liệu sau:
-
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, giao thông tỷ lệ 1/2.000...;
-
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
-
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
-
Công văn số 1335/BXD-KTQH ngày 08/07/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN01: 2008/BXD (Quyết định 04/2008/QĐ-BXD);
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật – công trình thoát nước: QCVN07-2: 2016/BXD.
-
Các số liệu thu thập tại địa phương và công tác thực địa tại hiện trường.
V.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc quy hoạch:
-
Tôn trọng địa hình tự nhiên, chỉ san gạt, tôn nền tạo mặt bằng lớn khi thật cần thiết.
-
Tổ chức thoát nước mưa hợp lý, thu hết và thoát nhanh, không để ngập úng.
-
Công tác nền: Cố gắng cân bằng tại chỗ, kinh phí tạo mặt bằng xây dựng hiệu quả nhất.
-
Các chỉ tiêu kỹ thuật tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
-
Cao độ nền xây dựng trong khu quy hoạch được xác định trên cơ sở tổng hợp các điều kiện:
-
Đảm bảo cao hơn 0,3m so với mực nước lụt (mực nước lụt cao nhất trong 100 năm gần đây).
-
Cao độ nền tại các khu xây dựng hiện trạng.
-
Các lưu vực thoát nước mưa trong địa bàn.
-
Các yêu cầu về kinh tế và đầu tư xây dựng.
-
Ngoài ra còn nghiên cứu kịch bản của việc biến đổi khí hậu đã dự báo mực nước biển có thể dâng cao thêm 0,75m trong vòng 100 năm tới.
V.2.3. Giải pháp quy hoạch:
-
Giải pháp về nền:
-
Khu vực quy hoạch phần lớn là đất ruộng vườn, cao độ tương đối thấp nên chọn giải pháp tôn nền.
-
Xác định cao độ san lấp tại khu quy hoạch dựa trên mực nước cao nhất trên sông Cổ Chiên trong vòng khoảng 100 năm gần nhất, mực nước này hiện ở mức 1,70÷1,80m => H ≥ 1,80m + 0,30m = 2,10m. Theo kịch bản biến đổi khí hậu nước biển dâng cho Việt Nam, từ nay đến năm 2030, tại vùng biển giáp tỉnh Trà Vinh, mực nước biển có thể dâng cao thêm 0,14m, do vậy, cao độ san nền tối thiểu cần đạt được: H ≥ 2,24m.
-
Định hướng QHC thành phố Trà Vinh lựa chọn cao độ san nền là ≥ +2,4m nên khu vực quy hoạch sẽ được định hướng san nền theo quy hoạch chung.
+ Các công trình công cộng: chỉ san gạt, tôn nền mặt bằng lớn khi thật cần thiết, cao độ xây dựng ≥ +2,4m; Imin ≥ 0,004 dốc về phía có cống thu gom nước mưa.
+ Đối với các khu vực đất cây xanh đô thị, cây xanh cách ly, đất dự trữ phát triển sẽ giữ lại địa hình tự nhiên.
+ Tại khu vực trung tâm, xây dựng hồ điều hòa để tăng khả năng trữ nước khi có mưa lớn xảy ra. Đồng thời, có thể tận dụng lượng đất đào, nạo vét hồ làm lượng đất đắp cho các khu vực xây dựng.
-
Các công thức tính toán trong quá trình thực hiện:
Xác định các cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế, cao độ thi công của các nút giao thông, các điểm đặc biệt và những chỗ thay đổi độ dốc.
+ Cao độ thi công = Cao độ thiết kế - Cao độ tự nhiên.
+ Nếu cao độ thiết kế - Cao độ tự nhiên = 0 (không đào không đắp).
+ Nếu cao độ thiết kế - Cao độ tự nhiên > 0 (đắp)
+ Nếu cao độ thiết kế - Cao độ tự nhiên < 0 (đào).
+ Đo chiều dài và tính độ dốc dọc
Trong đó Id : Là độ dốc dọc của đoạn đường (0/00)
DH : Là chênh cao giữa 2 điểm tính (m).
L : Chiều dài đoạn đường cần tính (m).
-
Giải pháp thoát nước mưa:
-
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng với nước thải.
-
Hướng thoát: hầu hết nước mưa trong khu quy hoạch được thoát về hồ điều hòa trung tâm. Nước trong hồ được điều hòa bởi cống thoát trên đường Võ Văn Kiệt thoát ra kênh phía Tây Bắc khu quy hoạch.
+ Các tuyến cống chọn kết cấu cống tròn BTCT, riêng đối với cống có đường kính >=D2000mm, chọn cống hộp.
+ Cống qua đường sử dụng cống bản hoặc cống tròn BTCT H30.
-
Căn cứ vào quy hoạch giao thông và quy hoạch chiều cao (san nền), bố trí hệ thống thu nước mưa dọc theo hệ thống đường giao thông. Thu nước mặt đường và nước mưa từ các lô đất dẫn ra các cửa xả của kênh, mương thủy lợi và các sông là những trục thoát nước chính.
-
Trên các tuyến cống, bố trí các hố ga thu nước xây gạch hoặc BTCT thu nước mặt đường.
-
Độ sâu chôn cống: khi đặt cống cần tạo độ dốc thủy lực lớn hơn độ dốc tối thiểu I=1/D để đảm bảo tiêu thoát nước.
+ Cống đi dưới lòng đường cần chiều sâu tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
+ Cống đi trên hè, trong khu vực cây xanh: Độ chôn sâu tối thiều 0,5m.
+ Vận tốc dòng chảy Vmin=0,7m/s, Vmax=2,5m/s.
- Tính toán thủy lực: theo công thức cường độ giới hạn.
Q = m . j . F . q (l/s)
Trong đó:
Q : Lưu lượng tính toán ( l/s)
m : Hệ số phân bố mưa rào
m = 1 khi F < 200ha
j : Hệ số dòng chảy j = 0,6
F : Diện tích lưu vực (ha)
q : Cường độ mưa (l/s/ha)
V.3. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CẤP NƯỚC:
V.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế:
Quy hoạch cấp nước Khu đối diện trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh và Khu trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh Trà Vinh dựa trên các tài liệu sau:
-
Quyết định số 1929/QĐ-TT Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN01: 2008/BXD
-
QCVN 07-1:2016/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật – công trình cấp nước;
-
Tiêu chuẩn ngành:
+ Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước _ TCXDVN 33:2006;
+ Các chỉ tiêu lựa chọn nguồn nước mặtnước ngầm_TCXD 233-1999;
+ Tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy chống cháy _ TCVN 2622:1995;
-
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất kiến trúc cảnh quan giao thông tỷ lệ 1/2000...
-
Bản đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường.
-
Các văn bản quy trình quy phạm hiện hành của ngành cấp thoát nước và các quy định khác của Nhà nước liên quan đến công tác khảo sát thiết kế và xây dựng hệ thống cấp thoát nước.
V.3.2. Chỉ tiêu cấp nước:
-
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 150 lít/người.ngđ
-
Chỉ tiêu cấp nước công trình công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 10% Qsh.
-
Chỉ tiêu cấp nước khách vãng lai: 10% Qsh.
-
Chỉ tiêu cấp nước cho công trình thương mại dịch vụ: 15% Qsh
-
Chỉ tiêu cấp nước cho tưới cây, rửa đường: 10% Qsh
-
Chỉ tiêu thất thoát: 10%.
-
Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15 lít/s.1 đám cháy (2 đám cháy).
V.3.3. Nhu cầu dùng nước:
Lưu lượng nước cấp được tính toán cụ thể trong bảng tính sau:
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC
|
STT
|
THÀNH PHẦN DÙNG NƯỚC
|
DÂN SỐ (người)
|
CHỈ TIÊU (l/đvt)
|
LƯU LƯỢNG (m3/ngđ)
|
1
|
SINH HOẠT
|
10,000
|
150 (l/ng.ngđ)
|
1,500.00
|
2
|
KHÁCH VÃNG LAI
|
|
10% (1)
|
150.00
|
3
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG-TMDV
|
|
15% (1)
|
225.00
|
4
|
TƯỚI CÂY, RỬA ĐƯỜNG
|
|
10% (1)
|
150.00
|
5
|
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
|
|
10% (1)
|
150.00
|
6
|
NƯỚC DỰ PHÒNG, RÒ RỈ
|
|
10% [(1)+(2)+(3)+(4)+(5)]
|
217.50
|
7
|
NƯỚC PCCC
|
15 (l/s/1 đám cháy) với 2 đám cháy xảy ra đồng thời trong 3 giờ liền
|
324.00
|
8
|
TỔNG CỘNG
|
[(1)+(2)+(3)+(4)+(5)]x1,2+(6)+(7)
|
3,151.50
|
-
Nhu cầu tiêu thụ nước sinh hoạt: 3.160 m³/ngđ.
V.3.4. Giải pháp quy hoạch:
-
Lựa chọn nguồn nước:
Hiện thành phố Trà Vinh đã được cung cấp nước sạch từ nhà máy nước Đa Lộc và bãi giếng khoan tại xã Mỹ Chánh. Theo định hướng quy hoạch phân khu phường 5,6,7,8,9, nước cấp đến khu quy hoạch theo 3 đường ống cấp nước D150 trên đường Võ Văn Kiệt, D150 trên đường số 2 và D250 - D200 trên đường Nguyễn Đáng.
-
Mạng lưới đường ống:
Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế dạng mạch vòng kết hợp mạng cụt. Đường ống cấp nước chính có đường kính từ Æ150 ÷ Æ200 trên đường Võ Nguyên Giáp, Võ Văn Kiệt, Nguyễn Đáng, D1. Các tuyến ống nhánh có đường kính Æ100 cấp nước đến từng khu chức năng.
Đường ống cấp nước được đặt trên vỉa hè với độ chôn sâu tối thiểu từ 0,7 ¸ 1,5 m tuỳ theo đường kính ống.
Bố trí van xả cặn, van xả khí cho các tuyến ống cấp nước
Sử dụng ống cấp nước uPVC.
-
Giải quyết áp lực:
Áp lực nước tại các điểm bất lợi nhất trong mạng là 10m. Tại các điểm này nhà từ 3 tầng trở lên cần có tăng áp cục bộ.
-
Cấp nước chữa cháy:
Bố trí các trụ chữa cháy trên các tuyến ống cấp nước. Khoảng cách tối đa giữa hai trụ là 150m. Khi có cháy, lấy nước từ mạng lưới chung để chữa cháy, mỗi đám cháy có lưu lượng chữa cháy là 15l/s, áp lực cần 10m trước vòi chữa cháy. Các họng cứu hoả chữa cháy được đặt trên các vỉa hè, cạnh các ngã ba, ngã tư.
V.4. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI:
V.4.1. Tiêu chuẩn thiết kế:
Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn Khu đối diện trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh và Khu trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh Trà Vinh dựa trên các tài liệu sau:
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN01: 2008/BXD.
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật – công trình thoát nước: QCVN07-2: 2016/BXD.
-
Tiêu chuẩn ngành:
+ Thoát nước–Mạng lưới bên ngoài và công trình _ TCXD 7957-2008
+ Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải _ TCVN 5945-2005
+ Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam về nước thải sinh hoạt_QCVN 14-2008/BTNMT
Bản đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường.
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất kiến trúc cảnh quan giao thông tỷ lệ 1/2000...
Các văn bản quy trình quy phạm hiện hành của ngành cấp thoát nước và các quy định khác của Nhà nước liên quan đến công tác khảo sát thiết kế và xây dựng hệ thống cấp thoát nước.
V.4.2. Mục tiêu và nguyên tắc quy hoạch
-
Thu gom nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động trong khu quy hoạch đưa về đường ống thoát nước về trạm xử lý. Thu gom rác mỗi ngày đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực.
-
Nước thải phân tiểu trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung phải qua xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn trong từng công trình.
V.4.3. Chỉ tiêu thoát nước thải và chất thải rắn:
-
Chỉ tiêu thoát nước thải và chất thải rắn
-
Chỉ tiêu thu gom nước thải: 80% lưu lượng nước cấp
-
Chỉ tiêu thải chất thải rắn sinh hoạt: 1,0 kg/người.ngđ
-
Lưu lượng nước thải và rác thải:
-
Tổng lưu lượng nước thoát: khoảng 2.530m³/ngđ.
-
Tổng khối lượng rác thải: khoảng 10,0 tấn/ngđ.
V.4.4. Giải pháp quy hoạch:
-
Nguồn tiếp nhận: Nước thải của khu quy hoạch được chia thành 2 lưu vực:
-
Lưu vực phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp, nước thải được thu về trạm xử lý ngầm tại khu công viên phường 7, công suất 1.900m³/ngđ. Nước thải sau xử lý đạt giá trị C, cột B, QCVN14:2008/BTNMT và xả ra hệ thống thoát nước mưa.
-
Lưu vực phía Nam đường Võ Nguyên Giáp, nước thải được đưa về hố ga thuộc đường ống thoát nước chung D1000 tại ngã tư đường Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Đáng. Hệ thống thoát nước chung này về nhà máy xử lý nước thải của thành phố Trà Vinh.
-
Sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng.
-
Nước thải phân tiểu được xử lý cục bộ qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi xả vào hệ thống thoát nước ngoài phố.
-
Nước thải bệnh viện: Tất cả các bệnh viện thuộc địa bàn đô thị phải xây dựng trạm xử lý cục bộ và sát trùng hợp vệ sinh sau đó mới được xả vào hệ thống cống chung.
-
Cống thoát nước đặt dưới vỉa hè với độ sâu chôn cống nhỏ nhất là 0,7m, độ dốc tối thiểu là 1/D. Các tuyến này đặt sao cho thu được nước thải của tất cả các đối tượng thải nước 2 bên đường.
-
Sử dụng cống thoát nước BTCT có đường kính D300-D400.
-
Bố trí 1 trạm bơm nâng bậc do độ sâu chôn cống lớn.
-
Bố trí 1 điểm tập kết chất thải rắn tại khu công viên cây xanh với công suất Q=10 (tấn/ngđ). Diện tích khoảng 50 m², bán kính cách ly ≥ 20m.
-
Xử lý CTR sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp, khuyến khích phân loại rác tại nguồn. Toàn bộ chất thải rắn sau khi tập kết tại điểm tập kết sẽ được đưa về khu xử lý liên hợp tại huyện Châu Thành.
V.5. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN:
V.5.1. Hiện trạng:
Hiện khu vực sử dụng nguồn điện quốc gia thông qua mạng điện chung của thành phố lấy từ trạm biến áp 110/22kV 2x40MVA Trà Vinh. Các tuyến trung thế trung thế hiện hữu nằm trên đường Võ Văn Kiệt và đường Võ Nguyên Giáp.
V.5.2. Cơ sở thiết kế :
-
Quy hoạch cấp điện đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu khu đối diện trung tâm chính trị - hành chính tỉnh và khu trung tâm chính trị - hành chính, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Trà Vinh dựa trên các tài liệu sau:
-
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 hệ thống cấp điện khu đô thị thuộc phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh.
-
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị dịch vụ thương mại – dân cư thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
-
Bản đồ qui hoạch sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông…tỷ lệ 1/2000.
-
Chỉ tiêu cấp điện cho khu quy hoạch.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN01: 2008/BXD.
-
Qui phạm trang bị điện phần:
I Qui định chung 11TCN - 18 – 2006
II Hệ thống đường dẫn điện 11TCN - 19 – 2006
III Bảo vệ và tự động 11TCN - 20 – 2006
IV Thiết bị phân phối và trạm BA 11TCN - 21 – 2006
-
Quyết định số 1867NL/KHKT ngày 16/9/1994 Qui định các tiêu chuẩn kỹ thuật điện khí hóa áp trung thế 22 kV.
-
Nghị định 106/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
-
Các văn bản quy trình quy phạm hiện hành của ngành điện và các quy định khác của Nhà nước liên quan đến công tác khảo sát thiết kế và xây dựng công trình điện.
V.5.3. Mục tiêu & nguyên tắc quy hoạch:
Kết hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020, đảm bảo nguồn cung cấp đầy đủ nhu cầu điện, sử dụng điện sinh hoạt dịch vụ công cộng…cho toàn bộ khu quy hoạch.
Hệ thống cấp điện là hệ thống nổi lâu dài sẽ được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan đô thị. Hệ thống cấp điện ngoài việc đảm bảo nhu cầu sử dụng cho các hoạt động của khu đô thị còn phải đảm bảo khoảng cách an toàn với các hệ thống khác như cấp thoát nước...
Chỉ tiêu cấp điện:
-
Ở-sinh hoạt: 1500 kWh/người.năm.
-
Công trình công cộng dịch vụ, giáo dục: 0,02 – 0,03 kW/m² diện tích sàn XD.
-
Khu quân sự, khu vực tôn giáo: 100kW/ha.
-
Công viên xây xanh: 20kW/ha.
-
Giao thông: 10kW/ha.
V.5.4. Phương án quy hoạch:
*Nhu cầu công suất dự kiến:
Xác định phụ tải: trên cơ sở cập nhật các dự án đã được quy hoạch chi tiết chỉ tiêu cấp điện, khả năng phát triển phụ tải dự phòng và hao hụt 15%, cos(j)=085. Công suất phụ tải dự kiến như sau:
Stt
|
Tên Khu
|
Nhu Cầu
|
P(kW)
|
S(kVA)
|
1
|
A1
|
119,1
|
140,2
|
2
|
A2
|
136,7
|
160,8
|
3
|
A3
|
38,8
|
45,6
|
4
|
A4
|
261,4
|
307,5
|
5
|
A5
|
36,0
|
42,4
|
6
|
A6
|
74,8
|
88,0
|
7
|
A7
|
278,0
|
327,1
|
8
|
A8
|
242,9
|
285,8
|
9
|
A9
|
248,5
|
292,3
|
10
|
A10
|
232,8
|
273,9
|
11
|
A11
|
171,8
|
202,1
|
12
|
A12
|
192,1
|
226,0
|
13
|
A13
|
187,5
|
220,6
|
14
|
A14
|
1150,0
|
1.352,9
|
15
|
B1
|
469,6
|
552,5
|
16
|
B2
|
358,4
|
421,6
|
17
|
H1
|
1156,8
|
1.361,0
|
18
|
H2
|
1615,7
|
1.900,8
|
19
|
H3
|
770,5
|
906,5
|
20
|
H4
|
814,2
|
957,9
|
21
|
H5
|
534,8
|
629,1
|
22
|
H6
|
960,3
|
1.129,7
|
23
|
H7
|
1076,4
|
1.266,4
|
24
|
H8
|
1575,0
|
1.853,0
|
25
|
H9
|
724,5
|
852,4
|
26
|
C1
|
143,4
|
168,7
|
27
|
C2
|
751,6
|
884,2
|
28
|
C3
|
469,4
|
552,2
|
29
|
C4
|
3660,1
|
4.306,0
|
30
|
C5
|
2517,1
|
2.961,3
|
31
|
C6
|
4250,0
|
5.000,0
|
32
|
C7
|
3740,0
|
4.400,0
|
33
|
C8
|
1935,7
|
2.277,3
|
34
|
G1
|
64,4
|
75,8
|
35
|
G2
|
81,0
|
95,2
|
36
|
G3
|
165,6
|
194,8
|
37
|
G4
|
129,7
|
152,6
|
38
|
G5
|
176,6
|
207,8
|
39
|
G6
|
173,0
|
203,5
|
40
|
Y1
|
85,6
|
100,7
|
41
|
Y2
|
126,4
|
148,7
|
42
|
X1
|
39,9
|
47,0
|
43
|
X2
|
33,5
|
39,4
|
44
|
X3
|
20,4
|
24,0
|
45
|
X4
|
308,8
|
363,2
|
46
|
X5
|
10,1
|
11,9
|
47
|
X6
|
14,9
|
17,5
|
48
|
X7
|
18,2
|
21,4
|
49
|
X8
|
9,8
|
11,5
|
50
|
X9
|
13,6
|
16,0
|
51
|
Q1
|
850,0
|
1.000,0
|
52
|
P1
|
4,6
|
5,4
|
53
|
Giao Thông
|
309,2
|
363,8
|
54
|
Tổng cộng
|
33.529,1
|
39.446
|
Như vậy theo tính toán và nghiên cứu trên diện rộng khoảng 150ha thì nhu cầu công suất khoảng: 33.529,1kW (39.446kVA).
a. Nguồn điện:
Với nhu cầu công suất như trên, nguồn điện cấp cho khu vực từ trạm biến áp 110/22kV 2x40MVA Trà Vinh (tương lai 2x63MVA) và trạm biến áp 110/22kV 2x63MVA Long Đức theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020 đảm bảo đủ nhu cầu sử dụng điện cho khu quy hoạch.
b. Trạm biến áp phân phối 22/04kV: Cải tạo nâng cấp các trạm hiện hữu và xây dựng mới 41 trạm biến áp phân phối mới dung lượng 41.050kVA với hình thức trạm ưu tiên chọn hình thức trạm là trạm phòng trạm đơn thân trạm giàn hoặc bố trí bên trong các cao ốc…đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
c. Tuyến trung thế: Để thực hiện theo quy hoạch chung với mạng điện khu vực và đồng thời phù hợp với vẻ mỹ quan trong khu đô thị, hệ thống lưới điện 22kV được cải tạo nâng cấp ngầm hóa các tuyến hiện hữu xây dựng mới các tuyến trung thế mới từ trạm biến áp 110kV 2x63MVA Long Đức, sử dụng dây nhôm lõi thép tiết diện ≥ 240mm2 hoặc các lộ cáp ngầm 22kV theo dạng lưới kín vận hành hở. Sử dụng cáp ngầm cách điện XLPE 24kV cỡ dây ≥ 240mm2 và các RMS tự động vốn thích hợp cho việc rút ngắn thời gian mất điện và cách ly phần bị sự cố cung cấp điện trung thế 22kV cho khu quy hoạch.
d. Tuyến hạ thế: Cải tạo nâng cấp ngầm hóa các tuyến hạ thế hiện hũu và xây dựng mới lưới điện hạ thế. Sử dụng cáp ABC cỡ dây 50-150mm2 hoặc lưới điện ngầm hạ thế theo dạng lưới kín vận hành hở. Sử dụng cáp ngầm cách điện XLPE 600V, tiết diện thích hợp được luồn trong các ống nhựa PVC chịu lực các vị trí vượt đường giao thông, sử dụng ống sắt mạ kẽm thay cho ống nhựa PVC và được chôn trực tiếp trong đất.
e. Hệ thống chiếu sáng: Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng đường, chiếu sáng công viên vườn hoa… là hệ thống ngầm đảm bảo mỹ quan đô thị.
-
Chiếu sáng đường đô thị: (gồm chiếu sáng đường phố, quảng trường dành cho xe cơ giới vỉa hè và đường dành cho người đi xe đạp đi bộ)
-
Tất cả các loại đường trong đô thị đều được chiếu sáng nhân tạo, các vỉa hè đường được tổ chức chiếu sáng chung với chiếu sáng đường đảm bảo độ chói tối thiểu qui định tại bảng 7.6 và bảng 7.7 trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng 2008.
-
Sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân có công suất từ 150W-400W, đèn compact, đèn trang trí… ánh sáng vàng làm tăng độ nhạy, độ phân biệt đối với mắt thường. Tùy theo từng loại đường, từng khu vực mà bố trí sử dụng trụ bát giác STK hình côn cho phù hợp. Ở các tiểu đảo sử dụng đèn 2 nhánh hoặc 3 nhánh. Ở các quảng trường sử dụng trụ đèn trang trí.
-
Nguồn điện cung cấp cho hệ thống đèn chiếu sáng được lấy từ các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực các tủ này được lắp đặt các contactor điện kế rờ le thời gian và một số thiết bị phụ khác. Vị trí nguồn được thể hiện trên bản vẽ quy hoạch cấp điện.
-
Dây dẫn: hệ thống lưới điện chiếu sáng được thiết kế ngầm, sử dụng cáp ngầm cách điện bằng PVC 600V, tiết diện thích hợp, được luồn trong các ống nhựa PVC chịu lực các vị trí vượt đường giao thông sử dụng ống sắt mạ kẽm thay cho ống nhựa PVC và được chôn trực tiếp trong đất.
-
Chiếu sáng công viên vườn hoa:
-
Tất cả cổng ra vào các sân tổ chức các hoạt động ngoài trời, các đường trong công viên vườn hoa đều được chiếu sáng đảm bảo độ rọi tối thiểu chiếu sáng công viên vườn hoa quy định tại bảng 7.8 trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng 2008.
-
Sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân, đèn trang trí có công suất từ 100W-250W. Tùy theo mục đích sử dụng mà bố trí ánh sáng cho phù hợp. Trụ sử dụng trong công viên vườn hoa là loại trụ đèn trang trí STK gang nhôm.
-
Nguồn điện cung cấp cho hệ thống đèn chiếu sáng công viên vườn hoa được lấy từ các tủ phân phối thứ cấp gần nhất trong khu vực.
-
Dây dẫn: hệ thống lưới điện chiếu sáng được thiết kế ngầm, sử dụng cáp ngầm cách điện bằng PVC 600V, tiết diện thích hợp, được luồn trong các ống nhựa PVC chịu lực các vị trí vượt đường giao thông sử dụng ống sắt mạ kẽm thay cho ống nhựa PVC và được chôn trực tiếp trong đất.
-
Chiếu sáng bề mặt các công trình kiến trúc :
-
Thiết kế kết hợp ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật và độ chói qui định tại bảng 7.9 trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng 2008.
-
Sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân, đèn pha, đèn trang trí có công suất từ 100W-250W. Tùy theo mục đích sử dụng mà bố trí ánh sáng cho phù hợp.
-
Nguồn điện cung cấp cho hệ thống đèn chiếu sáng bề mặt các công trình kiến trúc được lấy từ các tủ phân phối trong các công trình kiến trúc.
-
Dây dẫn : hệ thống lưới điện chiếu sáng được thiết kế ngầm, sử dụng cáp ngầm cách điện bằng PVC 600V, tiết diện thích hợp được luồn trong các ống nhựa PVC.
V.6.QUY HOẠCH THÔNG TIN LIÊN LẠC:
V.6.1. Hiện trạng:
Hiện khu vực quy hoạch đã có hệ thống thông tin nhưng là hệ nổi trên các cột kém mỹ quan và chưa hoàn chỉnh. Các tuyến TTLL chính nằm trên đường Võ Văn Kiệt và đường Võ Nguyên Giáp từ bưu điện trung tâm tỉnh Trà Vinh đến.
V.6.2. Mục tiêu và nguyên tắc thiết kế:
Đầu tư xây dựng mới một hệ thống thông tin hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống bưu chính cơ sở và mạng viễn thông quốc gia. Các tuyến cống bể và cáp đồng sẽ được đi ngầm.
Điện thoại cố định dự kiến cho nhà ở : 01-02 máy / 01hộ.
Khu quân sự, khu vực tôn giáo : 10 máy/ha.
Công trình công cộng dịch vụ, giáo dục: 20% sinh hoạt.
Dự phòng : 5%
V.6.3. Phương án quy hoạch:
a. Nguồn cung cấp:
Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch là hệ thống ngầm và được đấu nối vào mạng viễn thông từ bưu điện trung tâm tỉnh Trà Vinh đến.
* Xác định lưu lượng:
Dự kiến nhu cầu thuê bao khu quy hoạch:
Stt
|
Tên Khu
|
Nhu Cầu
|
(Thuê Bao)
|
1
|
A1
|
65
|
2
|
A2
|
74
|
3
|
A3
|
21
|
4
|
A4
|
142
|
5
|
A5
|
20
|
6
|
A6
|
41
|
7
|
A7
|
151
|
8
|
A8
|
132
|
9
|
A9
|
135
|
10
|
A10
|
127
|
11
|
A11
|
93
|
12
|
A12
|
104
|
13
|
A13
|
102
|
14
|
A14
|
625
|
15
|
B1
|
255
|
16
|
B2
|
195
|
17
|
H1
|
50
|
18
|
H2
|
70
|
19
|
H3
|
34
|
20
|
H4
|
35
|
21
|
H5
|
23
|
22
|
H6
|
42
|
23
|
H7
|
47
|
24
|
H8
|
68
|
25
|
H9
|
32
|
26
|
C1
|
6
|
27
|
C2
|
33
|
28
|
C3
|
20
|
29
|
C4
|
159
|
30
|
C5
|
109
|
31
|
C6
|
189
|
32
|
C7
|
163
|
33
|
C8
|
84
|
34
|
G1
|
3
|
35
|
G2
|
4
|
36
|
G3
|
7
|
37
|
G4
|
6
|
38
|
G5
|
8
|
39
|
G6
|
8
|
40
|
Y1
|
4
|
41
|
Y2
|
5
|
42
|
X1
|
30
|
43
|
X2
|
20
|
44
|
X3
|
10
|
45
|
X4
|
168
|
46
|
X5
|
5
|
47
|
X6
|
10
|
48
|
X7
|
10
|
49
|
X8
|
5
|
50
|
X9
|
10
|
51
|
Q1
|
96
|
52
|
P1
|
5
|
53
|
Dự phòng(5%)
|
193
|
54
|
Tổng cộng
|
4.053
|
Vậy nhu cầu thuê bao khu quy hoạch khoảng 4.053 thuê bao.
b. Bố trí đường dây:
Xây dựng mới 08 tủ TTLL (T1-T8) với dung lượng 300-1000 đấu nối vào tuyến TTLL hiện hữu từ bưu điện trung tâm Trà Vinh đến cung cấp dịch vụ cho khu Quy hoạch.
Xây dựng và lắp đặt lưới thông tin liên lạc chính và phân phối có tổng dung lượng mỗi tuyến khoảng 10-200 đôi hoặc cáp quang tùy theo nhu cầu sử dụng và được kết nối vào tủ TTLL đấu nối cung cấp dịch vụ cho hộ tiêu thụ thông qua các tủ phân phối thứ cấp.
Tuyến thông tin liên lạc được lắp đặt ở một bên đường hoặc cả hai bên đường tuỳ theo cụ thể các nhu cầu. Vị trí các tuyến được bố trí theo quy hoạch hạ tầng đường dây, đường ống.
Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
Hệ thống cáp trong khu vực được đi ngầm trong các tuyến cống bể xây dựng mới. Cáp trong nội bộ khu nhà ở chủ yếu sử dụng loại cáp đi trong cống bể (ngầm) có tiết diện lõi dây 05 mm.
Tuyến cống bể: Sẽ được lắp đặt ở một bên đường hoặc cả hai bên đường tuỳ theo cụ thể các nhu cầu. Vị trí các tuyến ống được bố trí theo quy hoạch hạ tầng đường dây đường ống.
V.7. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
V.7.1. Phần mở đầu
V.7.1.1. Phạm vi nghiên cứu của ĐMC
-
Giới hạn khu đất:
Khu đất quy hoạch là phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, có vị trí giới hạn như sau:
-
Phía Tây Bắc giáp : đường Võ Văn Kiệt;
-
Phía Tây Nam giáp : tuyến số 2;
-
Phía Đông Nam giáp: đường D1 (theo quy hoạch phân khu Khu phía sau trung tâm Chính trị - Hành Chính và dịch vụ thương mạ - Dân cư tỉnh);
-
Phía Đông Bắc giáp: đường Nguyễn Đáng nối dài.
-
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: Diện tích khu đất chọn quy hoạch khoảng 150 ha.
V.7.1.2. Nội dung nghiên cứu ĐMC
Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường khu vực của các phương án quy hoạch.
Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
V.7.1.3. Phương pháp đánh giá ĐMC
a. Phương pháp khảo sát thực địa
-
Phương pháp đo đạc các số liệu chất lượng môi trường hiện trạng tại khu vực quy hoạch, định vị các điểm quan trắc và địa hình khu vực…
b. Phương pháp điều tra xã hội học
-
Được sử dụng trong quá trình điều tra xã hội học thông qua phiếu điều tra hoặc phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, người dân địa phương ở nơi lập quy hoạch thông qua các cuộc họp tham vấn. Cách tiếp cận có sự tham vấn các bên liên quan được áp dụng trong tất cả quá trình thu thập thông tin.
c. Phương pháp so sánh
-
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Từ đó rút ra những kết luận về ảnh hưởng hoạt động đầu tư xây dựng công trình và hoạt động của dự án đến môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiêm môi trường.
d. Phương pháp tổng hợp xây dựng báo cáo
-
Tổng hợp thông tin số liệu và viết báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
V.7.1.4. Cơ sở pháp lý
-
Luật xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/6/2014;
-
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của Quốc hội ngày 23/6/2014;
-
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội ngày 17/06/2009;
-
Nghị định 37/2010/NĐ-CP, ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 59/2007/NĐ-TTg ngày 09/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
-
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải;
-
Thông tư số 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, và kế hoạch bảo vệ môi trường;
-
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
-
Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ;
-
Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu”;
-
Quyết định số 153/2004/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam);
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT);
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm (QCVN 09:2008/BTNMT);
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất (QCVN 03:2008/BTNMT);
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh: QCVN 05:2013/BTNMT;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt: QCVN 14: 2008/BTNMT;
-
Quy chuẩn tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT..
V.7.2. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch
Các vấn đề môi trường cốt lõi và mục tiêu môi trường và xã hội
TT
|
Các vấn đề môi trường chính
|
Vấn đề môi trường liên quan
|
Mục tiêu môi trường và xã hội
|
1
|
Chất lượng môi trường nước
|
-
|
Chất lượng nước mặt
|
Ô nhiễm nguồn nước
|
-
Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT
|
-
|
Chất lượng nước ngầm
|
Ô nhiễm nguồn nước
|
Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm QCVN 09:2008/BTNMT
|
2
|
Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn
|
-
|
Chất lượng không khí
|
Mức độ ô nhiễm không khí
|
-
Duy trì chất lượng không khí dưới mức QCVN 05:2013/BTNMT
-
|
-
|
Tiếng ồn
|
Mức độ tiếng ồn trong khu vực đô thị
|
-
Duy trì mức độ tiếng ồn dưới mức QCVN 26:2010/BTNMT
|
3
|
Cây xanh cảnh quan
|
Làm xáo trộn, phá vỡ các hệ sinh thái tự nhiên
|
-
- Bảo vệ hệ sinh thái còn lại
-
- 90% phố được trồng cây, tăng tỷ lệ đất công viên ở khu vực trung tâm đô thị so với năm 2000 (Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia)
-
- Tăng 30% so với năm 2010 ( Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030)
|
4
|
|
-
|
Quản lý nước thải
|
Ô nhiễm nước thải sinh hoạt
|
Đảm bảo nước thải sinh hoạt và đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT
|
-
|
Quản lý chất thải rắn
|
Ô nhiễm môi trường từ hoạt động thu gom và xử lý chất thải rắn không hợp vệ sinh
|
-
Đến năm 2020, 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 85% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ (chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).
|
-
|
Chất thải nguy hại
|
Ô nhiễm từ chất thải nguy hại
|
100% chất thải rắn y tế được thu gom để xử lý (chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).
|
5
|
Các vấn đề xã hội
|
|
Dân số
|
Di dân đô thị và nông thôn
Mật độ dân số đô thị
|
Giảm tỷ lệ tăng dân số
Giảm di dân từ nông thôn ra đô thị thông qua đô thị hóa nông thôn
|
-
|
Sức khỏe cộng đồng
|
Các bệnh hô hấp
Các bệnh qua đường nước
|
Giảm các bệnh truyền nhiễm và bệnh xã hội;
Nâng cao số lượng và chất lượng các dịch vụ y tế cho cộng đồng;
Cung cấp dịch vụ y tế cho cộng đồng.
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 100% vào năm 2020 (chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030).
|
V.7.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng
-
Hiện trạng chất lượng nước ngầm
Nguồn nước ngầm tại thành phố Trà Vinh có trữ lượng dồi dào, hiện tại đang được khai thác để phục vụ nhu cầu dùng nước của người dân. Tuy nhiên, trong thời gian tới do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu có thể bị xâm nhập mặn.
-
Hiện trạng môi trường không khí
Sự gia tăng số lượng xe ôtô, xe gắn máy trong những năm gần đây ở đô thị là nguồn gây ô nhiễm không khí chính.
-
Hiện trạng quản lý nước thải
Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải tắm giặt, nước thải từ bếp ăn được thoát vào các mương rãnh quanh nhà, một phần thấm vào đất, một phần theo địa hình tự nhiên thoát vào mương, cống thoát nước mưa trên các trục giao thông chính thoát ra rạch. Riêng nước thải phân tiểu được xử lý bằng bể tự hoại nhưng đa số xây dựng không đúng quy cách, sau đó được thấm vào đất hoặc theo nước thải sinh hoạt thoát ra rạch.
-
Nước mưa
Nước mưa tiêu thoát tự nhiên trên đồng ruộng và theo kênh mương thoát ra sông Long Bình.
-
Hiện trạng quản lý chất thải rắn
Khu vực quy hoạch hiện nay chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn công nghiệp phát sinh rất ít. Nhìn chung, chất thải rắn trong khu vực chưa được thu gom và xử lý tốt theo đúng quy định, gây ô nhiễm môi trường.
-
Hiện trạng tài nguyên sinh học
Hiện trạng khu đất quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm, đất sản xuất và một phần lớn đất dân cư hiện hữu.
-
Sự cố môi trường:
Theo kịch bản biến đổi khí hậu, trong tương lai khu vực thành phố Trà Vinh sẽ bị nước biển dâng và xâm ngập mặn, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân.
V.7.4. Định hướng đánh giá môi trường chiến lược
-
Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05: 2013/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
- Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
-
Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
- Quy hoạch gìn giữ, trùng tu cải tạo đất tôn giáo hiện hữu.
- Quy hoạch hành lang cây xanh, công viên cây xanh bảo vệ môi trường đô thị.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:
- Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3, đến tháng 1/2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch (xăng sinh học E5, khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, …) trong hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
- Kiểm soát ô nhiễm nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt xử lý đạt QCVN 14:2009/BTNMT. Nước thải công nghiệp được các cơ sở sản xuất xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.
- Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
V.7.4. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
-
Các giải pháp để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai
-
Kiểm soát việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch cụ thể cho việc phát triển nông nghiệp.
-
Trong tương lai, do biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng làm thành phố Trà Vinh bị xâm ngập mặn ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm và hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân. Vì vậy, cần có các giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai trên quy mô trên diện rộng.
-
Chất lượng môi trường nước
-
Kiểm soát việc xả nước thải vào nguồn tiếp nhận
-
Kiểm soát việc thu gom chất thải rắn tại các hộ gia đình để tránh tình trạng xả rác xuống kênh rạch.
-
Xây dựng hệ thống thu gom nước thải bẩn riêng (cống ngầm).
-
Nguồn tiếp nhận nước thải: Nước thải của khu quy hoạch được chia thành 2 lưu vực:
-
Lưu vực phía bắc đường Võ Nguyên Giáp, nước thải được thu về trạm xử lý ngầm tại khu công viên phường 7, công suất 1.900m³/ngđ. Nước thải sau xử lý đạt giá trị C, cột B, QCVN14:2008/BTNMT và xả ra hệ thống thoát nước mưa.
-
Lưu vực phía Nam đường Võ Nguyên Giáp, nước thải được đưa về hố ga thuộc đường ống thoát nước chung D1000 tại ngã tư đường Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Đáng. Hệ thống thoát nước chung này về nhà máy xử lý nước thải của thành phố Trà Vinh..
-
Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn;
-
Kiểm soát ô nhiễm trong quá trình xây dựng các dự án.
-
Giáo dục ý thức người dân phải tuân thủ các quy định luật giao thông nhằm tránh ùn tắc, an toàn khi di chuyển.
-
Phương tiện giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3, đến 1/2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4.
-
Trồng cây xanh cách ly, cây xanh ven đường để giảm nồng độ chất ô nhiễm trong không khí tại các tuyến giao thông có mật độ cao.
-
Trồng cây xanh công trình, cây xanh cách ly.
-
Khuyến khích tái chế, tái sử dụng chất thải rắn như: sản xuất phân compost, ủ kị khí rác để thu hồi năng lượng;
-
Hạn chế sử dụng công nghệ chôn lấp chất thải rắn.
-
Chất thải rắn thải y tế và chất thải rắn nguy hại thực hiện theo quy chế quản lý chất thải rắn y tế (ban hành kèm theo quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế và đảm bảo theo đúng thông tư 12/2006/TT-BTNMT và quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT).
-
Bố trí mương thu nước rỉ rác quanh điểm tập kết đưa về trạm xử lý nước thải trong khu vực.
-
Xây dựng tường bao quanh và nền xi măng.Tổ chức phân loại chất thải rắn thải sinh hoạt tại nguồn, thu gom và vận chuyển về điểm tập kết chất thải rắn tạm thời (công suất 10 tấn/ngày bố trí tại khu đất cây xanh).
-
Điểm tập kết chất thải rắn:
-
Vị trí: đặt tại khu đất công viên cây xanh (xem vị trí trên bản vẽ)
-
Công suất: 10 tấn/ngày
-
Quy mô: ≥ 50 m² (chưa bao gồm diện tích cây xanh cách ly).
-
Bán kính phục vụ: <7km
-
Chất thải rắn sau khi thu gom về điểm tập kết sẽ được đưa về khu xử lý chất thải rắn liên hợp tại huyện Châu Thành theo quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh để xử lý.
-
Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
-
Chủ đầu tư dựa vào quy hoạch tổng thể mặt bằng để xây dựng hệ thống giao thông nội bộ, cấp điện, cấp nước, hệ thống xử lí nước thải cục bộ, hệ thống thu gom nước thải, nước mưa phù hợp để tiếp nhận các nguồn thải.
-
Thành phần nước thải sau khi xử lý được khống chế tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT-Cột B. Hệ thống khống chế tự động để kiểm tra lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm sẽ được lắp đặt. Phương pháp này cho phép quản lý nồng độ đầu ra của các chất ô nhiễm từ hệ thống xử lý nước thải của Khu quy hoạch.
-
Cơ quan chức năng cùng các ban ngành liên quan tham gia thẩm định thiết kế cơ sở của đơn vị thiết kế để giám sát các hệ thống thu gom nước thải, xử lí nước thải, thu gom chất thải rắn theo yêu cầu chung bảo vệ môi trường khu vực.
-
Cơ quan quản lý môi trường Nhà nước sẽ thẩm định những hoạt động có liên quan tới môi trường của chủ đầu tư như hệ thống hạ tầng phục vụ, hệ thống thông thoáng và các hệ thống xử lý môi trường, phòng chống sự cố.
-
Chủ đầu tư phối hợp cùng với các cơ quan chức năng xây dựng phương án phòng chống sự cố cháy nổ, dịch bệnh…
-
Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các thiết bị sản xuất, hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường và hệ thống ngăn ngừa sự cố để có biện pháp khắc phục kịp thời.
-
Tổ chức giám sát chất thải đạt các quy chuẩn môi trường từ 1-2 lần/năm.
CHƯƠNG VI:
CÁC CHƯƠNG TRÌNH
VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
VI.1CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
VI.2CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
VI.1. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN:
VI.1.1. Các chương trình dự án ưu tiên phát triển:
Với mục tiêu xây dựng Khu đối diện trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh và Khu trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh Trà Vinh phát triển kinh tế xã hội nhanh trong thời gian tới trên cơ sở hướng tới phát triển bền vững, phát huy hiệu quả tiềm năng và nguồn lực. Để tạo động lực phát triển khu vực quy hoạch đến năm 2030 cần chương trình và xây dựng các dự án mang tính chiến lược như sau:
Mục tiêu
|
Chiến lược phát triển khu đô thị thuộc phường 7
|
Những dự án ưu tiên
|
|
|
Thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực
(thông qua chiến lược phát triển không gian và hạ tầng khu vực )
|
Phát triển đô thị
|
Dự án nâng cấp đường Đô thị: đường Võ Nguyên Giáp
(mở rộng lộ giới từ 34m lên 40m)
|
|
Triển khai các dự án xây dựng trụ sở ban ngành và các công trình công cộng trọng điểm: khu trung tâm hành chính – chính trị
Hoàn thiện khu vực sân bãi
|
|
Xây dựng công viên trung tâm, quảng trường trung tâm
|
|
Phát triển các tuyến đường chính liên kết khu vực
|
Nâng cấp tuyến đường Nguyễn Đáng, Võ Văn Kiệt, tuyến số 2
|
|
Xây dựng mới một số tuyến đường khu vực: tuyến số 3, 3B, 4, 5, D1, D3
|
|
Phát triển Giao thông công cộng
|
Phát triển vận tải hành khách công cộng (bus, taxi….)
|
|
Xây dựng các đầu mối giao thông liên kết các loại phương tiện giao thông: bến xe, trạm dừng chân…
|
|
Xây dựng bãi xe gần giao lộ đường Võ Văn Kiệt và tuyến số 3B
|
|
Nâng cao chất lượng sống
|
Phát triển các công trình dịch vụ cấp đô thị
|
Xây dựng mới công trình dịch vụ công cộng tại nút giao thông tuyến số 2 và D3
|
|
Đầu tư xây dựng khu phức hợp nhà hàng khách sạn gần khu công viên trung tâm
|
|
Xây dựng trung tâm thương mại, dịch vụ đầu mối cấp khu vực và liên khu vực.
|
|
Xây dựng công trình thể dục thể thao, giải trí cấp khu vực.
|
|
Hoàn thiện Trung tâm hội nghị và các khu vực xung quang Trung tâm hội nghị
|
|
Cải thiện môi trường đô thị
|
Chương trình cải tạo và nâng cấp mội trường sống đô thị
|
|
Xây dựng tram trung chuyển CTR
|
|
Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
Bảo vệ nguồn nước
|
Xây dựng tuyến ống cấp nước đến khu vực trung tâm dọc theo D1, tuyến đường sô 3,3B, 4
|
|
Bảo vệ cảnh quan
|
Giới hạn không gian phát triển dân cư (đường song hành với đường Võ Văn Kiệt)
|
|
VI.1.2. Các dự án trọng điểm ưu tiên:
-
Các chương trình, mục tiêu cải tạo và xây dựng đô thị được xác định trên nguyên tắc phát triển hạ tầng. Ưu tiên phát triển xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trước các công trình hạ tầng xã hội.
-
Các dự án đầu tư chủ yếu có ý nghĩa tạo lực phát triển đô thị như:
-
Dự án nâng cấp và xây dựng tuyến giao thông kết nối Khu trung tâm Hành chính tỉnh và Khu trung tâm phía Đông (khu đô thị thuộc phường 5,6,7,8,9 tp Trà Vinh)
-
Các dự án xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
-
Các dự án xây dựng và nâng cấp các công trình hạ tầng xã hội như: Trụ sở làm việc (Trung tâm hành chính, trụ sở công an, các phòng ban...), công trình trường học, bệnh viện, chợ, bến xe, nhà văn hóa,…
-
Dự án triển khai xây dựng các khu ở đô thị;
Chương trình phát triển
|
Các dự án trọng điểm
|
Giai đoạn thực hiện
|
2016-2025
|
2025-2035
|
Chương trình đô thị hóa
|
Xây dựng Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh, các cơ quan ban ngành
|
X
|
|
Xây dựng tuyến số 3B, 4, và khu khu đô thị thuộc phường 5,6,7,8,9 tp Trà Vinh
|
X
|
|
- Xây dựng các Khu đô thị, khu dân cư (khu 11ha)
|
X
|
|
- Nâng cấp và chỉnh trang khu dân cư dọc theo Quốc lộ 53
|
X
|
X
|
- Khu vực trung tâm các đơn vị ở (lõi chính gồm một số công trình hạ tầng xã hội: trường học, trạm y tế, công viên…)
|
X
|
X
|
- Xây dựng khu công viên hồ nước trung tâm và các khu vực trung tâm
|
|
X
|
Chương trình phát triển thương mại,
du lịch
|
- Xây dựng công trình thương mại, chợ tại Khu trung tâm thương mại phức hợp (nút giao thông đường Võ Nguyên Giáp và tuyến số 5)
|
|
X
|
- Triển khai khu vực phát triển phức hợp trên tuyến nhà hàng khách sạn 5 sao và các công trình thương mại khác
|
X
|
X
|
- Xây dựng Trung tâm thương mại –công trình công cộng (tại nút giao thông D3 và tuyến số 2)
|
|
X
|
Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng xã hội
|
- Xây dựng công viên
|
X
|
|
-Dự án khu làm việc Sở, ngành.
|
X
|
|
- Văn hóa- TDTT:
|
|
|
- Xây dựng các sân thể dục thể thao trong các công viên đơn vị ở.
|
X
|
X
|
- Trung tâm văn hóa phường
|
X
|
|
- Y tế:
|
|
|
+ Đầu tư xây dựng thêm một số trạm y tế trong đơn vị ở
|
X
|
X
|
- Giáo dục – đào tạo
|
|
|
+ Đầu tư nâng cấp các trường THPT
|
X
|
|
+ Xây dựng mới thêm các trường cấp 2, 3
|
|
X
|
+ Xây dựng các trường mẫu giáo, câp 1
|
X
|
|
Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
Giao thông
|
|
|
- Đường bộ
|
|
|
+ Nâng cấp tuyến đường Võ Nguyên Giáp
|
X
|
|
+ Xây dựng tuyến đường số 2, tuyến số 3, 3B, tuyến số 4, tuyến số 5
|
|
X
|
+ Xây dựng các bến bãi xe
|
X
|
X
|
+ Nâng cấp Tuyến xe buýt công cộng
|
X
|
|
Chuẩn bị kỹ thuật
|
|
|
- Cải tạo và xây dựng mới hệ thống thoát nước mưa tại các trung tâm đơn vị ở.
|
X
|
X
|
|
Cấp điện
|
|
|
|
- xây dựng thêm một số tuyến 22kV mới
|
|
X
|
|
-
Nâng cấp tuyến điện trên trục đường Võ Nguyên Giáp
|
X
|
|
|
- Cải tạo, mở rộng lưới phân phối hạ thế
|
X
|
X
|
|
|
Cấp nước
|
|
|
|
- Cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp nước trên cac tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ và trục GT liên phường, liên khu vực.
|
X
|
X
|
|
|
Thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang
|
|
|
|
- Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt khu vực trung tâm theo tiêu chuẩn quốc gia
|
X
|
X
|
|
- Xây dựng trạm xử lý nước thải (cục bộ)
|
X
|
X
|
|
Chương trình bảo vệ môi trường
|
- Dự án Tăng cường kiểm soát, xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do nước thải, chất thải rắn trong các khu trung tâm thương mại và dân cư
|
X
|
X
|
Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu
|
- Đánh giá tác động Biến đổi khí hậu và chương trình hành động thích ứng và giảm thiểu tác động của BĐKH.
|
X
|
X
|
- Triển khai các kế hoạch cải tạo mọi trường và xây dựng các công trình phụ trợ
|
X
|
X
|
VI.2. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ:
Để đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư, cần phải có hệ thống các cơ chế chính sách, biện pháp huy động vốn một cách tích cực, trong đó nguồn nội lực là chủ yếu, huy động tối đa nguồn vốn từ quỹ đất để phát triển đô thị, dịch vụ, thương mại, tiểu thủ công nghiệp, chú trọng thu hút vốn từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, xã hội hóa trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa - thể thao…
Tài chính đô thị gồm 3 bộ phận có mối liên hệ chặt chẽ với nhau là: Tài chính Nhà nước đô thị, tài chính doanh nghiệp và tài chính của dân cư đô thị, trong đó, tài chính Nhà nước đô thị là bộ phận quan trọng nhất, có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển đô thị. Do vậy, để huy động nguồn tài chính cho đô thị thì cần phải có các giải pháp bảo đảm tính chặt chẽ về mặt pháp lý, đồng thời có được sự đồng thuận và sự ủng hộ cao của người dân đô thị.
Việc xã hội hóa các công trình công cộng, hay chương trình đổi đất xây dựng cơ sở hạ tầng cũng có thể xem xét là hướng huy động nguồn vốn mang lại tính khả thi cao.
-
Cơ chế chính sách huy động vốn đầu tư:
Xúc tiến việc lập các dự án khả thi: Căn cứ vào quy hoạch, phân kỳ đầu tư và kế hoạch hàng năm, thực hiện đi trước một bước trong việc lập các dự án đầu tư.
Phân loại các công trình đầu tư trên địa bàn theo nguồn vốn đầu tư, đặc biệt là các công trình huy động vốn ngoài ngân sách hoặc công trình áp dụng theo hình thức Nhà nước và nhân dân cùng làm. Ngoài ra, có một số công trình có thể đề xuất hỗ trợ kinh phí lập dự án đầu tư.
Thực hiện đơn giản hóa các thủ tục, tuyên truyền phổ biến các thông tin: dự báo phát triển kinh tế - xã hội, chính sách ưu tiên, thị trường, giá cả để các chủ đầu tư có quyết sách lựa chọn, bỏ vốn đầu tư vào các mục tiêu kinh tế quy hoạch đã đề ra.
Thực hiện các biện pháp khuyến khích đầu tư; tạo môi trường đầu tư ổn định, thông thoáng, bình đẳng và đảm bảo lợi ích của các nhà đầu tư; chủ động xúc tiến, kêu gọi tìm kiếm đối tác đầu tư.
Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, coi nguồn vốn trong nước là quyết định, nguồn vốn nước ngoài là quan trọng. Thực hiện cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng và có các biện pháp khuyến khích nhân dân và các doanh nghiệp bỏ vốn vào xây dựng, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ưu tiên thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng nhiều hình thức thích hợp, nhất là các công ty đa quốc gia để tranh thủ tiếp cận công nghệ hiện đại, kỹ năng quản lý, điều hành tiên tiến, mở rộng thị trường.
Lập dự án một số khu vực để thực hiện cơ chế đổi đất xây dựng cơ sở hạ tầng.
-
Giải pháp về huy động các nguồn vốn đầu tư:
a. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách:
- Nguồn vốn xây dựng cơ bản do thị xã quản lý:
Là nguồn vốn chính để đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, dự án nâng cấp đô thị. Nguồn vốn này chủ yếu là nguồn ngân sách Trung ương bổ sung thông qua ngân sách tỉnh. Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ từ Trung ương để đầu tư các công trình trọng điểm cơ sở hạ tầng, huy động tối đa vốn trái phiếu Chính phủ để phát triển hệ thống hạ tầng như giao thông, y tế, giáo dục, cấp thoát nước, …
Cần phải có cơ chế tốt trong việc thực hiện nhanh gọn đền bù, giải phóng mặt bằng, giới thiệu địa điểm, giao đất cho các công trình nhằm tranh thủ nguồn vốn đầu tư của các ngành trên địa bàn.
- Nguồn thu để lại: Là nguồn thu quan trọng nhất cho ngân sách đô thị gồm nguồn thu sử dụng đất và thuê đất, thu xổ số kiến thiết, thu thuế tài nguyên... Trong đó cần đặc biệt quan tâm đến nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất. Đây là nguồn thu có thể huy động được và được để lại đầu tư. Để tăng cường nguồn thu này cần phải tiến hành các giải pháp xúc tiến quy hoạch chi tiết xây dựng các khu đô thị để hình thành các quỹ đất có thể bán đấu giá hoặc giao đất thu tiền sử dụng đất. Ngoài ra chính quyền đô thị cần quản lý chặt chẽ về đất, giá đất và các quy trình, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Vốn đầu tư huy động theo phương thức Nhà nước và nhân dân cùng làm: Cần có cơ chế ưu tiên đầu tư cho các dự án có vốn đóng góp của địa phương với một tỷ lệ phù hợp. Có thể đó là một tỷ lệ đóng góp của nhân dân địa phương bằng ngày công huy động được hoặc bằng vốn đối ứng, vốn tự có của địa phương, vốn của các doanh nghiệp đóng góp. Vốn đóng góp cũng có thể bằng hình thức giá trị quyền sử dụng đất.
b. Nguồn vốn tín dụng Nhà nước:
Triển khai chương trình hỗ trợ tín dụng Nhà nước cho các doanh nghiệp có các dự án thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định của Chính phủ, nhất là các dự án ngành công nghiệp ưu tiên, du lịch, xây dựng kết cấu hạ tầng, xử lý chất thải cho công nghiệp, dân cư, bảo vệ môi trường đô thị.
c. Vốn đầu tư của người dân:
Khai thác quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng cho đô thị, cho các khu dân cư, sử dụng hình thức đổi đất lấy cơ sở hạ tầng, coi đây là nguồn vốn lớn. Tuyên truyền nhân dân tự giác đóng góp bằng giá trị khi xây dựng, mở rộng các tuyến giao thông đô thị.
d. Vốn từ các doanh nghiệp tự đầu tư:
- Lên danh mục các dự án cơ hội (về khai thác quỹ đất) với địa điểm và dự kiến nội dung đầu tư cụ thể, đăng ký với UBND, sau đó công khai kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, giao cho các doanh nghiệp lập các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và khai thác quỹ đất để thu hồi vốn. Có thể một doanh nghiệp đứng làm chủ đầu tư một dự án chung và kêu gọi nhiều doanh nghiệp khác ứng vốn trước để tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng, sau đó nhận lại mặt bằng để thực hiện đầu tư một số hạng mục trong dự án chung của khu vực đó.
- Xây dựng các quy hoạch và lập các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khép kín để huy động vốn: Có thể giao cho một doanh nghiệp có chức năng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng lập dự án đầu tư một khu đô thị mới. Theo cơ chế vốn doanh nghiệp tự bỏ ra đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sau đó thu hồi theo phương thức chuyển quyền sử dụng đất trong khu vực đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Để thực hiện vấn đề này cần phải mạnh dạn chấp nhận thị trường bất động sản với một phương thức vận dụng phù hợp trong điều kiện của địa phương.
- Thực hiện chính sách thu hút đầu tư theo cơ chế thu hút đầu tư của tỉnh:Trong phạm vi các dự án nằm trong danh mục ưu tiên khuyến khích đầu tư được hưởng cơ chế ưu đãi đầu tư theo quy định của luật khuyến khích đầu tư trong nước và quy định của UBND tỉnh Trà Vinh về cơ chế thu hút đầu tư áp dụng trong tỉnh. Ngoài ra để tăng cường thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài vào địa bàn thị xã; UBND tỉnh, thị xã cần đề xuất các cơ chế thu hút đặc biệt, đặc biệt là các dự án đầu tư trên lĩnh vực kinh doanh (Cơ sở hạ tầng dịch vụ, thương mại, du lịch, công nghiệp).
- Ngoài vấn đề trên, Nhà nước cũng cần khuyến khích việc phát triển các hình thức hợp tác liên kết kinh tế giữa Nhà nước và các thành phần kinh tế khác nhằm huy động tối đa các nguồn lực tài chính còn nhàn rỗi trên địa bàn. Nhà nước chủ động đầu tư và gọi vốn các thành phần kinh tế khác xây dựng các doanh nghiệp mới hoặc cải tạo mở rộng quy mô của các doanh nghiệp hiện có thông qua các hình thức góp vốn...
e. Huy động vốn qua ngân hàng:
- Các ngân hàng kinh doanh phải tìm các biện pháp huy động tối đa các nguồn vốn còn nhàn rỗi trong dân cư và các thành phần kinh tế, cũng như huy động từ các nguồn vốn nước ngoài; đồng thời thực hiện tốt việc cho vay lại trên cơ sở đổi mới thủ tục cho vay, thẩm định các dự án...nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển hướng vào vay trung và dài hạn. Đồng thời Nhà nước có biện pháp xử lý rủi ro bất khả kháng và những vấn đề liên quan đến sự khác nhau giữa thời gian huy động vốn ngắn hạn nhưng cho vay trung và dài hạn.
- Một số giải pháp huy động vốn đầu tư ngoài ngân sách để đầu tư: Phân loại danh mục các công trình có thể huy động theo phương thức kết hợp nhà nước và nhân dân cùng làm (đầu tư ngân sách kết hợp vốn vay huy động 100% vốn huy động từ doanh nghiệp và nhân dân): giao thông đô thị, công viên và các khu dịch vụ; xây dựng chợ, trung tâm thương mại...
VII.1. Kết luận:
Việc xác định quy mô, vị trí của khu đối diện trung tâm chính trị-hành chính tỉnh và khu trung tâm chính trị - hành chính, dịch vụ, thương mại và dân cư tỉnh Trà Vinh làm cơ sở cho việc lập quy hoạch chi tiết và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo đúng định hướng chiến lược phát triển của tỉnh nói chung và của thành phố nói riêng.
VII.2. Kiến nghị:
Việc thực hiện đồ án cần có sự hợp tác, phối hợp đồng bộ của các cơ quan ban ngành liên quan để đảm bảo quá trình triển khai thực hiện nhanh chóng và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Theo đó Khu đối diện trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh và Khu trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh Trà Vinh cần kết nối hạ tầng và cảnh quan với tuyến đường Võ Nguyên Giáp, khu công viên hồ nước, khu trung tâm chính trị - hành chính để tạo điểm nhấn cho thành phố Trà Vinh nói riêng và tỉnh Trà Vinh nói chung.
Kính trình UBND tỉnh Trà Vinh cùng các Sở ban ngành có liên quan xem xét, thẩm định và phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu Khu đối diện trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh và Khu trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thương mại - dân cư tỉnh Trà Vinh với quy mô khoảng 150ha để có thể nhanh chóng triển khai các bước tiếp theo ./.