CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐTPT HẠ TẦNG QUẢNG NINH
QHMB-bc // TVHTQN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------- u u u u u ----------
Hạ long, ngày tháng năm 2022
|
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG TUYẾN TỶ LỆ 1/500
DỰ ÁN: CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG TỈNH 342 ĐOẠN THUỘC ĐỊA PHẬN HUYỆN BA CHẼ
I- CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng số: 62/2020/QH14 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020 và có hiệu lực thi hành từ hành 01/01/2021;
Căn cứ Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 13/06/2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2020;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Quảng Ninh đến năm
2030 định hướng đến năm 2050 (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 4818/QĐ-UBND ngày 12/12/2017);
Quyết định 1446/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.;
Quyết định 517/QĐ-UBND ngày 12/3/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Ba Chẽ.;
Quyết định 3921/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/10.000) huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2025 và tầm nhìn ngoài năm 2025.;
Quyết định 349/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của UBND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Ba Chẽ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.;
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm dân cư Nà Lim, thôn Xóm Đình, xã Đạp Thanh, huyện Ba Chẽ. Địa điểm Tại xã Đạp Thanh, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (UBND huyện phê duyệt tại quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 10/10/2019);
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm hành chính xã Đạp Thanh, huyện Ba Chẽ (UBND huyện phê duyệt tại quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 14/9/2018); Địa điểm tại thôn bắc tập, xã Đạp Thanh, huyện Ba Chẽ;
Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 31/05/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 342 đoạn qua địa phận huyện Ba Chẽ ;
Số liệu khảo sát địa hình do Liên danh nhà thầu tư vấn: Công ty cổ phần TVTK Cầu Đường (TEDI-RECO), Công ty cổ phần Tư vấn phát triển Hạ tầng Quảng Ninh, Công ty cổ phần xây dựng Triều Vũ lập tháng ........./2022.
II- THÔNG TIN CHUNG QUY HOẠCH:
1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phậm huyện Ba Chẽ.
2. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mặt bằng tuyến dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phậm huyện Ba Chẽ.
3. Cấp quyết định đầu tư: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
4. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
5. Cấp phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ.
6. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Liên danh nhà thầu tư vấn: Công ty cổ phần TVTK Cầu Đường (TEDI-RECO), Công ty cổ phần Tư vấn phát triển Hạ tầng Quảng Ninh, Công ty cổ phần xây dựng Triều Vũ.
III. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH:
1. Địa điểm lập quy hoạch: Xã Đạp Thanh, xã Thanh Lâm, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
2. Diện tích: Tổng diện tích nghiên cứu khoảng 75,30 ha.
3. Tính chất: Xác định mặt bằng tuyến và xác định ranh giới hai bên tuyến đường phục vụ công tác thu hồi, đền bù, giải phóng mặt bằng đầu tư xây dựng tuyến đường tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân trong khu vực, đáp ứng đủ điều kiện để nghiệm thu đưa tuyến đường tỉnh 342 vào vận hành khai thác bảo đảm đúng quy định, làm cơ sở phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng dự án.
4. Dự báo quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
Dự báo quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
4.1. Dự báo quy mô: Quy mô công trình bao gồm:
- Điểm đầu: Km37+500 (lý trình theo tuyến ĐT.342) là điểm giáp ranh giữa huyện Ba Chẽ và Thành Phố Hạ Long (lý trình theo ĐT.342 hiện trạng).
- Điểm cuối: Km60+300 tại ranh giới giữa tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Lạng Sơn (lý trình theo ĐT.342 hiện trạng), lý trình mới Km58+405.37.
- Chiều dài dự án L= 20,905 Km.
- Mặt cắt ngang: Quy mô mặt cắt ngang tuân thủ theo 97/NQ-HĐND ngày 31/05/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342 đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ như sau:
+ Nền đường rộng B=9.00m. Trong đó: Bề rộng mặt đường rộng Bm=3x2=6,00m, bề rộng lề gia cố Blgc=1x2=2,0m, bề rộng lề không gia cố Blkgc=0,5x2=1,0m
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác yêu cầu tuân thủ theo:
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008;
+ QCVN 07-4: 2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông”;
+ TCVN 4054:2005 - Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế;
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản, diện tích sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật xác định cụ thể trong đồ án quy hoạch, phù hợp QCXD Việt Nam)
5. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu quy hoạch:
5.1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung liên quan đến khu vực quy hoạch.
5.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch. Xác định khả năng sử dụng quỹ đất hiện có, khớp nối các quy hoạch liên quan và dự án đã và đang triển khai xây dựng trong khu vực, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đồng thời xác định các yếu tố khống chế trong khu vực.
5.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch giao thông về phạm vi, diện tích; vị trí, quy mô các công trình trên tuyến đường.
5.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa, tạo các điểm nhấn kiến trúc ở các vị trí có tầm nhìn và không gian mở.
5.5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Xác định mặt cắt ngang, chỉ giới đường đỏ; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung. Hệ thống các công trình phục vụ giao thông trong dự án phải đáp ứng nhu cầu phát triển của dự án và đảm bảo thuận tiện cho các đối tượng tham gia giao thông trong khu vực nghiên cứu dự án. Phải cập nhật mạng lưới giao thông các quy hoạch liền kề đã được phê duyệt và hiện trạng các tuyến đường đã đầu tư xây dựng để xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cho hợp lý
- Chuẩn bị kỹ thuật: Xác định cốt xây dựng đối với từng vị trí trọng yếu của dự án; Quy hoạch chiều cao: phải đảm bảo khớp nối với các khu vực và dự án có liên quan; chỉ rõ cao độ tại các điểm giao cắt đường và tại các điểm đặc biệt; xác định vị trí đào đắp với các thông số về kỹ thuật;
5.6. Các yêu cầu khác:
- Tổ chức và bố trí thiết kế các công trình trên tuyến phù hợp với đặc thù của công trình giao thông, tạo tổng thể thống nhất, liên hoàn và hợp lý và khoa học trong quản lý và khai thác;
- Bố trí hệ thống kè phòng hộ, trồng cỏ mái taluy, đảm bảo cảnh quan môi trường khu vực.
- Lập Quy hoạch chi tiết trên nền bản đồ theo hệ cao độ, tọa độ quốc gia VN 2000.
6. Hồ sơ sản phẩm, nguồn vốn:
- Hồ sơ sản phẩm: Thành phần và nội dung hồ sơ bản vẽ được thực hiện theo quy định tại theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Qui cách thể hiện hồ sơ (ký hiệu, đường nét, màu sắc...) theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
7. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ.
- Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch: 10 ngày (không tính thời gian thẩm định và phê duyệt).
IV. NỘI DUNG CHI TIẾT QUY HOẠCH VÀ RANH GIỚI GPMB
1. Mục tiêu quy hoạch:
- Xác định mặt bằng tuyến và xác định ranh giới hai bên tuyến đường phục vụ công tác thu hồi, đền bù, giải phóng mặt bằng đầu tư xây dựng tuyến đường tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân trong khu vực, đáp ứng đủ điều kiện để nghiệm thu đưa tuyến đường ĐT.342 vào vận hành khai thác bảo đảm đúng quy định.
- Làm sơ sở phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng dự án.
2. Mặt bằng tuyến và ranh giới giải phóng mặt bằng:
2.1. Vị trí, phạm vi
Tuyến đường đi qua địa phận của 02 xã: Xã Đạp Thanh, xã Thanh Lâm, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
- Điểm đầu: Km37+500 (lý trình theo tuyến ĐT.342) là điểm giáp ranh giữa huyện Ba Chẽ và Thành Phố Hạ Long (lý trình theo ĐT.342 hiện trạng).
- Điểm cuối: Km60+300 tại ranh giới giữa tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Lạng Sơn (lý trình theo ĐT.342 hiện trạng), lý trình mới Km58+405.37.
- Chiều dài dự án L= 20,905 Km.
2.2. Phương án tuyến:
Tuyến sau khi hình thành phải kết nối thuận lợi với các tuyến giao thông khác trong khu vực (Đường tỉnh 330, các đường huyện và đường nội bộ…) tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh;
Hình thành mở rộng được không gian quỹ đất dọc tuyến nhằm phát triển và quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, tiếp cận mở rộng đô thị tạo tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội;
Hướng tuyến lựa chọn phải đảm bảo các yếu tố kỹ thuật, nâng cao năng lực thông hành, phù hợp với nguồn vốn đầu tư; Hạn chế ảnh hưởng hoặc phá vỡ quy hoạch liên quan.
Phương án tuyến tổng quát như sau:
Từ điểm đầu Km37+500 (Lý trình theo đường tỉnh 342 hiện trạng), tuyến đi bám theo đường hiện trạng đến khoảng Km38+762 tuyến bắt đầu tách ra đi bên trái đường hiện hữu, đến Km40+642 tuyến rẽ phải vượt qua suối tại Km40+890 đến tiếp cận đi trùng vào đường hiện trạng tại Km40+676, từ Km41+220 tuyến đi sang bên phải đường cũ nhằm tránh khu dân cư hiện hữu, khu quy hoạch Nà Lim.Từ Km43+500-Km45+000 tuyến cơ bản bám theo đường 342 hiện trạng. Từ Km45+000 – Km45+570 tuyến đi trùng với tim Đường Quy hoạch khu trung tâm hành chính xã Đạp Thanh sau đó đi thẳng vượt qua suối đi sang bên phải đường cũ. Tuyến rẽ trái theo hướng tiếp cận vào đường 342 hiện trạng tại Km46+150. Từ Km46+150 – Km50+776 tuyến bám theo đường cũ. Từ Km50+776 – đến Km52+022 tuyến đi thẳng vượt qua sông Ba Chẽ bằng 2 cầu. Sau đó tuyến đi trùng với đường đầu cầu thác mẹt 2 hiện hữu, giao cắt với đường tỉnh 330 tại Km52+345.96. Tuyến tiếp tục đi thẳng vượt qua suối Đồng Thầm bằng cầu vượt tại Km53+030 sau đó rẽ phải tiếp cận vào đường hiện trạng tại Km53+400. Từ Km53+400 – Km54+300 tuyến cơ bản bám theo đường cũ.Từ Km54+300 – Km55+160 tuyến đi sang bên phải nhằm tránh dân cư, cải thiện yếu tố hình học. Từ Km55+160 – Km55+853 tuyến cơ bản bám theo đường hiện trạng. Từ Km55+853 tuyến rẽ phải cắt qua đồi sau đó tiếp cận vào đường hiện trạng tại Km56+00.00; Từ Km56+00-Km57+300 tuyến bám theo đường cũ. Sau đó tuyến bắt đầu tách ra, rẽ trái vượt qua khu vực đèo líu bằng cầu cạn. Từ Km57+638.85 tuyến đi thẳng và điểm cuối kết thúc tại Km58+405.37 khớp nối vào đoạn tuyến thuộc dự án do Tỉnh Lạng sơn đang nghiên cứu triển khai.
2.3. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Đầu tư xây dựng tuyến đường có chiều dài khoảng 20,905 km theo tiêu chuẩn đường cấp III Miền núi TCVN4054-2005, công trình giao thông cấp II, tốc độ thiết kế 60Km/h, với quy mô mặt cắt ngang như sau:
+ Nền đường rộng B=9.00m. Trong đó: Bề rộng mặt đường rộng Bm=3x2=6,00m, bề rộng lề gia cố Blgc=1x2=2,0m, bề rộng lề không gia cố Blkgc=0,5x2=1,0m
+ Kết cấu áo đường mềm, mặt đường cấp cao A1.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, an toàn giao thông đồng bộ
1) Cấp, loại đường: Đường cấp III Miền núi TCVN4054-2005
2) Tiêu chuẩn áp dụng: Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005.
3) Vận tốc thiết kế: 60 km/h.
4) Quy mô: 2 làn xe (Trong đó có 2 làn xe cơ giới).
5) Tải trọng thiết kế:
- Kết cấu áo đường mềm được tính toán với tải trọng trục 120KN, đảm bảo Eyc ≥ 140Mpa.
6) Cắt dọc tuyến :
-
Cao độ qui hoạch trên tuyến được thiết kế đảm bảo các yêu cầu sau:
Cắt dọc đảm bảo cao độ vai đường cao hơn mực nước thiết kế (H4%) tối thiểu 50cm.
Các đoạn qua khu vực có mực nước đọng thường xuyên (số ngày ngập liên tục duy trì mực nước trong 1 năm từ 20 ngày trở lên), cao độ đáy áo đường phải cao hơn mực nước đọng thường xuyên từ 50cm phụ thuộc vào vật liệu đắp nền.
Đảm bảo cao độ khống chế tại các vị trí công trình: Tại các vị trí công trình đảm bảo các yêu cầu về tĩnh không thông thuyền, khẩu độ công trình thoát nước trên cơ sở tính toán thủy văn:
Tại các vị trí cống tròn, để đảm bảo chất lượng thi công nền, móng, mặt đường tuyến chính, cao độ đường đỏ tuyến chính vị trí cống tròn cần thiết được thiết kế chênh cao ≥ 0,5m; đồng thời đảm bảo đủ chiều dày kết cấu mặt đường. Trường hợp để hạn chế nâng cao đường đỏ tại các vị trí cống tròn, thì có thể hạ cao độ đặt cống (nếu có thể), hoặc thay bằng cống hộp có khẩu độ tương đương.
Trắc dọc được thiết kế trên nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa các yếu tố đường cong bằng và các yếu tố đường cong đứng, đảm bảo xây dựng các công trình trên tuyến, đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế theo các quy phạm hiện hành, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành xe và giảm thiểu khối lượng đào đắp cũng như khối lượng các công trình phụ trợ khác, tận dụng tối đa mặt đường hiện hữu.
7) Mặt cắt ngang:
Nền đường rộng B=9.00m. Trong đó: Bề rộng mặt đường rộng Bm=3x2=6,00m, bề rộng lề gia cố Blgc=1x2=2,0m, bề rộng lề không gia cố Blkgc=0,5x2=1,0m
8) Nút giao thông: bao gồm 01 nút.
Trên toàn tuyến có 1 nút giao chính giao với ĐT.330 tại Km 52+435.18m được thiết kế giao cùng mức, dạng giao bằng. Thiết kế vuốt nối giữa tuyến chính vào nút giao đối với đường hiện trạng, mở đảo phân chia các làn các làn xe đảm bảo ATGT và phù hợp với thực tế hiện trường.
Thiết kế nút giao bằng, tổ chức giao thông bằng biển báo giao thông và hệ thống vạch sơn.
Vận tốc thiết kế trong nút V =40Km/h, Bán kính các nhánh rẽ đươc thiết kế đảm bảo theo tính toán phù hợp với vận tốc.
Thiết kế các làn tăng giảm tốc bề rộng 3,5m trong phạm vi nút giao nhằm đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình khai thác.
2.4. Diện tích, ranh giới quy hoạch, GPMB
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thực hiện theo quy mô giai đoạn hoàn thiện, ranh giới bồi thường giải phóng mặt bằng là toàn bộ diện tích theo quy mô mặt cắt ngang.
- Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ có bề rộng theo cấp đường, được xác định từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) ra 02 mét.
- Phạm vi đất của đường ranh giới quy hoạch được xác định bởi các điểm thể hiện trên bình đồ quy hoạch (ranh giới chiếm dụng tính từ mép ngoài cùng của nền đường bộ chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào, không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào ra mỗi bên 2m đối với đường cấp III).
* Tổng diện tích đất quy hoạch: S=753.052,113m2 (75,30ha), trong đó:
+ Đoạn 1: Km37+500 đến Km42+152,93m diện tích quy hoạch 190.614,773 m2 (19,06ha). Phạm vi đất của đường ranh giới quy hoạch được xác định bởi các điểm MB.01.T,…,MB.157.T,..,MB.01.P…MB.150.P.
+ Đoạn 2: Km47+152,93 đến Km49+785,37m diện tích quy hoạch 275.433,60 m2 (27,54ha). Phạm vi đất của đường ranh giới quy hoạch được xác định bởi các điểm MB.01.T,…,MB.247.T,..,MB.01.P…MB.229.P.
+ Đoạn 3: Km49+785,37 đến Km58+405,37m diện tích quy hoạch 287.003,74 m2 (28,70ha). Phạm vi đất của đường ranh giới quy hoạch được xác định bởi các điểm MB.01.T,…,MB.290.T,..,MB.01.P…MB.267.P.
V- Đánh giá tác động môi trường
1. Cơ sở pháp luật lập báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường:
A, Văn bản pháp lý:
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ v/v Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ban hành ngày 09/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
B, Văn bản pháp lý, quyết định liên quan đến dự án.
- Thông báo số 598-TB/TU ngày 27/5/2022 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về việc Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương đầu tư dự án Đường tỉnh 342 từ thành phố Hạ Long qua Ba Chẽ đến giáp địa phận tỉnh Lạng Sơn;
- Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ;
- Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 về việc giao chủ đầu tư dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triểển nông thôn tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 cảu ỦY ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh quy hoạch đường tỉnh 342 trong Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh;
- Văn bản số 1637/UBND -TNMT ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân Huyện Ba Chẽ về việc đề xuất các vị trí đổ thải đất đá san gạt thực hiện dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ;
C, Quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
(1)- Quy chuẩn về môi trường không khí, tiếng ồn và độ rung
- QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
- QCĐP 4:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung quanh tỉnh Quảng Ninh.
- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt
- QCĐP 1:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt tỉnh Quảng Ninh;
- QCĐP 3:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
- QCVN 20:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ
- QCĐP 5: 2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Quảng Ninh.
- QCVN 05:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
(2) - Quy chuẩn về môi trường nước
- TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
(3)- Quy chuẩn, kỹ thuật khác:
- Quy phạm trang thiết bị điện 11–TCN–18–2006 và 11–TCN–19–2006.
- TCXDVN 51:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế
- QCVN 02:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
- QCVN 07/2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- QCVN 41:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 50:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
(4)- Các tiêu chuẩn hiện hành khác về giao thông....
+ TCVN 4054-05: Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô.
+ 22TCN 220-95: Qui trình tính toán các đặc trong dòng chảy lũ.
- 22TCN304-03: Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên.
- 22TCN 334-06: Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường.
- 22TCN 249-98: Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa.
- TCVN4453-1995: Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
2. Các tác động môi trường, chất thải phát sinh của dự án:
2.1. Các tác động giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng dự án:
(1)- Tác động môi trường nước thải của dự án
+ Nguồn phát sinh: Khi triển khai thi công dự án, nguồn phát sinh nước thải tại dự án bao gồm: Nước thải sinh hoạt; nước thải thi công, nước mưa chảy tràn…
+ Quy mô:
- Nước thải sinh hoạt từ khu vực lán trại công nhân với lưu lượng khoảng 20m3/ngày.đêm (200 người x 100 lít/ngày (theo tiêu chuẩn cấp nước TCXDVN 33:2006)). Khối lượng nước cấp bằng 100% lượng nước thải = 2020m3/ngày.đêm
- Nước thải thi công:
Tổng nhu cầu dùng nước cho các hạng mục công trình: 37,21m3/ngày đêm, trong đó:
+ Nước nháo trộn vữa và dưỡng bê tông lưu lượng khoảng 7,21m3/ngày đêm.
+ Nước cấp trộn bê tông khoảng 10m3/ngày đêm.
+ Nước tưới đường khooảng: 20m3/ngày đêm.
Như vậy lượng nước thải quá trình thi công: 29,76m3/ngày đêm.
- Nước mưa chảy tràn tại khu vực thực hiện dự án phát sinh với lưu lượng khoảng 59.646,60 m3/ng.đêm hay 0,69 m3/s. (76,47ha*0,3*0,26)
+ Tính chất của nước thải:
- Nước thải sinh hoạt có thành phần gồm chất rắn lơ lửng, tổng chất rắn hòa tan, các hợp chất hữu cơ (BOD/COD) và các chất dinh dưỡng (sunfua, amoni, nitrat, phosphat), các chất hoạt động bề mặt, dầu mỡ động thực vật và coliform.
- Nước thải thi công có thành phần gồm pH, chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (COD, BOD), một số kim loại nặng…
- Nước mưa chảy tràn tại khu vực thực hiện dự án có thành phần gồm pH, chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (COD, BOD), một số kim loại nặng….
(2)- Tác động môi trường bụi, khí thải của dự án
+ Nguồn phát sinh:
- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, vận chuyển chất thải từ quá trình thải xây dựng đổ thải ngoài công trường.
- Bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ và tập kết vật liệu và thi công xây dựng.
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động đào đắp nền đường và từ máy móc thi công dự án.
- Bụi, khí thải từ hoạt động của trạm trộn bê tông thương phẩm, hoạt động nấu nhựa đường sử dụng dầu FO
+ Quy mô:
- Bụi, khí thải phát sinh do các hoạt động phát quang thảm thực vật, lắp đặt lán trại, lắp đặt các công trình phụ trợ phục vụ thi công ước tính khoảng 59,2kg/ngày,
- Bụi, khí thải phát sinh trong quá trình thi công các hạng mục công trình của dự án ước tính khoảng: 325,5kg/ngày,
+ Tính chất của bụi, khí thải.
- Thành phần chủ yếu gồm: bụi, NO2, SO2, CO, CO2, NOx, SO3, hơi bitum.
(3)- Tác động môi trường của chất thải rắn, chất thải nguy hại:
a, Chất thải rắn
- Chất thải rắn thông thường
+ Nguồn phát sinh:
- Từ hoạt động phát quang thực bì, cây cỏ...đến các hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án như đất đá thải thừa, vật liệu rơi vãi (bê tông vụn thừa, đầu mẩu sắt thép...), bùn...là các loại chất thải rắn xây dựng.
+ Quy mô:
- Khối lượng chất thải từ hoạt động thi công, phát quang thực bì phát sinh khoảng 4.875,8 tấn (tính bằng 0,5% khối lượng nguyên vật liệu xây dựng - Định mức hao phí vật liệu trong xây dựng – Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng).
- Khối lượng đất đá thải thừa từ quá trình thi công nền dự án: 1.124.274,00m3
- Chất thải rắn sinh hoạt
+ Nguồn phát sinh: Từ quá trình nấu ăn của cán bộ công nhân viên tham gia xây dựng trên công trường dự án
+ Quy mô: Phát sinh khoảng 80kg/ngày đêm
+ Tính chất: Thành phần chủ yếu là rác thải hữu cơ, thức ăn dư thừa dễ phân hủy, túi nilon, giấy ăn,... dễ gây ra mùi hôi thối, khó chịu cho công nhân và gây ô nhiễm đất, nguồn nước và mất mỹ quan có thể phát sinh dịch bệnh và ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
b, Chất thải nguy hại
+ Nguồn phát sinh: Từ quá trình thi công các hạng mục công trình dự án
+ Quy mô: phát sinh khoảng 5,8 (tấn) = 15,00kg/tháng, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh không thường xuyên
+ Tính chất: Bao bì cứng thải bằng các vật liệu khác (composit...); Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại, chất thải có thành phần nguy hại khác….
(4)- Các tác động môi trường khác:
a, Tiếng ồn, độ rung:
- Tiếng ồn: Trong quá trình xây dựng Dự án, mọi hoạt động của con người, thiết bị trên công trường sẽ phát sinh ra tiếng ồn. Mức độ lan truyền tiếng ồn phụ thuộc vào mức âm và khoảng cách từ vị trí gây ra đến môi trường tiếp nhận. Tiếng ồn của quá trình thi công chỉ ảnh hưởng đến công nhân lao động trực tiếp trên công trường mà không ảnh hưởng đến các công trình, đối tượng xung quanh khu vực Dự án.
- Độ rung: Độ rung phát sinh do quá trình đào, xúc đất đá và hoạt động của các thiết bị thi công xây dựng. Tác động của độ rung: đối với các công nhân làm việc trực tiếp, độ rung thường xuyên sẽ gây mệt mỏi đối với thần kinh của người lao động. Đối với các công trình xung quanh, độ rung có thể tác động xấu tới sự ổn định của các công trình xây dựng.
b,Tác động đến hoạt động hoạt động giao thông
Dự án được thực hiện trên cơ sở cải tạo, nâng cấp. Điều này sẽ có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động giao thông cục bộ và tình trạng an toàn giao thông song song với tuyến đường 342 khu vực dự án. Chủ đầu tư và nhà thầu phải bố trí công trình thi công hợp lý, có các biển báo công trường thi công và phân luồng từ xa cũng như bố trí thời gian vận chuyển nguyên vật liệu.
c, Tác động đến tài nguyên đa dạng sinh học
- Tác động tới các hệ sinh thái dưới nước: Quá trình thi công dự án, đặc biệt thi công tại bờ sông. Khi mưa xuống nước mưa sẽ cuốn theo tạp chất từ quá trình xây dựng, chất thải sinh hoạt, dầu mỡ làm ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái thuỷ sinh khu vực như: Độ đục của nước mặt tăng lên dẫn đến một số loài thực vật thuỷ sinh ảnh hưởng đến lượng thức ăn cho động vật thuỷ sinh.
- Tác động tới các hệ sinh thái trên cạn và tài nguyên sinh vật: Bụi bám trên lá cây làm giảm quá trình quang hợp của cây xanh, làm nóng lá; các khí SO2, CO, H2S đều gây ra các bệnh cho lá cây và ảnh hưởng tới sự phát triển của cây xanh.
d, Tác động về kinh tế - xã hội:
+ Huy động một lượng lao động nhàn rỗi ở địa phương.
+ Góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho người lao động.
+ Công nhân thi công tập trung sẽ có thể gây ra các tác động tiêu cực tới an ninh trật tự xã hội tại khu vực: làm phát sinh các tệ nạn xã hội khác như: cờ bạc, trộm cắp, ma túy,... Nếu ý thức của công nhân không cao, không thực hiện đúng quy định trong an toàn lao động và nội quy lao động sẽ làm gia tăng tác động xấu tới an ninh trật tự của Dự án nói riêng và tại khu vực xung quanh Dự án nói chung.
e, Tác động do các rủi ro, sự cố
- Sự cố cháy nổ trong giai đoạn thi công dự án có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển, tồn chứa nhiên liệu hoặc do thiếu an toàn trong vận hành hệ thống cấp điện tạm thời. Sự cố cháy nổ khi xảy ra có thể gây nên các thiệt hại lớn về kinh tế, có tác động lớn đối với môi trường tự nhiên, sức khỏe cộng đồng.
- Sự cố sạt lở: Vào những ngày mưa lớn có khả năng xảy ra hiện tượng sạt lở dẫn đến hiện tượng đất bị trượt lở làm chậm tiến độ thi công, nước mưa cuốn theo vật liệu đất đắp kè có thể gây suy giảm chất lượng nguồn nước mặt.
- Sự cố tai nạn lao động: Sự cố ô nhiễm môi trường trong giai đoạn thi công gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của công nhân lao động trên công trường. Một số loại ô nhiễm có tác động cấp tính tùy thuộc theo thời gian và mức độ tác động có khả năng gây mệt mỏi, choáng váng hoặc gây ngất cho công nhân khi lao động.
- Sự cố tai nạn giao thông: Tai nạn giao thông trong quá trình thi công xây dựng do đào, đắp tuyến kè nên sẽ gây khó khăn cho quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông ảnh hưởng rất lớn bởi quá trình đổ, tập kết nguyên vật liệu chờ thi công. Tuy nhiên, công tác đảm bảo an toàn giao thông sẽ được chú trọng, quán triệt trong giai đoạn này. Hơn nữa, đơn vị thi công áp dụng phương thức thi công cuốn chiếu từng đoạn để hạn chế tối đa sự cố tai nạn giao thông có thể xảy ra.
2.2. Các tác động giai đoạn vận hành của dự án:
Dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342 đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ khi đi vào vận hành thì các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn này như: Tác động đối với môi trường nước không phát sinh; môi trường chất thải rắn thông thường và chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại không phát sinh giai đoạn này.
2.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:
3.2.1 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn thi công các hạng mục công trình của dự án
(1)- Công trình và biện pháp thu gom nước thải
(1.1) – Nước thải sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt
+ Lắp đặt 07 nhà vệ sinh lưu động dung tích ngăn chứa 2m3/bể để thu gom và xử lý nước thải bồn cầu tại khu lán trại công nhân. Thuê đơn vị có chức năng thông hút khi bồn chứa đầy.
+ Nước thải tắm giặt, nấu ăn: Xây dựng 01 hố lắng/1 lán trại thu gom nước thải từ quá trình tắm giặt, kết cấu hố được đào và xây bằng gạch thông hai lỗ, kích thước 1mx1mx2m/hố tại vị trí khu lán trại công nhân để thu gom nước thải tắm giặt. Nước thải nấu ăn có lẫn dầu mỡ được tách rác và thu gom về thùng tách váng dầu mỡ dung tích 1m3. Nước thải tắm giặt sau khi được lắng lọc và nước thải nấu ăn sau khi tách rác, mỡ được sử dụng lại để tưới đường giảm thiểu bụi tại khu vực thi công, không thải ra môi trường.
(1.2)- Nước mưa chảy tràn
+ Chủ dự án phối hợp cùng nhà thầu thi công thực hiện thi công đến đâu gọn đến đó để tránh lượng nước mưa chảy tràn cuốn theo các loại rác thải gây ô nhiễm môi trường nước mặt khu vực. Đồng thời thi công rãnh thoát nước dọc 2 tuyến, rãnh có kết cấu (bằng đất hay bê tông…), kích thước 1,3mx1,8m, trên mỗi tuyến bố trí 01 hố ga có kích thước 1mx1mx2m, đảm bảo nước mưa chảy tràn được lắng lọc, trước khi thoát ra môi trường.
+ Thi công theo phương pháp cuốn chiếu, đúng theo thiết kế được duyệt.
(1.3)- Nước thải thi công
+ Sử dụng vật liệu xây dựng (cát, đá) sạch để không phát sinh nước thải từ hoạt động rửa vật liệu khi thi công.
+ Tại mỗi đoạn thi công bố trí 02 hố lắng để xử lý lắng sơ bộ nước thải thi công phát sinh, hố có kết cấu xây dựng bằng tường gạch thông hai, có kích thước 1mx1mx2m/hố, dung tích 2m3/hố. Nước sau lắng, phần nước trong sẽ tái sử dụng toàn bộ vào mục đích làm ẩm vật liệu thi công, đất đá thải trước khi vận chuyển đổ thải và tưới nước dập bụi trên công trường thi công. Hố này sẽ được lấp sau khi thi công Dự án.
+ Xử lý nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ thi công: Sử dụng thùng phuy dung tích 200l vệ sinh thiết bị, dụng cụ thi công. Nếu nước thải có nhiễm dầu, nhớt từ các thiết bị, dụng cụ thi công thì sử dụng các vật liệu giấy thấm dầu khắc phục lượng dầu nhớt rò rỉ, rơi vãi ra môi trường khu vực, sau đó thu gom, quản lý và xử lý chung với chất thải nguy hại. Nước thải sau khi được tách dầu sử dụng để làm ẩm vật liệu không thải ra môi trường.
+ Sử dụng nước vừa đủ trong quá trình bảo dưỡng bê tông.
+ Đảm bảo máy móc, thiết bị thi công an toàn môi trường, được che chắn để hạn chế tối đa rò rỉ dầu mỡ trong quá trình thi công.
* Tại vị trí kho bãi, vị trí lắp đặt trạm trộn bê tông thương phẩm
- Đối với nước thải phát sinh từ rạm trộn bê tông xi măng được lắng sơ bộ tại bể lắng kích thước 2x2x1,5(m) thể tích 6 m3 đặt phía dưới trạm trộn, phần bùn cặn bê tông thừa được giữ lại, định kỳ nào vét, phơi khô và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và đưa đi đổ thải.
- Phần nước sau xử lý lắng cặn được tái sử dụng cho công tác phun nước dập bụi, hoặc bơm bên bồn trộn để tái sử dụng cho hoạt động sản xuất bê tông không xả thải ra ngoài môi trường
- Nạo vét hệ thống thoát nước rãnh thoát nước, hố ga, hố lắng định kỳ 1 tháng/lần và đột xuất ngay sau các trận mưa để đảm bảo hiệu quả xử lý.
+ Nước thải thi công sau xử lý đạt QCĐP 3:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nhiệp tỉnh Quảng Ninh cột B và QCĐP 1:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước mặt tỉnh Quảng Ninh.
+ Trường hợp lượng dầu, nhớt từ các dụng cụ, thiết bị thi công có sự rò rỉ, Chủ Dự án sẽ yêu cầu nhà thầu bố trí công nhân dùng vợt chuyên dụng vớt lượng dầu nổi định kỳ 1 lần/ngày. Dầu vớt được sẽ được cho vào thùng chứa dung tích 60 lít và xử lý như là loại chất thải nguy hại theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(2)- Công trình và biện pháp thu gom bụi, khí thải
(2.1). Trong quá trình xây dựng
- Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải phát sinh đối với hoạt động vận chuyển đất đá đào, đắp, nguyên vật liệu xây dựng:
+ Các xe chuyên chở vật liệu xây dựng được phủ bạt kín, không để rơi xuống đường và không chở quá trọng tải cho phép, không cơi nới thùng hàng.
+ Phân bố mật độ xe ra vào chuyên chở nguyên vật liệu phù hợp, có bố trí người cảnh giới và chỉ đường tại các vị trí giao cắt cới các tuyến đường để tránh ùn tắc giao thông gây ô nhiễm cho khu vực;
+ Các phương tiện vận chuyển hợp lý, không lưu thông vào những giờ cao điểm để tránh làm ùn tắc giao thông, ảnh hưởng tới người tham gia giao thông và dân cư lân cận.
+ Phun nước tưới ẩm tại khu vực tuyến đường vận chuyển, tần suất phun nước 2 lần/ngày (trừ những ngày mưa) nhằm hạn chế bụi phát tán trong quá trình vận chuyển;
+ Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu, đơn vị quản lý tuyến đường và chính quyền địa phương để kịp thời nhằm giảm rơi vãi nguyên liệu, hạn chế bụi mặt đường cuốn vào trong không khí;
+ Lắp đặt các biển báo giảm tốc độ, cử công nhân làm nhiệm vụ cảnh giới giao thông tại các vị trí giao cắt với các tuyến đường trong khu vực.
- Biện pháp giảm thiểu bụi trong quá trình xây dựng công trình
+ Lập kế hoạch thi công và nhân lực chính để tránh chồng chéo giữa các quy trình thực hiện, áp dụng phương pháp thi công hiện đại, các hoạt động cơ giới hóa và tối ưu hóa quá trình thi công.
+ Tổ chức thi công theo phương pháp cuốn chiếu, đào đắp đến đâu đầm lèn chặt đến đó. Bố trí kế hoạch vận tải, đào đất, đắp và xây dựng liên hoàn, hợp lý.
+ Bố trí lịch thi công hợp lý, tránh thi công vào các giờ cao điểm và ban đêm để hạn chế ảnh hưởng tới hoạt động lưu thông của các phương tiện giao thông trên tuyến đường và ảnh hưởng tới người dân sống xung quanh.
+ Sử dụng các phương tiện thi công đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường, kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ và đánh giá chất lượng khí thải để hạn chế việc xả thải các loại khí độc hại ra môi trường bên ngoài.
+ Thực hiện thi công đúng theo thiết kế được duyệt.
+ Bãi tập kết nguyên vật liệu: Dự án thực hiện bãi tập kết vật liệu ngay tại khu vực thi công dự án, bãi tập kết nguyên vật liệu này được chọn tại vị trí phù hợp không ảnh hưởng lớn tới giao thông và các khu vực sinh thái, nguồn nước… của khu vực.
+ Bãi vị trí đổ thải: thực hiện theo đúng văn bản số 1637/UBND-TNMT, ngày 15/8/2022 của UBND huyện Ba Chẽ về việc chấp thuận vị trí đổ thải trên địa bàn huyện Ba Chẽ.
(2-2). Trong quá vận hành
Dự án trong giai đoạn này chủ yếu ảnh hưởng tới người tham gia giao thông trên tuyến đường. Tuy nhiên, các phương tiện qua tuyến đường này chủ yếu là các phương tiện nhỏ và sẽ có sự quản lý chặt chẽ về chất lượng các phương tiện tham gia giao thông qua tuyến nên dự báo các tác động tới môi trường không khí tại khu vực từ việc đưa dự án vào vận hành sẽ ở mức trung bình.
(3)- Công trình và biện pháp thu gom chất thải
(3.1)- Giai đoạn chuẩn bị và xây dựng dự án
- Rác thải sinh hoạt
+ Không thải chất thải rắn sinh hoạt xuống hệ thống thoát nước, lưu vực sông suối trong ngoài khu vực Dự án. Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, phân loại xử lý theo Luật bảo vệ môi trường 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Các nguồn chất thải rắn sinh hoạt được thu gom triệt để tăng cường nâng cao nhận thức công nhân viên về thói quen vứt rác vào thùng tránh gây ô nhiễm nước mặt khu vực. Tuyên truyền nâng cao ý thức vệ sinh môi trường, không phóng uế bừa bãi;
+ Bố trí thùng đựng rác sinh hoạt cho từng lán trại tại công trường để thu gom rác thải theo đúng quy định. Bố trí 4 thùng rác dung tích 150 lít để thu gom tập trung rác.
- Chất thải rắn xây dựng
+ Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công xây dựng Dự án chủ yếu là các loại phế thải gạch vỡ, cát, đá, vôi vữa, bê tông chết, xi măng, sắt, thép, gỗ, vỏ bao bì…, Chủ đầu tư sẽ cùng với đơn vị thi công có biện pháp thu gom, phân loại, tận thu sử dụng và xử lý đối với lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh trên để đảm bảo vệ sinh môi trường tại khu vực Dự án.
+ Vỏ bao xi măng, mẩu sắt, nhựa thừa được tận dụng bán phế liệu cho các cơ sở trên địa bàn;
+ Khối lượng đất đá thải, thừa khoảng 3.430m3 của dự án được vận chuyển về vị trí bãi thải của 2 xã Thanh Lâm và Đạp Thanh theo văn bản số 1637/UBND-TNMT, ngày 15/8/2022 của UBND huyện Ba Chẽ về việc chấp thuận vị trí đổ thải trên địa bàn huyện Ba Chẽ, cách dự án khoảng 1-3km được đổ thải theo phương pháp đổ dần từ trong ra ngoài, đổ thành các lớp, và được lu lèn, gọn gàng.
- Chất thải nguy hại
+ Nghiêm cấm các hoạt động chôn lấp, đốt hoặc đổ thải đối với dầu mỡ thải và các chất thải rắn nguy hại trên công trường.
+ Hạn chế tối đa việc sửa chữa trang thiết bị, phương tiện vận tải và máy móc thi công trên công trường. Các trang thiết bị cần sửa chữa, bảo dưỡng được đưa về các xưởng sửa chữa trong khu vực.
+ Do tính chất của dự án không phát sinh nhiều chất thải nguy hại, nếu có chủ yếu là các loại chất thải như dẻ lau dính dầu, các loại chất thải nhiễm dầu từ các phương tiện, thiết bị thi công, chủ dự án bố trí 05 thùng phi có dung tích 120l, có lắp đậy, được dán nhãn cảnh báo đặt trong kho chứa chất thải bố trí tại vị trí thuận tiện trên công trường, kho có diện tích 5 – 10m2, kích thước 2mx5m kết cấu kho kín làm bằng thép tiền chế, nền bê tông xi măng. Sau khi thi công xong công trình được phá dỡ, thanh thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom, phân loại, lưu chứa tạm thời và chuyển giao cho các đơn vị để xử lý các loại chất thải rắn thông thường phát sinh trong quá trình hoạt động của Dự án đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(3.2). Trong giai đoạn vận hành
- Sau khi công trình hoàn thành, đơn vị thi công sẽ tiến hành thu dọn, vệ sinh sạch sẽ bề mặt công trình để giữ vệ sinh cho khu vực.
(4) – Công trình và biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
(4.1). Trong giai đoạn thi công
+ Sử dụng các loại xe chuyên dụng và bảo dưỡng định kỳ.
+ Kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình xây dựng từ đó đặt ra lịch thi công phù hợp đảm bảo tiếng ồn trong giới hạn cho phép.
+ Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực đang thi công và khu dân cư.
+ Thường xuyên bảo dưỡng và kiểm tra các loại phương tiện vận chuyển, đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định. Tránh sử dụng các loại phương tiện, máy móc quá cũ tạo tiếng ồn lớn.
+ Các phương tiện vận chuyển phải đảm bảo hoạt động đúng công suất, vận chuyển đúng trọng tải quy định.
+ Hạn chế vận chuyển vào ban đêm nếu điểm thi công cách khu dân cư dưới 100m. Không gây tiếng động lớn trong thời gian nghỉ ngơi của người dân địa phương.
(4.2). Trong giai đoạn vận hành
Không phát sinh
3. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án
Để công tác bảo vệ môi trường được thực hiện tốt và có hiệu quả cao, chủ đầu tư sẽ trực tiếp quản lý điều hành các công việc trong quá trình triển khai đầu tư xây dựng, trong đó có bố trí các cán bộ phụ trách về môi trường chuyên theo dõi việc thực hiện các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và thực hiện quan trắc môi trường. Vì vậy, chương trình quản lý môi trường được thực hiện ngay từ giai đoạn chuẩn bị, xây dựng cũng như trong suốt quá trình Dự án đi vào hoạt động. Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường:
+ Thực hiện nghiêm túc Luật Bảo vệ Môi trường.
+ Lập kế hoạch đầu tư các công trình bảo vệ môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường đã được phê duyệt theo báo cáo ĐTM.
+ Sử dụng cơ cấu tổ chức phù hợp cho công tác bảo vệ môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án và giám sát tính hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đã đề xuất trong báo cáo ĐTM.
+ Thực hiện kiểm soát được các nguồn thải từ các hoạt động của Dự án để giảm thiểu ảnh hưởng ô nhiễm từ nguồn thải ở mức độ cho phép và có kế hoạch xử lý phù hợp.
+ Quản lý việc giải phóng mặt bằng trên toàn tuyến, đặc biệt quản lý tài nguyên rừng khu vực lân cận tuyến đường.
+ Đề xuất các phương án phòng chống các sự cố môi trường có thể xảy ra trong quá trình thi công, vận hành công trình.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thực hiện dự án dưới sự giám sát, kiểm tra của UBND huyện Ba Chẽ, UBND tỉnh Quảng Ninh, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh.
V- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận :
- Dự án được đầu tư xây dựng với thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III miền núi, vận tốc thiết kế Vtk= 60Km/h là phù hợp với các quy hoạch phát triển của huyện Ba Chẽ nói riêng và của tỉnh Quảng Ninh nói chung.
- Thuyết minh quy hoạch của dự án về cơ bản đã xác định và định lượng được các hướng tuyến đườngtỉnh 342, thiết kế đúng theo tiêu chuẩn TCVN 4054:05, đảm bảo các yếu tố môi trường khi triển khai thi công của dự án và đảm bảo xử lý các nguồn thải hiệu quả.
- Đây là một Dự án quan trọng góp phần hoàn thiện quy hoạch của huyện Ba Chẽ nói riêng, tỉnh Quảng Ninh nói chung, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của vùng. Hồ sơ Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342 đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ’’ được lập phù hợp với Nhiệm vụ thiết kế lập quy hoạch và các quy trình, tiêu chuẩn hiện hành.
2. Cam kết
- Cam kết thực hiện nghiêm túc các biện pháp kỹ thuật trong quá trình thi công, thu gom và xử lý tất cả các loại chất thải phát sinh trong quá trình triển khai dự án và quá trình đào, bóc phong hóa đất, vận chuyển, tập kết vật liệu đảm bảo đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành, các quy định pháp luật khác có liên quan trước khi xả thải ra môi trường, nhằm đảm bảo các hoạt động đào, bóc đất phong hóa, tập kết vật liệu không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh.
- Cam kết thực hiện dừng thi công khi có khiếu kiện của người dân, chỉ thi công trở lại khi giải quyết dứt điểm khiếu kiện.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghệp và PTNT Quảng Ninh mong nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp, ngành để dự án được triển khai nhằm phục vụ, đáp ứng tốt nhất cho xã hội.
|
CTCP TƯ VẤN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG QUẢNG NINH
|