2. Quy định chung:
2.1 Quy định chung về hạ tầng xã hội:
Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
- Khu đất ở mới dạng nhà liền kề: Có quy mô 27.249,64m2.
- Khu đất ở biệt thự: Có quy mô 22.292,80m2.
- Khu đất ở xã hội: Có quy mô 13.943,36m2.
- Khu đất thương mại dịch vụ: Có quy mô 10.012,18m2.
- Khu đất nhà văn hóa: Có quy mô 2.233,09m2.
- Khu đất trường mầm non: Có quy mô 2.963,46m2.
- Đất cây xanh công viên thể thao: Có quy mô 8.841,61m2.
- Bãi đỗ xe: Có quy mô 3.383,51m2.
- Đất trạm biến áp: Có quy mô 3.521,28m2.
- Đất giao thông + khác: Có quy mô 83.620,16m2.
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
Số
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Số lô
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
|
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch
|
|
190.195,00
|
100,00
|
|
I
|
|
Đất ở mới
|
214
|
63.485,80
|
33,38
|
|
1
|
OLK
|
Đât nhà ở liền kề
|
155
|
27.249,64
|
14,33
|
|
2
|
OBT
|
Đất nhà ở biệt thự
|
59
|
22.292,80
|
11,72
|
|
3
|
OXH
|
Đất nhà ở xã hội
|
|
13.943,36
|
7,33
|
|
II
|
TMN
|
Đất trường mầm non
|
2.963,46
|
1,56
|
|
III
|
NVH
|
Đất nhà văn hóa
|
2.233,09
|
1,17
|
|
IV
|
TMDV
|
Đất thương mại dịch vụ
|
10.012,18
|
5,26
|
|
V
|
CX
|
Đất cây xanh công viên thể thao
|
8.841,61
|
4,65
|
|
VI
|
CX
|
Đất cây xanh, hành lang hạ tầng kỹ thuật
|
12.133,91
|
6,38
|
|
VII
|
BĐX
|
Đất bãi đổ xe
|
3.383,51
|
1,78
|
|
VIII
|
TBA
|
Đất trạm biến áp
|
3.521,28
|
1,85
|
|
IX
|
|
Đất giao thông, đất khác
|
83.620,16
|
43,97
|
|
2.2 Quy định chung về các khu chức năng:
a. Đối với khu đất ở:
- Các khu nhà ở cần kiểm soát, bảo đảm sự tuân thủ trong việc phân bổ dân cư tương ứng với từng mô hình nhà ở (riêng lẻ, thấp tầng, cao tầng), đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đảm bảo sự tuân thủ về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất), yêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc đô thị đã được xác định tại từng ô phố, khu đất trong phạm vi đồ án.
- Các khu ở cần có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch cần xác định và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị, các dự án đầu tư phát triển đô thị, các dự án phát triển nhà ở, đồng bộ hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo nội dung đồ án đã được phê duyệt; kết nối với các khu vực kế cận, đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững; tránh phát triển bất cập, thiếu đồng bộ, tạo sự quá tải cục bộ về cơ sở hạ tầng, cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ theo quy định khi triển khai các dự án phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Khuyến khích:
+ Khi triển khai dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo đồ án quy hoạch này, khuyến khích việc tổ chức thu hồi đất hai bên đường theo quy hoạch, tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
+ Đầu tư thực hiện các dự án phát triển nhà ở tại các khu dân cư xây dựng mới trọn ô phố hoặc với quy mô lớn, đảm bảo phát triển đồng bộ về không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Hạn chế:
+ Các dự án xây dựng các khu ở quy mô nhỏ, khoét lõm, thiếu hoặc không đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
+ Các dự án đầu tư xây dựng công trình cao tầng quy mô lớn tại khu đất có diện tích nhỏ.
- Cấm:
+ Xây dựng nhà ở và các công trình khác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên quan (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định);
+ Xây dựng nhà ở lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình giao thông; vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các công trình tranh, tre, lá, nứa, vách tôn không tuân theo quy chuẩn xây dựng (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định).
b. Đối với khu công trình thương mại dịch vụ:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
- Khuyến khích:
+ Khuyến khích xã hội hoá đầu tư xây dựng các công trình thương mại dịch vụ theo quy định của pháp luật, phù hợp quy hoạch được duyệt;
+ Khuyến khích các phương án xây dựng công trình với mật độ xây dựng thấp, tạo không gian sân vườn thưa thoáng, có mãng xanh lớn để cải thiện điều kiện vi khí hậu;
+ Khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình có ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường; đạt yêu cầu các tiêu chí về kiến trúc xanh;
+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế công trình xây dựng theo quy định.
- Hạn chế: Xây dựng công trình có quy mô thay đổi lớn so với quy hoạch được duyệt, không đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cộng đồng dân cư hoặc gây quá tải, ùn tắc giao thông tại các khu vực trung tâm trong khu vực quy hoạch.
- Cấm:
+ Xây dựng các công trình có chức năng trái với quy hoạch đã được phê duyệt (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định);
+ Xây dựng các công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình giao thông, vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, không tuân thủ QCXD Việt Nam;
c. Đối với khu cây xanh sử dụng công cộng:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
- Khuyến khích:
+ Trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ, phân loại và bố trí cây xanh phù hợp nội dung đồ án quy hoạch này, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
+ Đối với cảnh quan nhân tạo như thảm cây xanh phải được thiết kế hợp lý, xây dựng đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm của khu vực quy hoạch;
+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu công viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân cư tại khu vực theo quy định của pháp luật;
+ Tăng thêm diện tích cây xanh trong quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt. Các loại cây xanh được trồng cần phù hợp với chức năng của các khu vực và tính chất của đồ án quy hoạch, đảm bảo môi trường sinh thái, lựa chọn loại cây trồng phù hợp với quy định, có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc trưng riêng cho khu vực và cho đô thị khu vực xung quanh.
- Hạn chế: Hạn chế tối đa việc san lấp và thay đổi các đặc điểm địa hình tự nhiên trong khu công viên cây xanh.
- Cấm:
+ Lấn chiếm hoặc xây dựng các loại công trình trong các khu công viên cây xanh (trừ các công trình dịch vụ công cộng phục vụ cho hoạt động của khu công viên cây xanh với mật độ xây dựng phù hợp QCXD Việt Nam).
+ Mọi hoạt động xâm hại hoặc làm biến dạng cảnh quan.
d. Các quy định chủ yếu về kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị cần gắn kết đồng bộ với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật sẵn có và có định hướng phát triển trong tương lai, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt và các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan. Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch cần thực hiện theo quy hoạch được duyệt, có kế hoạch và hệ thống, đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình triển khai.
- Việc đấu nối hệ thống đường giao thông vào Quốc lộ (nếu có) cần tuân thủ theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Các hoạt động liên quan đến quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị trong phạm vi quy hoạch cần tuân thủ các quy định của Nghị định 39/2010/NĐ- CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT- BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị.
- Cơ quan quản lý chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn về các giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật phù hợp theo quy định khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
e. Quy định về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị:
- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.
- Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự nhiên (trường hợp cần thiết) như: san lấp các khu đất, hồ, ao, cây xanh, mặt nước (nếu có) đều phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch này.
- Cần đảm bảo hành lang an toàn bảo vệ sông, kênh, theo đúng quy định pháp luật.
- Việc quản lý và xây dựng công trình cần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, đảm bảo việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.
- Phải có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch.
3. Quy định cụ thể:
3.1 Cơ cấu, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch các khu chức năng:
Số
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng
sử dụng đất
|
Số lô
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Mật độ
XDTĐ
(%)
|
Tầng cao tối đa
(Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
|
Tổng diện tích khu vực
lập quy hoạch
|
|
190.195,00
|
100,00
|
|
|
I
|
|
Đất ở mới
|
214
|
63.485,80
|
33,38
|
|
|
|
|
1
|
OLK
|
Đât nhà ở liền kề
|
155
|
27.249,64
|
14,33
|
75;80
|
5
|
3,75;4,00
|
|
1.1
|
OLK1
|
Đất nhà ở liền kề
|
28
|
4.489,21
|
2,36
|
80
|
5
|
4,00
|
|
1.2
|
OLK2
|
Đất nhà ở liền kề
|
22
|
3.332,75
|
1,75
|
80
|
5
|
4,00
|
|
1.3
|
OLK3
|
Đất nhà ở liền kề
|
22
|
3.695,35
|
1,94
|
80
|
5
|
4,00
|
|
1.4
|
OLK4
|
Đất nhà ở liền kề
|
25
|
5.250,82
|
2,76
|
75
|
5
|
3,75
|
|
1.5
|
OLK5
|
Đất nhà ở liền kề
|
35
|
6.120,72
|
3,22
|
80
|
5
|
4,00
|
|
1.6
|
OLK6
|
Đất nhà ở liền kề
|
23
|
4.360,79
|
2,29
|
80
|
5
|
4,00
|
|
2
|
OBT
|
Đất nhà ở biệt thự
|
59
|
22.292,80
|
11,72
|
55;60
|
4
|
2,20;2,40
|
|
2.1
|
OBT1
|
Đất nhà ở biệt thự
|
21
|
7.182,75
|
3,78
|
60
|
4
|
2,40
|
|
2.2
|
OBT2
|
Đất nhà ở biệt thự
|
19
|
6.992,13
|
3,68
|
55
|
4
|
2,20
|
|
2.3
|
OBT3
|
Đất nhà ở biệt thự
|
19
|
8.117,92
|
4,27
|
55
|
4
|
2,20
|
|
3
|
OXH
|
Đất nhà ở xã hội
|
|
13.943,36
|
7,33
|
50
|
7
|
4,20
|
|
II
|
TMN
|
Đất trường mầm non
|
2.963,46
|
1,56
|
40
|
3
|
1,20
|
|
III
|
NVH
|
Đất nhà văn hóa
|
2.233,09
|
1,17
|
40
|
3
|
1,20
|
|
IV
|
TMDV
|
Đất thương mại dịch vụ
|
10.012,18
|
5,26
|
75;80
|
7
|
5,25;5,60
|
|
1
|
TMDV1
|
Đất thương mại dịch vụ
|
2.760,38
|
1,45
|
80
|
7
|
5,60
|
|
2
|
TMDV2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
3.679,23
|
1,93
|
75
|
7
|
5,25
|
|
3
|
TMDV3
|
Đất thương mại dịch vụ
|
3.572,57
|
1,88
|
75
|
7
|
5,25
|
|
V
|
CX
|
Đất cây xanh công viên thể thao
|
8.841,61
|
4,65
|
5
|
1
|
0,05
|
|
1
|
CX1
|
Đất cây xanh công viên thể thao
|
3.212,39
|
1,69
|
5
|
1
|
0,05
|
|
2
|
CX2
|
Đất cây xanh công viên thể thao
|
1.237,05
|
0,65
|
5
|
1
|
0,05
|
|
3
|
CX3
|
Đất cây xanh công viên thể thao
|
4.392,17
|
2,31
|
5
|
1
|
0,05
|
|
VI
|
CXR
|
Đất cây xanh, hành lang hạ tầng kỹ thuật
|
12.133,91
|
6,38
|
|
|
|
|
1
|
CXR1
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
6.891,10
|
3,62
|
|
|
|
|
2
|
CXR2
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
156,00
|
0,08
|
|
|
|
|
3
|
CXR3
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
280,00
|
0,15
|
|
|
|
|
4
|
CXR4
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
312,00
|
0,16
|
|
|
|
|
5
|
CXR5
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
245,33
|
0,13
|
|
|
|
|
6
|
CXR6
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
328,00
|
0,17
|
|
|
|
|
7
|
CXR7
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
328,00
|
0,17
|
|
|
|
|
8
|
CXR8
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
328,00
|
0,17
|
|
|
|
|
9
|
CXR9
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
1.302,95
|
0,69
|
|
|
|
|
10
|
CXR10
|
Đất cây xanh, hành lang HTKT
|
1.962,53
|
1,03
|
|
|
|
|
VII
|
BĐX
|
Đất bãi đổ xe
|
3.383,51
|
1,78
|
|
|
|
|
1
|
BĐX1
|
Đất bãi đỗ xe
|
867,31
|
0,46
|
|
|
|
|
2
|
BĐX2
|
Đất bãi đỗ xe
|
302,36
|
0,16
|
|
|
|
|
3
|
BĐX3
|
Đất bãi đỗ xe
|
286,09
|
0,15
|
|
|
|
|
4
|
BĐX4
|
Đất bãi đỗ xe
|
285,14
|
0,15
|
|
|
|
|
5
|
BĐX5
|
Đất bãi đỗ xe
|
1.642,61
|
0,86
|
|
|
|
|
VIII
|
TBA
|
Đất trạm biến áp
|
3.521,28
|
1,85
|
|
|
|
|
IX
|
|
Đất giao thông, đất khác
|
83.620,16
|
43,97
|
|
|
|
|