1. Tên đồ án
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
2. Lý do và sự cần thiết lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Thực hiện quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 31/07/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh, BTPIZ đã phối hợp với trung tâm phát triển quỹ đất thị xã Quảng Yên triển khai công tác đền bù giải phóng mặt bằng; phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn thành hồ sơ thiết kế và dự kiến khởi công xây dựng trên diện tích đất được giao 57,3ha trong tháng 12/2017. Trong giai đoạn đầu, BTPIZ đầu tư xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng và dịch vụ phục vụ KCN Bắc Tiền Phong giai đoạn khởi động trên khu đất 57,3ha đã được UBND tỉnh Quảng Ninh chấp thuận triển khai thực hiện dự án.
Việc đầu tư xây dựng tại khu vực phía Bắc, giáp đường cao tốc Hạ Long – Hải Phòng, trên diện tích 57,3ha là cơ sở để triển khai các hạng mục công trình hạ tầng Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc (gọi tắt là KCN Bắc Tiền Phong) trong giai đoạn đầu cũng như hỗ trợ quảng bá cho KCN, tăng sự hấp dẫn và tăng tính khả thi trong việc thu hút các nhà đầu tư thứ cấp vào đầu tư trong KCN. Tuy nhiên hiện nay hệ thống giao thông kết nối tại khu vực Đầm Nhà Mạc chưa đáp ứng được so với tiến độ đầu tư xây dựng thực tế của KCN. Ngoài ra, lô hạ tầng kỹ thuật HT01 cần được điều chỉnh ranh giới và dịch về phía Đông để không ảnh hưởng đến kênh Yên Lập, mương thoát nước và 3 đường điện treo thấp hiện hữu. Vì vậy việc điều chỉnh cục bộ lại quy hoạch KCN Bắc Tiền Phong, cụ thể tại khu vực phía Bắc KCN, đảm bảo thuận lợi cho công tác triển khai đầu tư xây dựng là hết sức cần thiết.
3. Phạm vi, ranh giới
Phạm vi, ranh giới KCN Bắc Tiền Phong được giữ nguyên theo quyết định phê duyệt số 609/QĐ-UBND ngày 8/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh, với tổng diện tích là 1.202,5ha (bao gồm cả 9,6ha đất quy hoạch dành cho cơ quan quản lý Nhà nước), trong đó phạm vi điều chỉnh cục bộ nằm tại khu vực phía Bắc của KCN, giáp đường cao tốc Hải Phòng – Hạ Long.
4. Mục tiêu điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Điều chỉnh một phần hướng tuyến đường trong KCN Bắc Tiền Phong tại khu vực phía Bắc, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối với đường cao tốc trong giai đoạn đầu.
- Bổ sung lô khu văn phòng 2ha tại vị trí lô CB8.1 nhằm đáp ứng việc hỗ trợ các hoạt động đầu tư xây dựng và sản xuất của các khách hàng trong KCN, cũng như tạo điểm nhấn kiến trúc cho giai đoạn đầu của KCN.
- Điều chỉnh ranh giới và dịch lô đầu mối hạ tầng kĩ thuật HT1 về phía Đông nhằm cung cấp kịp thời hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho các nhà đầu tư trong giai đoạn khởi động và giai đoạn 1 của KCN cũng như đảm bảo không gây ảnh hưởng tới kênh Yên Lập, mương thoát nước và 3 đường điện treo thấp hiện hữu.
- Điều chỉnh lại ranh giới, diện tích các lô lân cận trong khu vực phía Bắc KCN, đảm bảo cơ cấu sử dụng đất được giữ nguyên theo quy hoạch đã được phê duyệt.
5. Tính chất, chức năng, quy mô: Giữ nguyên theo quyết định phê duyệt số 609/QĐ-UBND ngày 8/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
6. Quy hoạch sử dụng đất
6.1. Cơ cấu sử dụng đất: Giữ nguyên theo quyết định phê duyệt số 609/QĐ-UBND ngày 8/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
6.2. Danh mục sử dụng đất và thông số kỹ thuật các lô đất:
STT
|
KHU CHỨC NĂNG
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
MẬT ĐỘ (%)
|
TẦNG CAO
|
GHI CHÚ
|
THEO QĐ DUYỆT QUY HOẠCH
|
ĐIỀU CHỈNH
|
A
|
Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp
|
|
1.192,9
|
1.192,9
|
-
|
-
|
|
I
|
Đất công nghiệp
|
CN
|
351,5
|
351,5
|
-
|
-
|
|
1.1
|
Đất CN nhẹ
|
CN1.1
|
18,4
|
18,4
|
50
|
5
|
|
1.2
|
Đất CN nhẹ
|
CN1.2
|
12
|
12
|
50
|
5
|
|
1.3
|
Đất CN nhẹ, dịch vụ khác
|
CN2.1
|
18,3
|
18,3
|
50
|
5
|
|
1.4
|
Đất CN nhẹ
|
CN2.2
|
22,3
|
22,3
|
50
|
5
|
|
1.5
|
Đất CN nhẹ
|
CN3.1
|
17,1
|
17,1
|
50
|
5
|
|
1.6
|
Đất CN nhẹ
|
CN3.2
|
11,6
|
11,6
|
50
|
5
|
|
1.7
|
Đất CN nặng
|
CN4.1
|
13,9
|
13,9
|
50
|
5
|
|
1.8
|
Đất CN nặng
|
CN4.2
|
16,8
|
16,8
|
50
|
5
|
|
1.9
|
Đất CN nặng
|
CN5
|
13
|
13
|
50
|
5
|
|
1.10
|
Đất CN nặng
|
CN6.1
|
11,1
|
11,1
|
50
|
5
|
|
1.11
|
Đất CN nặng
|
CN6.2
|
20,3
|
20,3
|
50
|
5
|
|
1.12
|
Đất CN nặng
|
CN6.3
|
20,3
|
20,3
|
50
|
5
|
|
1.13
|
Đất CN nặng
|
CN7.1
|
24,2
|
24,2
|
50
|
5
|
|
1.14
|
Đất CN nặng
|
CN7.2
|
24,6
|
24,6
|
50
|
5
|
|
1.15
|
Đất CN nặng
|
CN8.1
|
16,2
|
16,2
|
50
|
5
|
|
1.16
|
Đất CN nặng
|
CN8.2
|
17,3
|
17,3
|
50
|
5
|
|
1.17
|
Đất CN nặng
|
CN9.1
|
9,3
|
9,3
|
50
|
5
|
|
1.18
|
Đất CN nặng
|
CN9.2
|
11,2
|
11,2
|
50
|
5
|
|
1.19
|
Đất CN nặng
|
CN9.3
|
11
|
11
|
50
|
5
|
|
1.20
|
Đất CN nặng
|
CN10.1
|
13
|
13
|
50
|
5
|
|
1.21
|
Đất CN nặng
|
CN10.2
|
12,7
|
12,7
|
50
|
5
|
|
1.22
|
Đất CN nặng
|
CN11.1
|
8,4
|
8,4
|
50
|
5
|
|
1.23
|
Đất CN nặng
|
CN11.2
|
8,8
|
8,8
|
50
|
5
|
|
II
|
Đất cảng biển, dịch vụ cảng, logistics và các ngành công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB
|
466,5
|
466,5
|
-
|
-
|
|
2.1
|
Cảng biển
|
CB1
|
40,1
|
40,1
|
50
|
5
|
|
2.2
|
Cảng biển
|
CB2
|
51,8
|
51,8
|
50
|
5
|
|
2.3
|
Cảng biển
|
CB3
|
64,8
|
64,8
|
50
|
5
|
|
2.4
|
Cảng biển
|
CB4
|
7,7
|
7,7
|
50
|
5
|
|
2.5
|
Cảng biển
|
CB5
|
5,4
|
5,4
|
50
|
5
|
|
2.6
|
Dịch vụ cảng, logistics và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB6
|
20,1
|
15,6
|
50
|
5
|
Điều chỉnh
|
2.7
|
Dịch vụ cảng, logistics và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB7.1
|
20,2
|
24
|
50
|
5
|
Điều chỉnh
|
2.8
|
Dịch vụ cảng, logistics và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB7.2
|
21,9
|
22,5
|
50
|
5
|
Điều chỉnh
|
2.9
|
Dịch vụ cảng, logistics và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB8.1
|
24,5
|
15,2
|
50
|
5
|
Điều chỉnh
|
2.10
|
Dịch vụ cảng, logistics và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB8.2
|
24,1
|
21,6
|
50
|
5
|
Điều chỉnh
|
2.11
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB9
|
16,3
|
28,2
|
50
|
5
|
Điều chỉnh
|
2.12
|
Dịch vụ cảng, logistics và dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB10.1
|
24,1
|
24,1
|
50
|
5
|
|
2.13
|
Dịch vụ cảng, logistics và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB10.2
|
20,4
|
20,4
|
50
|
5
|
|
2.14
|
Dịch vụ cảng, logistics và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB10.3
|
17,8
|
17,8
|
50
|
5
|
|
2.15
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB10.4
|
20,1
|
20,1
|
50
|
5
|
|
2.16
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB11.1
|
29,6
|
29,6
|
50
|
5
|
|
2.17
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB11.2
|
31,1
|
31,1
|
50
|
5
|
|
2.18
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB11.3
|
26,5
|
26,5
|
50
|
5
|
|
III
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT
|
32,6
|
32,6
|
-
|
-
|
|
3.1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT1
|
6,3
|
6,3
|
60
|
2
|
Điều chỉnh
|
3.2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT2
|
8,3
|
8,3
|
60
|
2
|
|
3.3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối, dịch vụ khác
|
HT3
|
2,8
|
2,8
|
60
|
2
|
|
3.4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT4
|
7,7
|
7,7
|
60
|
2
|
|
3.5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT5
|
7,5
|
7,5
|
60
|
2
|
|
IV
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV
|
38,5
|
38,5
|
-
|
-
|
|
4.1
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV1
|
25,2
|
23,2
|
35
|
10
|
Điều chỉnh
|
4.2
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV2
|
13,3
|
13,3
|
35
|
10
|
|
4,3
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV3
|
|
2
|
35
|
10
|
Bổ sung
|
V
|
Đất tôn giáo
|
TG
|
12
|
12
|
-
|
-
|
|
5.1
|
Chùa Lái
|
TG1
|
3
|
3
|
30
|
3
|
|
5.2
|
Nghĩa trang Vị Khê
|
TG2
|
2,7
|
2,7
|
30
|
3
|
|
5.3
|
Chùa Linh Quang
|
TG3
|
2,1
|
2,1
|
30
|
3
|
|
5.4
|
Nghĩa trang
|
TG4
|
1
|
1
|
30
|
3
|
|
5.5
|
Nghĩa trang
|
TG5
|
3,2
|
3,2
|
30
|
3
|
|
VI
|
Đất giao thông
|
GT
|
129,4
|
129,4
|
-
|
-
|
|
VII
|
Đất cây xanh mặt nước
|
CX
|
158,9
|
158,9
|
-
|
-
|
|
-
|
Đất cây xanh mặt nước trong đê
|
-
|
119,3
|
119,3
|
-
|
-
|
|
-
|
Đất cây xanh mặt nước ngoài đê
|
-
|
39,6
|
39,6
|
-
|
-
|
|
VIII
|
Đường giao thông kết nối
|
|
3,5
|
3,5
|
|
|
|
B
|
Đất cơ quan quản lý của nhà nước
|
CN11.3
|
9,6
|
9,6
|
50
|
5
|
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
1.202,5
|
1.202,5
|
|
|
|
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
7.1. San nền: Giữ nguyên theo quyết định phê duyệt số 609/QĐ-UBND ngày 8/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
7.2. Giao thông
Điều chỉnh hướng tuyến đoạn nằm giữa lô CB9 và CB8.1, CB8.2, DV3 từ vuông góc với đường cao cao tốc Hạ Long – Hải Phòng sang song song với ranh giới phía Tây của KCN. Kết nối trực tiếp với đường cao tốc tại km 16+380.
Các nội khác của hạng mục giao thông được giữ nguyên theo hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt.
7.3. Cấp nước
Tổng nhu cầu sử dụng nước toàn KCN được giữ nguyên là 28.205m3/ngđ. Xây dựng trạm bơm công suất 12.000m3/ngđ tại lô HT1.
Các nội dung khác của hạng mục cấp nước được giữ nguyên theo hồ quy hoạch được phê duyệt.
7.4. Cấp điện, chiếu sáng
Dịch chuyển vị trí trạm cấp điện 110KV từ lô hạ tầng kỹ thuật HT3 sang lô hạ tầng kỹ thuật HT1 để có thể phục vụ ngay cho giai đoạn 1 của KCN.
Các nội khác của hạng mục cấp điện, chiếu sáng được giữ nguyên theo hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt.
7.5. Thoát nước mặt
Điều chỉnh thay thế hệ thống cống ngầm thoát nước mưa trên tuyến đường giao thông bằng hệ thống mương hở có nắp đan (kích thước B=0,5÷5,0m).
Các nội dung khác của hệ thống thoát nước mặt tuân theo hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt.
7.6. Thoát nước thải
Tổng công suất xử lý nước thải KCN được giữ nguyên là 24.000m3/ng.đ. Xây dựng trạm xử lý nước thải công suất 15.000m3/ng.đ tại lô HT1 để phục vụ ngay cho giai đoạn 1 của KCN.
Các nội dung khác của hạng mục xử lý nước thải được giữ nguyên theo hồ quy hoạch được phê duyệt.
7.7. Tập kết chất thải rắn và thông tin liên lạc: Giữ nguyên theo quyết định phê duyệt số 609/QĐ-UBND ngày 8/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
8. Phân kỳ đầu tư
Trong giai đoạn khởi động, đầu tư xây dựng một số hạng mục như khu hạ tầng HT1, khu văn phòng DV3, tuyến đường kết nối từ đường Phong Hải và khu văn phòng,... trên diện tích 57,3ha (theo quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 31/07/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc chấp thuận triển khai thực hiện dự án phát triển tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh (đợt 1) trong năm 2017-2018).