MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU.. 4
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.. 4
II. MỤC TIÊU CỦA VIỆC LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.. 5
III. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH.. 5
1. Các cơ sở pháp lý. 5
2. Các nguồn tài liệu, số liệu liên quan. 6
3. Các cơ sở bản đồ. 6
PHẦN II: TÓM LƯỢC NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN.. 7
I. TÓM LƯỢC NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT.. 7
1. Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch. 7
2. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai và hạ tầng xã hội - kỹ thuật 7
3. Cơ cấu sử dụng đất 8
4. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. 8
5. Nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất 10
II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐẾN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.. 13
1. Công tác giải phóng mặt bằng. 13
2. Tình hình triển khai thực hiện các dự án liên quan. 13
III. CÁC BẤT CẬP, CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH.. 13
PHẦN III: CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT.. 14
I. PHẠM VI RANH GIỚI; DIỆN TÍCH LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT.. 15
1. Phạm vi ranh giới: 15
II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 15
1. Điều kiện tự nhiên. 15
2. Các điều kiện hiện trạng 18
3. Hiện trạng công trình kiến trúc. 19
4. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật 20
III. TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU VỀ DÂN SỐ, ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG XÃ HỘI - KỸ THUẬT 22
1. Tính chất chính của khu vực nghiên cứu. 22
2. Chỉ tiêu cơ bản về dân số; sử dụng đất, hạ tầng xã hội - kỹ thuật 22
IV. CÁC PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.. 23
1. Phương án 01. 23
2. Phương án 02. 26
V. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT.. 28
VI. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC VÀ CẢNH QUAN; THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU VỰC QUY HOẠCH.. 35
1. Nguyên tắc chung. 35
2. Giải pháp thiết kế cụ thể. 35
VI. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 41
1. Nguyên tắc chung. 41
2. Giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 41
PHẦN IV: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (ĐMC) 62
I. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.. 62
1. Phạm vi nghiên cứu. 62
2. Nội dung nghiên cứu. 62
II. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG VÀ BẢN CHẤT CỦA QUY HOẠCH 62
1. Tác động của quy hoạch phát triển không gian. 62
2. Tác động do hoạt động của khu vực quy hoạch. 62
3. Mục tiêu môi trường, chiến lược môi trường. 63
III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ XU THẾ DIỄN BIẾN CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHI KHÔNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH.. 64
1. Hiện trạng môi trường. 64
2. Dự báo những tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch. 64
IV. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG.. 67
1. Giảm thiểu tác động với môi trường đất 67
2. Giảm thiểu các tác động đến môi trường nước. 67
3. Giảm tiếng ồn và các tác động đến môi trường không khí 68
4. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn. 68
V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KIỂM SOÁT Ô NHIỄM, KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 68
1. Nội dung chương trình quản lý. 68
2. Các giải pháp kỹ thuật để khiểm soát ô nhiễm và nội dung chương trình giám sát 68
PHẦN V: KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN.. 70
I. KINH PHÍ ĐẦU TƯ.. 70
1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu vực quy hoạch. 70
2. Tính toán suất đầu tư khu quy hoạch. 70
II. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ.. 70
1. Các dự án ưu tiên đầu tư. 70
2. Kế hoạch cắm mốc giới 71
PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 72
I. KẾT LUẬN.. 72
II. KIẾN NGHỊ. 72
PHỤ LỤC
- Phụ lục 1: Bảng chỉ tiêu sử dụng đất đai.
- Phụ lục 2: Bảng tính toán khối lượng san nền.
- Phụ lục 3: Tính toán lưu lượng và chọn khẩu độ mương thoát nước mưa.
- Phụ lục 4: Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước.
- Phụ lục 5: Tính toán thủy lực tuyến cống thoát nước thải chính.
PHẦN I
MỞ ĐẦU
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
Thành phố Kon Tum là Trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Kon Tum và là một trong ba vùng kinh tế động lực của tỉnh nên có vị trí hết sức quan trọng đối với sự phát triển chung của tỉnh nhà. Việc phát triển đô thị của thành phố Kon Tum trong thời gian qua đã có bước phát triển mạnh mẽ, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bước được đầu tư đồng bộ, hạ tầng xã hội đã được chú trọng, bộ mặt kiến trúc, cảnh quan đô thị ngày một khang trang, hiện đại.
Để khai thác tiềm năng đất đai, yếu tố văn hóa, lịch sử và cảnh quan sông Đăk Bla để hình thành các không gian công cộng, vui chơi giải trí, góp phần phát triển du lịch, chuyển đổi cơ cấu kinh tế thành phố, thúc đẩy hình thành bộ mặt kiến trúc cảnh dọc sông Đăk Bla - Trục không gian chính của đô thị thành phố Kon Tum theo quy hoạch chung xác định. Đồng thời làm cơ sở triển khai thực hiện các dự án: Đầu tư, tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum; Bảo tàng trưng bày ngoài trời; các khu cây xanh công viên; không gian văn hóa, vui chơi giải trí...Từng bước hình thành điểm du lịch văn hóa, lịch sử hấp dẫn phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí, tham quan, du lịch và nghiên cứu,.. ngày 07/12/2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã ban hành Quyết định số 1500/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum.
Kể từ khi quy hoạch được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh đã quan tâm chỉ đạo triển khai công tác giải phóng mặt bằng và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt xác định như: Dự án Tôn tạo, phục dựng Di tích Lịch sử Nhà ngục Kon Turn; Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh; Trưng bày bảo tàng ngoài trời,…Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau đến nay vẫn chưa triển khai đầu tư thực hiện hoàn chỉnh theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Căn cứ quy định tại Điều 46 Luật quy hoạch đô thị năm 2009, Quy hoạch đô thị phải được định kỳ xem xét, rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn; Thời hạn rà soát định kỳ đối với quy hoạch chi tiết là 3 năm kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt.
Đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum được UBND tỉnh phê duyệt từ năm 2016, cần thiết tổ chức thực hiện việc rà soát định kỳ, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh quy hoạch nhằm khắc phục những bất cập, tồn tại trong công tác quản lý, thực hiện quy hoạch. Đồng thời, nhằm triển khai thực hiện các chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Ủy ban nhân dân tỉnh, việc lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum là cần thiết.
II. MỤC TIÊU CỦA VIỆC LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
- Cụ thể hoá Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Kon Tum đến năm 2030.
- Khắc phục những bất cập, tồn tại trong công tác quản lý, thực hiện theo đồ án quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở khai thác tiềm năng đất đai, yếu tố văn hóa, lịch sử và cảnh quan sông Đăk Bla để hình thành các không gian công cộng, vui chơi giải trí. Góp phần phát triển du lịch, chuyển đổi cơ cấu kinh tế thành phố, thúc đẩy hình thành bộ mặt kiến trúc cảnh dọc sông Đăk Bla - Trục không gian chính của đô thị thành phố Kon Tum theo quy hoạch chung xác định.
- Làm cơ sở đầu tư xây dựng các công trình: Đầu tư, tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum; Bảo tàng trưng bày ngoài trời; các khu cây xanh công viên, nghiên cứu; không gian văn hóa, vui chơi giải trí...Từng bước hình thành điểm du lịch văn hóa, lịch sử hấp dẫn phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí, tham quan, du lịch và nghiên cứu.
- Là cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt
III. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Các cơ sở pháp lý
- Luật quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”. Mã số QCVN 01:2021/BXD;
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”, Mã số QCVN 07:2016/BXD;
- Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030;
- Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 của UBND tỉnh Kon Tum phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum;
- Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh Kon Tum phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum;
- Các Công văn của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: Số 179-CV/TU ngày 10/5/2021 về việc phương án điểu chỉnh quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum; số 195-CV/TU ngày 02/6/2021 về việc ý tưởng quy hoạch dự án tổ hợp khách sạn tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố tại thành phố Kon Tum;
- Các văn bản của UBND tỉnh: Số 4613/UBND-HTKT ngày 16/12/2020 về chủ trương khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư dự án Tổ hợp khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao tại thành phố Kon Tum; số 1646/UBND-HTKT ngày 22/5/2021 về việc lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum;
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
2. Các nguồn tài liệu, số liệu liên quan
- Quy hoạch chung thành phố Kon Tum đến năm 2030.
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum.
- Các số liệu, tài liệu về khí tượng, thuỷ văn, địa chất, và các số liệu khác có liên quan.
3. Các cơ sở bản đồ
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00 được lập trong khu vực lập quy hoạch.
-----------------------------------------
PHẦN II
TÓM LƯỢC NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
I. TÓM LƯỢC NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum phê duyệt tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 bao gồm các nội dung chính:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch
a. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tại khu vực di tích lịch sử Ngục Kon Tum và công viên Trương Quang Trọng, thuộc địa bàn phường Quyết Thắng và phường Quang Trung, thành phố Kon Tum. Ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp: Khu đô thị phía Bắc Ngục Kon Tum (quy hoạch).
- Phía Nam giáp: Sông Đăk Bla.
- Phía Đông giáp: Hẻm 46, 69 đường Trương Quang Trọng và đường Phan Đình Phùng.
- Phía Tây giáp: Sông Đăk Bla.
b. Diện tích: Khoảng 42 ha.
c. Tính chất:
- Xây dựng Khu du lịch văn hóa gắn với di tích lịch sử Ngục Kon Tum; tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum và đầu tư xây dựng mới các không gian trưng bày Bảo tàng ngoài trời; khu cây xanh công viên, nghiên cứu bảo tồn thực vật; các không gian sinh hoạt công cộng... phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí, tham quan du lịch và nghiên cứu.
2. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai và hạ tầng xã hội - kỹ thuật
a. Quy mô dân số:
- Số người thực hiện các dịch vụ tại khu vực khoảng 1.200 người.
- Dự báo lượng khách du lịch tham quan hàng năm đến năm 2020: Khoảng 25.000 lượt người/năm.
b. Các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội - kỹ thuật:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1
|
Tầng cao tối đa
|
Tầng
|
5
|
2
|
Mật độ xây dựng gộp tối đa
|
%
|
≤ 25
|
II
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu cấp nước du lịch
|
lít/người.ngđ
|
250
|
2
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
KWh/người/năm
|
750
|
3
|
Chỉ tiêu thoát nước
|
% cấp nước
|
80
|
4
|
Chỉ tiêu chất thải rắn
|
Kg/người/ng.đ
|
0,9
|
3. Cơ cấu sử dụng đất
TT
|
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất di tích lịch sử ngục Kon Tum
|
28.455
|
6,77
|
2
|
Đất Bảo tàng tổng hợp tỉnh
|
10.487
|
2,50
|
3
|
Đất không gian trưng bày ngoài trời
|
29.901
|
7,12
|
4
|
Đất sinh hoạt công cộng
|
12.320
|
2,93
|
5
|
Đất dịch vụ du lịch
|
21.445
|
5,11
|
6
|
Đất vui chơi thanh thiếu nhi
|
14.361
|
3,42
|
7
|
Đất trung tâm văn hóa triển lãm
|
10.334
|
2,46
|
8
|
Đất cây xanh - công viên - mặt nước
|
143.568
|
34,19
|
9
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật
|
92.192
|
21,95
|
10
|
Đất khác (kè sông, taluy...)
|
56.907
|
13,55
|
TỔNG CỘNG
|
420.000
|
100
|
4. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
a. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Tổ chức khai thác cảnh quan tuyến đường dọc sông Đăk Bla; cải tạo tuyến đường Trương Quang Trọng (đoạn từ hẻm 69 đến Ngục Kon Tum) làm tuyến đường đi bộ của khu du lịch.
- Bảo tàng Tổng hợp tỉnh giữ nguyên theo vị trí hiện nay, được cải tạo để hướng chính ra sông Đăk Bla.
- Khu di tích Ngục Kon Tum được mở rộng, xung quanh là công viên trồng các cây gỗ đặc trưng của Tây Nguyên, tạo khoảng lặng cách biệt không gian sinh hoạt bên ngoài, làm tăng sự tôn nghiêm, tưởng nhớ về lịch sử.
- Tổ chức không gian sinh hoạt công cộng gắn với nhà Rông truyền thống tại khu vực trung tâm. Đây là nơi vui chơi giải trí cho người dân hàng ngày, đồng thời là nơi tổ chức sự kiện khi diễn ra lễ hội.
- Không gian trưng bày Bảo tàng ngoài trời:
+ Liền kề Bảo tàng Tổng hợp về phía Tây là bố trí các hiện vật cách mạng kháng chiến, mô hình một số di tích lịch sử, văn hoá trên địa bàn tỉnh như Mặt trận Tây Nguyên - B3, khu di tích lịch sử căn cứ Tỉnh uỷ Kon Tum tại huyện Tu Mơ Rông (H67)...
+ Các khu vực trưng bày những danh thắng tiêu biểu, các công trình kiến trúc truyền thống của đồng bào các dân tộc tại chỗ tỉnh Kon Tum được bố theo hướng phân tán, dọc theo tuyến đường đi bộ (đường Trương Quang Trọng hiện nay) tạo sự hấp dẫn để du khách có thể trải nghiệm dần khi đi thăm quan.
- Khu dịch vụ du lịch và ẩm thực được bố trí gần lối vào khu du lịch tại đường Trương Quang Trọng để phục vụ cho toàn khu du lịch.
- Trung tâm Văn hoá Triển lãm bố trí về phía Đông của không gian sinh hoạt công cộng. Vị trí này tiếp cận với sân lễ hội nhằm thuận lợi trong việc tổ chức các hoạt động văn hoá, triển lãm.
- Khu vui chơi thanh thiếu nhi được bố trí về phía Tây của Bảo tàng Tổng hợp. Vị trí này có thể tiếp cận nhanh từ đường Phan Đình Phùng vào, nhằm thuận lợi cho việc phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí hàng ngày.
- Phần công viên vườn hoa bố trí một phần dọc bờ kè, một phần xen lẫn giao hòa với không gian Bảo tàng ngoài trời, có nhiều lối tiếp cận, phục vụ cho sinh hoạt, vui chơi giải trí hàng ngày của người dân.
- Khu công viên rừng bố trí phía Tây, ở đây trồng các loại cây gỗ đặc trưng của khu vực Tây Nguyên, được tích hợp không gian trải nghiệm khám phá. Riêng khu vực hồ trung tâm tạo khoảng mở xung quanh bằng thảm cỏ, là không gian giải trí sinh hoạt công cộng chính giữa rừng, phục vụ các hoạt động ngoài trời, cắm trại...
- Bố trí 09 hồ cảnh quan trong khu quy hoạch, kết nối các hồ là dòng suối chảy từ phía Đông sang phía Tây và chảy ra sông Đăk Bla tại vị trí hạ lưu của đập dâng.
- Khu đất phía Tây tuyến kè sông Đăk Bla (tại khu vực đập dâng) là khu bán ngập, được quy hoạch công viên, cây xanh sử dụng cho các hoạt động sinh hoạt ngoài trời, nghỉ ngơi gắn liền với sông Đăk Bla.
- Các kiốt dịch vụ, nhà vệ sinh công cộng được bố trí xen kẽ tại các khu chức năng để phục vụ nhu cầu của du khách tham quan.
b. Giải pháp thiết kế công trình:
- Công trình di tích lịch sử Ngục Kon Tum: Được xây dựng với tầng cao tối đa là 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 25%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Công trình Bảo tàng Tổng hợp tỉnh: Được xây dựng với tầng cao tối đa là 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 40%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Công trình Trung tâm Văn hóa Triển lãm: Được xây dựng với tầng cao tối đa là 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 25%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Các công trình dịch vụ du lịch, nhà bán hàng lưu niệm: Được xây dựng với tầng cao tối đa là 02 tầng, mật độ xây dựng tối đa 25%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6m. Riêng lô đất DV2 được xây dựng với tầng cao tối đa là 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa 25%, khoảng lùi xây dựng có thể trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Đất không gian trưng bày ngoài trời: Được tích hợp tất cả các hạng mục từ danh thắng tiêu biểu đến kiến trúc truyền thống của đồng bào xen lẫn nhau, tạo sự hấp dẫn để cho du khách có thể trải nghiệm các không gian khi đến tham quan. Được xây dựng với tầng cao tối đa là 02 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 25%.
- Các công viên cây xanh, vườn hoa: Được xây dựng với tầng cao tối đa là 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 5%.
5. Nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất
a. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa:
- San nền:
+ Tôn trọng địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa khối lượng đào, đắp.
+ Tôn nền cục bộ tại các lô đất có công trình xây dựng đảm bảo chuyển tiếp hài hoà với địa hình tự nhiên.
+ Sử dụng khối lượng đất đào của hồ cảnh quan trong khu vực để đắp tạo địa hình, đồi cỏ nhằm giảm kinh phí và tạo đặc thù về không gian kiến trúc và cảnh quan.
+ Tạo hướng dốc địa hình tổng thể của khu vực quy hoạch từ hướng Đông sang hướng Tây, thuận lợi cho việc tổ chức hướng thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt.
+ Giải pháp kỹ thuật san nền tại khu vực quy hoạch là hạn chế sử dụng kè bê tông, sử dụng kè đất trồng thảm cỏ để chống xói mòn, sạt lở kết hợp tạo mảng xanh cảnh quan cho công trình và toàn khu vực.
- Thoát nước mưa:
+ Hệ thống thoát nước: Thiết kế mạng lưới thoát nước chảy riêng.
+ Chọn kết cấu: Sử dụng kết cấu cống thoát nước kiên cố bằng bê tông li tâm với các tiết diện tính toán phù hợp với lưu lượng dòng chảy và tốc độ thoát nước.
+ Hướng thoát nước: Nước mưa thoát về các hệ thống thoát nước dọc các tuyến giao thông hoặc tuyến suối dọc khu quy hoạch rồi thoát ra sông Đăk Bla.
+ Mạng lưới thoát nước mặt trên các tuyến giao thông mặt cắt 2-2, mặt cắt 3-3 được thiết kế hệ thống cống bê tông li tâm với đường kính D800, chảy dọc các tuyến đường sau đó đấu nối vào hệ thống kênh N1 và các cửa xả rồi thoát ra sông Đăk Bla.
+ Nước mặt của các tuyến đường nội bộ được thoát vào suối, hồ cảnh quan và điểm cuối thoát nước của khu quy hoạch sẽ được đấu nối bằng đường cống ngầm ra sông Đăk Bla, đoạn phía Bắc đập dâng.
b. Quy hoạch giao thông:
- Giải pháp quy hoạch:
+ Tuyến giao thông dọc bờ kè được xác định là tuyến đi bộ kết nối từ Bảo tàng đến Ngục Kon Tum. Đồng thời là tuyến giao thông phục vụ cho phương tiện di chuyển từ đường Phan Đình Phùng đến Ngục Kon Tum trong các trường hợp cần thiết.
+ Tuyến giao thông phía Bắc đóng vai trò là tuyến giao thông đô thị, kết nối đường Phan Đình Phùng đến Ngục Kon Tum và qua đập dâng sông Đăk Bla.
+ Đoạn đường Trương Quang Trọng trong khu vực quy hoạch (từ hẻm 69 đến Ngục Kon Tum) làm tuyến đường đi bộ chính của khu du lịch, kết nối đường Phan Đình Phùng đến Ngục Kon Tum.
+ Trong nội bộ khu du lịch, tổ chức tuyến đường dạo chính (có thể tổ chức tuyến xe điện), kết nối các khu chức năng trong khu vực quy hoạch.
+ Bãi đỗ xe được bố trí phân tán tại các vị trí: Phần đất phía Đông Bảo tàng Tổng hợp tỉnh, phía trước khu dịch vụ du lịch ở đường Trương Quang Trọng, phía trước Ngục Kon Tum và phía sau khu vực nhà rông sân lễ hội và tại lối vào công viên rừng trên đường vành đai phía Bắc.
- Lộ giới của các tuyến giao thông trong khu vực quy hoạch:
+ Các tuyến giao thông chính:
. Tuyến đường Trương Quang Trọng (từ hẻm 69 đến Ngục Kon Tum) có mặt cắt 1-1: Lộ giới 18m (lòng đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 5,5m).
. Tuyến giao thông đô thị phía Bắc (mặt cắt 2-2): Lộ giới 20,5m (lòng đường rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m).
. Tuyến đường kè dọc sông Đăk Bla và tuyến đường đi qua khu vực công viên rừng (mặt cắt 3-3): Lộ giới 13m (lòng đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m).
. Các tuyến đường đi bộ: Có lộ giới từ 2,5m đến 5,0m
c. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cung cấp nước: Sử dụng nước sạch của Công ty Cổ phần cấp nước Kon Tum, được đấu nối với đường ống cấp nước đường kính D150 hiện có tại đường Phan Đình Phùng, cách khu quy hoạch 240m.
- Giải pháp thiết kế:
+ Mạng lưới cấp nước sinh hoạt: Sử dụng loại ống nhựa HDPE và phụ kiện đồng bộ cho toàn bộ mạng lưới, độ sâu chôn ống tùy thuộc vào từng vị trí chịu các lực tác động bên ngoài và độ bền của ống. Bố trí van khóa tổng tại vị trí đấu nối với mạng lưới cấp nước thành phố và van khóa cho từng vị trí lấy nước để thuận tiện trong việc sữa chữa cục bộ của các nhu cầu dùng nước.
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế đi chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt để tiết kiệm chi phí đầu tư. Trên mạng ống cấp nước dọc theo các tuyến đường, bố trí các họng lấy nước chữa cháy (loại trụ nổi), khoảng cách giữa các họng không vượt quá 300m. Các trụ cứu hỏa được đặt tại các vị trí dễ lấy nước như các ngã giao, trước công trình công cộng…
d. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Khu quy hoạch được lấy từ lưới điện quốc gia, được đấu nối từ tuyến đường dây 22KV hiện trạng trên đường Trương Quang Trọng, kéo từ trạm biến áp E45 110/22KV Kon Tum.
- Mạng lưới và giải pháp quy hoạch cấp điện:
+ Lưới điện trung thế sử dụng điện áp 22KV mạng 3 pha 3 dây được thiết kế đi ngầm đối với những tuyến mới, trong tương lai khi điều kiện cho phép cần cải tạo dần đường dây trung thế đi nổi (hiện trạng) thành cáp ngầm.
+ Lưới hạ thế: Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V, đi ngầm, kết cấu mạng 3 pha 4 dây.
+ Lưới chiếu sáng: Lưới điện chiếu sáng có cấp điện áp 380/220V. Kết cấu mạng 3 pha 4 dây. Nguồn điện cho các đèn đường được lấy từ các máy biến áp 22/0.4KV 3 pha treo trên cột.
e. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Giai đoạn đầu: Hệ thống thoát nước thải của thành phố chưa được đầu tư xây dựng thì lượng nước thải của khu quy hoạch sẽ được thu gom, xử lý cục bộ tại các công trình.
+ Giai đoạn sau (khi hệ thống thoát nước thải của thành phố được đầu tư xây dựng hoàn thiện): Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng; nước thải sau khi xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, được thu gom đưa về trạm bơm, từ trạm bơm nước thải được đấu nối với hệ thống thoát nước thải chung của thành phố.
- Chất thải rắn được thu gom bằng các thùng rác công cộng có nắp đậy và được đặt tại những nơi tập trung đông người, nằm phân tán đều trong toàn khu vực. Sau đó chất thải rắn sẽ được đưa về trạm xử lý chất thải rắn chung của thành phố.
f. Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Tổ chức thực hiện tốt chương trình giám sát môi trường theo quy định.
- Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thu gom triệt để các loại nước thải và tổ chức tốt việc thu gom, xử lý chất thải rắn.
- Trong các lô đất xây dựng đảm bảo xây dựng đúng mật độ xây dựng quy định và tổ chức hệ thống vườn hoa, cây xanh nhằm hạn chế tối thiểu chất ô nhiễm khuếch tán trong môi trường không khí.
- Có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Có giải pháp bảo vệ và bổ sung diện tích cây xanh, cải thiện điều kiện khí hậu trong các khu chức năng được quy hoạch và tăng cường cây xanh ven các tuyến đường nhằm giảm bụi và tiếng ồn.
g. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng 07 Nhà rông của 07 dân tộc thiểu số tại chỗ và 09 hồ nước.
- Xây dựng Trung tâm Văn hóa Triển lãm, các không gian trưng bày của Bảo tàng ngoài trời.
- Cải tạo Ngục Kon Tum và Bảo tàng Tổng hợp tỉnh.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư xây dựng các tuyến giao thông nội khu và hệ thống hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến (cấp điện, cấp nước, hào kỹ thuật, thoát nước thải...), san nền.
II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐẾN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Sau khi quy hoạch được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh đã quan tâm chỉ đạo triển khai thực hiện quy hoạch, kết quả thực hiện đến nay:
1. Công tác giải phóng mặt bằng
Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch đang được UBND thành phố phối hợp với các chủ đầu tư liên quan thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, đến nay đã thực hiện được khoảng 13,5ha.
2. Tình hình triển khai thực hiện các dự án liên quan
- Các dự án đầu tư do ban quản lý các dự án 98 thực hiện:
+ Dự án đầu tư hạ tầng Khu Du lịch, Văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum đang triển khai thi công đường Trương Quang Trọng và một số tuyến đường giao thông nội bộ.
- Dự án Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum đã thực hiện đấu thầu xây lắp.
- Các dự án đầu tư do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện:
+ Dự án Tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Nhà Ngục Kon Tum: Phương án tôn tạo đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến chỉ đạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đang triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
+ Dự án Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Kon Tum đang hoàn chỉnh phương án thiết kế kiến trúc trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
+ Dự án Trưng bày Bảo tàng ngoài trời đang hoàn chỉnh thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán.
III. CÁC BẤT CẬP, CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH
- Công trình Bảo tàng Tổng hợp tỉnh một hạng mục quan trọng trong Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum và của tỉnh Kon Tum đã được đầu tư xây dựng từ năm 2008, qua quá trình sử dụng đến nay đã xuống cấp và không đáp ứng được yêu cầu về mặt kiến trúc, chưa gắn kết về không gian kiến trúc cảnh quan với các khu vực, hạng mục công trình khác. Đồng thời, khu vực Bảo tàng Tổng hợp tỉnh đã được UBND tỉnh có chủ trương thu hút đầu tư để góp phần chỉnh trang đô thị khu vực cửa ngõ thành phố, cần thiết phải nghiên cứu lựa chọn vị trí xây dựng khác và có định hướng về ….. kiến trúc cho phù hợp.
- Một số hạng mục công trình, trong trường hợp đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt như: 09 hồ cảnh quan có khó khăn trong công tác xử lý nước, vận hành và bảo trì; khu bảo tàng ngoài trời nằm quá riêng lẻ gây khó khăn trong việc đầu tư xây dựng và quản lý; diện tích sân lễ hội chưa đảm bảo sức chứa để phục vụ các hoạt động, lễ hội có quy mô lớn của tỉnh,…
- Bên cạnh đó, qua rà soát thì một phần diện tích đất khoảng 3,0 ha nằm giữa khu vực lập quy hoạch chi tiết và Khu đô thị mới phường Quang Trung thuộc dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất thực hiện quy hoạch khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum (do Ban Quản lý các dự án 98 đang triển khai thực hiện) cần thiết phải cập nhật để nghiên cứu đề xuất các giải pháp về quy hoạch, kiến trúc đảm bảo sự đồng bộ chung của khu vực.
---------------------------------------
PHẦN III
CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT
I. PHẠM VI RANH GIỚI; DIỆN TÍCH LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT
1. Phạm vi ranh giới:
Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 769/QĐ-UBND, ngày 23/8/2021, phạm vi ranh giới, diện tích lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum được xác định:
- Phía Bắc giáp: Khu đô thị mới tại phường Quang Trung, thành phố Kon Tum.
- Phía Nam giáp: Sông Đăk Bla;
- Phía Đông giáp: Hẻm 46, 69 đường Trương Quang Trọng và đường Phan Đình Phùng;
- Phía Tây giáp: Sông Đăk Bla;
2. Diện tích: Khoảng 45ha. Trong đó:
- Diện tích lập điều chỉnh là 42ha (thuộc đồ án quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum, thành phố Kon Tum đã được phê duyệt);
- Phần diện tích cập nhật, bổ sung khoảng 3,0ha (thuộc dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum ((do Ban quản lý các dự án 98 đang triển khai thực hiện)).
II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Địa hình
Khu vực quy hoạch chi tiết nằm ven sông Đăk Bla ở cost 514.8m - 523.5m. Về tổng thể khu đất có địa thế đẹp, các vị trí khai thác quỹ đất cho xây dựng có độ dốc từ 0.4 - 2%. Khu vực khai thác quỹ đất nằm dọc theo sông Đăk Bla có khả năng bị ngập lụt khi có thiên tai. Khi khai thác để xây dựng các khu chức năng đô thị ở khu vực này cần có các biện pháp chống sạt lở, ngập lụt.
1.2. Khí hậu
Thành phố Kon Tum có đặc điểm khí hậu vùng núi Tây Nguyên và bị bao bọc bởi những dãy núi cao tạo thành một khu vực thung lũng khá rộng lớn, khiến cho khí hậu có nhiều khác biệt hơn thành phố Pleiku là lượng mưa hàng năm thấp hơn và khí hậu nóng hơn, oi ả hơn. Sau đây là một số đặc trưng của khí hậu thành phố Kon Tum:
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm: 23,80C.
+ Nhiệt độ trung bình thấp nhất : 18,00C.
- Mưa: Nằm trong vùng khí hậu của Tây Trường Sơn, được chia làm hai mùa rõ rệt.
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa chiếm 80% lượng mưa của cả năm.
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 của năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 20% lượng mưa của cả năm.
+ Lượng mưa trung bình năm: 1.805mm, thấp hơn Pleiku (2.272mm) và các vùng khác có cùng cao độ.
+ Số ngày mưa trung bình năm: 131 ngày.
+ Lượng với các tần suất : 1% = 204mm.
2% = 185mm.
4% = 175mm.
10%= 142mm.
- Lượng nước bốc hơi:
+ Lượng bốc hơi trung bình ngày: 2,2mm.
+ Lượng bốc hơi trung bình tháng cao nhất: 105mm
+ Tháng thấp nhất: 53mm.
- Độ ẩm:
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm: 79,5%.
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng cao nhất: 86,7%.
- Gió: Hướng gió chính Đông và Đông Bắc về mùa khô; Tây và Tây Nam về mùa mưa.
+ Tốc độ gió trung bình 5,2m/s.
+ Tốc độ gió cao nhất 27m/s.
- Bão: Khu vực nghiên cứu thiết kế quy hoạch không có bão.
1.3. Địa chất thổ nhưỡng
Tại Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đăk Bla (Giai đoạn 4) đã xác định (theo tài liệu Khảo sát địa chất do Công ty TNHH Tư vấn & Đầu tư Xuân Thiện cung cấp) địa chất công trình gồm các lớp đất sau:
+ Lớp 1: Cát hạt trung nhỏ, pha sét, lẫn sỏi nhỏ hàm lượng khoảng 5%, chủ yếu phân bố ở thềm sông, nhân dân địa phương sử dụng làm đất trồng hoa màu, chiều dày từ 1-5m.
+ Lớp 2-3: Sét có pha màu nâu - nâu vàng lẫn ít sỏi thạch anh với hàm lượng từ 5-10%. Trạng thái nửa cứng, kết cấu chặt vừa, chiều dày từ 0,5-5m. Lớp này phân bổ chủ yếu trên bờ taluy cao trình từ 518,5 đến 525,0.
+ Lớp 4: Hỗn hợp các cuội sỏi, trong đó cát chiếm 45-50%, cuội chiếm 10-20%, sỏi chiếm 20-30%, lẫn ít sét có màu xám xanh - xám trắng, kết cấu chặt vừa. Thành phần này phân bổ rộng rãi tại lớp lót thềm sông.
+ Lớp 4b: Có màu xám đen - xám xanh, loang lổ phớt trắng, phớt hồng. Trạng thái dẻo - dẻo mềm, kết cấu chặt vừa. Thành phần này được phát hiện ở hầu hết lỗ khoan.
+ Lớp 5: Đá gốc Granit màu xám trắng.
1.4. Địa chất công trình
Hiện tại, khu vực quy hoạch chưa có tài liệu khoan địa chất, nhưng nhìn chung khu vực này nằm trên nền đất yếu được bồi lắng từ sông Đăk Bla, nền đất ít có khả năng chịu tải trọng, khi xây dựng công trình công cộng phải khoan khảo sát địa chất. Tuy nhiên khi thi công xây dựng các công trình ven sông Đăk Bla cần nghiên cứu kỹ địa chất để đưa ra các giải pháp thiết kế phù hợp, toàn khu vực phải có đê bảo vệ và kè chống xói lở.
1.5. Thủy văn
Khu vực thành phố Kon Tum có sông Đăk Bla chảy qua theo hướng từ Đông sang Tây, là nhánh của hệ thống sông Sê San, có chiều dài 143km, lưu lượng lớn nhất 2.040m3/s, lưu lượng nhỏ nhất 14,1m3/s, lưu lượng trung bình 106m3/s.
Thành phố Kon Tum nằm phía thượng nguồn thuỷ điện Yaly nên khi ngăn sông đắp đập để làm thuỷ điện vùng thượng lưu của đập sẽ chịu ảnh hưởng của mực nước.
* Các thông số kỹ thuật của hồ Yaly:
- Cao trình đập: 522m.
- Cao trình ngưỡng: 522m.
- Mái thượng lưu m = 1,9-2.
- Mái hạ lưu m = 1,7-1,8.
- 6 cửa khoang x 15m (rộng) x 16,3m (chiều cao).
- Lưu lượng nước max ứng với tần suất 1/1000; Q=13.733m3/s.
- Mực nước gia cường ứng với tần suất 1/1000 là 517,86m.
- Diện tích lưu vực Flv= 7.455km2.
- Diện tích hồ (MNDBT): 64,5km2.
- Lưu lượng trung bình: 259,9 m3/s.
- Tổng lượng dòng chảy: 8197.106 m3/s.
- Mực nước dâng bình thường: 515m.
- Mực nước chết: 490m.
- Diện tích ứng với mực nước chết: 17,2km2.
1.6. Tình hình lũ lụt
Lũ lụt thường xảy ra ở hai khu vực ven bờ sông của khu quy hoạch, đặc biệt là phía bờ Bắc của sông Đăk Bla.
Theo các số liệu được Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh Kon Tum cung cấp trong liên tục 32 năm (kể từ khi lập trạm khí tượng thuỷ văn). Cụ thể năm 1986 đỉnh lũ là 521,25; năm 1996 đỉnh lũ là 523,02; năm 2009 đỉnh lũ là 524,16 (được đo tại trạm quan trắc gần cầu Kon Klo); Đặc biệt lưu lượng lũ của năm 2009 gần gấp 3 lần (5910m3/s so với 2260m3/s) so với đỉnh lũ năm 1986. Do đó, khi nghiên cứu quy hoạch để bố trí các công trình chức năng hai bên bờ sông, cần đặc biệt lưu ý đến vấn đề lũ lụt.
* Nguyên nhân:
Do địa hình đầu nguồn dốc, dòng sông qua khu vực thành phố uốn khúc, ngoằn ngoèo, hạn chế dòng chảy làm ngập lũ vùng trũng hai bờ sông. Một nguyên nhân nữa là tình trạng chặt phá rừng đầu nguồn bừa bãi, độ che phủ địa hình bị xói lở bóc mòn, gây ra sự bất lợi cho vùng hạ du.
2. Các điều kiện hiện trạng [1]
2.1. Dân số và lao động
Hiện nay sinh sống tại khu vực quy hoạch còn khoảng 26 hộ, 104 khẩu. Thành phần lao động chủ yếu là thương mại dịch vụ, sản xuất nông nghiệp, lao động TTCN và cán bộ công chức nhà nước.
2.2. Đất đai
Hiện trạng đất đai khu vực quy hoạch
Bảng thống kê hiện trạng đất đai theo mục đích sử dụng
STT
|
Danh mục sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở hiện trạng
|
14.424
|
3,21
|
2
|
Đất bảo tàng
|
9.567
|
2,13
|
3
|
Đất giao thông
|
29.372
|
6,53
|
a
|
Đường nhựa
|
21.235
|
4,72
|
b
|
Đường bê tông
|
5.433
|
1,21
|
c
|
Đường đất
|
2.704
|
0,60
|
4
|
Đất nông nghiệp
|
270.506
|
60,11
|
a
|
Đất trồng cây ăn quả
|
8.210
|
1,82
|
b
|
Đất trồng màu
|
207.614
|
46,14
|
c
|
Đất trồng công nghiệp
|
11.857
|
2,63
|
d
|
Đất trồng lâm nghiệp
|
3.695
|
0,82
|
e
|
Đất canh tác hỗn hợp
|
39.130
|
8,70
|
5
|
Đất trống chưa sử dụng
|
62.238
|
13,83
|
6
|
Đất di tích
|
17.810
|
3,96
|
7
|
Mặt nước
|
9.198
|
2,04
|
8
|
Đất khác (kè sông, taluy...)
|
36.885
|
8,20
|
TỔNG CỘNG
|
450.000
|
100
|
Ngoài các công trình, dự án xây dựng đã có, còn lại vẫn chủ yếu là đất trồng màu và trồng cây nông nghiệp.
* Hiện trạng đất đai theo mức độ thuận lợi xây dựng:
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Cốt 515
|
64.788
|
14,40
|
2
|
Cốt 516
|
54.056
|
12,01
|
3
|
Cốt 517
|
58.941
|
13,10
|
4
|
Cốt > 518
|
272.215
|
60,49
|
TỔNG CỘNG
|
450.000
|
100
|
3. Hiện trạng công trình kiến trúc
a. Kiến trúc công trình công cộng:
Trên khu quy hoạch đã có các công trình công cộng lớn là: Bảo tàng tỉnh Kon Tum và Khu di tích lịch sử Ngục Kon Tum.
|
|
Bảo tàng tổng hợp tỉnh Kon Tum
|
Di tích lịch sử Ngục Kon Tum
|
b. Kiến trúc công trình nhà ở:
- Hiện trạng nhà ở: khoảng 39 công trình. Trong đó: Nhà bán kiên cố, kiên cố khoảng: 39 công trình.
|
|
Hiện trạng nhà ở tại khu vực quy hoạch
|
Do điều kiện kinh tế nên kiến trúc nhà dân tại đây chưa được quan tâm đến các yếu tố thẩm mỹ, kết cấu còn sơ sài và tạm bợ. Các công trình nhà ở chủ yếu là người dân xây dựng tự phát, việc xây dựng khá lộn xộn, hình thức kiến trúc chưa phản ánh được nét đặc trưng văn hoá vùng cao nguyên.
Bảng thống kê các công trình hạ tầng xã hội trong khu vực quy hoạch
TT
|
Tên công trình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Diện tích
|
1
|
Nhà bán kiên cố
|
Cái
|
39
|
|
2
|
Đất bảo tàng
|
m2
|
|
9.567
|
3
|
Đất khu di tích lịch sử ngục Kon Tum
|
m2
|
|
17.810
|
4. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật
a. Nền xây dựng:
- Hiện tại nền xây dựng các công trình công cộng đều dựa trên cơ sở của nền tự nhiên, không phải san lấp quy mô mà chỉ tạo mặt bằng xây dựng công trình nên cao độ nền không thống nhất.
- Nền xây dựng các công trình nhà ở cũng trong tình trạng không thống nhất, đều do dân cư tự tạo, san lấp cục bộ, đào khoét hoặc tôn đắp nền cao hơn nền tự nhiên.
b. Hệ thống thoát nước:
- Chủ yếu mới được triển khai ở đoạn từ đầu tuyến đường Trương Quang Trọng đến hẻm 69. Các trục đường còn lại chưa có hệ thống thoát nước nên gây xói lở và làm biến dạng lòng lề đường. Nước mưa được tiêu thoát theo các rãnh đất ven đường chảy ra các khe tự huỷ, hồ ao trong khu vực rồi đổ ra sông Đăk Bla.
c. Giao thông:
- Tuyến đường Trương Quang Trọng là trục giao thông chính của khu vực đang thi công mở rộng theo quy hoạch được duyệt, các tuyến đường còn lại trong khu vực quy hoạch chủ yếu là đường bê tông và đường đất có chiều rộng tương đối hẹp.
- Tuyến kè chỉnh trị chống xói lở ở bờ sông Đăk Bla (khu vực phía Tây cầu Đăk Bla) đang được triển khai xây dựng nối với tuyến kè đã được xây dựng, đồng thời là đê bao chống lũ cho khu vực thành phố.
|
|
Tuyến đường Trương Quang Trọng
|
Tuyến kè dọc sông Đăk Bla
|
c. Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
- Hiện trạng khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước tập trung. Nhu cầu nước phục vụ Di tích lịch sử Ngục Kon Tum và Bảo tàng tổng hợp Tỉnh Kon Tum được lấy từ giếng khơi và giếng khoan tại khu vực.
d. Cấp điện:
- Khu vực quy hoạch hiện có tuyến đường điện 110KV đi ngang qua.
- Hiện tại khu quy hoạch sử dụng nguồn điện lấy từ trạm biến áp 110/22KV Kon Tum.
- Hiện đã có tuyến 22KV mạng 3 pha 3 dây đi nổi, cáp nhôm bọc tiết diện ≥ 95mm2 đi trên trụ BTLT 12m nằm trên tuyến đường Trương Quang Trọng.
- Mạng hạ thế chủ yếu được xây dựng là mạng 3 pha 4 dây 380/220V, cáp vặn xoắn ABC đi nổi tiết diện ≥ 95mm2 trên trụ BTLT 10.5m, 12m nằm dọc theo các tuyến đường hiện trạng.
- Các tuyến đường hiện trạng như đường Trương Quang Trọng, đường giao thông dọc sông Đăk Bla đã có hệ thống điện chiếu sáng công lộ.
e. Hệ thống thông tin liên lạc: Truyền dẫn tín hiệu bằng 2 phương thức: tuyến cáp quang và tuyến vi ba.
f. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Nước thải sinh hoạt: Ngoài khu vực đầu tuyến đường Trương Quang Trọng đã được đầu tư hệ thống cống. Các khu vực còn lại, nước thải chủ yếu tự chảy, thấm tự nhiên xuống mặt đất hoặc tự chảy vào mương rãnh, ra khe suối, theo hướng dốc địa hình.
- Chất thải rắn: Hiện tại, thành phố đã tổ chức thu gom chất thải rắn, tuy nhiên quy mô thu gom không hết khu vực quy hoạch. Tại những khu vực chưa được tổ chức thu gom rác, dân cư chủ yếu tự xử lý rác bằng cách đổ ra đường hoặc gom lại phía sau nhà rồi đốt.
Bảng thống kê các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch
TT
|
Tên công trình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Diện tích
|
I
|
Hệ thống giao thông
|
|
|
|
-
|
Đường nhựa
|
m2
|
|
21.235
|
-
|
Đường bêtông
|
m2
|
|
5.433
|
-
|
Đường đất
|
m2
|
|
2.365
|
-
|
Đất khác (kè sông, taluy)
|
m2
|
|
36.885
|
II
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
-
|
Đường dây 22/0.4KV
|
m
|
850
|
|
-
|
Đường dây 0.4 KV
|
m
|
568
|
|
-
|
Đường dây 110kv (3 dây)
|
m
|
405
|
|
-
|
Trạm biến áp MC - 476 - Ngục Kon Tum
DCL - 476 - Ngục Kon Tum
|
Cái
|
01
|
|
-
|
TBA - Ngục Kon Tum 50 KVA - 22/0.4KV
|
Cái
|
01
|
|
III
|
Hệ thống cầu, cống
|
|
|
|
-
|
Cống thoát nước
|
Cái
|
03
|
|
III. TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU VỀ DÂN SỐ, ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG XÃ HỘI - KỸ THUẬT
1. Tính chất chính của khu vực nghiên cứu
Cơ bản giữ nguyên theo quy hoạch đã được phê duyệt, có nghiên cứu bổ sung cho phù hợp với việc mở rộng pham vi ranh giới nêu trên. Tính chất được xác định cụ thể như sau:
- Là Khu du lịch văn hóa gắn với việc tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum và đầu tư xây dựng mới các Trung tâm văn hóa Nghệ thuật; Bảo tàng và các khu cây xanh công viên; không gian sinh hoạt công cộng... phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí, tham quan du lịch và nghiên cứu.
- Là Khu các công trình công cộng; thương mại, dịch vụ; Tổ hợp khách sạn tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố phục vụ chung cho Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum và đô thị.
2. Chỉ tiêu cơ bản về dân số; sử dụng đất, hạ tầng xã hội - kỹ thuật
2.1. Quy mô dân số:
a. Cơ sở dự báo:
- Dựa trên số liệu khách tham quan du lịch di tích lịch sử Ngục Kon Tum và Bảo tàng tổng hợp trong thời gian qua.
- Dựa vào hiện trạng quỹ đất xây dựng, khả năng và nhu cầu sử dụng đất. Các tiềm năng phát triển của Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum.
- Nhu cầu phát triển đô thị thành phố Kon Tum và các khu vực lân cận.
b. Dự báo quy mô dân số:
- Dự báo lượt khách du lịch tham quan hàng năm đến với tỉnh Kon Tum và khu vực quy hoạch: Khoảng 35.000÷40.000 lượt người/năm (bình quân khoảng 68-82 người/ngày). Tại các thời gian cao điểm khoảng 1.000 người/ngày.
- Số người thực hiện các dịch vụ (tại các thời gian cao điểm) khoảng 100 người (10% số lượng du khách tại thời gian cao điểm).
- Cán bộ làm việc trong khu di tích lịch sử Ngục Kon Tum; Bảo tàng tổng hợp tỉnh; Văn hóa - Nghệ thuật khoảng 50 người.
- Số người lưu trú và ở tại khu tổ hợp khách sạn tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố: Khoảng 350 người.
- Số người ở tại khu ở quy hoạch mới: khoảng 600 người.
Theo đó, để đảm bảo nhu cầu phục vụ, dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch là 2.100 người làm cơ sở tính toán, dự báo về hạ tầng xã hội, kỹ thuật. Trong đó:
- Lượt khách du lịch là 1.000 người/ngày;
- Số người thực hiện dịch vụ và ở trong khu vực quy hoạch là 1.100 người.
2.2. Chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1
|
Tầng cao tối đa
|
|
|
-
|
Nhà ở
|
Tầng
|
5
|
-
|
Công trình công cộng
|
-nt-
|
5
|
-
|
Công trình thương mại, dịch vụ
|
-nt-
|
10
|
2
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
|
Mật độ xây dựng gộp tối đa toàn khu
|
%
|
25
|
|
Mật độ xây dựng tối đa đối với nhà ở
|
%
|
Theo QCVN 01:2021/BXD
|
-
|
Mật độ xây dựng tối đa đối với công trình công cộng.
|
%
|
40
|
-
|
Mật độ xây dựng tối đa đối với công trình thương mại, dịch vụ
|
%
|
70
|
II
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Phục vụ sinh hoạt và thực hiện dịch vụ
|
|
|
-
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
lít/người.ngđ
|
150
|
-
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
|
KWh/người.năm
|
750
|
-
|
Chỉ tiêu thoát nước
|
% cấp nước
|
80
|
-
|
Chỉ tiêu chất thải rắn
|
Kg/người/ng.đ
|
1,0
|
2
|
Phục vụ khách du lịch
|
Tính bằng 50% chỉ tiêu phục vụ sinh hoạt và thực hiện dịch vụ
|
|
IV. CÁC PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
1. Phương án 01 (Phương án đã được UBND tỉnh; Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến tại Công văn số 179-CV/TU ngày 10/5/2021):
- Điều chỉnh vị trí Bảo tàng Tổng hợp tỉnh bố trí về phía Tây sân lễ hội, diện tích khoảng 1,6ha (trên phần diện tích đất quy hoạch Bảo tàng ngoài trời có ký hiệu N3; N4). Vị trí này có vị trí thuận lợi về mặt kiến trúc, cảnh quan (nằm đối xứng với công trình Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh qua Sân lễ hội và có hướng nhìn thông thoáng ra sông Đăk Bla); tạo thành quần thể công trình đẹp và chuỗi tham quan thuận lợi cho Khu du lịch, văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum.
Vị trí hiện nay của Bảo tàng Tổng hợp tỉnh được điều chỉnh để hình thành Tổ hợp khách sạn 5 sao kết hợp nhà ở thương mại (shophouse) với tổng diện tích khoảng 1,7ha.
- Bổ sung tuyến đường quy hoạch (song song với hẻm 69 Trương Quang Trọng) để kết nối đường Trương Quang Trọng (từ cổng Khu Du lịch, Văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum) đến đường kè dọc sông Đăk Bla, đảm bảo kết nối hệ thống giao thông khu vực.
- Điều chỉnh quy hoạch Bảo tàng ngoài trời (có ký hiệu NT5, diện tích 0,72ha) sang đất công cộng - dịch vụ; giao thông và bãi đỗ xe.
- Điều chỉnh đất dịch vụ và đất cây xanh, tổng diện tích khoảng 0,2ha (trước cổng công trình di tích lịch sử Nhà Ngục Kon Tum) sang bãi đỗ xe.
- Điều chỉnh tên gọi: Khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi thành Khu vui chơi giải trí.
- Điều chỉnh 09 hồ và suối nước nhân tạo sang đất vườn hoa.
Theo đó, không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch chi tiết được phân thành 05 không gian chính:
(1) Di tích lịch sử Ngục Kon Tum:
Hình thành trên cơ sở Di tích lịch sử Ngục Kon Tum hiện nay, được mở rộng về phía Tây để đảm bảo bảo giữ nguyên di tích gốc. Di tích lịch sử Ngục Kon Tum là nơi lưu giữ các truyền thống cách mạng, yêu nước của nhân dân trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc; Là nơi tham quan, nghiên cứu học tập cho nhân dân trong tỉnh Kon Tum nói riêng và nhân dân cả nước nói chung về truyền thống yêu nước, truyền thống cách mạng của nhân dân ta; là không gian để tổ chức các hoạt động chính trị, xã hội của địa phương.
(2) Không gian lễ hội:
- Sân lễ hội: Bố trí tại trung tâm của khu vực lập quy hoạch, là nơi diễn ra các hoạt động chính trị, văn hóa, có quy mô lớn của thành phố Kon Tum nói riêng và của tỉn Kon Tum nói chung.
- Sông Đăk Bla: Dọc về phía Nam khu vực lập quy hoạch, là trục không gian cảnh quan cây xanh - mặt nước chính của thành phố Kon Tum và khu vực quy hoạch, đây là nơi thuận lợi cho việc diễn ra các lễ hội truyển thống của các đồng bào dân tộc tỉnh Kon Tum như: Đua thuyền độc mộc, lễ hội Hoa đăng,…
(3) Không gian bảo tàng, bảo tồn:
- Bảo tàng tổng hợp tỉnh: Bố trí về phía Tây sân lễ hội, là nơi trưng bày và lưu trữ tài liệu, hiện vật cổ liên quan đến lịch sử, văn hóa của các dân tộc tỉnh Kon Tum; nơi “lưu giữ ký ức” nhằm mục đích giáo dục, học tập, nghiên cứu và tìm hiểu về quá khứ.
- Các khu trưng bày bảo tàng ngoài trời: Bố trí thành 02 khu vực chính: Khu phía Nam sân lễ hội và khu phía Bắc Di tích lịch sử Ngục Kon Tum, dự kiến xây dựng các công trình Nhà rông của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Kon Tum: Xơ Đăng, Gia Rai, Ba Na, Giẻ Triêng, BRâu, Rơ Măm, là di sản văn hóa gắn liền với lịch sử cư trú lâu đời của đồng bào các dân tộc tỉnh Kon Tum, góp phần giữ gìn nét văn hóa đặc sắc của đồng bào các dân tộc tỉnh Kon Tum nói riêng và Tây Nguyên nói chung.
- Khu công viên rừng: Nằm về phía Bắc khu trưng bày bảo tàng ngoài trời, là nơi di thực, trồng mới góp phần bảo tồn các loại cây gỗ quý hiếm, đặc trưng của tỉnh Kon Tum; là nơi tổ chức các hoạt động cắm trại, píc níc của người dân trên địa bàn thành phố Kon Tum.
(4) Không gian văn hóa nghệ thuật, vui chơi, giải trí:
- Khu văn hóa thuật tỉnh: Bố trí về phía Đông sân lễ hội, là nơi diễn ra các hoạt động biểu diễn văn hóa nghệ thuật của tỉnh.
- Khu vui chơi, giải trí tập trung: Bố trí về phía Nam khu văn hóa nghệ thuật, nơi tổ chức các trò chơi trong nhà, ngoài trời phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho các tầng lớp nhân dân trên địa bàn thành phố và du khách.
- Các khu cây xanh công viên: Bố trí xen lẫn với các không gian nêu trên, là nơi nghỉ ngơi, thư gian của người dân sau ngày làm việc và góp phần cải thiện môi trường, tôn tạo các không gian khác.
(5) Không gian thương mại, dịch vụ:
- Các khu thương mại dịch vụ: Bố trí tại các khu vực: Khu giao lộ đường Trương Quang Trọng - Đường quy hoạch song song với hẻm 69 Trương Quang Trọng và dọc theo đường liên khu vực nối khu vực lập quy hoạch chi tiết và các khu chức năng của đô thị; là nơi diễn ra các dịch vụ giải khát, bán đồ lưu niệm,… cho du khách đến tham quan và góp phần sinh động cho khu vực quy hoạch, đặc biệt là về ban đêm.
- Khu tổ hợp khách sạn tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố: Bố trí về phía Đông khu vực lập quy hoạch chi tiết (tại khu đất Bảo tàng tổng hợp tỉnh hiện này và phần đất liền kề), là nơi nghỉ ngơi tiêu chuẩn 5 sao cho du khách đến từ các địa phương khác, nơi nhà phố thương mại, cung cấp các mặt hàng đặc trưng của tỉnh Kon Tum đến du khách, góp phần quảng bá hình ảnh, con người Kon Tum.
Tổ chức không gian KTCQ theo phương án 01
2. Phương án 02
Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 179-CV/TU ngày 10/5/2021 (nghiên cứu mở rộng diện tích sân lễ hội đảm bảo đủ sức chứa đảm bảo để phục vụ các hoạt động, lễ hội có quy mô lớn của tỉnh); Công văn số 270-CV/TU ngày 07/9/2021 Ban Thường vụ Tỉnh ủy và văn bản số 3241/UBND-HTKT ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về việc phương án thiết kế kiến trúc công trình Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh (mở rộng diện tích lô đất xây dựng Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh khoảng 3500m2; chiều dài theo mặt tiền các tuyến đường tiếp giáp khoảng 40m).
Đồng thời sau khi nghiên cứu lại phương án (phương án 01), nhận thấy một số nội dung cần nghiên cứu như sau:
- Sân lễ hội chưa tạo được không gian mở kết nối với sông Đăk Bla; hướng tiếp cận từ trục đường - kè dọc sông Đăk Bla vào sân lễ hội còn hạn chế.
- Các công trình Nhà rông tại Khu trưng bày Bảo tàng ngoài trời khi được đầu tư xây dựng sẽ làm che chắn tầm nhìn vào sân lễ hội; khó trong việc xử lý kiến trúc để đảm bảo yếu tố hiện đại (sân lễ hội) và truyền thống (Nhà Rông).
- Khu trưng bày Bảo tàng ngoài trời được phân thành nhiều khu vực, khó trong việc quản lý, bảo trì công trình và dễ gây cảm giác nhàm chán cho khách tham quan (do có quá nhiều các yếu tố quen thuộc).
- Hệ thống đường giao thông nội bô trong các khu cây xanh quá gần nhau (do quy hoạch trước đây là các đường ven hồ và suối nhân tạo), hệ thống cây xanh chưa đóng vai trò trang trí, tạo phông nền cho công trình chính.
Để khắc phục các nhược điểm đã được phân tích nêu trên, đề xuất điều chỉnh theo phương án 02 (phương án chọn). Nội dung điều chỉnh chính:
- Cơ bản giữ nguyên các nội dung điều chỉnh theo phương án 01;
- Mở rộng diện tích sân lễ hội đảm bảo phục vụ các hoạt động, lễ hội có quy mô lớn của tỉnh (sức chứa tối đa khoảng 30.000 người, bình quân 0,8m2/người);
- Tạo hướng tiếp cận chính vào sân lễ hội từ đường - kè dọc sông Đăk Bla cho thuận lợi trong việc tổ chức các hoạt động của sân lễ hội cũng như tạo không gian mở, hướng tiếp cận tốt nhất với sông Đăk Bla (trục cảnh quan tự nhiên quan trọng của thành phố Kon Tum - theo quy hoạch chung xác định).
- Mở rộng diện tích lô đất xây dựng Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật;
- Bố trí tập trung khu trưng bày bảo tàng ngoài trời cho thuận lợi trong việc quản lý, bảo trì công trình khi được đầu tư xây dựng và không làm ảnh hưởng về mặt không gian kiến trúc cảnh quan theo hướng nhìn từ mặt tiền sông vào sân lễ hội.
- Tổ chức lại các tuyến đường giao thông nội bộ, đảm bảo sự liên kết các không gian một cách mạch lạc, rõ ràng.
Đồng thời, trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Thông báo số 275/TB-UBND ngày 6/10/2021 Kết luận của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại buổi làm việc ngày 01 tháng 10 năm 2021 cho ý kiến về các đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Kon Tum; văn bản số 3714/UBND-HTKT ngày 15/10/2021 về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum và ý kiến góp ý của các Sở, ban ngành, địa phương liên quan, đã tổ chức quy hoạch:
- Chọn vị trí khu đất ở phục vụ bố trí tái định cư tại lô đất có ký hiệu ODT1 và lô đất ở (quy hoạch) ký hiệu LK-SH.03[2] (diện tích khoảng 3.000m2) để bố trí khu đất ở phục vụ bố trí tái định cư. Dự kiến:
+ Chia lô đất ở (điển hình) với chiều rộng mặt tiền 5,0m; chiều dài 20,0m, diện tích 100m2; tổng số lô đất ở 60 lô.
+ Phần diện tích phía trước lô đất, bố trí bãi đỗ xe phục vụ cho khu Du lịch, Văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum và đô thị.
- Quy hoạch đất ở tại các lô đất có ký hiệu ODT2, ODT3 để thực hiện việc khai thác quy đất. Dự kiến:
+ Đối với lô ODT2: Chia lô đất ở (điển hình) với chiều rộng mặt tiền 5,0m; chiều dài 30m, diện tích 150m2; tổng số lô đất ở 45 lô. Phần diện tích còn lại, trước mắt sử dụng vào đất hạ tầng kỹ thuật (mái taluy), về lâu dài quy hoạch đất ở để hoán đổi phần diện tích đất được sử dụng làm khu tái định cư nêu trên.
- Đối với lô từ ODT2: Chia lô đất ở (điển hình) với chiều rộng mặt tiền 6,0m; chiều dài 38-40m; diện tích 228-240m2; tổng số lô đất 49 lô.
- Điều chỉnh, hoán đổi vị trí quy hoạch khu vui chơi và khu công viên rừng;
- Điều chỉnh diện tích sân lễ hội từ 28.000m2 (theo phương án quy hoạch đã được UBND tỉnh có ý kiến tại Thông báo số 275/TB-UBND ngày 6/10/2021); cập nhật các tuyến đường nội bộ đã đang được đầu tư xây dựng để hạn chế ảnh hưởng đến các hạng mục công trình đang được triển khai đầu tư xây dựng.
Theo đó, không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch chi tiết được phân thành 05 không gian chính như phương án 01 và bổ sung quy hoạch không gian ở phục vụ bố trí tái định cư tại chỗ cho các hộ dân bị ảnh hưởng phải di dời và công tác khai thác quỹ đất; các không gian kiến trúc cảnh quan đảm bảo sự mạch lạc, rõ ràng.
V. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
Theo phương án tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan được phân tích và lựa chọn (phương án 02) nêu trên, với quy mô diện tích lập điều chỉnh quy hoạch khoảng 45ha, quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất được xác định như sau:
- Khu Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật, tổng diện tích 14.584m2, chiếm tỷ lệ 3,24% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch. Dự kiến phân thành 02 khu: Khu vực có diện tích khoảng 9.962m2 bố trí xây dựng công trình Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật; phần diện tích còn lại 4.622m2 bố trí xây dựng sân, vườn và là nơi trưng bày triển lãm Văn hóa - Nghệ thuật ngoài trời.
- Khu Bảo tàng tổng hợp tỉnh, tổng diện tích 23.906m2, chiếm tỷ lệ 5,31% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch. Dự kiến phân thành 02 khu: Khu vực có diện tích khoảng 17.646m2 bố trí xây dựng công trình Bảo tàng tổng hợp tỉnh; phần diện tích còn lại 6.260m2 bố trí xây dựng sân, vườn và là nơi trưng bày triển lãm ngoài trời.
- Khu trưng bày bảo tàng ngoài trời, tổng diện tích 21.549m2, chiếm tỷ lệ 4,79% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch. Dự kiến phân thành 02 khu: Khu vực có diện tích khoảng 19.701m2 bố trí xây dựng các hạng mục công trình Nhà Rông; phần diện tích còn lại 1.848m2 bố trí xây dựng công trình dịch vụ công cộng: Giải khát, bán hàng lưu niệm, vệ sinh,… phục vụ khách tham quan.
- Khu di tích, lịch sử Ngục Kon Tum, tổng diện tích 28.772m2, chiếm tỷ lệ 6,39% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch.
- Sân lễ hội, tổng diện tích 24.617m2, chiếm tỷ lệ 5,47% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch. Dự kiến phân thành 02 khu vực: Khu vực có cao độ +521,5m (cao trình ngập lụt tầng xuất 5%) diện tích 8.142m2 bố trí xây dựng phù điêu, công trình biểu trưng. Khu vực có cao độ +519,66m (cao trình đỉnh đường Trương Quang Trọng tại vị trí xây dựng công trình) là nơi sử dụng cho hoạt động, lễ hội khi có các sự kiện lớn, tập trung đông người diện tích 16.475m2.
- Khu công viên rừng, có diện tích 11.527m2, chiếm tỷ lệ 2,56% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch. Dự kiến tổ chức trồng, di thực bảo tồn các loại cây xanh.
- Khu vui chơi giải trí, tổng diện tích 30.975m2, chiếm tỷ lệ 6,88% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch. Dự kiến phân thành 02 khu: Khu vực công viên hồ nước có diện tích khoảng 11.075m2, khu công trình vui chơi giải trí diện tích 19.900m2.
- Khu cây xanh - vườn hoa, tổng diện tích 28.810m2, chiếm tỷ lệ 6,40% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch.
- Các khu thương mại, dịch vụ, tổng diện tích 8.785m2, chiếm tỷ lệ 1,95% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch.
- Khu tổ hợp khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố, tổng diện tích 18.500,0m2, chiếm tỷ lệ 4,11% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch. Dự kiến bố trí:
+ Đất thương mại, dịch vụ (Khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao và công trình thương mại dịch vụ phục vụ khách sạn), diện tích 5.888m2.
+ Đất ở nhà phố, diện tích 5.227m2.
+ Đất cây xanh, diện tích 169m2.
+ Đất đường giao thông nội bộ và hạ tầng kỹ thuật, diện tích 7.214m2.
- Đất giao thông - Bãi đỗ xe tĩnh, tổng diện tích 99.790m2, chiếm tỷ lệ 22,18% diện tích khu vực lập quy hoạch.
- Đất khác, tổng diện tích 113.267m2, chiếm tỷ lệ 25,17% diện tích khu vực lập quy hoạch. Bao gồm:
+ Công viên ven sông, tổng diện tích 50.277m2.
+ Đất hạ tầng kỹ thuật (mái taluy), tổng diện tích 6.806m2.
(Trong đó: Đất tuyến điện 110kV và hành lang an toàn tuyến, tổng diện tích 4.891m2; đất mương, cống ngầm, hào kỹ thuật 1.915m2)
+ Đất tuyến kè dọc sông Đăk Bla, mặt nước… tổng diện tích 56.185m2.
Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
1
|
Khu Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum
|
14.584
|
3,24
|
|
a
|
Đất Công trình Trung tâm VHNT
|
9.962
|
|
|
b
|
Đất công viên - Trưng bày ngoài trời
|
4.622
|
|
|
2
|
Khu Bảo tàng Tổng hợp tỉnh
|
23.906
|
5,31
|
|
a
|
Đất Công trình Bảo tàng
|
17.646
|
|
|
b
|
Đất công viên - Trưng bày ngoài trời
|
6.260
|
|
|
3
|
Khu Trưng bày Bảo tàng ngoài trời
|
21.549
|
4,79
|
|
a
|
Đất công trình Trưng bày Bảo tàng
|
19.701
|
4,38
|
|
b
|
Đất dịch vụ công cộng
|
1.848
|
0,41
|
|
4
|
Khu Di tích lịch sử Ngục Kon Tum
|
28.772
|
6,39
|
|
5
|
Khu Sân lễ hội
|
24.617
|
5,47
|
|
6
|
Khu công viên rừng
|
11.527
|
2,56
|
|
7
|
Khu vui chơi giải trí
|
30.975
|
6,88
|
|
a
|
Khu công viên hồ nước
|
11.075
|
2,46
|
|
b
|
Đất công trình khu vui chơi giải trí
|
19.900
|
4,42
|
|
8
|
Khu cây xanh - vườn hoa
|
28.810
|
6,40
|
|
9
|
Khu thương mại dịch vụ
|
8.785
|
1,95
|
|
10
|
Khu Tổ hợp khách sạn tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố
|
18.500
|
4,11
|
|
a
|
Khách sạn tiêu chuẩn 5 sao
|
4.472,57
|
0,99
|
|
b
|
Dịch vụ khách sạn
|
1.416,25
|
0,31
|
|
c
|
Nhà phố
|
5.227,72
|
1,16
|
|
d
|
Đất cây xanh
|
169,16
|
0,04
|
|
e
|
Giao thông nội bộ
|
7.214,30
|
1,60
|
|
11
|
Khu ở
|
24.917,06
|
5,54
|
|
a
|
Đất ở tái định cư
|
6.290,48
|
1,40
|
|
b
|
Đất ở (khai thác quỹ đất)
|
18.626,58
|
4,14
|
|
12
|
Đất giao thông - Bãi đỗ xe tĩnh
|
99.790
|
22,18
|
|
a
|
Đất giao thông
|
83.322
|
18,52
|
|
b
|
Bãi đỗ xe tĩnh
|
16.468
|
3,66
|
|
13
|
Đất khác
|
113.268
|
25,17
|
|
a
|
Đất bãi bồi ven sông (công viên ven sông)
|
50.277
|
11,17
|
|
b
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (mái taluy)
|
6.806
|
1,51
|
|
-
|
Hành lang an toàn đường dây 100 KV
|
4.891
|
1,09
|
|
-
|
Mương, cống ngầm, hào kỹ thuật
|
1.915
|
0,43
|
|
c
|
Đất kè sông, đập dâng
|
43.095
|
9,58
|
|
d
|
Đất mặt nước
|
13.090
|
2,91
|
|
|
Tổng cộng
|
450.000
|
100,00
|
|
Bảng thống kê các loại đất và dự kiến các chỉ tiêu về sử dụng đất đai
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
MĐXD Tối đa
|
Tầng cao
|
Hệ số SDĐ tối đa
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Khu Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum
|
VH-NT
|
14.584
|
|
|
|
|
3,24
|
a
|
Đất Công trình Trung tâm VHNT
|
VH-NT1
|
9.962
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
b
|
Đất công viên - Trưng bày ngoài trời
|
VH-NT2
|
4.622
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
2
|
Khu Bảo tàng Tổng hợp tỉnh
|
BT
|
23.906
|
|
|
|
|
5,31
|
a
|
Đất Công trình Bảo tàng
|
BT1
|
17.646
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
b
|
Đất công viên - Trưng bày ngoài trời
|
BT2
|
6.260
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
3
|
Khu Trưng bày Bảo tàng ngoài trời
|
NT
|
21.549
|
|
|
|
|
4,79
|
a
|
Đất công trình Trưng bày Bảo tàng
|
NT1
|
19.701
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
4,38
|
b
|
Đất dịch vụ công cộng
|
NT2
|
1.848
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
0,41
|
4
|
Khu Di tích lịch sử Ngục Kon Tum
|
LT
|
28.772
|
|
|
|
|
6,39
|
|
Đất khu di tích
|
LT
|
28.772
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
6,39
|
5
|
Khu Sân lễ hội
|
LH
|
24.617
|
|
|
|
|
5,47
|
a
|
Khán đài
|
LH1
|
8.142
|
|
|
|
|
1,81
|
b
|
Sân hành lễ
|
LH2
|
1.291
|
|
|
|
|
0,29
|
LH3
|
1.290
|
|
|
|
|
0,29
|
LH4
|
13.894
|
|
|
|
|
3,09
|
6
|
Khu công viên rừng
|
CVR
|
11.527
|
|
|
|
|
2,56
|
7
|
Khu vui chơi giải trí
|
|
30.975
|
|
|
|
|
6,88
|
a
|
Khu công viên hồ nước
|
CV
|
11.075
|
5
|
|
1
|
0,05
|
2,46
|
b
|
Đất công trình khu vui chơi giải trí
|
VC
|
19.900
|
20
|
|
1
|
0,2
|
4,42
|
8
|
Khu cây xanh - vườn hoa
|
|
28.810
|
|
|
|
|
6,40
|
|
|
CX1
|
8.452
|
|
|
|
|
1,88
|
CX2
|
2.146
|
|
|
|
|
0,48
|
CX3
|
1.715
|
|
|
|
|
0,38
|
CX4
|
1.732
|
|
|
|
|
0,38
|
CX5
|
2.356
|
|
|
|
|
0,52
|
CX6
|
6.997
|
|
|
|
|
1,55
|
CX7
|
1.968
|
|
|
|
|
0,44
|
CX8
|
3.444
|
|
|
|
|
0,77
|
9
|
Khu thương mại dịch vụ
|
TM
|
8.785
|
|
|
|
|
1,95
|
|
|
TM1
|
2.917
|
60
|
2
|
5
|
3,00
|
0,65
|
|
|
TM2
|
5.868
|
60
|
2
|
5
|
3,00
|
1,30
|
10
|
Khu Tổ hợp khách sạn tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố
|
KS, DV, SH
|
18.500
|
|
|
|
|
4,11
|
a
|
Khách sạn tiêu chuẩn 5 sao
|
KS
|
4.472,57
|
70
|
7
|
10
|
7,00
|
0,99
|
b
|
Dịch vụ khách sạn
|
DV
|
1.416,25
|
60
|
2
|
5
|
3,00
|
0,31
|
c
|
Nhà phố
|
SH
|
5.227,72
|
|
|
|
|
1,16
|
|
|
SH1
|
1.959,37
|
|
|
|
|
|
|
|
Lô 1
|
179,17
|
72
|
3
|
5
|
3,61
|
|
Lô 2
|
180,41
|
72
|
3
|
5
|
3,60
|
|
Lô 3
|
173,93
|
73
|
3
|
5
|
3,63
|
|
Lô 4
|
159,14
|
74
|
3
|
5
|
3,71
|
|
Lô 5-18
|
79,56
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
Lô 19-20
|
76,44
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
|
|
SH2
|
1.757,79
|
|
|
|
|
|
|
|
Lô 1-2
|
59,81
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
Lô 3-20
|
67,81
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
Lô 21
|
88,90
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
Lô 22
|
88,90
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
Lô 23-25
|
79,93
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
|
|
SH3
|
1.510,56
|
|
|
|
|
|
|
|
Lô 1-2
|
98,50
|
81
|
3
|
5
|
4,04
|
|
Lô 3-19
|
67,81
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
Lô 20
|
75,20
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
Lô 21
|
85,59
|
100
|
3
|
5
|
5,00
|
|
d
|
Đất cây xanh
|
CX9
|
169,16
|
|
|
|
|
0,04
|
e
|
Giao thông nội bộ
|
|
7.214,30
|
|
|
|
|
1,60
|
11
|
Khu ở
|
ODT
|
24.917,06
|
80
|
1
|
3
|
2,40
|
5,54
|
a
|
Đất ở tái định cư
|
ODT1
|
6.290,48
|
|
|
|
|
1,40
|
|
|
Lô 1
|
192,07
|
71
|
1
|
3
|
2,12
|
|
Lô 2
|
174,70
|
73
|
1
|
3
|
2,18
|
|
Lô 3
|
99,82
|
80
|
1
|
3
|
2,40
|
|
Lô 4-29
|
100,00
|
80
|
1
|
3
|
2,40
|
|
Lô 30
|
125,72
|
78
|
1
|
3
|
2,33
|
|
Lô 31
|
198,17
|
70
|
1
|
3
|
2,11
|
|
Lô 32-60
|
100,00
|
80
|
1
|
3
|
2,40
|
|
b
|
Đất ở (khai thác quỹ đất)
|
|
18.626,58
|
|
|
|
|
4,14
|
|
|
ODT2
|
7.050,64
|
|
|
|
|
|
|
|
Lô 1
|
279,09
|
62
|
1
|
3
|
1,86
|
|
|
Lô 2-18
|
150,00
|
75
|
1
|
3
|
2,25
|
|
|
Lô 19
|
213,42
|
69
|
1
|
3
|
2,06
|
|
|
Lô 20
|
213,90
|
69
|
1
|
3
|
2,06
|
|
|
Lô 21-43
|
150,00
|
75
|
1
|
3
|
2,25
|
|
|
44
|
163,19
|
74
|
1
|
3
|
2,21
|
|
|
45
|
181,04
|
72
|
1
|
3
|
2,16
|
|
|
|
ODT3
|
11.575,94
|
|
|
|
|
|
|
|
Lô 1
|
592,87
|
48
|
1
|
3
|
1,44
|
|
|
|
Lô 2
|
245,79
|
65
|
1
|
3
|
1,96
|
|
|
|
Lô 3
|
244,29
|
66
|
1
|
3
|
1,97
|
|
|
|
Lô 4
|
242,79
|
66
|
1
|
3
|
1,97
|
|
|
|
Lô 5
|
241,29
|
66
|
1
|
3
|
1,98
|
|
|
|
Lô 6
|
239,80
|
66
|
1
|
3
|
1,98
|
|
|
|
Lô 7
|
238,30
|
66
|
1
|
3
|
1,99
|
|
|
|
Lô 8
|
236,80
|
66
|
1
|
3
|
1,99
|
|
|
|
Lô 9
|
235,30
|
67
|
1
|
3
|
2,00
|
|
|
|
Lô 10
|
233,80
|
67
|
1
|
3
|
2,00
|
|
|
|
Lô 11
|
232,30
|
67
|
1
|
3
|
2,00
|
|
|
|
Lô 12
|
230,81
|
67
|
1
|
3
|
2,01
|
|
|
|
Lô 13
|
229,31
|
67
|
1
|
3
|
2,01
|
|
|
|
Lô 14
|
227,81
|
67
|
1
|
3
|
2,02
|
|
|
|
Lô 15
|
226,31
|
67
|
1
|
3
|
2,02
|
|
|
|
Lô 16
|
224,81
|
68
|
1
|
3
|
2,03
|
|
|
|
Lô 17
|
223,31
|
68
|
1
|
3
|
2,03
|
|
|
|
Lô 18
|
221,82
|
68
|
1
|
3
|
2,03
|
|
|
|
Lô 19
|
220,32
|
68
|
1
|
3
|
2,04
|
|
|
|
Lô 20
|
218,82
|
68
|
1
|
3
|
2,04
|
|
|
|
Lô 21
|
217,32
|
68
|
1
|
3
|
2,05
|
|
|
|
Lô 22
|
215,84
|
68
|
1
|
3
|
2,05
|
|
|
|
Lô 23
|
214,60
|
69
|
1
|
3
|
2,06
|
|
|
|
Lô 24
|
213,79
|
69
|
1
|
3
|
2,06
|
|
|
|
Lô 25
|
213,40
|
69
|
1
|
3
|
2,06
|
|
|
|
Lô 26
|
213,44
|
69
|
1
|
3
|
2,06
|
|
|
|
Lô 27
|
213,89
|
69
|
1
|
3
|
2,06
|
|
|
|
Lô 28
|
214,77
|
69
|
1
|
3
|
2,06
|
|
|
|
Lô 29
|
215,91
|
68
|
1
|
3
|
2,05
|
|
|
|
Lô 30
|
217,07
|
68
|
1
|
3
|
2,05
|
|
|
|
Lô 31
|
218,22
|
68
|
1
|
3
|
2,05
|
|
|
|
Lô 32
|
219,38
|
68
|
1
|
3
|
2,04
|
|
|
|
Lô 33
|
220,54
|
68
|
1
|
3
|
2,04
|
|
|
|
Lô 34
|
221,69
|
68
|
1
|
3
|
2,03
|
|
|
|
Lô 35
|
222,85
|
68
|
1
|
3
|
2,03
|
|
|
|
Lô 36
|
224,00
|
68
|
1
|
3
|
2,03
|
|
|
|
Lô 37
|
225,16
|
68
|
1
|
3
|
2,03
|
|
|
|
Lô 38
|
226,32
|
67
|
1
|
3
|
2,02
|
|
|
|
Lô 39
|
227,47
|
67
|
1
|
3
|
2,02
|
|
|
|
Lô 40
|
228,63
|
67
|
1
|
3
|
2,01
|
|
|
|
Lô 41
|
229,79
|
67
|
1
|
3
|
2,01
|
|
|
|
Lô 42
|
230,94
|
67
|
1
|
3
|
2,01
|
|
|
|
Lô 43
|
232,08
|
67
|
1
|
3
|
2,00
|
|
|
|
Lô 44
|
233,07
|
67
|
1
|
3
|
2,00
|
|
|
|
Lô 45
|
234,02
|
67
|
1
|
3
|
2,00
|
|
|
|
Lô 46
|
234,98
|
67
|
1
|
3
|
2,00
|
|
|
|
Lô 47
|
235,93
|
66
|
1
|
3
|
1,99
|
|
|
|
Lô 48
|
236,88
|
66
|
1
|
3
|
1,99
|
|
|
|
Lô 49
|
317,31
|
59
|
1
|
3
|
1,77
|
|
12
|
Đất giao thông - Bãi đỗ xe tĩnh
|
|
99.790
|
|
|
|
|
22,18
|
a
|
Đất giao thông
|
|
83.322
|
|
|
|
|
18,52
|
b
|
Bãi đỗ xe tĩnh
|
P
|
16.468
|
|
|
|
|
3,66
|
|
|
P1
|
1.082
|
|
|
|
|
|
P2
|
1.231
|
|
|
|
|
|
P3
|
2.067
|
|
|
|
|
|
P4
|
2.355
|
|
|
|
|
|
P5
|
1.167
|
|
|
|
|
|
P6
|
1.092
|
|
|
|
|
|
P7
|
6.500
|
|
|
|
|
|
P8
|
975
|
|
|
|
|
|
13
|
Đất khác
|
|
113.268
|
|
|
|
|
25,17
|
a
|
Đất bãi bồi ven sông (công viên ven sông)
|
|
50.277
|
|
|
|
|
11,17
|
|
|
CX10
|
25.860
|
|
|
|
|
|
CX11
|
24.417
|
|
|
|
|
|
b
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (mái taluy)
|
|
6.806
|
|
|
|
|
1,51
|
-
|
Hành lang an toàn đường dây 100 KV
|
HL
|
4.891
|
|
|
|
|
1,09
|
|
|
HL1
|
544
|
|
|
|
|
|
HL2
|
537
|
|
|
|
|
|
HL3
|
809
|
|
|
|
|
|
HL4
|
3.001
|
|
|
|
|
|
-
|
Mương, cống ngầm, hào kỹ thuật
|
|
1.915
|
|
|
|
|
0,43
|
c
|
Đất kè sông, đập dâng
|
|
43.095
|
|
|
|
|
9,58
|
d
|
Đất mặt nước
|
|
13.090
|
|
|
|
|
2,91
|
|
Tổng cộng
|
|
450.000
|
|
|
|
|
100,00
|
VI. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC VÀ CẢNH QUAN; THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU VỰC QUY HOẠCH
1. Nguyên tắc chung
Với tính chất chính của khu vực quy hoạch là Khu du lịch văn hóa gắn với việc tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum và đầu tư xây dựng mới các Trung tâm văn hóa Nghệ thuật; Bảo tàng và các khu cây xanh công viên; không gian sinh hoạt công cộng... phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí, tham quan du lịch, Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan cho khu vực này phải đảm bảo các nguyên tắc:
- Tạo không gian mở, tăng cường tính tiếp cận và thu hút tối đa người dân và du khách đến với khu vực quy hoạch.
- Tạo không gian nghỉ ngơi thoáng mát cho người dân đô thị sau thời gian làm việc.
- Đảm bảo nét đặc trưng riêng cho từng không gian kiến trúc cảnh quan nhưng vẫn đảm bảo về ngôn ngữ kiến trúc chung cho toàn bộ khu vực quy hoạch.
- Tạo được sự thân thiện, hài hòa giữa môi trường.
Phối cảnh tổng thể khu quy hoạch
2. Giải pháp thiết kế cụ thể
2.1. Công trình điểm nhấn:
(1) Sân Lễ hội: Với vị trí tại trung tâm của khu vực lập quy hoạch, là nơi diễn ra các hoạt động chính trị, văn hóa, có quy mô lớn của thành phố Kon Tum nói riêng và của tỉnh Kon Tum nói chung. Do vậy, công trình phải được xác định là điểm nhấn quan trọng nhất của khu vực lập quy hoạch và được định hướng thiết kế:
- Hướng tiếp cận chính là trục đường - kè dọc sông Đăk Bla;
- Tại hướng tiếp cận chính, bố trí xây dựng cổng làm biểu trưng chung cho toàn bộ khu Du lịch văn hóa lịch sử Ngục Kon Tum. Kiến trúc cổng phải được thiết kế mang tính biểu tượng, tính nghệ thuật cao; hạn chế xây dựng theo kiểu cổng chào đô thị.
- Toàn bộ sân lễ hội được phân thành 03 khu với chức năng chính:
+ Khu vực sân phía Nam đường Trương Quang Trọng, tổ chức xây dựng sân dạng ô cờ, tạo các thảm cỏ lớn làm nơi tập trung người.
+ Khu vực phía Bắc đường Trương Quang Trọng, tổ chức giật cấp (từ 519.66m - 521.50m) để hạn chế tối đa ảnh hưởng bởi lũ sông Đăk Bla, sân được xây dựng dạng vòng cung, lát đá tự nhiên.
+ Khu vực cuối sân, tổ chức giật cấp (từ 521.50m - 522.50m), xây dựng công trình mang tính biểu tượng, biểu trưng của tỉnh Kon Tum hoặc mang tính biểu tượng, biểu trưng về nghệ thuật cho phù với tính chất của khu vực lập quy hoạch kết hợp với tường phù điêu theo dạng vòng cung để tôn lên công trình biểu tượng biểu trưng.
- Khu cây xanh phía sau tường phù điêu: Tổ chức trồng cây với chiều cao vượt qua tường phù điêu, làm phông nền chung “background” cho toàn bộ sân lễ hội.
* Khi thực hiện việc đầu tư xây dựng phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc cho sân lễ hội đảm bảo định hướng thiết kế đô thị nêu trên và theo quy định hiện hành về đầu tư xây dựng.
Minh họa thiết kế đô thị khu vực Sân lễ hội
(2) Các công trình điểm nhấn có tính chất đặc thù: Gồm Di tích lịch sử Ngục Kon Tum và Khu Trưng bày Bảo tàng ngoài trời:
Di tích lịch sử Ngục Kon Tum và Khu Trưng bày Bảo tàng ngoài trời đã được cấp có thẩm quyền tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc. Tuy nhiên để đảm bảo tính thống nhất và hài hòa chung trong tổng thể khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum, trong quá trình thực hiện các bước tiếp theo cần nghiên cứu một số nội dung:
- Tổ chức tôn nền theo nguyên tắc: Đối với khu vực có di tích gốc (Di tích lịch sử Ngục Kon Tum) hoặc đã được đầu tư xây dựng, hạn chế tối đa việc tôn nền; khu vực xây dựng mới tổ chức tôn nền đảm bảo hài hòa chung cho cả hai khu vực (Di tích lịch sử Ngục Kon Tum và khu Trưng bày Bảo tàng ngoài trời). Cao độ trung bình từ +518.50m đến +522.50m (độ dốc nền khoảng 3,2%).
- Giữ nguyên, hạn chế việc phá vỡ các di tích gốc; công trình phục dựng lại phải đảm bảo tuân thủ tính nguyên bản của di tích gốc.
- Khuyến khích việc tổ chức mặt bằng, bố trí xây dựng các Nhà Rông theo dạng vòng cung tạo sân sinh hoạt cộng đồng chung; công trình Nhà Rông được bố trí xung quanh sân sinh hoạt cộng đồng; công trình dịch vụ công cộng khuyến khích xây dựng theo dạng nhà sàn (nhà ở của đồng bào DTTS).
- Đối với việc xây dựng các Nhà Rông của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, phải do các nghệ nhân xây dựng đảm bảo công trình xây dựng mang tính nguyên mẫu, phù hợp với văn hóa, phong tục tập quán riêng của từng dân tộc.
Minh họa thiết kế đô thị khu Di tích lịch sử Ngục Kon Tum và Khu Trưng bày Bảo tàng ngoài trời
(3) Khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao:
Với vị trí nằm đầu cầu phía Nam cầu Đăk Bla, công trình xây dựng tại khu vực này cần tạo được điểm nhấn chung cho đô thị và khu vực lập quy hoạch chi tiết. Phương án kiến trúc công trình khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao (thuộc Khu tổ hợp khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố) đã được cấp có thẩm quyền tuyển chọn, theo đó:
- Công trình xây dựng theo dạng hợp khối, hình thức kiến trúc hiện đại, hài hòa với kiến trúc cảnh quan của khu vực đồng thời tạo được điểm nhấn cảnh quan đô thị; khuyến khích sử dụng màu sắc chủ đạo của công trình màu trắng và vàng nhạt.
- Diện tích xây dựng công trình tối đa 70% diện tích lô đất; chiều cao công trình tối thiểu 07 tầng, tối đa 10 tầng; khoảng lùi tối thiểu 6m so với các tuyến đường tiếp giáp lô đất.
- Xây dựng tầng hầm làm chỗ để xe cho công trình; tối đa 01 tầng với chiều sâu tối đa 4m so với cao độ nền xây dựng công trình.
- Tổ chức lối đi chung giữa khách sạn với đường giao thông đô thị (đường quy hoạch nối với đường Trương Quang Trọng) với chiều rộng tối thiểu bằng chiều rộng lòng đường, chiều cao tối thiểu 6m đảm bảo lưu thông, thông thoáng cho trục đường theo hướng ra sông.
Thiết kế đô thị khu Tổ hợp khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao
2.2. Định hướng thiết kế đô thị cho các công trình khác:
a. Công trình Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh:
Phương án kiến trúc Công trình trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh đã cấp có thẩm quyền tuyển chọn, theo đó:
- Công trình xây dựng theo dạng hợp khối, màu sắc chủ đạo của công trình màu trắng.
- Diện tích xây dựng công trình tối đa 40% diện tích lô đất; chiều cao công trình tối đa 05 tầng (kể cả tầng tum mái); khoảng lùi tối thiểu 10m so với chỉ giới đường đỏ đường Trương Quang Trọng và tối thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ đường quy hoạch phía Bắc lô đất.
- Bố trí sân vườn dạo, khu trưng bày triển lãm văn hóa, nghệ thuật ngoài trời tại khu vực giáp ranh với Sân lễ hội.
Thiết kế đô thị khu Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh
b. Công trình Bảo tàng Tổng hợp tỉnh:
Với vị trí nằm đối xứng với công trình trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật qua sân lễ hội, đến nay đang được cấp có thẩm quyền nghiên cứu, thiết kế phương án kiến trúc. Để đảm bảo hài hòa với cảnh quan chung, đề xuất thiết kế đô thị công trình này hài hòa với kiến trúc Công trình trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh đã được tuyển chọn nêu trên.
c. Công trình vui chơi giải trí:
- Đối với loại hình vui chơi giải trí trong nhà:
+ Xây dựng công trình theo dạng hợp khối; diện tích xây dựng không vượt quá 20% diện tích lô đất; hình thức kiến trúc đơn giản; màu sắc sinh động phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng. Chiều cao công trình tối đa 2 tầng.
+ Có thể xây dựng công trình mô phỏng các câu truyện cổ tích, phố cổ trong, ngoài nước với chiều cao công trình tối đa 05 tầng.
+ Khoảng lùi tối thiểu là 6,0m so với chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường quy hoạch.
- Đối với loại hình vui chơi giải trí ngoài trời:
+ Xây dựng theo dạng phân tán; diện tích chiếm đất của công trình không vượt quá 40% diện tích lô đất.
+ Khuyến khích việc xây dựng trò chơi Vòng quay mặt trời; đài ngắm cảnh nhằm tạo điểm nhấn cho khu vui chơi giải trí nói riêng và khu vực quy hoạch nói chung.
Minh họa thiết kế đô thị công trình vui chơi giải trí
d. Các công trình thương mại, dịch vụ:
- Công trình thương mại, dịch vụ tại giao lộ đường Trương Quang Trọng và đường quy hoạch song song với hẻm 69 Trương Quang Trọng phải tổ chức xây dựng công trình theo dạng hợp khối; hình thức kiến trúc hiện đại với màu sắc chủ đạo của công trình màu trắng hoặc vàng nhạt.
- Diện tích xây dựng công trình tối đa 60% diện tích lô đất; chiều cao công trình từ 2-5 tầng; khoảng lùi tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ tiếp giáp với các lô đất.
2.3. Hệ thống cây xanh mặt nước:
a. Đối với các khu công viên cây xanh tập trung:
+ Tận dụng địa hình tự nhiên, bố trí các khu cây xanh tạo cảnh quan cây xanh, hoa viên xen kẽ, kết nối các khu chức năng.
+ Tổ chức trồng cây có bóng mát với diện tích tối thiểu 80% diện tích đất; diện tích dành cho sân, đường dao và xây dựng công trình phục vụ công cộng (chòi nghỉ chân, dịch vụ công cộng: Giải khát, nhà vệ sinh công cộng,…) tối đa là 20% diện tích đất.
+ Tổ chức trồng cây xanh dạng tháp (ưu tiên chiều cao) sau tường phù điêu để tạo phông nền cho Sân lễ hội.
+ Tổ chức xây dựng, lắp dặt các công trình kiến trúc nhỏ: Ghế đá, dụng cụ tập TDTT và các tiện ích đô thị khác để thu hút cũng như phục vụ cộng đồng dân cư đến với khu vực quy hoạch.
b. Đối với cây xanh trồng trong khuôn viên các lô đất xây dựng công trình: Tổ chức trồng cây xanh có bóng mát tối thiểu 20% diện tích lô đất xây dựng các công trình công cộng (Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh; Bảo tàng tổng hợp tỉnh; Di tích lịch sử Ngục Kon Tum; Trưng bày, bảo tàng ngoài trời và khu vui chơi giải trí).
c. Các yêu cầu đối với quy hoạch hệ thống cây xanh trong khu vực quy hoạch
- Cây xanh chọn trồng phải đảm bảo tiêu chuẩn: cây bóng mát có chiều cao tối thiểu 3m và đường kính thân cây tối thiểu 0,6m, cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi, tán cây cân đối, cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành, không sâu bệnh, không có hoa độc, mủ độc, thân cây thẳng, không có gai sắc nhọn, dẻo dai, có tuổi thọ cao.. Xung quanh ô đất trồng cây trên đường phố hoặc sở hữu công cộng (có hè đường) phải được xây bó vỉa có cao độ cùng cao độ của hè phố nhằm giữ đất tránh làm bẩn hè phố hoặc các hình thức thiết kế khác để bảo vệ cây và tạo hình thức trang trí, làm tăng vẻ đẹp của của một đô thị.
- Việc trồng cây không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy hiểm (không trồng cây dễ gãy, đổ) không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường (không trồng các cây có tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng...).
- Cây trong lô đất không được lấn chiếm không gian các lô đất lân cận và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực. Khi trồng cây cần chú ý chỗ đường cắt nhau hoặc đường rẽ cong, không bố trí cây che lấp tầm nhìn cho người lái xe.
- Không gian cây xanh được liên kết với nhau hình thành một hệ thống hoàn chỉnh. Ngoài khu vực cây xanh công viên, các khu vực cây xanh vườn hoa khác được bố trí trong lõi các nhóm nhà ở, loại cây được trồng chủ yếu là các loại cây xanh bóng mát, kết hợp với các cây bụi thấp trang trí, chú trọng bố trí các loại cây cỏ nhiều hoa, nhiều màu sắc để tạo nên sự sinh động cho khu dân cư.
- Cây xanh đường phố và các dải cây phải hình thành một hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.
- Khoảng cách các cây được trồng tính từ mép lề đường từ 0,6m đến 1,0m căn cứ theo tiêu chuẩn phân loại cây.
- Cây xanh được trồng cách các góc phố 5m - 8m tính từ điểm lề đường giao nhau gần nhất, không gây ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông.
- Cây xanh được trồng cách các họng cứu hoả trên đường 2m - 3m; cách cột đèn chiếu sáng và miệng hố ga 1m - 2m.
- Cây xanh được trồng cách mạng lưới đường dây, đường ống kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cáp ngầm) từ 1m - 2m.
- Cây xanh được trồng dọc mạng lưới đường dây dẫn điện phải đảm bảo hành lang an toàn lưới điện theo quy định hiện hành.
VI. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Nguyên tắc chung
- Phù hợp với định hướng quy hoạch chung thành phố Kon Tum đã được phê duyệt (tại các Quyết định của UBND tỉnh: Số 1335/QĐ-UBND ngày 01/11/2016; số 747/QĐ-UBND ngày 16/8/2021).
- Kế thừa (có chọn lọc) các giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng theo đồ án quy hoạch chi tiết Khu du lịch Văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum (được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND, ngày 07/12/2016); các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch tại khu vực.
- Phù hợp với hiện trạng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng; đồng bộ với quy hoạch xây dựng của khu vực lân cận.
- Tuân thủ các quy chuẩn về quy hoạch xây dựng hiện hành; các quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành, lĩnh vực liên quan.
2. Giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
2.1.1. Quy hoạch san nền:
- Hiện trạng đất tự nhiên tại khu vực quy hoạch phần lớn nằm ở cao độ +518,0m (so với mực nước biển).
- Đỉnh đường - kè dọc sông Đăk Bla chủ yếu nằm ở cao độ +521,5m (được tính toán trên cơ sở theo tần suất lũ sông Đăk Bla P=5%); cục bộ tại khu vực sân lễ hội có cao độ +522,29m.
- Theo Đồ án quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum đã được phê duyệt và các dự án đầu tư xây dựng xác định:
+ Đỉnh đường Trương Quang Trọng tại khu vực phía Đông (giao với hẻm 69) cao độ +521,00m; dốc dần về phía Tây (phía Di tích lịch sử Ngục Kon Tum), tại khu vực Sân lễ hội có cao độ +519,62m, tại khu Di tích lịch sử Ngục Kon Tum có cao độ +518,37m.
+ Đỉnh đường quy hoạch phía Bắc khu vực quy hoạch, theo quy hoạch đã được phê duyệt và dự án đầu tư được lập, có cao độ +523,84m, dốc dần phía Đông, tại khu vực Sân lễ hội có cao độ +521,5m.
+ Cốt nền xây dựng các công trình theo cao độ khống chế đỉnh đường Trường Quang Trọng, đường quy hoạch phía Bắc (từ cao độ 518,38 - 521,50).
- Theo Đồ án quy hoạch chung thành phố Kon Tum được phê duyệt, để đảm bảo không bị ngập lụt của sông Đăk Bla, tần suất lũ P=2% (tiêu chuẩn đô thị loại III), nền các công trình xây dựng phải ở cốt +522,2 - 522,7m.
- Khu đô thị phường Quang Trung theo quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, cao độ đỉnh đường và nền xây dựng công trình được thiết kế ở cao độ +522,0m.
Để đảm bảo phù hợp với định hướng quy hoạch chung; đồng bộ với quy hoạch xây dựng của khu vực lân cận, tùy thuộc vào tính chất của từng loại công trình, quy hoạch đề xuất điều chỉnh giải pháp san nền như sau:
- Đối với khu di tích lịch sử Ngục Kon Tum: Giữ nguyên cao độ nền xây dựng để đảm bảo giữ nguyên và bảo tồn các di tích gốc. Cao độ nền trung bình 518,0-518,5m.
- Đối với khu vực xây dựng công trình, nhà ở: Tổ chức tôn nền để xây dựng công trình đảm bảo thoát nước mặt và hạn chế ngập lụt của lũ sông Đăk Bla và hài hòa, đồng bộ với hệ thống hạ tầng đã được đầu tư xây dựng (đường - kè dọc sông Đăk Bla) và các khu vực lân cận. Cao độ nền trung bình từ 521,5-522,0m.
- Đối với các khu công viên, cây xanh: Giữ nguyên cao độ nền đất tự nhiên để hạn chế việc phá vỡ cảnh quan.
- Nền đất đắp đảm bảo hệ số k=0,95; độ dốc mái tối thiểu m=1/2; sử dụng kè mái mềm, trồng cỏ tạo cảnh quan và chống sạt lở. Tại các khu vực đặc biệt (được xác định cụ thể trong bản đồ chuẩn bị kỹ thuật), được sử dụng kè cứng BTCT nhưng phải được trang trí bề mặt để đảm bảo mỹ quan chung của khu vực quy hoạch.
- Khi xây dựng công trình, nền công trình phải đảm bảo cao hơn cao độ san nền (nền sân) tối thiểu 0,3m để đảm bảo thoát nước tốt cho công trình.
* Cốt san nền cụ thể:
- Khu vực phía Bắc đường Trương Quang Trọng, nơi tập trung các công trình xây dựng: Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh; Bảo tàng Tổng hợp tỉnh; các công trình thương mại dịch vụ, tổ chức tôn nền để xây dựng công trình, cao độ nền khống chế +522,2m. Riêng sân lễ hội có cao độ nền +521,50m (trường hợp tôn nền đến cao độ +522,0m sẽ ảnh hưởng đến tiếp cận của sân, do cao độ nền của đường Trương Quang Trọng tại khu vực này là +519,62m).
- Khu vực phía Nam đường Trương Quang Trọng nơi tập trung các công trình: Sân lễ hội; Khu vui chơi, giải trí ngoài trời, Tổ hợp khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố, các khu công viên cây xanh. Tổ chức tôn nền để xây dựng công trình, cao độ nền khống chế:
+ Đối với khu vui chơi giải trí: +521,5m.
+ Khu vực Sân lễ hội: +519,62m - 520,09m.
+ Khu Tổ hợp khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố: +521,50 - 522,0m.
+ Các công viên cây xanh: Giữ nguyên cao độ nền đất tự nhiên để giảm thiểu kinh phí và tạo đặc thù về không gian kiến trúc và cảnh quan.
- Khu Di tích lịch sử Ngục Kon Tum và khu Bảo tảng trưng bày ngoài trời: Giữ nguyên cao độ nền tại khu vực có di tích gốc và khu vực đã được đầu tư xây dựng; các khu vực mở rộng về phía Bắc và khu Bảo tàng trưng bày ngoài trời, tổ chức tôn nền dốc với độ dốc i=3% (dốc dần về phía Bắc). Cao độ trung bình khống chế 518,5 - 522,5m.
- Khu vui chơi giải trí: Tôn nền trong phạm vi xây dựng công trình với cao độ nền trung bình từ 517,0-518m; khu vực trồng cây tạo rừng cảnh quan, cân bằng đào đắp tại chỗ (đất đào từ hồ sinh thái sẽ được đắp lên trên khu trồng cây).
- Các khu ở: Khống chế cao độ nền theo cao độ đỉnh đường tại vị trí xây dựng, cao độ trung bình khống chế 521,50 - 522,0m;
* Tính toán khối lượng san nền:
- Phương pháp tính: Dựa trên mô hình hiện trạng và cốt cao độ mô hình thiết kế, thể hiện trong bản vẽ đường đồng mức hiện trạng và đường đồng mức thiết kế san nền. San nền và tính toán khối lượng đào đắp theo phương pháp mô hình áp dụng phần mềm HS do Công ty cổ phần tin học Hài Hoà lập trình.
- Công thức tính: V=S.h
Trong đó:
V : Thể tích đào đắp khu vực tính san nền (m3).
S : Diện tích đào đắp khu vực tính san nền (ha).
h : Chiều cao đào đắp trung bình khu đất san nền (m).
H = (h1+h2+h…+hn)/n
h1,h2,…,hn : chiều cao đào đắp tại các điểm trên khu đất.
n : Số điểm xác định chiều cao.
Bảng tính toán khối lượng san nền
STT
|
Ký hiÖu
l«
|
DiÖn tÝch
(ha)
|
ChiÒu cao
trung b×nh (m)
|
Khối lượng
(m3)
|
§µo
|
§¾p
|
§µo
|
§¾p
|
§µo
|
§¾p
|
1
|
KS
|
0
|
2275,65
|
0
|
3,13
|
0
|
7122,78
|
2
|
DV
|
0
|
1416,08
|
0
|
3,23
|
0
|
4573,94
|
3
|
TM1
|
0
|
2961,90
|
0
|
4,36
|
0
|
12913,88
|
4
|
TM2
|
0
|
5868,26
|
0
|
3,93
|
0
|
23062,26
|
5
|
VH1
|
0
|
9961,88
|
0
|
3,45
|
0
|
34368,49
|
6
|
VH2
|
0
|
4621,70
|
0
|
3,00
|
0
|
13865,10
|
7
|
LH1
|
0
|
7933,53
|
0
|
3,12
|
0
|
24752,61
|
8
|
LH2
|
0
|
1386,77
|
0
|
1,27
|
0
|
1761,20
|
9
|
LH3
|
0
|
1379,00
|
0
|
0,83
|
0
|
1144,57
|
10
|
LH4
|
0
|
13873,13
|
0
|
1,88
|
0
|
26081,48
|
11
|
CX2
|
0
|
1729,24
|
0
|
1,82
|
0
|
3147,22
|
12
|
CX3
|
0
|
1357,33
|
0
|
2,64
|
0
|
3583,35
|
13
|
CX4
|
0
|
1374,08
|
0
|
3,25
|
0
|
4465,76
|
14
|
CX5
|
0
|
1936,14
|
0
|
1,76
|
0
|
3407,61
|
15
|
CX7
|
0
|
1967,92
|
0
|
0,35
|
0
|
688,77
|
16
|
BT1
|
0
|
17646,25
|
0
|
4,29
|
0
|
75702,41
|
17
|
BT2
|
0
|
6259,60
|
0
|
3,59
|
0
|
22471,96
|
18
|
LT-NT
|
0
|
31019,37
|
0
|
2,96
|
0
|
91817,34
|
19
|
VC
|
0
|
19900,42
|
0
|
5,80
|
0
|
115422,44
|
20
|
ODT1
|
0
|
6289,32
|
0
|
3,93
|
0
|
24717,03
|
21
|
ODT2
|
0
|
7073,16
|
0
|
4,70
|
0
|
33243,85
|
22
|
ODT3
|
0
|
11575,95
|
0
|
6,25
|
0
|
72349,69
|
Tæng céng
|
0
|
159806,68
|
|
|
0
|
600663,74
|
2.1.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước: Thiết kế mạng lưới thoát nước chảy riêng.
- Chế độ hoạt động: Thiết kế mương cống tự chảy có độ dốc 0,3%≤ i ≤3,0%. Vị trí đặc biệt có độ dốc I ≥3% xây dựng hố tiêu năng, giảm độ dốc.
- Chọn kết cấu: Sử dụng kết cấu cống thoát nước kiên cố bằng cống bê tông li tâm với các tiết diện tính toán phù hợp với lưu lượng dòng chảy và tốc độ thoát nước.
- Hướng thoát nước: Nước mưa thoát về các hệ thống thoát nước dọc các tuyến giao thông rồi thoát ra sông Đăk Bla.
- Phân lưu vực:
+ Khu vực phía Bắc đường Trương Quang Trọng: Nước mưa được thu gom vào cống thoát nước mưa dọc đường quy hoạch phía Bắc và đường Trương Quang Trọng sau đó được dẫn vào kênh thoát nước N1, hồ điều hòa trước khi chảy ra sông Đăk Bla.
+ Khu vực phía Nam đường Trương Quang Trọng: Dẫn dọc theo khu công viên cây xanh và được thu gom vào hồ điều hòa trước khi xả ra sông Đăk Bla.
- Mạng lưới thoát nước mặt trên các tuyến giao thông mặt cắt 1-1, mặt cắt 2-2, mặt cắt 3-3 được thiết kế hệ thống cống bê tông li tâm với kích thước D=600-800. Chảy dọc các tuyến đường sau đó đấu nối vào hệ thống kênh N1 và các cửa xả 1,2,3,4 trên đường bờ kè rồi thoát ra sông Đăk Bla. Nước các khu cây xanh được thoát theo địa hình tự nhiên thông qua các cống qua đường D800-1500 về hồ điều hoà rồi ra sông theo cửa xả 4.
- Tùy địa hình từng khu vực tạo dốc thoát nước mặt về về các tuyến đường hoặc thoát về các hồ cảnh quan sau đó thoát ra sông Đăk Bla.
* Giải pháp thiết kế:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa các tuyến đường nội khu với đầy đủ các thành phần và chức năng của hệ thống thoát nước mưa đô thị.
- Nước mưa dọc các trục đường giao thông, được tổ chức thu nước tại các cửa thu ngay trên bó vỉa của đường giao thông qua lưới chắn rác chảy vào các tuyến cống.
- Mạng lưới thoát nước được tổ chức trên vỉa hè các tuyến đường với các công trình hoàn chỉnh trên mạng lưới bao gồm cửa thu nước, giếng thăm, giếng thu.
- Hệ thống thoát nước mưa trên các tuyến giao thông xung quanh được xác định hướng thoát từ Đông sang Tây về phía kè sông Đăk Bla và về kênh N1.
- Thoát nước mưa nội bộ khu du lịch:
+ Tuyến đường Trương Quang Trọng bố trí hệ thống thoát nước mưa để thu gom nước các tuyến đường mặt cắt 4-4 và sân lễ hội chảy vào.
+ Với các tuyến đường nội bộ còn lại, tổ chức thoát nước mặt theo hướng dốc thiết kế, thoát nước vào hệ thống thoát nước đường Trương Quang Trọng.
+ Lượng nước mặt còn lại thoát theo các thảm cây xanh có bố trí các cống qua đường để vào hồ cảnh quan và điểm cuối thoát nước của khu quy hoạch sẽ được đấu nối bằng đường cống ngầm ra sông Đăk Bla, đoạn phía Bắc đập dâng.
+ Tại các vị trí có cửa xả ra sông Đăk Bla bố trí các van đóng mở để khi mực nước dâng lên cốt 517,50m thì đóng tất cả các cửa van không cho nước chảy vào khu đất. Lúc này máy bơm vận hành đặt ở cuối hồ nước để bơm nước mưa chảy ra ngoài.
+ Hệ thống hố ga, hố thu nước được tổ dọc trên các tuyến cống trên vỉa hè, khoảng cách giữa các giếng thăm, giếng thu tùy thuộc vào độ dốc các tuyến đường mà bố trí. Tại những nơi có độ dốc đường nhỏ thì độ dốc thiết kế của cống nhỏ nhất i=1/D (D là đường kính cống).
+ Độ sâu chôn cống trên vỉa hè tối thiểu là 0,5m (tính từ đỉnh cống).
+ Bố trí cửa xả nước tại khu vực cuối khu đất và nguồn nước.
+ Các miệng xả: Được thiết kế bằng BTCT kiên cố đi kèm với giải pháp chống xói mòn khu vực miệng xả. Các miệng xả được tính toán tương ứng với khả năng thoát nước của từng lưu vực.
- Tính toán lưu lượng:
+ Nước mưa: tính theo phương pháp cường độ giới hạn.
+ Q = y.j.F.q.
Trong đó:
+ Q : Lưu lượng tính toán của đoạn cống (l/s).
+ y : Hệ số phân bổ mưa rào.
+ F : Diện tích lưu vực tính toán (ha).
+ q : Cường độ mưa (l/s).
+ j : Hệ số dòng chảy .
* Kè chắn
- Kè chống lũ dọc sông Đăk Bla:
Trong phương án thiết kế, để khai thác quỹ đất hai bên bờ sông Đăk Bla, kết hợp việc chỉnh trị, cải tạo lại dòng sông cần thiết phải tổ chức làm kè chắn. Tuỳ theo từng đoạn sông và mức cốt chênh lệch đất đắp so với lòng suối, sông để có thể thiết kế làm kè chắn một cấp hoặc hai cấp.
Giải pháp thiết kế: Kè được đổ bê tông và lát tấm đan theo mái taluy, độ dốc ta luy phụ thuộc vào từng đoạn. Kè được thiết kế theo dạng có sườn chống phía trong, mặt ngoài phẳng theo mái taluy. Tổng chiều dài kè chắn là 1607,67m (nằm trong ranh giới quy hoạch). Trong đó:
+ Dự án kè chống lũ dọc sông Đăk Bla đã được thiết kế và đang triển khai thi công (chủ đầu tư sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum). Tổng chiều dài kè chắn là 1096,73m.
+ Tổng chiều dài kè chắn còn lại là 520,94m.
- Kè chắn lô đất: Kè được đổ bê tông và lát tấm đan theo mái taluy. Những chỗ điểm nhấn công trình làm kè đứng để giảm diện tích chiếm đất.
* Khái toán khối lượng và kinh phí xây dựng:
Bảng tổng hợp khối lượng và kinh phí xây dựng:
STT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Đơn giá
(1.000đ)
|
Kinh phí
(1.000đ)
|
1
|
Mạng lưới thoát nước mưa:
|
|
|
|
11.323.006
|
- Cống BTLT D=1500
|
m
|
291.46
|
3.500
|
1.020.110
|
- Cống BTLT D=800
|
m
|
1691.77
|
2.100
|
3.552.717
|
- Cống BTLT D=600
|
m
|
1209.91
|
1.600
|
1.935.856
|
- Cống qua đường BTLT D=800
|
m
|
143.47
|
2.700
|
387.369
|
- Cống qua đường BTLT D=600
|
m
|
208.28
|
2.100
|
437.388
|
- Cống qua đường BTLT D=400
|
m
|
1160.82
|
1.300
|
1.509.066
|
- Cống BTLT D=800(hiện trạng)
|
m
|
2.176,48
|
|
|
- Hố ga
|
m
|
205,00
|
12.100
|
2.480.500
|
2
|
San nền:
|
|
|
|
27.029.868
|
Khối lượng đắp
|
m3
|
600663.74
|
45
|
27.029.868
|
3
|
Kè chắn
|
|
|
|
36.131.863
|
|
Kè chống lũ dọc sông Đăk Bla
|
m
|
520,94
|
39.700
|
20.681.318
|
Kè chắn lô đất
|
m
|
2809.19
|
5.500
|
15.450.545
|
Tổng cộng
|
74.484.737
|
(Bằng chữ: Bảy mươi bốn tỷ, bốn trăm tám mươi bốn triệu, bảy trăm ba mươi bảy nghìn đồng).
2.2. Quy hoạch hệ thống giao thông (quy hoạch chỉ giới đường đỏ):
Trên cơ sở Đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và tổ chức san nền nêu trên, đề xuất giải pháp điều chỉnh quy hoạch hệ thống giao thông như sau:
- Điều chỉnh, bổ sung đoạn tuyến đường song song với hẻm 69 Trương Quang Trọng (nối từ đường Trương Quang Trọng đến đường - kè sông Đăk Bla); dịch chuyển đoạn tuyến đường quy hoạch từ đường Trương Quang Trọng đến đường phía Bắc khu vực quy hoạch về Tây khoảng 10,25m cho thẳng tuyến với đoạn tuyến đường được điều chỉnh, bổ sung nêu trên.
- Bổ sung hướng tiếp cận chính vào khu vực quy hoạch (tại Sân lễ hội) từ đường - kè dọc sông Đăk Bla; đồng thời mở rộng lòng đường của tuyến đường này cho phù hợp.
- Điều chỉnh hướng tuyến của các tuyến đường nội bộ (trong Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum); bổ sung các tuyến đường nội bộ (trong khu Tổ hợp khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố) cho phù hợp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và bố trí quy hoạch sử dụng đất.
* Giải pháp thiết kế:
- Được thiết kế với các tiêu chuẩn và thông số sau:
+ Quy trình thiết kế đường phố, đường đô thị 20 TCN 104 - 07.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD.
+ Quy trình thi công nghiệm thu cấp phối đá dăm TCVN 8859-2011;
+ Quy trình thiết kế đường mềm 22 TCN 211 - 06.
+ Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT: Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong công trình giao thông.
+ Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép TCXDVN 90:2007; kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối TCVN 4453-1995;
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ: QCVN 41:2021/ GTVT.
- Về cơ bản mạng lưới đường được thiết kế bám sát theo địa hình hiện trạng của khu vực quy hoạch nhằm tiết kiệm kinh phí và tổ chức hợp lý không gian quy hoạch kiến trúc. Mật độ và lộ giới đường được thiết kế đảm bảo khai thác quỹ đất hiệu quả nhất và tổ chức giao thông tốt nhất.
- Tận dụng tối đa mạng lưới đường hiện có, tránh đào đắp quá lớn.
- Đối với đường giao thông được thiết kế bám theo địa hình tự nhiên ,độ dốc dọc đường chính: Imax≤4%, Ing=2%-3%.
- Hệ thống giao thông được thiết kế phù hợp với tính chất và quy mô khu vực quy hoạch và liên hoàn với các khu chức năng đô thị lân cận.
* Giao thông nội khu:
- Mặt cắt 1-1: Đường Trương Quang Trọng có chiều dài là 784,02 m. Quy mô chỉ giới đường đỏ: 18,0m (lòng đường = 7,0m, vỉa hè: 5,5m x 2 = 11,0m). Đề xuất kết cấu mặt đường lát đá cẩm thạch.
- Mặt cắt 2-2: Chiều dài tuyến là 1.487,74m. Quy mô chỉ giới đường đỏ: 20,5m (lòng đường = 10,5m, vỉa hè: 5,0m x 2 = 10,0m). Đề xuất kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Mặt cắt 2*-2*: Chiều dài tuyến là 74,06m. Quy mô chỉ giới đường đỏ: 29,5m (lòng đường = 19,5m, vỉa hè: 5,0m x 2 = 10,0m). Đề xuất kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Mặt cắt 3-3: Tổng chiều dài tuyến là 2.374,95m. Quy mô chỉ giới đường đỏ: 13,0m (lòng đường = 7,0m, vỉa hè: 3,0m x 2 = 6,0m). Đề xuất kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Mặt cắt 3*-3*: Tổng chiều dài tuyến là 238,61m. Quy mô chỉ giới đường đỏ: 15,0m (lòng đường = 7,0m, vỉa hè: 3,0m + 5,0m = 8,0m). Đề xuất kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Mặt cắt 4-4: Tổng chiều dài tuyến là 818,50m. Quy mô chỉ giới đường đỏ: 9,0m (lòng đường = 5,0m, vỉa hè: 2,0m x 2 = 4,0m). Đề xuất kết cấu mặt đường lát đá cẩm thạch.
- Mặt cắt 5-5: Tổng chiều dài tuyến là 251,06m. Quy mô chỉ giới đường đỏ: 7,0m (lòng đường = 5,0m, vỉa hè: 2,0m x 1= 2,0m). Đề xuất kết cấu mặt đường lát đá cẩm thạch.
- Mặt cắt 6-6: Tổng chiều dài tuyến là 240,14m. Quy mô chỉ giới đường đỏ: 2,5m (lòng đường = 2,5m). Đề xuất kết cấu mặt đường lát đá cẩm thạch.
* Góc vát tại các nơi đường giao nhau:
- Bán kính đường cong của bó vỉa tại các vị trí giao nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo: đường phố cấp đô thị ≥ 15,0m; đường phố cấp khu vực ≥ 12,0m; đường phố cấp nội bộ ≥ 8,0m;
- Bán kính cong nằm tối thiểu: R=60m.
- Bán kính cong đứng lồi lõm tối thiểu: R=450m.
- Các công trình xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu.
* Giao thông tĩnh:
- Bãi đỗ xe được bố trí phân tán tại các vị trí: khu vực đầu đường Trương Quang Trọng, phía trước Ngục Kon Tum; phía trước, sau khu vực sân lễ hội và tại lối vào khu vui chơi.
* Bó vỉa, vỉa hè:
- Đỉnh bó vỉa hè phố và đảo giao thông phải cao hơn mép phần xe chạy ít nhất 12,5cm. Bó vỉa có thể làm bằng bê tông hoặc đá.
- Vỉa hè phải thiết kế đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng được.
- Vỉa hè được lát bằng gạch Block hoặc đá.
* Cao độ thiết kế và toạ độ thiết kế:
- Cao độ thiết kế nền đường từng khu vực sao cho đảm bảo thoát nước mặt tốt nhất cũng như thuận tiện trong xây dựng, yêu cầu giao thông.
- Cao độ các mốc thiết kế được xác định dựa vào cao độ nền của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ cao độ nhà nước.
- Toạ độ x và y của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới toạ độ của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ độ quốc gia.
- Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục đường tại các ngã giao nhau trong bản đồ quy hoạch giao thông và cắm mốc đường đỏ tỷ lệ 1/500.
- Vị trí các mốc thiết kế được xác định trên cơ sở toạ độ x và y của các mốc thiết kế, kết hợp toạ độ của các mốc cố định (bê tông) trong lưới đường chuyền cấp I và II của hệ toạ độ đo đạc trong bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500.
Bảng tổng hợp mạng lưới đường quy hoạch trong khu vực nghiên cứu:
Tên
mặt cắt
|
Chiều dài
(m)
|
Chiều rộng
|
Số làn
|
Diện tích
(m2)
|
Ghi chú
(Chiều dài hiện trạng) (m)
|
Mặt đường
(m)
|
Vỉa hè
(m)
|
Dải phân cách (m)
|
Chỉ giới đường đỏ
(m)
|
1-1
|
784,02
|
7,0
|
5,5x2
|
0
|
18, 0
|
2,0
|
14.112,36
|
|
2-2
|
1.487,74
|
10,5
|
5,0x2
|
0
|
20,5
|
3,0
|
30.498,67
|
|
2*-2*
|
74,06
|
19,5
|
5,0x2
|
0
|
29,5
|
5,0
|
2.184,77
|
|
3-3
|
2.374,95
|
7,0
|
3,0x2
|
0
|
13,0
|
2,0
|
30.874,35
|
1096,73
|
3*-3*
|
238,61
|
7,0
|
3,0+5,0
|
0
|
15,0
|
2,0
|
3.579,15
|
|
4-4
|
1381,70
|
5,0
|
2,0x2
|
0
|
9,0
|
0,0
|
12.435,30
|
|
5-5
|
251,26
|
5,0
|
2,0x1
|
0
|
7,0
|
0,0
|
1.758,82
|
|
6-6
|
240,14
|
2,5
|
0
|
0
|
2,5
|
0,0
|
600,35
|
|
Bãi đỗ xe
|
16.468,00
|
|
Bảng tổng hợp khối lượng và kinh phí xây dựng:
Ký hiệu
mặt cắt
|
Mặt cắt
ngang (m)
|
Diện tích
(m2)
|
Đơn giá
(1000 đồng)
|
Thành tiền
(1000 đồng)
|
1-1
|
18, 0
|
14.112,36
|
1100
|
15.523.596
|
2-2
|
20,5
|
30.498,67
|
800
|
24.398.936
|
2*-2*
|
29,5
|
2.184,77
|
800
|
1.747.816
|
3-3
|
13,0
|
30.874,35
|
800
|
24.699.480
|
3*-3*
|
15,0
|
3.579,15
|
800
|
2.863.320
|
4-4
|
9,0
|
12.435,30
|
1100
|
13.678.830
|
5-5
|
7,0
|
1.758,82
|
1100
|
1.934.702
|
6-6
|
2,5
|
600,35
|
1100
|
660.385
|
|
Bãi đỗ xe
|
16.468,00
|
800
|
13.174.400
|
Tổng cộng
|
98.681.465
|
(Bằng chữ: Chín mươi tám tỷ, sáu trăm tám mươi mốt triệu, bốn trăm sáu mươi lăm nghìn đồng).
2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
a. Cơ sở thiết kế:
- Các chỉ tiêu kỹ thuật được áp dụng theo QCXDVN 07-1:2016/BXD (Thông tư 01/2016/TT-BXD-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước).
- Các chỉ tiêu cấp nước được áp dụng theo QCXDVN 01:2021/BXD.
- TCXDVN 33-2006: Cấp nước mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
- Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Kon Tum đến năm 2030.
- Hiện trạng và định hướng cấp nước của mạng lưới cấp nước thành phố.
- Dự báo số lượng khách ngày nhiều nhất trong năm 35.000-40.000 người.
c. Nguyên tắc thiết kế:
- Mạng lưới cấp nước đảm bảo phục vụ mọi đối tượng dùng nước.
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo mạng vòng, kết hợp với mạng nhánh phân phối nước vào từng lô đất trong khu quy hoạch.
d. Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước:
- Các chỉ tiêu về cấp nước được lấy theo tiêu chuẩn của đô thị loại II.
- Nước công trình công cộng và dịch vụ được quy hoạch theo % nước cấp cho sinh hoạt.
Bảng tính toán nhu cầu sử dụng nước
TT
|
Thành phần dùng nước
|
Đơn vị
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Lưu lượng
(m3/ng.đêm)
|
1
|
Nước sinh hoạt khu ở và cán bộ, nhân viện phục vụ trong khu quy hoạch
|
người
|
1100
|
150 lít/người x ng.đêm
|
165
|
2
|
Nước sinh hoạt của khách
|
người
|
1.000
|
50% x 15 lít/người
|
7,5
|
3
|
Nước công trình công cộng
|
|
1.848
|
2 lít/m2 sàn
|
3,7
|
4
|
Nước tưới cây
|
m2
|
46.766
|
3 lít/m2 1 lần tưới
|
140
|
5
|
Nước rửa đường
|
m2
|
90.975
|
0,5 lít/m2 1 lần tưới
|
45,48
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
362
|
e. Giải pháp thiết kế
* Nguồn cung cấp nước:
- Theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Kon Tum đến năm 2030 thì khu vực quy hoạch sử dụng nguồn nước sạch từ mạng lưới cấp nước thành phố Kon Tum. Nguồn cấp nước thành phố Kon Tum hiện đang khai thác từ nguồn nước mặt sông Đăk Bla.
- Điểm đấu nối:
+ Điểm đấu nối: đấu nối từ đường ống hiện trạng D150 nằm trên đường Phan Đình Phùng cách khu quy hoạch 240m.
* Mạng lưới đường ống:
- Sử dụng loại ống nhựa HDPE và phụ kiện đồng bộ cho toàn bộ mạng lưới, độ sâu chôn ống tùy thuộc vào từng vị trí chịu các lực tác động bên ngoài và độ bền của ống. Những đoạn ống qua đường phải có độ sâu tối thiểu 0,7m.
- Bố trí van khóa tổng tại vị trí đấu nối với MLCN thành phố và van khóa cho từng vị trí lấy nước để thuận tiện trong việc sửa chữa cục bộ của các nhu cầu dùng nước.
- Cơ sở tính toán áp lực và lựa chọn đường kính ống dựa trên phần mềm Epanet - Chương trình mô phỏng thủy lực mạng lưới cấp nước. Các bảng kết quả tính toán được kèm theo trong phần phụ lục.
- Bố trí các điểm lấy nước tưới dọc theo mạng lưới, khoảng cách các điểm lấy nước là 50m để thuận tiện cho việc tưới cây, rửa đường.
* Hệ thống cấp nước chữa cháy:
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế đi chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt để tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Trên mạng ống cấp nước dọc theo các tuyến đường, bố trí các họng lấy nước chữa cháy (loại trụ nổi), khoảng cách giữa các họng không vượt quá 300m. Các trụ cứu hỏa được đặt tại các vị trí dễ lấy nước như các ngã giao, trước công trình công cộng… được bố trí trên đường ống DN110mm, trục đường Trương Quang Trọng.
* Khái toán kinh phí hệ thống cấp nước:
Bảng 3-2: Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Chi phí xây dựng
|
Đơn giá (đ)
|
Thành tiền (đ)
|
1
|
Ống HDPE DN110
|
m
|
461
|
450.000
|
207.450.000
|
|
Ống HDPE DN63
|
m
|
1331
|
220.000
|
292.820.000
|
|
Ống HDPE DN32
|
m
|
1323
|
100.000
|
132.300.000
|
|
Công lắp đặt + Phụ kiện
|
30% (1)
|
189.771.000
|
2
|
Trụ cứu hỏa
|
Cái
|
4
|
20.000.000
|
80.000.000
|
|
Tổng cộng
|
902.341.000
|
(Bằng chữ: Chín trăm lẻ hai triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn đồng).
2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
a. Căn cứ thiết kế:
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện lực;
- Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- QCVN 07-5:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp điện;
- QCVN 07-7:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật: Công trình chiếu sáng;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng: 01/2021/QĐ-BXD và các Tiêu chuẩn, quy phạm đang áp dụng;
- TCN 18-2006, 19-2006, 20-2006, 21-2006 Quy phạm trang bị điện;
- TCVN-5847-1994 Cột điện bê tông cốt thép ly tâm.
- TCXDVN 333:2005 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn công tác lưới điện phân phối Tập 1: “Lưới điện trên không” của Công ty ĐL2 ban hành ngày 16/12/2005.
b. Nguyên lý thiết kế:
- Mạng lưới điện trung thế phải đảm bảo cấp điện an toàn và ổn định cho
công trình.
- Các tuyến cáp trung thế, hạ thế và chiếu sáng được bố trí dọc theo vỉa hè, hoặc trong hào kỹ thuật cùng với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác để đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn mạng lưới điện.
- Trạm biến áp hạ thế được tính toán trên cơ sở nhu cầu cấp điện các công trình.
- Cáp điện hạ thế trong khu vực quy hoạch sử dụng cấp điện áp 380/220V.
- Tuyến đường có mặt cắt ngang B ≥10,5M được bố trí đèn chiếu sáng 2 bên, các tuyến có mặt cắt B<10,5M bố trí đèn chiếu sáng 1 bên.
- Khoảng cách bố trí đèn chiếu sáng 30-40m tùy thuộc vào bố trí đèn chiếu sáng một bên hay hai bên đường.
- Chiếu sáng cây xanh được thực hiện theo quy hoạch tổng mặt bằng và thiết kế xây dựng công trình.
c. Chỉ tiêu cấp điện:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu cấp điện (KW/đv)
|
1
|
Nhà phố
|
kW/hộ
|
2
|
2
|
Công trình công cộng - công viên trưng bày - sân lễ hội
|
W/m2sàn
|
20
|
3
|
Công trình thương mại dịch vụ - khách sạn
|
W/m2sàn
|
30
|
4
|
Cây xanh thể dục, thể thao
|
kW/ha
|
12
|
5
|
Chiếu sáng đèn đường
|
kW/ha
|
12
|
- Chỉ tiêu cấp điện chiếu sáng:
+ Đường chính: từ 0,7Cd/m2 đến 1,2 Cd/m2;
+ Đường khu vực: từ 0,4Cd/m2 đến 0,6 Cd/m2;
+ Các đường khác: từ 0,2Cd/m2 đến 0,4 Cd/m2.
- Hệ số Kdt :
+ Kđt = 1 đối với chiếu sáng đường phố, công viên cây xanh.
+ Kđt = 0,75 đối với đất ở.
+ Kđt = 0,85 với công cộng, dịch vụ, thương mại.
- Hệ số Cosj = 0,85.
* Tính toán công suất phụ tải và lựa chọn máy biến áp:
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Quy mô
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kdt
|
Công suất tính toán (KW)
|
cosØ
|
Stt (kva)
|
|
|
|
I
|
Trạm biến áp số 1 (TBA1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu thương mại dịch vụ
|
TM1
|
8751
|
m2 sàn
|
30
|
w/ m2sàn
|
0,85
|
223
|
1,00
|
223
|
|
2
|
Khu thương mại dịch vụ
|
TM2
|
17604
|
m2 sàn
|
30
|
w/ m2sàn
|
0,85
|
449
|
1,00
|
449
|
|
3
|
Đất công trình Trung tâm VHNT
|
VH1
|
11954
|
m2 sàn
|
30
|
w/ m2sàn
|
0,85
|
305
|
1,00
|
305
|
|
4
|
Đất công viên trưng bày ngoài trời
|
VH2
|
231
|
m2 sàn
|
20
|
w/ m2sàn
|
1,00
|
5
|
1,00
|
5
|
|
5
|
Dịch vụ khách sạn
|
DV
|
4248
|
m2 sàn
|
30
|
w/ m2sàn
|
0,85
|
108
|
1,00
|
108
|
|
Tổng
|
1090
|
|
Dự phòng 10%
|
109
|
|
Phụ tải tính toán
|
1199
|
|
TBA1: 1250-22/0,4kV
|
|
II
|
Trạm biến áp số 2 (TBA2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sân lễ hội
|
LH
|
28095
|
m2 sàn
|
20
|
w/ m2sàn
|
1,00
|
562
|
1,00
|
562
|
|
Tổng
|
562
|
|
Dự phòng 50%
|
281
|
|
Phụ tải tính toán
|
843
|
|
TBA2: 1000-22/0,4kV
|
|
III
|
Trạm biến áp số 3 (TBA3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình Bảo tàng
|
BT1
|
21186
|
m2 sàn
|
30
|
w/ m2sàn
|
0,85
|
540
|
1,00
|
540
|
|
2
|
Đất công viên trưng bày ngoài trời
|
BT2
|
310
|
m2 sàn
|
20
|
w/ m2sàn
|
1,00
|
6
|
1,00
|
6
|
|
Tổng
|
546
|
|
Dự phòng 10%
|
55
|
|
Phụ tải tính toán
|
601
|
|
TBA3: 630-22/0,4kV
|
|
IV
|
Trạm biến áp số 4 (TBA4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu di tích lịch sử Ngục Kon Tum
|
LT
|
34526
|
m2 sàn
|
30
|
w/ m2sàn
|
0,85
|
880
|
1,00
|
880
|
|
2
|
Đất công trình trưng bày Bảo tàng ngoài trời
|
NT1
|
23634
|
m2 sàn
|
20
|
w/ m2sàn
|
1,00
|
473
|
1,00
|
473
|
|
3
|
Đất dịch vụ công cộng
|
NT2
|
2218
|
m2 sàn
|
30
|
w/ m2sàn
|
0,85
|
57
|
1,00
|
57
|
|
Tổng
|
1410
|
|
Dự phòng 10%
|
141
|
|
Phụ tải tính toán
|
1551
|
|
TBA4: 1600-22/0,4kV
|
|
V
|
Trạm biến áp số 5 (TBA4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở đô thị
|
ODT1
|
60
|
kW
|
2
|
kW/hộ
|
0,75
|
44
|
0,85
|
106
|
|
2
|
Nhà ở đô thị
|
ODT2
|
45
|
kW
|
2
|
kW/hộ
|
0,75
|
68
|
0,85
|
79
|
|
Tổng
|
185
|
|
Dự phòng 10%
|
19
|
|
Phụ tải tính toán
|
204
|
|
TBA5: 250-22/0,4kV
|
|
VI
|
Trạm biến áp số 6 (TBA4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở đô thị
|
ODT3
|
49
|
kW
|
2
|
kW/hộ
|
0,75
|
74
|
0,85
|
86
|
|
2
|
Đất khu vui chơi giải trí
|
VC
|
3980
|
m2 sàn
|
20
|
w/ m2sàn
|
1,00
|
80
|
1,00
|
80
|
|
Tổng
|
166
|
|
Dự phòng 10%
|
17
|
|
Phụ tải tính toán
|
183
|
|
TBA6: 250-22/0,4kV
|
|
VII
|
Trạm biến áp số 7 (TBA4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khách sạn tiêu chuẩn 5 sao
|
KS
|
31332
|
m2 sàn
|
30
|
w/ m2sàn
|
0,85
|
799
|
1,00
|
799
|
|
2
|
Nhà phố
|
SH1
|
20
|
kW
|
2
|
kW/hộ
|
0,75
|
30
|
0,85
|
35
|
|
3
|
Nhà phố
|
SH2
|
25
|
kW
|
2
|
kW/hộ
|
0,75
|
38
|
0,85
|
44
|
|
4
|
Nhà phố
|
SH3
|
21
|
kW
|
2
|
kW/hộ
|
0,75
|
32
|
0,85
|
37
|
|
Tổng
|
915
|
|
Dự phòng 10%
|
92
|
|
Phụ tải tính toán
|
1007
|
|
TBA7: 1250-22/0,4kV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Công suất biểu kiến toàn khu: Sttkb = 5588 kVA.
* Kiến nghị: Để phục vụ dự án Tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum, đề xuất di dời trụ điện hiện trạng của đường dây 110Kv đang nằm trong Khu di tích lịch sử Ngục Kon Tum ra khỏi ranh giới khu di tích về phía Đông, đặt lô đất khu công viên cây xanh (ký hiệu CX6).
- Hệ thống cấp điện trung thế:
+ Nguồn điện cung cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ đường dây điện trung thế hiện có trên trục đường Trương Quang Trọng.
+ Dây dẫn trong khu vực quy hoạch dùng cáp ngầm CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC vào các trạm biến áp.
- Trạm biến áp 22/0,4kV:
+ Xây dựng cáp điện 22kV đi ngầm dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4kV.
+ Căn cứ vào nhu cầu dùng điện của khu vực là 5588 kVA và phương án quy hoạch kiến trúc. Dự kiến xây dựng 7 trạm biến áp mới hạ thế 22/0,4kV trong ranh giới quy hoạch với tổng công suất 6230 kVA.
+ Bán kính cấp điện của các trạm nhỏ hơn hoặc bằng 300m. Sử dụng trạm kios.
- Hệ thống cấp điện hạ thế:
+ Từ trạm biến áp, điện 0,4 KV sẽ được cấp đến các tủ phân phối điện nhánh của các khu nhà và công trình bằng cáp ngầm hạ thế CU/XLPE/DSTA/PVC 3 pha, 4 dây chôn ngầm trực tiếp trong đất.
+ Xây dựng cáp hạ thế 0,4kV đi ngầm dọc các tuyến đường quy hoạch cấp từ trạm biến áp 22/0,4kV đến tủ điện tổng để cấp điện cho các công trình và chiếu sáng.
- Vị trí các tủ điện tổng phân phối điện hạ áp cho các khu nhà và công trình được bố trí theo nguyên tắc:
+ Gần đường thuận tiện cho việc thi công và quản lý.
+ Gần tâm phụ tải và có bán kính phục vụ không quá lớn để bảo đảm tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép và không làm ảnh hưởng lớn đến mặt bằng xây dựng của các khu nhà và công trình.
+ Tại mỗi khu đất nhà phố đặt tủ phân phối cho từ 4-10 căn hộ. Cáp từ tủ điện phân phối tổng của các khu nhà tới tủ phân phối phụ được chôn ngầm dọc hành lang kỹ thuật. Vị trí của các tủ điện được xác định cụ thể ở bước lập dự án đầu tư.
+ Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V, được hạ ngầm dọc theo hè đường quy hoạch đến từng ô quy hoạch. Dùng cáp điện có bọc thép 1kV - Cu/XLPE/PVC chôn ngầm dưới đất, phần cáp qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ. Tiết diện chính xác của cáp điện được xác định trong bước lập dự án đầu tư.
+ Lưới 0,4kV tổ chức theo mạng hình tia dùng cáp ngầm.
- Hệ thống cấp điện chiếu sáng:
+ Nguồn cấp đèn đường lấy từ 1 lộ trong tủ phân phối điện hạ áp của trạm biến thế, dây dẫn CU/XLPE/DSTA/PVC(4X16).
+ Đèn đường giao thông sử dụng đèn cao áp bóng Led, cột đèn dùng cột bát giác liền cần đơn cao 8m và 10m.
+ Chỉ tiêu chiếu sáng đường đảm bảo độ chói của mỗi loại đường. Toàn bộ các đường có mặt cắt ³ 3,5m đều được chiếu sáng. Đường trục chính có mặt cắt ³10,5m bố trí 2 tuyến chiếu sáng 2 bên đường. Đường có mặt cắt <10,5m bố trí 1 tuyến chiếu sáng 1 bên đường.
+ Toàn bộ các đường cáp trục này được đi ngầm trong hào cáp và luồn trong ống PVC đi ngầm. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép.
+ Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và được điều khiển bật, tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động.
* Bảng tổng hợp khối lượng và kinh phí:
Bảng tổng hợp khối lượng và kinh phí hệ thống cấp điện
TT
|
Tên gọi - quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(triệu đồng)
|
Thành tiền
(triệu đồng)
|
1
|
Trạm biến áp
|
Trạm
|
07
|
1.000
|
7.000
|
2
|
Cáp ngầm trung thế
|
Km
|
2,4
|
1.300
|
3.120
|
3
|
Cáp ngầm hạ thế 0,4kv
|
Km
|
3,0
|
950
|
2.850
|
4
|
Cáp ngầm chiếu sáng
|
Km
|
9,0
|
700
|
6.300
|
5
|
Trụ đèn chiếu sáng cao áp
|
Trụ
|
2
|
500
|
1.000
|
6
|
Tủ chiếu sáng
|
Tủ
|
5
|
20
|
100
|
7
|
Vật tư khác
|
|
10%
|
|
2.037
|
8
|
Chi phí thi công
|
|
30%
|
|
6.111
|
Tổng cộng
|
28.518
|
(Bằng chữ: Hai mươi tám tỷ, năm trăm mười tám triệu đồng).
2.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
2.5.1. Thoát nước thải
a. Cơ sở và giải pháp thiết kế:
* Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-2:2016/BXD: Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước.
- QCVN 14:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật QG về nước thải sinh hoạt.
- TCVN 51-2008: Thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030.
- Hồ sơ khảo sát địa hình khu vực.
- Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước.
Bảng tính toán lượng nước thải
TT
|
Thành phần thải nước
|
Dân số
(người)
|
Tiêu chuẩn
|
Lưu lượng
(m3/ng.đêm)
|
1
|
Nước thải sinh hoạt khu ở và cán bộ, nhân viên phục vụ trong khu quy hoạch
|
1.100
|
150 lít/người x ng.đêm
|
165
|
3
|
Nước thải sinh hoạt của khách
|
1.000
|
50%x15 lít/người
|
7,5
|
4
|
Nước thải công trình công cộng
|
|
10% (1)
|
15
|
5
|
Hệ số không điều hòa Kđh
|
|
1.2
|
|
6
|
Qtb = (1+2+3) xKđh x 80%
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
169
|
Tổng lưu lượng nước thải khu vực quy hoạch là 169 m3/ngày.đêm
* Giải pháp thiết kế:
- Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ khi xây dựng sẽ bố trí các khu vệ sinh phục vụ nhu cầu khách tham quan, mua sắm. Đối với những ngày có lễ hội lớn tập trung đông người cần bố trí thêm những nhà vệ sinh công cộng di động để đảm bảo vệ sinh môi trường cho khu vực.
- Lượng nước thải của các khu thương mại dịch vụ, khu ở sẽ được thu gom bằng ống thoát nước thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải từ các công trình được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi được thu gom vào hệ thống thoát nước thải của khu vực.
- Mạng lưới đường ống
+ Thiết kế cống tự chảy đi qua tất cả các nhà có phát sinh nước thải, tại những nơi địa hình bằng phẳng độ dốc cống đặt theo độ dốc tối thiểu i=1/D (D là đường kính ống). Tại những nơi có địa hình dốc lớn thì độ dốc cống đặt bằng độ dốc địa hình. Trên các tuyến ống có bố trí các giếng thăm để kiểm tra và khắc phục khi bị sự cố tắc ống, khoảng cách giữa các giếng thăm không quá 200m.
+ Vận tốc nước chảy lớn nhất trong cống: 3m/s để đảm bảo không phá hủy đường ống và mối nối
+ Sử dụng ống BTCT DN300 dùng trong thoát nước và phụ kiện đồng bộ.
2.5.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn
- Tiêu chuẩn, Quy chuẩn áp dụng:
+ QCVN 07-9:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật: Công trình quản lý Chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng.
+ Tiêu chuẩn thải chất thải rắn sinh hoạt là 1,2 kg/người/ngày đêm.
+ Chất thải rắn công trình công cộng và dịch vụ được quy hoạch tùy theo tính chất cụ thể của công trình. Các lượng chất thải rắn phát sinh khác lấy theo (%) lượng chất thải rắn sinh hoạt.
- Tiêu chuẩn và khối lượng chất thải rắn:
TT
|
Đối tượng thải
|
Số người
|
Tiêu chuẩn
|
Khối lượng
(kg/ngày)
|
1
|
Rác thải sinh hoạt phát sinh từ khu dân cư và cán bộ, nhân viên phục vụ trong khu quy hoạch.
|
1.100
|
1,2kg/người.ngày
|
1320
|
2
|
Rác thải của khách du lịch
|
1.000
|
0.2kg/người.ngày
|
200
|
3
|
Dịch vụ công cộng
|
|
10%(1)
|
120
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1640
|
Tổng lượng chất thải rắn phát sinh trong ngày có lượng khách đông nhất là 1,64 tấn.
c. Giải pháp:
Thu gom CTR: Thực hiện công tác thu gom CTR và phân loại từ nguồn phát sinh. Chất thải rắn được phân loại từ nguồn tối thiểu thành hai loại:
- CTR vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon...được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được định kỳ thu gom đến khu xử lý CTR.
- CTR hữu cơ: Thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...được thu gom hàng ngày và được vận chuyển đến nơi trạm trung chuyển và khu xử lý CTR.
Toàn khu quy hoạch đặt 12 điểm thu gom chất thải rắn, mỗi điểm đặt 2 thùng đựng rác (1 thùng đựng rác hữu cơ, 1 thùng đựng rác vô cơ), các điểm này được đặt tại những nơi tập trung đông người, thuận tiện thu gom, phân tán đều trong toàn khu vực, khoảng cách đặt thùng rác tối đa 80m.
- Tổng hợp khối lượng và kinh phí xây dựng:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
( đồng)
|
Thành tiền
( đồng)
|
1
|
Ống BTCT DN300
|
m
|
1645
|
300.000
|
493.500.000
|
2
|
Hố ga kỹ thuật
|
Hố
|
50
|
4.500.000
|
225.000.000
|
3
|
Phụ kiện
|
30% (1+2)
|
|
215.550.000
|
4
|
Thùng rác công cộng
|
Thùng
|
12
|
2.000.000
|
24.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
958.050.000
|
(Bằng chữ: Chín trăm năm mươi tám triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng).
2.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
a. Cơ sở thiết kế:
- Căn cứ Quyết định số 158/2001/QĐ-TTg ngày 18/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển Bưu chính - Viễn thông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính Viễn thông tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiêu chuẩn, quy phạm ngành và các tài liệu có liên quan.
b. Tiêu chí thiết kế:
- Đảm bảo độ tin cậy: chất lượng và độ sẵn sàng phục vụ trong các hoàn cảnh khác nhau.
- Đảm bảo khả năng mở rộng: dễ dàng mở rộng nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin.
- Có khả năng thích ứng với các yêu cầu tương lai: dễ dàng thêm các chức năng và khai thác công nghệ mới.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế: Đảm bảo thỏa mãn tiêu chuẩn kết nối, lắp đặt và khai thác bảo dưỡng.
c. Tính toán nhu cầu:
Bảng chỉ tiêu tính toán
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
(Line/đv)
|
1
|
Nhà ở
|
lines/hộ
|
2
|
2
|
Đất công trình công cộng - dịch vụ thương mại
|
lines/ha
|
5
|
Bảng dự báo nhu cầu thuê bao
TT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Số lượng thuê bao điện thoại
|
Số lượng thuê bao truyền hình cáp
|
Số lượng thuê bao internet
|
1
|
Nhà ở
|
220
|
2
|
(line/hộ)
|
440
|
440
|
440
|
2
|
Đất công cộng - dịch vụ thương mại
|
25
|
5
|
(ha/line)
|
125
|
125
|
125
|
|
Tổng nhu cầu
|
|
|
|
565
|
565
|
565
|
- Tuỳ theo chức năng sử dụng của từng ô đất sẽ có các chỉ tiêu tính toán cụ thể. Tất cả các chỉ tiêu này đều dựa trên cơ sở phục vụ với nhu cầu tối đa số máy điện thoại thuê bao cần thiết. Ngoài ra mỗi khu vực công cộng nếu lượng thuê bao lớn sẽ được phục vụ thêm bằng các tổng đài nội bộ.
- Các số liệu tính toán nhu cầu thông tin liên lạc chỉ là sơ bộ, cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư và có ý kiến thỏa thuận với cơ quan quản lý chuyên ngành.
d. Giải pháp thiết kế:
- Nguồn cấp: Nguồn cấp thông tin cho khu vực được đấu nối trên đường Trương Quang Trọng.
- Toàn bộ chi tiết thiết bị hệ thống thông tin liên lạc sẽ do nhà thầu cung cấp vì trên thực tế tại Việt Nam mỗi nhà thầu có các quy mô và vùng quy hoạch riêng về hệ thống thông tin liên lạc.
- Cáp thông tin liên lạc được chôn ngầm dưới vỉa hè và được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE luồn cáp. Các đoạn qua đường luồn trong ống thép đen chịu lực.
- Từ tủ cáp thông tin liên lạc đi ngầm theo hệ thống điện sinh hoạt vào các hộ sử dụng trong khu vực.
Bảng tổng hợp khối lượng và kinh phí
TT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(triệu đồng)
|
Thành tiền
(triệu đồng)
|
1
|
Cáp quang chính
|
m
|
0,28
|
950
|
266
|
2
|
Cáp quang phân phối
|
m
|
3,4
|
580
|
1.972
|
3
|
Tủ cáp phân phối
|
Tủ
|
34
|
20
|
680
|
4
|
Vật tư khác
|
|
10%
|
|
292
|
5
|
Chi phí thi công
|
|
30%
|
|
875
|
Tổng cộng
|
4.085
|
(Bằng chữ: Bốn tỷ, không trăm tám mươi lăm triệu đồng).
2.7. Thiết kế ngầm đô thị:
a. Cơ sở và nguyên tắc thiết kế:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD.
b. Phân tích, đánh giá hiện trạng xây dựng các công trình ngầm:
- Hiện trạng công trình trên khu vực quy hoạch chủ yếu là nhà ở bán kiên cố, kiên cố, nhà tạm, chưa có công trình ngầm trên khu vực này.
- Hiện trạng mạng lưới và các công trình hạ tầng kỹ thuật: hiện trên khu vực quy hoạch chưa có chưa có hào kỹ thuật.
c. Vị trí, quy mô các công trình công cộng, giao thông và hạ tầng kỹ thuật ngầm:
- Công trình công cộng: Hiện nay quỹ đất xây dựng còn lớn nên tất cả các công trình đều xây dựng trên cốt nền đô thị. Vì vậy việc xây dựng các công trình ngầm tốn rất nhiều kinh phí.
- Giao thông: Địa hình thuận lợi cho việc thiết kế các tuyến giao thông và các bãi đổ xe tĩnh.Việc xây dựng các đường hầm và bãi đổ xe ngầm chưa cần thiết và chi phí thiết kế lớn.
- Thoát nước mưa: dự kiến đi ngầm, độ sâu chôn ống bê tông li tâm cách vỉa hè H > 0,5m (mép trên) .
- Thoát nước thải: Định hướng thoát nước trong các khu sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng đối với hệ thống thoát nước mưa, độ sâu chôn ống bê tông cách mép dưới ống thoát nước mưa tối thiểu 1,6m.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Cấp điện, cấp nước, cáp thông tin,..dự kiến bố trí đi ngầm trong hào kỹ thuật có chiều rộng 1000x1000.
d. Tổng hợp khối lượng và kinh phí xây dựng:
Bảng 7.1: tổng hợp khối lượng và kinh phí xây dựng:
STT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Đơn giá
(1000.đ)
|
Kinh phí
(1000đ)
|
|
- Hào kỹ thuật 1000x1000
|
m
|
1.946,16
|
4.650
|
9.049.644
|
- Hố ga
|
m
|
61,00
|
29.200
|
1.781.200
|
- Hào qua đường 1200x1200
|
m
|
522,55
|
5.100
|
2.665.005
|
Tổng cộng
|
13.495.849
|
(Bằng chữ: Mười ba tỷ, bốn trăm chín mươi lăm triệu, tám trăm bốn mươi chín nghìn đồng).
2.8. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật được thể hiện trên bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1 /500 xác định :
- Vị trí các tuyến đường ống kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa và nước thải…) trên mặt bằng và khoảng cách ngang giữa chúng .
- Vị trí các công trình đầu mối của hệ thống kỹ thuật (trạm điện, trạm bơm nước sạch, trạm bơm và trạm xử lý nước thải ...).
- Độ sâu chôn ống và khoảng cách đứng giữa chúng tại các điểm giao cắt.
- Các khoảng cách đứng, khoảng cách ngang giữa các đường ống kỹ thuật và giữa chúng với các công trình khác đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy phạm.
PHẦN IV
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (ĐMC)
I. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Phạm vi nghiên cứu
- Khu vực nghiên cứu có diện tích 45ha. Ranh giới cụ thể:
+ Phía Bắc giáp: Khu đô thị mới phường Quang Trung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum (quy hoạch).
+ Phía Nam giáp: Sông Đăk Bla.
+ Phía Đông giáp: Hẻm 46, 69 đường Trương Quang Trọng và đường Phan Đình Phùng.
+ Phía Tây giáp: Sông Đăk Bla.
2. Nội dung nghiên cứu
- Xác định các vấn đề môi trường chính, bức xúc trong khu vực quy hoạch bao gồm: lựa chọn đất xây dựng các hạng mục công trình liên hệ với giảm thiểu tác động đến môi trường như: môi trường không khí, tiếng ồn; ô nhiễm nước mặt và nước ngầm; áp lực quản lý chất thải rắn; nước thải; thoát nước mưa; bảo vệ di sản văn hóa, tài nguyên thiên nhiên....
- Đánh giá hiện trạng các nguồn gây ô nhiễm có ảnh hưởng trực tiếp, các khu vực ô nhiễm; mức độ, hậu quả ô nhiễm môi trường.
- Dự báo tác động và diễn biến môi trường do hoạt động của đồ án đến môi trường xung quanh.
- Lồng ghép các mục tiêu môi trường vào trong quy hoạch, đảm bảo sự thống nhất giữa các mục tiêu môi trường và các mục tiêu quy hoạch.
- Đề xuất các giải pháp chiến lược bảo vệ môi trường.
- Đề xuất chương trình quản lý môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch.
II. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG VÀ BẢN CHẤT CỦA QUY HOẠCH
1. Tác động của quy hoạch phát triển không gian
- Vị trí khu vực quy hoạch chi tiết tại khu vực di tích lịch sử Ngục Kon Tum và công viên Trương Quang Trọng thuộc địa bàn phường Quyết Thắng và phường Quang Trung, thành phố Kon Tum. Vì vậy việc quy hoạch gắn với việc tôn tạo, mở rộng di tích lịch sử Ngục Kon Tum góp phần phát triển du lịch, chuyển đổi cơ cấu kinh tế thành phố, thúc đẩy hình thành bộ mặt kiến trúc cảnh dọc sông Đăk Bla - Trục không gian chính của đô thị thành phố Kon Tum theo quy hoạch chung xác định.
2. Tác động do hoạt động của khu vực quy hoạch
2.1. Tác động do quá trình xây dựng
- Việc xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các công trình trong khu vực quy hoạch sẽ tác động tích đến môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí xung quanh, môi trường tự nhiên trong và ngoài khu vực.
2.2. Tác động khi hình thành khu vực quy hoạch
- Khu vực quy hoạch là điểm du lịch văn hóa, lịch sử kết hợp với công viên cây xanh. Vì vậy khi hình thành, khu vực sẽ tiếp nhận một lượng lớn du khách đến vào dịp lễ hội, sự kiện văn hoá, làm gia tăng các hoạt động gây tác động đến môi trường như: mật độ giao thông tăng gây tác động đến môi trường không khí, hoạt động sinh hoạt của du khách gây tác động đến môi trường nước, rác thải sinh hoạt.... Tuy nhiên tần suất du khách tập trung đông là không nhiều, chỉ tập trung đông vào các ngày lễ lễ hội, các ngày diễn ra sự kiện văn hoá.
Bảng 1. Tổng hợp các nguồn tác động và yếu tố tác động.
TT
|
Nguồn gây tác động
|
Yếu tố tác động
|
1
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật và các công trình
|
-
Khí thải giao thông, bụi xây dựng.
-
Phá huỷ hệ sinh thái bản địa.
-
Thay đổi mục đích sử dụng đất.
-
Thay đổi cảnh quan.
-
Bệnh tật
|
2
|
Phát triển du lịch, thu hút các hoạt động sinh hoạt.
|
-
Khí thải giao thông
-
Nước thải sinh hoạt, dịch vụ
-
Chất thải rắn sinh hoạt
-
Thay đổi mục đích sử dụng đất
|
3
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
|
4
|
Tác động tích luỹ
|
-
Khí thải
-
Nước thải
-
Chất thải rắn
-
Phá huỷ kết cấu đất
-
Thay đổi cơ cấu bệnh tật
|
3. Mục tiêu môi trường, chiến lược môi trường
Phù hợp với quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường của quốc gia.
Bảng 2. Đối sánh các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường của dự án quy hoạch với các quan điểm, mục tiêu môi trường quốc gia.
TT
|
Quan điểm, mục tiêu BVMT
của quy hoạch
|
Các quan điểm,
mục tiêu tương ứng
|
Đánh giá
|
1
|
Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững
|
|
Đáp ứng mục tiêu
|
2
|
Quản lý việc đổ chất thải rắn, thải nước và tổ chức hợp lý hệ thống xử lý rác thải
|
|
Đáp ứng mục tiêu
|
3
|
Đảm bảo kiểm soát lượng ô nhiễm trên một khu vực rộng lớn
|
|
Đáp ứng mục tiêu
|
4
|
Xây dựng khả năng cưỡng chế thi hành quản lý môi trường trên cơ sở tăng cường năng lực cho các cơ quan hữu quan và thể chế thực thi quy hoạch
|
|
Đáp ứng mục tiêu
|
5
|
Đảm bảo môi trường sạch sẽ ở khu quy hoạch, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để xử lý vệ sinh môi trường
|
|
Đáp ứng mục tiêu
|
6
|
Tăng cường năng lực cho các cơ quan hữu quan
|
|
Đáp ứng mục tiêu
|
III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ XU THẾ DIỄN BIẾN CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHI KHÔNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hiện trạng môi trường
a. Hiện trạng môi trường đất:
Hiện tại, chỉ một phần nhỏ đất đã được xây dựng công trình cùng với tuyến giao thông chính, còn lại chủ yếu là đất trồng màu và trồng cây nông nghiệp của người dân. Hiện trạng môi trường đất chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
b. Môi trường nước:
- Nước mặt: Trong khu vực quy hoạch không có suối, khe nước, hợp thuỷ. Phía Tây và phía Nam giáp với sông Đăk Bla chạy dọc theo khu vực.
- Nước ngầm: Nguồn nước ngầm tại khu vực tương đối dồi dào, độ sâu tầng nước ngầm của các giếng khơi trong khu vực từ 8-12m. Trữ lượng nước ngầm khá dồi dào.
c. Môi trường không khí và tiếng ồn:
- Các hoạt động hiện có trong khu vực không gây tác động đến môi trường, môi trường không khí trong khu vực chưa có biểu hiện ô nhiễm.
d. Kinh tế xã hội của khu vực:
- Hiện trạng khu vực quy hoạch chưa được đầu tư đồng bộ, chưa phát huy được tiềm năng vốn có của khu vực.
2. Dự báo những tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch
- Việc thực hiện quy hoạch sẽ khai thác đúng tiềm năng đất đai, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn đô thị loại II. Đồng thời, hình thành điểm du lịch văn hóa, lịch sử kết hợp với công viên cây xanh đô thị, phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Kon Tum và quy hoạch chung thành phố Kon Tum. Giúp cơ quan chức năng kiểm soát được các hoạt động gây tác động đến môi trường đồng thời giúp địa phương lên kế hoạch, chính sách hợp lý để phát triển khu vực và vùng phụ cận.
a. Đánh giá sự thống nhất giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch và các mục tiêu bảo vệ môi trường:
TT
|
Mục tiêu
bảo vệ
|
Mục tiêu quy hoạch
|
Phát triển dịch vụ
|
Khai thác quỹ đất, thu hút vốn đầu tư, tạo công ăn việc làm
|
Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống
|
Hình thành cơ sở hạ tầng xã hội đồng bộ và hiện đại
|
1
|
Nguồn nước ngầm
|
+++
|
+++
|
+++
|
+++
|
2
|
Môi trường
Không khí
|
≡
|
+++
|
+++
|
+++
|
3
|
Môi trường đất
|
≡
|
***
|
+++
|
+++
|
4
|
Lao động, việc làm
|
+++
|
≡
|
+++
|
+++
|
5
|
Chất lượng cuộc sống
|
≡
|
+++
|
+++
|
+++
|
6
|
Sức khỏe cộng đồng
|
≡
|
+++
|
+++
|
+++
|
***
|
Xung đột kiềm chế đáng kể
|
|
+++
|
Tác động tích cực hoặc hổ trợ
|
|
≡
|
Hổ trợ hoàn toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Nhận diện diễn biến các tác động môi trường chính có thể xảy ra khi thực hiện quy hoạch:
b.1. Tác động do quá trình xây dựng:
- Việc xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các công trình trong khu vực quy hoạch sẽ tác động tích đến môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí xung quanh. Bên cạnh đó nếu không kiểm soát tốt hoạt động của công nhân trong quá trình xây dựng có thể gây tác động xấu đến môi trường, ảnh hưởng đến giao thông, hoạt động sinh hoạt của người dân ngoài khu vực.
b.2. Tác động khi hình thành khu vực quy hoạch:
- Khu vực quy hoạch là điểm du lịch văn hóa, lịch sử kết hợp với công viên cây xanh. Vì vậy khi hình thành, khu vực sẽ tiếp nhận một lượng lớn khách thập phương đến vào dịp lễ hội, sự kiện văn hoá, làm gia tăng các hoạt động gây tác động đến môi trường như: mật độ giao thông tăng gây tác động đến môi trường không khí, hoạt động sinh hoạt của du khách gây tác động đến môi trường nước, rác thải sinh hoạt....
c. Phân tích, dự báo các tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch:
c.1. Môi trường đất:
- Trong thi công các công trình trong khu vực, khối lượng công việc san ủi khá lớn có thể làm cho môi trường đất bị thay đổi.
- Nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của nhân viên và khách thập phương khi quy hoạch được hình thành, nếu không qua xử lý có thể ngấm trực tiếp xuống đất cũng là một trong những nguyên nhân gây cho đất bị ô nhiễm.
c.2. Môi trường nước:
- Tác động do quá trình xây dựng: Các hoạt động của quá trình xây dựng các công trình giao thông diễn ra trên một phạm vi rộng sẽ có các tác động tới môi trường nước như làm thay đổi mặt đệm tự nhiên của những nơi tuyến đường mới sẽ được xây dựng (thay đổi lớp che phủ, thay đổi hệ số thấm) dẫn tới sự thay đổi quá trình hình thành dòng chảy mặt cũng như thay đổi chế độ bổ cập nước trong khu vực. Tuy nhiên hệ thống đường giao thông hiện trạng tại khu vực tương đối đầy đủ, bên cạnh đó đường giao thông trong khu vực chỉ là đường đi bộ, được bám theo địa hình khu vực nên không gây các tác động đến môi trường xung quanh.
- Tác động khi hình thành khu vực quy hoạch: Tác động lớn nhất đến môi trường nước trong quá trình phát triển dự án là làm gia tăng một khối lượng lớn nước sạch sinh hoạt được tiêu thụ hàng ngày và kéo theo tương ứng là lượng nước thải cần phải được xử lý phát thải. Theo tính toán, nhu cầu nước lớn nhất tại khu vực sẽ cần một lượng nước sạch là 362m3/ngày.đêm. Đồng thời, hàng ngày khu vực này cũng cần phải xử lý một khối lượng nước thải sinh hoạt 169m3/ngày.đêm. Đây là vấn đề rất đáng lo ngại đối với môi trường nước của khu vực nếu không có giải pháp hợp lý.
Bảng 3. Dự báo ô nhiễm môi trường nước do nước thải sinh hoạt nếu không có biện pháp xử lý:
Chất ô nhiễm
|
Tải lượng ô nhiễm
(g/ng.đêm)
|
Nồng độ chất ô nhiễm (kg/ng.đêm)
|
TSS
|
45÷54
|
18,8÷ 22,6
|
BOD5
|
25÷30
|
10,5÷12,5
|
COD
|
7÷9
|
2,9÷ 3,8
|
Tổng Nitơ
|
6÷12
|
2,5÷ 5,0
|
Tổng phốt pho
|
0,8÷4
|
0,3 ÷ 1,7
|
Dầu mỡ
|
10÷30
|
4,2÷12,5
|
c.3. Môi trường không khí và tiếng ồn:
- Sự tập trung đông số lượng người khi dự án được hình thành tuy không thường xuyên nhưng cũng kéo theo sự gia tăng mạnh về nhu cầu đi lại, các hoạt động sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường không khí khu vực.
- Theo đánh giá của các chuyên gia, ô nhiễm không khí tại các đô thị Việt Nam ước tính cho thấy hoạt động giao thông đóng góp tới gần 85% lượng khí CO, 95% lượng khí VOCs.
Bảng 4. Thành phần và tải lượng ô nhiễm môi trường không khí của phương tiện giao thông
Loại xe
|
Đơn vị
|
TSP
|
SOx
|
NOx
|
CO
|
VOCs
|
Xe máy
|
(kg/1000km)
|
0,04
|
4,15*S
|
4,5
|
40,0
|
7
|
Ô tô con
|
(kg/1000km)
|
0,07
|
1,62*S
|
1,78
|
15,73
|
2,23
|
Ô tô (3-15 tấn)
|
(kg/1000km)
|
0,9
|
3,7*S
|
7,5
|
55,0
|
2,9
|
(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO)
d. Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn: Dự báo lượng chất thải rắn phát sinh trong ngày nhiều nhất của khu vực khoảng 1,64 tấn/ngày. Chất thải này này có nguồn gốc từ các hoạt động sinh hoạt, mang nhiều yếu tố độc hại và mầm mống gây bệnh. Sự gia tăng khối lượng chất thải rắn các loại cũng sẽ gây sức ép mạnh lên hệ thống thu gom và xử lý chất thải của thành phố. Các loại chất thải rắn này nếu không được thu gom và xử lý kịp thời sẽ làm mất mỹ quan của khu quy hoạch, ô nhiễm môi trường đất, nước mặt, nước ngầm và không khí tại các vị trí thu gom và khu vực xung quanh.
e. Tác động đến kinh tế xã hội:
- Việc quy hoạch sẽ hình thành khu du lịch văn hóa gắn với việc tôn tạo, mở rộng di tích lịch sử Ngục Kon Tum. Góp phần tạo động lực để thúc đẩy sự phát triển khu du lịch, chuyển đổi cơ cấu kinh tế thành phố nói riêng và tỉnh Kon Tum nói chung.
- Mở rộng phát triển dịch vụ, tăng thu nhập và mức sống của nhân dân, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư trong vùng cũng như khu vực lân cận;
- Tạo môi trường xanh sạch đẹp cho khu vực, nâng cao đời sống tinh thần cho người dân địa phương.
IV. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1. Giảm thiểu tác động với môi trường đất
- Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, trước hết phải lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở để giao đất cho các ngành và đối tượng sử dụng tại các địa bàn cụ thể.
- Phát triển, mở rộng diện tích đất công viên cây xanh; tăng cường công tác chăm sóc cây xanh sẵn có trong khu vực.
- Thu gom triệt để nước thải và chất thải rắn.
2. Giảm thiểu các tác động đến môi trường nước
- Xây dựng riêng tuyến thu gom nước mưa và thu gom nước thải. Nước thải từ các công trình công cộng dịch vụ, khu vệ sinh chung... được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, qua mạng mạng lưới đường ống thoát nước, nước thải được đấu nối với hệ thống thoát nước thải chung của thành phố.
3. Giảm tiếng ồn và các tác động đến môi trường không khí
- Việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật dẫn đến việc vận chuyển nguyên vật liệu và đổ bỏ rác thải. Đây là các nguồn gây ô nhiễm bụi, làm ảnh hưởng đến khu vực và vùng phụ cận. Vì thế, giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí là xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng hợp lý và đồng bộ kết hợp với áp dụng các biện pháp giảm phát thải bụi, thu gom rác thải và vệ sinh, cải tạo hệ thống giao thông vận tải thông suốt, an toàn và thuận lợi.
- Giám sát hoạt động giao thông ra vào khu vực vào dịp lễ hội, sự kiện văn hoá thu hút đông đảo số lượng khách thập phương.
4. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
- Chất thải rắn được phân loại tại nguồn thành chất vô cơ và hữu cơ. Chất thải rắn vô cơ được thu gom để tái chế. Chất thải rắn hữu cơ thu gom đưa về trạm xử lý chất thải rắn của thành phố. Toàn khu đặt 12 điểm thu gom chất thải rắn, mỗi điểm đặt 2 thùng đựng rác (1 thùng đựng rác hữu cơ, 1 thùng đựng rác vô cơ), khoảng cách đặt thùng rác tối đa 80m. Các điểm này được đặt tại những nơi tập trung đông người, thuận tiện thu gom, phân tán đều trong toàn khu vực. Rác thải sau thu gom sẽ được Công ty cổ phần Môi trường đô thị Kon Tum đổ thải theo đúng quy định.
V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KIỂM SOÁT Ô NHIỄM, KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung chương trình quản lý
- Quản lý các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do bụi, ồn, khí thải từ các phương tiện giao thông;
- Quản lý các công trình thoát nước mưa, thu gom chất thải rắn để không bị cuốn theo nước mưa gây ô nhiễm lưu vực thoát nước ngoài khu vực.
- Quản lý các công trình thoát nước thải và đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước thải chung của thành phố.
- Quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Các giải pháp kỹ thuật để khiểm soát ô nhiễm và nội dung chương trình giám sát
a. Giám sát chất lượng môi trường không khí:
- Vị trí giám sát: 02 vị trí:
+ Tại tuyến giao thông chính vào khu vực quy hoạch.
+ Tại khu vực gần sân lễ hội.
- Thông số giám sát: Bụi lơ lửng, CO, NOx, SOx, HC, các yếu tố vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió) và độ ồn.
- Tần suất giám sát: 2 lần/năm.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.
b. Giám sát môi trường nước thải:
- Vị trí giám sát: Tại hố ga cuối cùng trước khi đấu nối thải vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
- Chỉ tiêu giám sát: pH, BOD, COD, SS, Ntổng, Ptổng, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, tổng Coliform.
- Tần suất giám sát: 2 lần/năm.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2015/BTNMT.
c. Giám sát khác:
- Giám sát thu gom chất thải rắn.
- Giám sát hệ thống cây xanh, đường giao thông ra vào khu vực dự án.
- Tần suất giám sát: thường xuyên trong ngày.
---------------------------------
PHẦN V
KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
I. KINH PHÍ ĐẦU TƯ
1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu vực quy hoạch
Bảng tổng hợp vốn đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật
TT
|
Hạng mục
|
Tổng kinh phí (đồng)
|
1
|
San nền - thoát nước mưa - kè
|
74.484.737.000
|
-
|
San nền
|
27.029.868.000
|
-
|
Mạng lưới thoát nước mưa
|
11.323.006.000
|
-
|
Kè
|
36.131.863.000
|
2
|
Giao thông
|
98.681.465.000
|
3
|
Cấp nước
|
902.341.000
|
4
|
Cấp điện - chiếu sáng
|
28.518.000.000
|
5
|
Thoát nước thải + Thu gom chất thải rắn
|
958.050.000
|
6
|
Thông tin liên lạc
|
4.085.000.000
|
7
|
Hào kỹ thuật, hố ga
|
13.495.849.000
|
|
Tổng cộng
|
221.125.442.000
|
(Bằng chữ: Hai trăm hai mươi mốt tỷ, một trăm hai mươi lăm triệu, bốn trăm bốn mươi hai nghìn đồng).
2. Tính toán suất đầu tư khu quy hoạch
- Suất đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
221.125.442.000 đồng /450.000m2 = 491.389 đồng/m2.
II. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
1. Các dự án ưu tiên đầu tư
a. Nguyên tắc:
- Căn cứ vào hiện trạng của từng khu vực thiết kế quy hoạch, nhu cầu xây dựng, khả năng và hiệu quả xây dựng, việc khai thác sử dụng đất đề nghị thực hiện theo các nguyên tắc sau:
+ Ưu tiên cho xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật như (san nền, giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước).
+ Từng bước giải phóng mặt bằng theo nhu cầu xây dựng của từng khu vực quy hoạch.
b. Những dự án ưu tiên đầu tư:
- Các dự án đang triển khai thực hiện cần được rà soát, điều chỉnh đảm bảo phù hợp với quy hoạch được phê duyệt:
+ Dự án đầu tư hạ tầng Khu Du lịch, văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum.
+ Dự án Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum.
+ Dự án Tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Nhà Ngục Kon Tum:
+ Dự án Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Kon Tum;
+ Dự án Trưng bày Bảo tàng ngoài trời.
- Các dự án khác:
+ Dự án Tổ hợp khách sạn tiêu chuẩn 5 sao và nhà phố.
+ Các dự án đầu tư xây dựng công trình thương mại, dịch vụ;
+ Dự án Khu vui chơi, giải trí.
+ Các dự án khác: Khu công viên cây xanh; cổng; biểu trưng, phù điêu.
* Nguồn lực thực hiện: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kế hoạch cắm mốc giới
- Năm 2021 - 2022: Thực hiện việc cắm mốc ranh giới quy hoạch, tuyến đường nội khu, đảm bảo phù hợp với nguồn lực của địa phương và yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.
---------------------------------
PHẦN VII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
- Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum có nhiều tiềm năng thuận lợi để phát triển. Khi được đầu tư xây dựng hình thành, đây sẽ là điểm nhấn kiến trúc cảnh quan của trục cảnh quan dọc sông Đăk Bla, góp phần thu hút khách tham quan du lịch, tạo dựng không gian vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí cho người dân thành phố Kon Tum nói riêng và tỉnh Kon Tum nói chung.
II. KIẾN NGHỊ
Để đồ án sớm được triển khai đúng mục tiêu đã đề ra, cần phải tiến hành thực hiện các bước:
- Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để việc đầu tư xây dựng đồng bộ, kịp thời.
- Xây dựng quy chế quản lý - đầu tư xây dựng đồ án quy hoạch.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, thực hiện tốt các cơ chế chính sách để ổn định đời sống của các hộ dân bị ảnh hưởng bởi việc quy hoạch, tạo sự đồng thuận, ủng hộ của người dân.
- Quản lý tốt các bước thực hiện ngay từ khi thực hiện dự án.
Kính mong các cấp chính quyền và cơ quan ban ngành chức năng quan tâm, chỉ đạo triển khai, khai thác một cách hợp lý để đồ án trở thành hiện thực góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của khu vực ./.
[1] Cập nhật nội dung đã được phê duyệt; bổ sung đánh giá hiện trạng phần diện tích mở rộng khoảng 3ha ngoài phần diện tích đã có quy hoạch chi tiết đượ phê duyệt.
[2] Tên gọi theo Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại phường Quang Trung được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày 25/2/2020.