MỤC LỤC:
(Nội dung thuyết minh được lập theo Điều 10 tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016)
PHẦN 1: LÝ DO LẬP QUY HOẠCH VÀ CÁC ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆN TRẠNG KHU QUY HOẠCH.
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch..........................................................................
1.2. Mục tiêu của đồ án...............................................................................
1.3. Tính chất của đồ án..............................................................................
1.4. Cơ sở thiết kế quy hoạch......................................................................
1.5. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên..................................................
1.6. Đánh giá hiện trạng tổng hợp..............................................................
PHẦN 2: NHŨNG NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
2.1. XÁC ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU DÂN SỐ
2.1.1. Quy mô……….................................................................................
2.1.2. Các chỉ tiêu về dân số.......................................................................
2.2. CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG, XÃ HỘI
2.2.1. Chỉ tiêu tính toán.................................................................…..........
2.2.2. Quy mô xây dựng các công trình hạ tầng xã hội.............................
2.3. YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
2.3.1. Cơ cấu tổ chức không gian tổng thể.................................................
2.3.2. Tổ chức không gian các trục chính..................................................
2.3.3. Tổ chức không gian các khu vực cụ thể..........................................
2.4. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ YÊU CẦU VỀ BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI TỪNG LÔ ĐẤT.
2.4.1. Cơ cấu tổ chức sử dụng đất..............................................................
2.4.2. Quy hoạch sử dụng đất và phân lô công trình................................
2.5. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2.5.1. Các tiêu chuẩn áp dụng thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật...........
2.5.2. Quy hoạch san nền.............................................................................
2.5.3. Quy hoạch giao thông........................................................................
2.5.4. Quy hoạch chỉ giới xây dựng, đường đỏ..........................................
2.5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa...............................................
2.5.6. Quy hoạch hệ thống Cấp điện..........................................................
2.5.7. Quy hoạch hệ thống thông tin truyền hình......................................
2.5.8. Quy hoạch hệ thống cấp nước và PCCC.........................................
2.5.9. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và MSMT..............................
PHẦN 3: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC KHU ĐẶC TRƯNG CẦN KIỂM SOÁT, CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN
3.1. Xác định vị trí, quy mô lập quy hoạch................................................
3.2.Xác định vị trí, quy mô khu đặc trưng cần kiểm soát........................
3.3. Các nội dung cần thực hiện để kiểm soát dự án.................................
PHẦN 4: CÁC GIẢI PHÁP VỀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ, KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN KHU QUY HOẠCH
4.1. Cơ sở cho thiết kế đô thị.....................................................................
4.2.Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án..............................................
4.3. Định hướng thiết kế cảnh quan trong đồ án......................................
PHẦN 5: XÁC ĐỊNH CÁC KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM
(KHÔNG ĐỀ XUẤT TRONG ĐỒ ÁN NÀY)
PHẦN 6: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
6.1. Đánh giá tác động môi trường chiến lược........................................
6.2. Đánh giá môi trường chiến lược.......................................................
PHẦN 7: DỰ KIẾN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
7.1. Tổng hợp khối lượng, dự kiến tổng mức đầu tư...............................
7.2. Nguồn vốn thực hiện
7.3. Đề xuất giải pháp thực hiện...............................................................
PHẦN 8: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1. Kết luận..............................................................................................
8.2. Kiến nghị............................................................................................
PHỤ LỤC:
PHẦN I : MỞ ĐẦU
LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC LUẬN CHỨNG
1.1. LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.
Đại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 25 km, nằm trong toạ độ từ 21°30′ đến 21°50′ vĩ bắc và từ 105°32′ đến 105°42′ kinh đông; phía bắc giáp huyện Định Hóa, phía đông nam giáp huyện Phổ Yên và thành phố Thái Nguyên, phía đông bắc giáp huyện Phú Lương, phía tây giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Vĩnh Phúc, phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Huyện Đại Từ có 56.855 ha diện tích tự nhiên, dân số toàn huyện khoảng 160.598 nhân khẩu và 30 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 thị trấn (Hùng Sơn, Quân Chu) và 28 xã; mật độ dân số bình quân khoảng 283 người/km². Các dân tộc chủ yếu tại địa bàn huyện là Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu phân bố khá đồng đều trên toàn huyện.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển chung của tỉnh Thái Nguyên, Huyện Đại Từ đã và đang có nhiều thay đổi tích cực về kinh tế, văn hoá, xã hội. Một trong những yếu tố tác động mạnh rõ rệt nhất đến sự thay đổi của Huyện phải kể đến là dự án Khai thác, chế biến khoáng sản Núi Pháo đang được triển khai thực hiện. Đây là dự án cấp Quốc gia đã và là nguồn động lực thúc đẩy nhanh chóng bộ mặt kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ. Bên cạnh dự án này còn rất nhiều dự án liên quan đến du lịch, khai thác tài nguyên, nông lâm nghiệp..., chính những yếu tố này đã làm cho tốc độ tăng dân số cơ học, đô thị hoá tăng nhanh. Đi kèm với sự gia tăng về dân số, con người sẽ là yếu tố về hạ tầng đô thị. Đặc biệt là nhu cầu về nhà ở, hệ thống công trình công cộng, công trình phục vụ sinh hoạt và các yếu tố cần thiết khác.
Để nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị. UBND huyện Đại Từ đã thực hiện những chính sách ưu đãi thu hút đầu tư và mời gọi được nhiều nhà đầu tư đến với huyện Đại Từ, trong đó những dự án về đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư là được quan tâm hàng đầu và đặc biệt là có những cơ chế ưu đãi đối với các nhà đầu tư đấu thầu để thực hiện những dự án tại khu trung tâm của huyện là thị trấn Hùng Sơn và về với các khu trung tâm xã của huyện. Thực hiện kế hoạch kêu gọi các nhà đầu tư đấu thầu triển khai các dự án khu dân cư trên địa bàn khu trung tâm huyện là thị trấn Hùng Sơn thì công tác lập quy hoạch chi tiết là bước đầu tiên cho một dự án trước khi thực hiện việc đấu thầu để lựa chọn được Chủ đầu tư. Trong tổng số 13 khu vực được đề xuất lập quy hoạch Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã được UBND huyện Đại Từ phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày19/3/2020 với tổng diện tích quy hoạch là 174.610m2. Trong quá trình thực hiện đồ án, chủ đầu tư đã phối hợp với các cơ quan ban ngành cùng đơn vị tư vấn tiến hành các bước của quy trình lập quy hoạch tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành và cuối cùng là chất lượng sản phẩm hồ sơ cũng đạt được những giá trị cao, hoàn toàn phù hợp với yêu cầu cho bước triển khai đầu tư dự án.
Năm 2020 UBND huyện Đại Từ có kế hoạch đưa dự án Khu đô thị An Long vào danh mục để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho bước thực hiện dự án. Tuy nhiên, khi bắt đầu nghiên cứu dự án. UBND huyện Đại Từ đã nhận thấy một số vấn đề bất cập nếu triển khai đầu tư, đặc biệt đó là phương án đầu tư hạ tầng và Giải phóng mặt bằng đối với tuyến đường tỉnh lộ ĐT270. Đọan đường ĐT270 nằm trong dự án với chiều dài tuyến khoảng 1,0km lộ giới quản lý là 32,0m. Hiện trạng hiện nay là đường trải nhựa rộng 7,0m, tuy tuyến đường thực hiện dự án không quá lớn về kinh phí đầu tư, nhưng một trở ngại rất lớn là tuyến đường sẽ phải giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với các hộ dân cư hiện trạng hai bên đường, khó khăn nhất là khu họng mở đầu tuyến nối với đường QL37, đây là khu dân cư tập trung với mật độ cao, các công trình xây dựng nhà ở đều kiên cố, cao tầng. Việc mở rộng lộ giới đường thành 32,0m trắc chắn sẽ gặp nhiều khó khăn dẫn đến chậm tiến độ khi thực hiện dự án. Một thực tế nữa là khi đầu tư mở rộng tuyến đường ĐT270 lên 32,0m và trở thành đường 2 cấp với thiết kế lệch cao trình sẽ tốn kém và không mang lại giá trị trục cảnh quan đô thị, không khai thác triệt để giá trị kinh tế khi đầu tư dự án.
Với lý do nêu trên. UBND huyện Đại Từ đã tiến hành rà soát trên thực địa để đối chiếu với hồ sơ Khu đô thị An Long đã được phê duyệt và giao nhiệm vụ cho phòng Kinh tế và Hạ tầng kiểm tra đánh giá các yếu tố cần thiết, khả thi của dự án. Trong quá trình nghiên cứu đã thống nhất đưa ra phương án tối ưu nhất, đó là điều chỉnh quy hoạch mới một phần của tuyến đường ĐT270 và sẽ tổ chức đoạn đường quy hoạch mới này trở thành một trục cảnh quan mới cho đô thị tạo điểm nhấn cảnh quan đô thị ven Sông Công. Nâng cao giá trị kinh tế để khai thác quỹ đất hai bên đường mang lại hiệu quả cao cho dự án. Trong một tương lai gần sẽ nghiên cứu để mở rộng toàn tuyến ĐT270 giúp giải tỏa một phần số lượng lưu thông vận tải cho đường QL37 đồng thời cũng sẽ là tuyến đường trục chính rút ngắn khoảng cách kết nối đô thị giữa thị trấn Hùng Sơn với khu du lịch Hồ Núi Cốc. Hướng tới tương lai đồng bộ hạ tầng với điểm cuối tuyến đường Bắc Sơn kéo dài gắm với khu trung tâm thành phố Thái Nguyên.
Để thống nhất được cho qúa trình thực hiện dự án, việc cần thiết là lập điều chỉnh tổng thể đồ án Khu đô thị An Long. Sau khi được phê duyệt đều chỉnh quy hoạch, đại diện chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan chuyên môn tiếp tục thực hiện quy trình các bước tiếp theo đúng với quy định hiện hành.
1.2. MỤC TIÊU CỦA CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH.
- Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng xây dựng Thị trấn Hùng Sơn, Huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 và Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 về điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025.
- Là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước quản lý việc xây dựng, quản lý quỹ đất đai và Tổ chức đấu thầu dự án lựa chọn Chủ đầu tư có đủ điều kiện, năng lực thực hiện dự án trước thực trạng các dự án xây dựng chưa tuân thủ theo quy định và quy hoạch.
- Là cơ sở để Nhà đầu tư thực hiện, kêu gọi thu hút các dự án thành phần.
- Xây dựng khu dân cư mới được kết nối hài hòa với các khu dân cư hiện có, đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chung của khu.
- Định hướng phát triển không gian làm động lực phát triển đô thị.
- Giải quyết những tồn tại về giao thông và môi trường sinh thái.
- Điều chỉnh quy hoạch là cơ sở để tiến hành thực hiện dự án.
- Vì lợi ích cộng đồng, vì sự thay đổi phát triển kinh tế hạ tầng đô thị của UBND huyện Đại Từ theo mục tiêu hoàn thiện đô thị loại IV.
1.3. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH.
1.3.1. Các cơ sở nguồn tài liệu kỹ thuật:
- Luật Xây dựng 50/2014/QH13;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
- Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;
- Căn cứ Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14;
- Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Thủy lợi năm 2017 số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Luật Lâm nghiệp năm 2017 số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;
- Luật Phòng chống thiên tai năm 2013 số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
- Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc Hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng;
- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị; Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc phân loại đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kiến trúc;
- Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội về phân loại đô thị;
- Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 10/5/2018 của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về thiết kế đô thị; số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật; số 01/2011/TT-BXD ngày 27/1/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường; số 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019;
- Căn cứ Văn bản số 3577/ UBND-QHXD ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc lập quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết khu vực trong đô thị mới;
- Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên: số 4109/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2035; số 1126/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh thái nguyên đến năm 2020; số 528/QĐ-UBND ngày 25/02/2019 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch của huyện Đại Từ;
- Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, có xét tới 2035 – Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110KV ” được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017;
- Văn bản số 520/UBND-QHXD ngày 20/02/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc triển khai Luật số 35/2018/QH14 trong hoạt động quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 1000/2018/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Ban hành danh mục các dự án khu đô thị, khu dân cư; các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); các dự án có sử dụng đất thực hiện theo hình thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư, đợt I năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Và các Nghị định Thông tư hiện hành có liên quan khác.
1.3.2. Các cơ sở văn bản pháp lý thực hiện đồ án:
- Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025;
- Quyết định số 371/QĐ-BXD ngày 14/5/2019 của Bộ xây dựng Về việc công nhận thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là đô thị loại IV;
- Quyết định số 3736/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thành lập Tổ dân phố và chuyển xóm thành Tổ dân phố, đổi tên tổ dân phố thuộc thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 18/2/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành danh mục dự án khu đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2019, đợt 2;
- Quyết định số 4798/QĐ-UBND ngày 26/7/2018 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
- Quyết định số 8395/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu tư vấn khảo sát địa hình, lập nhiệm vụ, thiết kế quy hoạch và cắm mốc đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
- Hợp đồng số 81/2018/HĐ-KT ngày 24/12/2018 giữa Viện quy hoạch xây dựng Thái Nguyên và UBND huyện Đại Từ về việc thực hiện gói thầu tư vấn khảo sát, lập nhiện vụ và thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
- Biên bản và tổng hợp phiếu lấy ý kiến cộng đồng dân cư ngày 06/3/2019 tại UBND thị trấn Hùng Sơn về nội dung nhiệm vụ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ về việc đổi tên các dự án quy hoạch;
- Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày19/3/2020 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 1851/UBND-TCKH ngày 23/12/2020 của UBND huyện Đại Từ về việc giao nhiệm vụ tham mưu việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn;
- Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 09/2/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ về việc phê duyệt nhiệm vụ Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
- Văn bản số 623/STNMT-QLĐĐ ngày 03/3/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc tham gia ý kiến nội dung đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
- Văn bản số 359/SCT-KHTCTH ngày 02/3/2021 của Sở Công thương về việc tham gia ý kiến nội dung đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
- Văn bản số 325/SGTVT-QLCLCT&ATGT ngày 23/2/2021 của Sở Giao thông vận tải về việc tham gia ý kiến nội dung đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Hùng Sơn.
1.3.3. Các cơ sở bản đồ.
- Bản đồ địa chính thị trấn Hùng Sơn do phòng Tài Nguyên huyện Đại Từ cấp.
- Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025.
- Các Dự án, Quy hoạch chi tiết xây dựng có liên quan trên địa bàn thị trấn do thị trấn Hùng Sơn cung cấp.
- Bản đồ nền địa hình xác định ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hệ tọa độ VN 2000.
- Các Bản đồ quy hoạch Khu đô thị An Long đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày19/3/2020 của UBND huyện Đại Từ.
1.4. TÍNH CHẤT CỦA LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT.
- Là đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết các chức năng về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và công trình hạ tầng xã hội trên cơ sở đồ án quy hoạch quy hoạch chi tiết Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn đã được UBND huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 19/3/2020.
- Vì lợi ích cộng đồng và mục tiêu xây dựng đô thị Hùng Sơn đã được công nhận là đô thị loại IV. Việc điều chỉnh quy hoạch được căn cứ trên cơ sở: Điều 35, khoản 2, mục (đ) của Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
- Làm cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư, tiến hành đầu tư xây dựng dự án. Hoàn thiện các dự án đang triển khai trong khu vực quy hoạch được phê duyệt;
- Xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật theo giải pháp nghiên cứu làm điểm nhấn đô thị, tăng quỹ đất nhà ở và quỹ đất công trình công cộng.
1.5. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
(Nội dung này về cơ bản vẫn tuân thủ theo Thuyết minh của đồ án Khu đô thị An Long đã được phê duyệt tại Quyết định số 1040/QĐ-UBND, ngày 19/3/2020)
1.5.1. Vị trí lập quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa bàn Tổ dân phố An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Địa điểm lập quy hoạch cách trung tâm huyện Đại Từ khoảng 2,0km về hướng Nam theo tuyến đường QL37.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch:
- Phạm vi điều chỉnh quy hoạch tổng thể đồ án Khu đô thị An Long cơ bản là giữ theo ranh giới quy hoạch đồ án đã được phê duyệt tại Quyết định số 1040/QĐ-UBND, ngày 19/3/2020 của UBND huyện Đại Từ. Ranh giới có một số vị trí cần điều chỉnh và mở rộng về phía Nam để phù hợp với giải pháp GPMB và nghiên cứu kết nối đồng bộ với tuyến đường DT270.
- Ranh giới đồ án được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp đường QL37; đất dự án Bến xe Đại Từ và lớp nhà dân cư hiện có bám mặt đường QL37;
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp và tuyến đường ĐT.270;
+ Phía Đông giáp đất Lâm nghiệp và các hộ dân cư hiện trạm bám theo trục đường Tỉnh lộ ĐT.270;
+ Phía Tây giáp hành lang Sông Công.
(Xem bản vẽ QH-01: Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất)
1.5.3. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Quy mô đồ án trước điều chỉnh (phê duyệt theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND, ngày 19/3/2020) là: 174.610m2 (17,46 ha);
- Quy mô đồ án sau khi điều chỉnh tổng thể là khoảng: 187.050m2 (18,7 ha);
- Quy mô dân số tính toán khu quy hoạch khoảng: 2.000 người.
1.5.4. Đánh giá hiện trạng đặc điểm điều kiện tự nhiên:
a) Tổng quan khu đất quy hoạch:
Qua khảo sát sơ bộ cho thấy địa hình chung khu vực nghiên cứu lập quy hoạch về cơ bản tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất nông nghiệp trồng cây hoa mầu, trồng lúa và trồng chè. Xung quanh dự án nền địa hình có sự thay đổi phức tạp vì một bên là đồi cao và một bên là địa hình thấp, trũng của lòng sông Công.
b) Khí hậu, thủy văn:
- Khí hậu khu vực quy hoạch mang đầy đủ các yếu tố khí hậu của miền núi và trung du phía Bắc với đặc trưng nóng ẩm mưa nhiều.
+ Nhiệt độ trung bình năm từ 230C đến 280C;
+ Nhiệt độ tháng cao nhất vào mùa hè (tháng 6) có lúc lên tới 390C;
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất vào mùa đông (tháng 1) 30C;
+ Lượng mưa Lượng mưa trung bình hàng năm là 2168 mm, số ngày mưa hàng năm là 142 ngày, lượng mưa tháng lớn nhất là 443 mm, lượng mưa tháng nhỏ nhất 22 mm, số ngày mưa trên 50 mm là 12 ngày, số ngày mưa trên 100 mm là 2-3 ngày, lượng mưa ngày lớn nhất là 353 mm, lượng mưa tháng lớn nhất là 1103 mm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa và đạt tới mức lớn nhất vào tháng 8;
+ Độ ẩm trung bình năm (%): 82%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 86%, độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 78%, độ ẩm thấp tuyệt đối là 16%.
- Khu vực quy hoạch chịu ảnh hưởng nhiều từ yếu tố thủy văn của dòng Sông Công. Theo khảo sát thực tế từ các hộ dân sống trong khu vực thì khu đất quy hoạch ít bị ngập. Tần suất ngập lụt diễn ra trung bình 3 – 5 năm/1 lần. Đây là yếu tố quan trọng đòi hỏi tư vấn thiết kế quy hoạch phải nghiên cứu cụ thể để tính toán cốt xây dựng công trình cho dự án.
c) Địa hình – Địa chất công trình:
- Địa hình trong khu vực dự án tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất nông nghiệp trồng cây hoa mầu và trồng lúa. Xung quanh dự án sát với ranh giới quy hoạch là các khu dân cư hiện hữu và các quỹ đất đã được định hướng xác định chức năng đô thị để đầu tư xây dựng.
- Địa hình: Khu vực lập quy hoạch nền địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất nông nghiệp trồng cây hoa mầu, trồng lúa và trồng chè. Xung quanh dự án nền địa hình có sự thay đổi phức tạp vì một bên là đồi cao và một bên là địa hình thấp, trũng của lòng sông Công.
- Cốt địa hình có hướng dốc thấp dần từ Đông sang Tây. Cụ thể như sau:
+ Cốt cao độ mặt đường tỉnh lộ ĐT.270 phía Bắc là: 54.20;
+ Cốt cao độ mặt đường tỉnh lộ ĐT.270 phía Nam là: 52.50;
+ Cốt cao độ khu ruộng trũng Phía Bắc trung bình là: 50.50;
+ Cốt cao độ khu ruộng trũng Phía Nam trung bình là: 48.50;
+ Cốt cao độ tại sân công trình hộ dân hiện có giữa khu đất là: 50.50.
- Qua khảo sát thực tế tại các khu vực xóm làng có các hộ dân xây dựng công trình kiên có cho thấy khu vực có địa chất tương đối ổn định, nền móng công trình thuận lợi cho công tác xây dựng. Chưa có hiện tượng lún, sụt, dư chấn hay biến động địa chất nào lớn, nhỏ từng xảy ra trong khoảng 100 năm trở lại đây.
d) Hiện trạng dân cư:
- Dân cư trong phạm vi khu vực nghiên cứu quy hoạch phân bố rải rác, tập trung chủ yếu là các hộ dân bám mặt đường ĐT.270.
- Theo số liệu thống kê trên cơ sở khảo sát thực tế kết hợp với bản đồ địa chính. Trong phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch có khoảng hơn 13 hộ dân sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp khi thực hiện dự án.
e) Hiện trạng các công trình kiến trúc:
- Nhà ở: Có một vài cụm nhà ở bám trục đường tỉnh lộ ĐT.270: Chủ yếu là nhà 1 tầng và 2 tầng.
- Nhà ở trên trục giao thông hiện có: đã số đều là nhà 1 tầng.
- Các công trình công cộng:
+ Hạt kiểm lâm huyện Đại Từ (Diện tích đất là: 397,0m2).
+ Nhà văn hóa: Tổ 3 An Long (Diện tích đất là: 300,0m2)
+ Trạm y tế, Trường học: Không có
f) Hiện trạng sử dụng đất:
- Diện tích đất nông nghiệp trong phạm vi lập quy hoạch chiếm đến hơn 14ha. Các quỹ đất khác trong khu vực nghiên cứu là đất ở dân cư hiện có, mương nước, đường giao thông, đường bờ vùng, bờ thửa...
- Kết hợp giữa bản đồ địa chính và bản đồ đo đạc hiện trạng, quá trình khảo sát có kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất như sau:
Bảng 1: Đánh giá tổng hợp hiện trạng Trước và và Sau điều chỉnh quy hoạch:
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Hiện trạng theo QĐ số 1040/QĐ-UBND ngày 19/3/2020
|
Sau điều chỉnh
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất dân cư hiện có
|
11.545,5
|
6,61
|
11.830
|
6,32
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
142.915,5
|
81,85
|
150.000,0
|
80,18
|
2.1
|
Đất trồng lúa
|
78.415,5
|
|
85.540,0
|
|
2.2
|
Đất trồng màu và cây hàng năm
|
64.500,0
|
|
64.460,0
|
|
3
|
Đất công cộng (Trạm kiểm lâm và nhà văn hóa TDP An long)
|
397,0
|
0,23
|
648,0
|
0,34
|
4
|
Đất giao thông (đường giao thông tỉnh lộ ĐT.270, đường bờ vùng, đất taluy, mương)
|
19.752,0
|
11,31
|
24.582,0
|
13,16
|
TỔNG RANH GIỚI LẬP QUY HOẠCH
|
174.610,0
|
100,0
|
187.050,0
|
100,0
|
1.5.5. Đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a) Hiện trạng giao thông:
- Đường giao thông liên tỉnh ĐT.270: Đây là tuyến đường tỉnh lộ quan trọng của dự án, đường được nối từ QL37 đi Khu du lịch Hồ Núi Cốc và các vùng phụ cận. Tuyến đường này đã được định hướng là đường trong đô thị theo quy hoạch chung, với lộ giới đường quản lý là: 32,0m.
- Đường vào hộ dân và đường nội đồng: Hệ thống đường nội bộ trong khu vực lập quy hoạch có chủ yếu là đường nội đồng và đường dân sinh. Hiện có một số đoạn đã đổ bê tông, bề rộng lòng đường từ 3,5m. Còn lại phần lớn là đường đất.
b) Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa:
Nhìn chung, khu vực thiết kế quy hoạch có nền địa hình thấp hơn các khu vực dân cư lân cận khoảng 4,0m. Nhưng lại cao hơn cốt mặt nước Sông Công trung bình khoảng 4,0m. Với địa hình dốc dần đều ra sông, nước mưa rơi xuống diện tích lưu vực, được chảy tràn theo địa hình tự nhiên, từ nơi địa hình cao xuống nơi có địa hình thấp dồn vào tuyến mương nước tự nhiên chạy dọc khu đất và thoát tổng thể về phía hạ lưu phía Nam rồi đổ dòng Sông Công. Nước mưa không thoát được sẽ tự thấm. Địa hình khu vực cao hơn so với lòng sông lên phần lớn diện tích ít bị ngập.
c) Hiện trạng cấp nước:
- Theo quy hoạch cấp nước của thị trấn Hùng Sơn, hiện nay đã có Nhà máy nước sạch Đại Từ cấp cho sinh hoạt phần lớn nhân dân trên địa bàn khu trung tâm thị trấn;
- Khu vực dân cư trong và giáp ranh dự án hiện đã và đang dùng nước sạch, một số hộ hiện trạng đang dùng nước giếng khoan và giếng khơi.
d) Hiện trạng cấp điện:
- Hệ thống cấp điện đã tương đối thuận lợi và ổn định.
- Giáp ranh khu vực quy hoạch quy hoạch có một trạm biến áp là trạm An Long 1 với công suất 450KVA (vị trí phía Bắc đối diện xưởng trồng nấm Hùng Sơn). Bước đầu dự án sẽ nghiên cứ để đấu nối trực tiếp từ trạm này, trong quá trình lập quy hoạch sẽ tính toán thêm đảm bảo đủ công suất yêu cầu và cần thiết phải bố trí thêm các trạm biến áp mới.
- Trong ranh giới quy hoạch ngoài các tuyến đường dây 0,4KV còn còn có tuyến đường dây 22KV chạy dọc khu đất. Phương án nghiên cứu là sẽ điều chỉnh đường dây này theo hệ thống đường quy hoạch mới.
e) Hiện trạng thoát nước thải, chất thải và nghĩa trang:
- Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải vì phần lớn là đất canh tác nông nghiệp. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân xả trực tiếp ra tự nhiên, không qua xử lý, là nguồn gây ô nhiễm môi trường.
- Hiện trạng chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại... được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung của thành phố.
f) Hiện trạng các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan:
- Trong ranh giới lập quy hoạch không có không có dự án nào đang triển khai.
- Các dự án giáp ranh khu quy hoạch:Giáp ranh về phía Bắc hiện nay có dự án Bến xe khách huyện Đại Từ đã được phê duyệt. Hiện nay đang trong quá trình giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện.
1.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1.6.1. Thuận lợi:
Khu vực quy hoạch có những yếu tố rất thuận lợi cho xây dựng khu đô thị, đó là:
- Nền địa hình tương đối bằng phẳng nên thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện.
- Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp, theo định hướng quy hoạch chung đã được xác định khu vực này sẽ là chức năng đất ở đô thị và các loại đất dịch vụ khác khác lên rất thuận lợi cho việc quy trình thực hiện quy hoạch và lựa chọn Nhà đầu tư cho các dự án thành phần.
- Dân cư hiện trạng có mật độ tập trung thưa thớt, phân tán sẽ thuận lợi cho việc bố trí Tái định cư và Giải phòng mặt bằng.
- Được các cấp lãnh đạo Đảng và Chính quyền thị xã quan tâm đầu tư.
- Về đấu nối hạ tầng như: Cấp điện, cấp nước, giao thông... rất thuận lợi.
1.6.2. Khó khăn:
- Giải quyết hài hòa giữa nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội, cộng đồng dân cư khu vực. Đầu tư xây dựng trên cở sở đất nông nghiệp vì vậy, việc giải quyết về chế độ đền bù cho nhân dân là nội dung rất cần thiết và quan trọng.
- Hệ thống hạ tầng trong khu vực hầu như phải xây dựng hoàn toàn mới.
PHẦN II
NHŨNG NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
2.1. XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU VỀ DÂN SỐ.
- Quy mô dân số dự tính là khoảng 2.000 người.
- Quy mô tính toán số dân được phân tích đánh giá tổng hợp trên cơ sở dữ liệu đã được phê duyệt tại Quyết định số 1040/QĐ-UBND, ngày 19/3/2020 với số liệu dự kiến điều chỉnh quy hoạch như sau:
- Tổ chức quy hoạch lại khu dân cư sau điều chỉnh và bố trí tái định cư.
- Quy mô dân số dự kiến khoảng 2.000 người được tính trên cơ sở tính toán tỷ lệ đất ở đô thị khi triển khai dự án. Áp dụng theo Thông tư số 22/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ xây dựng (Bảng 2.2.), chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị loại IV phải đảm bảo trong khoảng từ 28 – 45m2/người.
2.2. CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN VÀ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.
2.2.1. Chỉ tiêu tính toán quy hoạch xây dựng:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất và các tiêu chuẩn Hạ tầng kỹ thuật:
- Căn cứ QCVN 01: 2019/BXD ban hành theo Thông tư số 22/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ xây dựng về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ QCVN 07: 2010/BXD về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Căn cứ Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch Khu đô thị An Long đã được phê duyệt tại Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 09/2/2021 của UBND huyện Đại Từ.
Bảng 2 - Chỉ tiêu hệ thống công trình dịch vụ - công cộng và hạ tầng cấp đơn vị ở:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
A
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Đất ở (liền kề, biệt thự…)
|
Đơn vị ở
|
28-45m2/người
|
Bao gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề nhau được giới hạn bởi các tuyến đường giao thông.
|
2
|
Đất công trình dịch vụ-công cộng
|
|
|
Áp dụng theo Bảng 2.4. tại Thông tư số 22/TT-BXD
|
2.1
|
Đất công trình thương mại
|
≥ 1 công trình
|
2.000m2/1CT
|
2.2
|
Đất trường học
|
|
|
-
|
Đất trường mầm non
|
50 trẻ/1.000 người
|
≥ 12 m2/1 trẻ
|
-
|
Đất trường Tiểu học
|
65 hs/1.000 người
|
≥ 10 m2/1 hs
|
-
|
Đất trường THCS
|
55 hs/1.000 người
|
≥ 10 m2/1 hs
|
2.3
|
Đất nhà văn hóa
|
1 Nvh/1.000 người
|
≥ 500 m2
|
2.4
|
Đất trạm y tế
|
1 Trạm/1 Dvo
|
≥ 500 m2
|
3
|
Đất cây xanh
|
|
|
Áp dụng theo Mục 2.2 tại Thông tư số 22/TT-BXD
|
-
|
Đất cây xanh công cộng
|
Đơn vị ở
|
≥ 3m2/ người
|
-
|
Vườn hoa sân chơi TDTT
|
Đơn vị ở
|
≥ 5000m2/1khu
|
4
|
Đất giao thông đô thị
|
Đơn vị ở
|
≥ 18%
|
|
B
|
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
|
|
1
|
Quy hoạch đường giao thông
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ đất giao thông và đất giao thông tĩnh so với đất xây dựng đô thị (tính đến đường phân khu vực)
|
≥ 18%
|
|
Áp dụng theo Mục 2.9.3 Thông tư số 22/TT-BXD
|
1.2
|
Thông số đường giao thông
|
≥ 27m đường chính khu vực
≥ 22,5m đường khu vực
≥ 16,5m đường phân khu vực
≥ 15m đường nhóm nhà ở
|
Áp dụng theo Bảng 2.18 tại Thông tư số 22/TT-BXD
|
1.3
|
Bề rộng đường quy hoạch
|
|
|
QCVN 07-4: 2010/BXD
|
-
|
Bề rộng 1 làn xe
|
3 - 3,5 m
|
|
-
|
Bề rộng 1 làn đi bộ
|
0,75m
|
|
1.4
|
Bề rộng đường chỉnh trang
|
≥ 7m
|
|
1.5
|
Bãi đỗ xe
|
1 bãi đỗ/ 2.000 người
|
≥500m2/1 bãi
|
|
2
|
Quy hoạch cấp nước
|
|
100%
|
QCVN 07-01: 2016/BXD Công trình cấp nước
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt (Qsh)
|
≥ 120 lít/người/ngđ
|
|
-
|
Nước công cộng, dịch vụ
|
≥ 10 % Qsh
|
≥ 10% lượng
nước sinh hoạt
|
-
|
Nước trường học
|
≥ 75 lít/cháu/ngđ
|
|
-
|
Nưới tưới cây, vườn hoa..
|
≥ 3 lít/m2-ngđ
|
|
-
|
Nước rửa đường
|
≥ 10 % Qsh
|
|
-
|
Lưu lượng cấp nước chữa cháy
|
≥ 15 l/s
|
≥2 đám
|
-
|
Nước dự phòng
|
≥ 25 %Qcấp
|
|
3
|
Quy hoạch thoát nước
|
|
|
QCVN 07-02: 2016/BXD Công trình thoát nước
|
-
|
Thoát nước thải sinh hoạt
|
90%-100% Qsh
|
|
-
|
Khu xử lý nước thải
|
1 khu
|
≥500m2
|
-
|
Thoát nước mưa
|
100% đường giao thông
|
|
4
|
Quy hoạch cấp điện
|
|
|
QCVN 07-05: 2016/BXD Công trình cấp điện
|
4.1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
|
|
-
|
Trường học
|
0,2Kw/cháu
|
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
3-5 KW/hộ
|
|
-
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
≥20-30 Kw/m2 sàn
|
|
4.2
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
QCVN 07-07: 2016/BXD Công trình chiếu sáng
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
|
-
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
0,2W/m2
|
|
5
|
Quy hoạch quản lý chất thải rắn
|
1,0 kg/người/ngày
|
|
QCVN 07-09: 2016/BXD Công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng
|
6
|
Quy hoạch thông tin viễn thông
|
|
|
QCVN 07-08: 2016/BXD Công trình viễn thông
|
-
|
Nhà ở dân dụng
|
1 máy/ 1 hộ
|
|
-
|
Công trình công cộng, trường học
|
1 máy/200m2 sàn
|
|
b) Chỉ tiêu về mật độ xây dựng công trình:
- Công trình Công cộng, dịch vụ, trường học: 40 ÷ 60%.
- Công trình Nhà ở đô thị: 60 ÷ 80%.
c) Chỉ tiêu về quy hoạch tầng cao:
- Công trình Công cộng, dịch vụ, trường học: 2 ÷ 15 tầng;
- Công trình Nhà ở đô thị: 2 ÷ 5 tầng.
2.2.2. Yêu cầu quy hoạch xây dựng điều chỉnh các khu chức năng.
- Căn cứ Nhiệm vụ điều chỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 09/2/2021.
- Căn cứ các quy định về quy hoạch và nội dung hồ sơ quy hoạch đã phê duyệt tại Quyết định số 1040/QĐ-UBND, ngày 19/3/2020. Các khu chức năng chính sử dụng đất trong đồ án được xác định chức năng để điều chỉnh gồm có:
+ Đất khu chức năng dịch vụ - công cộng;
+ Đất ở đô thị (ở liền kề và dự kiến tái định cư, ở biệt thự);
+ Đất chức năng hỗn hợp;
+ Đất cây xanh TDTT, cây xanh cách ly;
+ Đất hạ tầng kỹ thuật;
+ Đất đường giao thông, bãi đỗ xe;
2.2.3. Các nội dung nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
Nội dung điều chỉnh quy hoạch là thay đổi chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất và điều chỉnh hệ thống hạ tầng cho đồng bộ với các nội dung điều chỉnh quy hoạch của đồ án Khu đô thị An Long. Cụ thể như sau:
1. Nghiên cứu phương án quy hoạch mới trục đường chính đô thị với mặt cắt đường là 32,0m nối từ đường ĐT.270 (đoạn dốc Thái Lan tại Km21+100) ra đường QL37 (khu vực Trạm kiểm lâm tại Km151+700) và đề xuất đặt tên đoạn đường mới này là đường ĐT.270. Từ đây định hướng trong tương lai đây sẽ là tuyến đường chính đô thị kết nối thị trấn Hùng Sơn với khu du lich Hồ Núi Cốc và thành phố Thái Nguyên.
2. Điều chỉnh quy hoạch đoạn đường ĐT.270 như sau:
- Đối với đoạn đường cũ theo quy hoạch quản lý được duyệt là 32,0m sẽ vẫn giữ nguyên cơ bản theo quy hoạch đã được duyệt tại Quyết định số 1040/QĐ-UBND, ngày 19/3/2020 và theo chấp thuận của UBND tỉnh Thái Nguyên tại Văn bản số 3732/UBND-CNN ngày 11/9/2019.
- Đoạn đường từ dốc Thái Lan đi về Hồ Núi Cốc sẽ quy hoạch để thực hiện dự án là 25,0m. Tuy nhiên sẽ vẫn để hành lang quản lý với tổng lộ giới là 32,0m.
3. Sau khi xác định được trục đường chính đô thị, việc điều chỉnh quy hoạch các chức năng sử dụng đất để đáp ứng các tiêu chí về quy hoạch đảm bảo xây dựng một khu chức năng dân cư hiện đại khu vực của ngõ phía Nam của thị trấn Hùng Sơn.
4. Thiết kế các khu vực đất ở liền kề, biệt thự, các công trình dịch vụ công cộng phục vụ yêu cầu tiện ích xã hội và hệ thống sinh thái cảnh quan kết nối giữa hệ thống hạ tầng đô thị với cảnh quan môi trường khu dân cư trong khu quy hoạch. Trong đó dự kiến cho một số quỹ đất dự kiến điều chỉnh như sau:
- Dự kiến bố trí điều chỉnh vị trí quỹ đất Trạm kiểm lâm và Đội quản lý thị trường Đại Từ về phía Đông Nam gần với tuyến đường ĐT.270 hiện trạng (ký hiệu lô đất CC-01; CC-02).
- Bố trí quỹ đất thương mại hỗn hợp tại các vị trí tạo điểm nhấn đô thị (điểm nhìn cảnh quan phía Sông Công; điểm nhìn đô thị đường ĐT.270)
- Bố trí các quỹ đất liền kề, biệt thự... theo vị trí cảnh quan và chức năng từ khu.
5. Tổ chức lại hệ thống không gian khu đô thị với cảnh quan dòng Sông Công. Xây dựng tuyến đường dọc Sông Công thành khu phố thương mại làm điểm nhấn cho các loại hình khai thác dịch vụ đô thị.
6. Quy hoạch lại sử dụng đất đảm bảo khả năng linh hoạt đáp ứng nhu cầu phát triển theo định hướng xây dựng một khu đô thị kiểu mẫu. Đảm bảo đủ các chức năng cơ bản đô thị mà vẫn giải quyết hài hòa kết nối các yếu tố hạ tầng với các khu dân cư hiện có (phía Bắc và Đông) giáp ranh khu quy hoạch.
2.2.4. Tính toán chỉ tiêu, quy mô xây dựng các công trình hạ tầng xã hội
a) Đất công cộng:
- Nhà văn hóa: Với số lượng dân cư mới tăng lên đến khi lấp đầy dự án cần thiết bố trí quỹ đất tối thiểu 01 nhà văn hóa/200 hộ.
- Trạm y tế hộ sinh: Không bố trí quỹ đất vì trạm y tế thị trấn Hùng Sơn cách khu quy hoạch trong bán kính 1,0km.
- Đất công trình giáo dục:
+ Trường Mẫu giáo: Với quy mô 2.000 dân tương đương với số trẻ là 100 trẻ. Quỹ đất tối thiểu cần thiết để bố trí là: 1.200m2.
+ Trường Tiểu học và THCS: Không bố trí quỹ đất, lý do là với quy mô 2.000 dân tương đương với tổng số trẻ cho khối cấp I và cấp II là 200 trẻ. Số lớp học chưa đủ điều kiện để thành lập trường học. Hiện tại số học sinh này sẽ được phân bổ vào 2 trường là Trường Tiểu học Hùng Sơn I và THCS Hùng Sơn II cách khu quy hoạch 1,0km.
- Đất công trình công cộng khác: Bố trí quỹ đất theo yêu cầu công trình của đồ án (Đất hoàn trả công trình Trạm kiểm lâm và Đội quản lý thị trường Đại Từ).
b) Đất ở quy hoạch đô thị:
Đất ở trong đồ án cần nghiên cứu quy hoạch có 02 loại đất chính:
- Đất ở đô thị: Gồm có đất ở liền kề và đất ở biệt thự, đất dự kiến tái định cư.
- Đất hiện trạng, xóm làng: Không tổ chức trong đồ án này
c) Đất cây xanh:
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2 m2/người; Có tối thiểu một vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5.000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD; Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ không lớn hơn 300 m; Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở, nhóm nhà ở phải được dành tối thiểu 25% để quy hoạch bố trí sân chơi, không gian hoạt động thể thao, giải trí ngoài trời;
d) Đất hỗn hợp:
- Là quỹ đất được định hướng dự trữ cho các chức năng trong khu đô thị, được tính toán sử dụng cho các mục đích như: Thương mại, đất ở hỗn hợp spa kết hợp nghỉ dưỡng, đất các cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà hàng, khách sạn…
- Đất hỗn hợp là đất được sử dụng chung cho các chức năng xây dựng công trình, tùy thuộc vào nhu cầu của từng vùng miền phục vụ lợi ích phát triển kinh tế - xã hội cảnh quan đô thị. Hạn chế những dự án xây dựng những công trình ảnh hưởng đến môi trường như: Công nghiệp, âm thanh lớn, khí thải, nước thải, khoảng sản…
e) Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
Đây là quỹ đất dự kiến đặt các công trình đầu mối về hạ tầng kỹ thuật như: Trạm điện, trạm bơm, cống ngầm, trạm xử lý cục bộ nước thải, điểm gom rác, hệ thống kè, taluy tường chắn, mương thu, thoát nước…
f) Đất hệ thống đường giao thông và bãi đỗ xe:
a) Mô tả sơ bộ về hướng tuyến đường chục chính 32,0m.
- Hệ thống tim tuyến đường được đơn vị tư vấn nghiên cứu khảo sát và xác định tim tuyến. Điểm đầu tuyến được tính tại nơi đấu nối với đường QL37 (lý trình Km151+700) và điểm cuối tuyến là nhập vào ĐT.270 đoạn dốc Thái Lai (lý trình Km21+100). Tuyến đường có tổng chiều dài là 1,0km, trong đó phân làm 2 mặt cắt nền đường. Đoạn trục chính có chiều dài 780,0m là đường trục cảnh quan với 2 làn đường và có dải phân các giữa, đoạn còn lại dài 220,0m là thu hẹp nền đường xuống còn 25,0m nhưng vẫn quản lý hành lang đủ lộ giới 32,0m.
- Đây là tuyến đường có giá trị làm điểm nhấn cho khu đô thị cửa ngõ phía Nam của thị trấn Hùng Sơn, đồng thời cũng là điểm khởi đầu cho quá trình xây dựng cả một hệ thống chiều dài đường ĐT.270 nối tiếp từ thị trấn Hùng Sơn đi Hồ Núi Cốc và đấu nối vào điểm cuối của đường Bắc Sơn kéo dài của thành phố Thái Nguyên.
b) Chỉ tiêu thiết kế đường giao thông:
- Ngoài tuyến đường trục chính đô thị 32,0m còn lại là các hệ thống đường đô thị cấp đô thị, đường chức năng nhóm nhà ở trở lên và các bãi đỗ xe tập trung, sân quảng trường, các bãi đỗ xe cho từng chức năng riêng... Hệ thống đường giao thông, bãi đỗ xe cần áp dụng các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD; QCVN 07:2010/BXD và Thông tư số: 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019.
2.3. YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC ĐIỀU CHỈNH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
2.3.1. Cơ cấu tổ chức không gian tổng thể.
2.3.1.1. Cơ cấu quy hoạch tổng thể quy hoạch chi tiết:
Sau khi nhập đầy đủ các số liệu về tính toán quỹ đất xây dựng cho đồ án và xác định hệ thống tim trục đường chính. (đường Trục chính đô thị 32,0m) Giải pháp tổng thể cho cơ cấu quy hoạch như sau:
- Cập nhật lại đoạn đường ĐT.270 đã phê duyệt đồ án Khu đô thị An Long tại Quyết định số 1040/QĐ-UBND, ngày 19/3/2020 và theo chấp thuận của UBND tỉnh Thái Nguyên tại Văn bản số 3732/UBND-CNN ngày 11/9/2019.
- Chạy hệ thống các đường giao thông nhánh giao cắt với trục chính với khoảng cách các điểm giao tối thiểu khoảng 120m và tối đa khoảng 250m (theo TCXDVN). Mặt cắt đường giao cắt tùy thuộc vào từng vị trí, nhưng tối thiểu phải đạt lộ giới là: 15,0m (4,0m+7,0m+4,0m).
- Chạy hệ thống đường giao thông phân cấp vào các khu chức năng nhóm nhà ở và các chức năng sử dụng đất khác theo định hướng quy hoạch các khu chức năng hai bên tuyến đoạn đường 32,0m.
- Quy hoạch vị trí các công trình công cộng, công trình thương mại, hệ thống cây xanh, các dãy nhà ở liền kề, biệt thự và các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật... theo từng khu vực. Đảm bảo theo điều kiện, tiện ích sinh hoạt phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn hiện hành về quy hoạch xây dựng các khu chức năng của đô thị.
2.3.1.2. Cơ cấu quy hoạch tổng thể về tổ chức không gian:
- Quy hoạch không gian phải có sự liên kết về mặt giao thông, sự gắn kết không gian giữa các khu chức năng về các khoảng trống sân, đường dạo, bồn hoa cây xanh, công viên bên bờ Sông Công… phù hợp với cảnh quan thiên nhiên. Tạo ra những điểm dừng nghỉ có điểm nhìn, cảnh quan thuận tiện nhất cho việc đi lại của người dân.
- Tạo ra các khoảng đóng, khoảng mở trong thiết kế không gian, trên các trục đường đi bộ chính tạo ra sự thay đổi không gian bằng hệ thống tiểu cảnh, tượng nghệ thuật trang trí, nghỉ dừng chân, ghế ngồi, bên cạnh đó là các biển chỉ dẫn, các điểm xả rác cho khách bộ hành cần nghiên cứu cách điệu bằng các gốc cây hai bên đường để khu quy hoạch thêm tự nhiên.
- Các công trình thiết kế phải được định hướng cụ thể về chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
2.3.2. Tổ chức không gian các trục chính, điểm nhấn.
Nhằm xây dựng mới một khu đô thị kiểu mẫu về mô hình đầu tư có môi trường cảnh quan đẹp, đa dạng, bố trí đầy đủ các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu phục vụ cho người dân sống và làm việc. Kết hợp hài hoà giữa cây xanh, mặt nước với công trình kiến trúc và cảnh quan tổng thể của cả khu vực xung quanh. Mang nét đặc trưng riêng biệt, vừa dân tộc vừa hiện đại. Tổ chức không gian đô thị đã được thiết kế theo một số nguyên tắc được định hướng như sau:
- Lấy 2 vị trí công trình cao tầng (đất hỗn hợp) làm điểm đầu tuyến và giữa tuyến là điểm nhấn chiều cao công trình của khu đô thị;
- Hình thành và quản lý xây dựng tuyến phố đi bộ dọc công viên bờ Sông Công;
- Khu dân cư được xây dựng thành 02 cụm tập trung nghiên cứu với 02 loại hình nhà ở chia lô liền kề và nhà ở biệt thự. Các dãy nhà ở chia lô liền kề và nhà ở biệt thự bố trí tập trung thành khu vực riêng biệt để tạo sự đồng nhất trong hình thức kiến trúc đô thị; riêng dãy nhà ở liền kề, biệt thự dọc hai bên khu cây xanh, mặt nước được bố trí kết hợp với dịch vụ phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho đô thị;
- Giữa các nhóm nhà ở xây dựng các vườn hoa nhỏ gắn với nhà văn hoá tổ dân phố, sân thể thao nhỏ làm nơi vui chơi cho cộng đồng.
2.3.3. Điều chỉnh tổng thể tổ chức không gian các khu vực cụ thể:
a) Tổ chức không gian đối với các khu vực Đất ở.
- Đất ở trong đồ án cần nghiên cứu quy hoạch gồm 02 loại đất ở chính:
+ Đất ở chia lô liền kề: Phương án quy hoạch tính toán tạo ra quỹ đất ở liền kề, dự kiến các lô đất được phân ra từng thửa đất nhỏ theo nhu cầu sử dụng để xây dựng công trình nhà ở liền kề. Và dạng nhà ở liền kề được xây dựng theo quy định của từng mẫu thiết kế do chủ thửa đất lựa chọn để phù hợp và thống nhất với cảnh quan của khu vực.
+ Đất ở Biệt thự: Phương án quy hoạch tính toán vị trí các quỹ đất ở biệt thự hướng ra Sông Công để tao ra các công trình có giá trị thương mại.
b) Tổ chức không gian đất chức năng công cộng chung:
- Quỹ đất dành cho công trình có chức năng sử dụng vì mục đích chung của cộng đồng sẽ được lựa chọn tại các vị trí gần lõi cây xanh và thuận lợi cho mối liên hệ đường giao thông của khu vực quy hoạch.
- Đất trường học: Trong đồ án điều chỉnh này bố trí một trường mầm non để đáp ứng nhu cầu của trẻ trong khu vực quy hoạch. Vị trí nằm ở trung tâm khu quy hoạch và tiếp cận với khu đất cây xanh TDTT. Cơ sở tính toán trường học như sau:
+ Tổng số dân theo tính toán là: 2.000 người. Suy ra số chỗ của trẻ tính toán là:
2.000 người x 55 chỗ/1000người = 110 chỗ.
+ Diện tích đất theo tiêu chuẩn tối thiểu là 12m2/trẻ. Diện tích đất quy hoạch tại giải pháp điều chỉnh này là: 1.432,0m2.
- Nhà văn hóa: Bố trí gộp 2 công trình nhà văn hóa nhỏ thành quỹ đất để xây dựng một công trình nhà văn hóa tập trung trong khu lập quy hoạch để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cộng đồng. Vị trí nhà văn hóa được bố trí tiếp cận với khu công viên cây xanh TDTT đảm bảm không gian và bán kính khoảng cách của từng cụm nhà ở. Tổng diện tích đất nhà văn hóa là: 1.062,0m2.
- Trụ sở Hạt kiểm lâm: Được bố trí về phía Đông Nam trong khu quy hoạch. Vị trí công trình có cảnh quan phù hợp với yêu cầu và thuận lợi về giao thông khi tiếp cận gần với tuyến đường ĐT.270.
- Đội Quản lý thị trường số 5 - Cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên: Được bố trí tại cùng ô đất với Trụ sở Hạt kiểm lâm. Vị trí công trình có cảnh quan phù hợp với yêu cầu và thuận lợi về giao thông khi tiếp cận gần với tuyến đường ĐT.270.
c) Tổ chức đất cây xanh cảnh quan đô thị và cây xanh thể dục thể thao:
- Đất cây xanh tập trung và công viên: Kết hợp sân chơi, đường dạo… được bố trí thành hai khu đất nằm ở phần trung tâm của đồ án và xen kẽ giữa các khu dân cư trong khu quy để đảm bảo sự kết nối chung, tạo ra một không gian lõi xanh của toàn khu.
- Đất cây xanh đô thị: Chiếm tỷ lệ khá lớn cây xanh đô thị nằm ven Sông Công, với mục đích tạo trục không gian xanh cho toàn khu, phục vụ cho người dân trong đô thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích TDTT, nghỉ ngơi, giải trí…
=>Tổng diện tích đất cây xanh trong đồ án điều chỉnh này chiếm tới 18,4% tổng diện tích ranh giới quy hoạch. Tương đương với diện tích đất là: 34.424,0m2.
d) Đất hỗn hợp:
- Là quỹ đất được định hướng dự trữ cho các chức năng trong khu đô thị, được tính toán sử dụng cho các mục đích như: Thương mại, đất ở hỗn hợp spa kết hợp nghỉ dưỡng, đất các cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà hàng, khách sạn…
- Trong đồ án điều chỉnh tổng thể này, quỹ đất hỗn hợp được phân bổ tại 2 vị trí quan trọng về cảnh quan vì có điểm nhìn hướng tuyến chính. Dự kiến sẽ là các công trình cao tầng để làm điểm nhấn cho khu đô thị. Giải pháp tổ chức không gian dự kiến như sau:
+ Diện tích đất công trình hỗn hợp phía Nam (cuối tuyến đường 32,0m) có diện tích là: 2.062,0m2 dự kiến sẽ xây khối công trình cao trên 10 tầng với chức năng khối dịch vụ giải trí và văn phòng cho thuê.
+ Diện tích đất công trình hỗn hợp khu trung tâm (giữa tuyến đường 32,0m) có diện tích là: 2.651,0m2 dự kiến sẽ xây khối công trình cao trên 7 tầng với chức năng khối dịch vụ, nhà hàng, khách sạn, trung tâm tổ chức sự kiện...
e) Tổ chức đất công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Dành một quỹ đất dự kiến đặt công trình đầu mối về hạ tầng kỹ thuật là Trạm bơm, và khu xử lý nước thải, điểm gom rác có diện tích khoảng 458,0m2 nằm ở phía Nam của khu vực quy hoạch.
- Do đồ án có cốt thiết kế cao hơn cốt mặt nước ổn định của Sông Công khoảng 4,0m. Toàn bộ hướng mặt tiếp cận Sông Công sẽ xây dựng hệ thống kè và tường chắn đất để tạo mặt bằng xây dựng cảnh quan công viên cây xanh dọc bờ Sông Công. Tổng diện tích đất hạ tầng là: 1.900,0m2.
f) Tổ chứchệ thống đường giao thông và bãi đỗ xe:
+ Đường giao thông quy hoạch được thiết kế theo quy định cấp đường chức năng khu ở trở lên. Theo các tiêu chuẩn hiện hành, việc tính toán đường giao thông trong các khu nhà ở phải tối thiểu đạt tiêu chí lộ giới là từ 12,0m đến 15,0m, trong đó:
· Lòng đường: 7,0m
· Vỉa hè: 2 x 4,0m = 8,0m hoặc: 2 x 3,0m = 6,0m.
+ Đối với một số tuyến đường có một bên vỉa hè là khu cây xanh, khuôn viên cảnh quan, bề rộng vỉa hè sẽ được giảm xuống còn 2,0m.
+ Bố trí 02 bãi đỗ xe tập trung kết hợp với khuôn viên cây xanh. Diện tích bãi đỗ xe đảm bảo chỗ đỗ tối thiểu cho khoảng 25 xe. Việc kết hợp bãi đỗ xe với khuôn viên cây xanh sẽ làm tăng quy mô chỗ đỗ và linh hoạt hơn trong những dịp khu vực có tổ chức sự kiện (cưới hỏi, đám lễ...).
2.4. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ YÊU CẦU VỀ BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI TỪNG LÔ ĐẤT.
2.4.1. Cơ cấu tổ chức sử dụng đất:
- Căn cứ bản vẽ phương án quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất trên cở sở điều chỉnh tổng thể cơ cấu các chức năng quy hoạch và quá trình lấy ý kiến phòng ban chuyên môn. Cơ cấu điều chỉnh tổng thể quy hoạch sử dụng đất như sau:
Bảng 3: Tổng hợp cân bằng trước và sau điều chỉnh tổng thể quy hoạch sử dụng đất:
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
QH đã được phê duyệt tại QĐ số 1040/QĐ-UBND ngày 19/3/2020
|
Sau điều chỉnh
tổng thể
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở
|
30.355,5
|
29,98
|
50.552,0
|
27,03
|
1.1
|
Đất ở liền kề
|
29.325,0
|
|
35.934,0
|
|
1.2
|
Đất ở biệt thự
|
20.817,0
|
|
12.166,0
|
|
1.3
|
Đất ở liền kề dự kiến Tái định cư
|
2.213,5
|
|
2.452,0
|
|
2
|
Đất hỗn hợp
|
5.350,0
|
3,06
|
4.714,0
|
2,52
|
2
|
Đất Công cộng - Thương mại
|
9.836,5
|
5,63
|
6.253,0
|
3,34
|
2.1
|
Nhà văn hóa (1 công trình)
|
1.456,0
|
|
1.062,0
|
|
2.2
|
Trạm y tế
|
982,0
|
|
0
|
|
2.3
|
Đất công cộng 1 (Đội QLTT số 5)
|
2.300,0
|
|
1.992,0
|
|
2.4
|
Đất công cộng 2 (Hạt kiểm lâm)
|
608,0
|
|
1.767,0
|
|
2.5
|
Công trình dịch vụ thương mại
|
521,0
|
|
0
|
|
2.6
|
Trường mầm non
|
1.792,0
|
|
1.432,0
|
|
2.7
|
Trường tiểu học
|
2.177,5
|
|
0
|
|
3
|
Đất Cây xanh cảnh quan - TDTT
|
28.838,0
|
16,52
|
34.424,0
|
18,40
|
4
|
Đất đầu mối Hạ tầng kỹ thuật
|
3.436,0
|
1,97
|
1.835,0
|
1,02
|
4.1
|
Trạm xử lý nước thải
|
636,0
|
|
458,0
|
|
4.2
|
Hạ tầng ta luy, kè đá - rãnh nước
|
2.800,0
|
|
1.442,0
|
|
5
|
Đất giao thông
|
74.794,0
|
42,83
|
89.270,0
|
47,69
|
5.1
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
1.601,7
|
|
1.314,0
|
|
5.2
|
Đường giao thông khu quy hoạch
|
73.192,3
|
|
87.893,0
|
|
Tổng ranh giới lập quy hoạch
|
174.610,0
|
100,0
|
187.050,0
|
100,0
|
2.4.2. Quy hoạch chi tiết điều chỉnh sử dụng đất từng lô đất xây dựng.
a) Đất ở:
- Đất nhà ở liên kề:
+ Các lô đất xây dựng dạng nhà ở liền kề được bố trí dọc các tuyến đường chính đô thị như trục Bắc Nam, trục Đông Tây.
+ Tổng diện tích các lô đất Nhà ở liền kề là: 35.934,0m2.
- Đất ở biệt thự:
+ Các lô đất xây dựng dạng nhà ở biệt thự Được bố trí chạy dọc theo trục cây xanh đô thị kết hợp với mặt nước sông Công để khai thác giá trị cảnh quan, tạo không gian mở cho đô thị.
+ Tổng diện tích đất nhà ở dạng biệt thự là: 12.166,0m2.
- Đất nhà ở tái định cư:
+ Dự kiến bố trí lô đất xây dựng nhà ở tái định cư khu phía Đông Bắc, giáp với hàng rào bến xe Đại Từ.
+ Tổng diện tích đất Nhà ở tái định cư dự kiến là: 2.452,0m2.
b) Đất công trình công cộng, hỗn hợp:
- Diện tích đất hỗn hợp (khu dịch vụ thương mại công cộng) là: 4.714,0m2.
- Diện tích khu đất nhà văn hóa: 1.062,0m2.
- Đất công cộng 1 (Dự kiến hoàn trả trụ sở Hạt kiểm lâm: 1.992,0m2.
- Đất công cộng 2 (Dự kiến đội Quản lý thị trường số 5 – Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên: 1.767,0m2.
- Diện tích đất trường mầm non: 1.432,0m2.
c) Đất cây xanh:
- Đất công viên cây xanh đô thị: Đây là quỹ đất theo quy hoạch chung đã được định hướng là khu cây xanh đô thị, tại đâyquỹ đất này được nghiên cứu làm cảnh quan cho khu quy hoạch và phục vụ nhu cầu của người dân tại nơi ở và khu vực giáp ranh.
- Đất cây xanh cảnh quan TDTT: Được bố trí tạo khuôn viên cảnh quan, vườn hoa xen kẽ để phục vụ nhu cầu TDTT, nghỉ ngơi, giải trí của người dân tại nơi ở.
- Tổng diện tích đất cây xanh TDTT là: 34.424,0m2.
d) Đất hạ tầng:
- Bố trí đất xây dựng trạm xử lý nước thải nằm ở phía Nam khu vực quy hoạch. Khu đất có diện tích 636,0m2 nằm trong khuôn viên cây xanh cảnh quan đô thị. Việc bố trí tại vị trí này đảm bảo được khoảng cách và không gian, hạn chế những tác động về môi trường đến đời sống sinh hoạt các khu nhà ở trong đô thị.
2.4.3. ĐIỀU CHỈNH CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT QUẢN LÝ QUY HOẠCH.
2.4.4.1 Điều chỉnh các chỉ tiêu quản lý quy hoạch sử dụng đối với từng lô đất:
2.5. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
2.5.1. Các tiêu chuẩn áp dụng thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:
Đối với thiết kế quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các đồ án quy hoạch, về cơ bản chỉ Áp dụng chính trong 2 bộ tiêu chuẩn là:
1. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019;
2. Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ xây dựng ban Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật. Trong đó quy định:
- QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- QCVN 07-3:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình hào và Tuynel kỹ thuật;
- QCVN 07-4:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông;
- QCVN 07-5:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp điện;
- QCVN 07-6:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp xăng dầu khí đốt;
- QCVN 07-7:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp điện chiếu sáng;
- QCVN 07-8:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình viễn thông;
- QCVN 07-9:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình Quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng;
- QCVN 07-10:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình nghĩa trang.
2.5.2. Quy hoạch san nền:
a) Căn cứ thiết kế:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019;
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch phần Hạ tầng thuộc đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025 đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ quá trình khảo sát hiện trạng thực tế khu quy hoạch dự án.
b) Nguyên tắc thiết kế:
Công tác thiết kế san đắp nền phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.
- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo thoát nước mặt nhanh chóng.
- Cốt san nền phải đồng bộ với các khu vực xung quanh, các khu dân cư đã ổn định.
- Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, giữ được các lớp đất màu, cây xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đào đắp, và khoảng cách vận chuyển đất.
c) Giải pháp Quy hoạch:
- Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường đồng mức là 0.1m.
- Cao độ khống chế san nền của khu vực quy hoạch cơ bản dựa vào định hướng san nền trong:
+ Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, đã được phê duyệt.
+ Dự án bến xe khách Đại Từ.
- Cao độ khống chế san nền phải phù hợp với cốt nền của các khu vực dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch mới và khu dân cư hiện có.
- Cao độ thiết kế San nền cao nhất: 56.00m. Cao độ San nền thấp nhất: 51.50m.
- Độ dốc nền lô đất thiết kế 0,44%-1,58% đảm bảo thoát nước mặt, cao độ thiết kế nền lô đất cao hơn các tuyến đường xung quanh từ 0,1 - 0,2m. Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước từ các lô đất hướng ra các trục đường giao thông.
- Do khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là ruộng lúa, hoa màu, nên muốn tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện thì giải pháp san nền là đắp đất tôn nền những khu vực có cao độ thấp, tuy nhiên cố gắng hạn chế tối đa khối lượng đất đắp để giảm giá thành cũng như thuận lợi cho quá trình thi công công trình tạo mặt bằng.
- Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
- Hướng dốc chủ đạo là Đông Nam – Tây Bắc, nước mưa thoát dần về phía các lưu vực rồi chảy ra Sông Công.
Bảng 5: Tổng hợp khối lượng san nền.
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng (m3)
|
1
|
Tổng khối lượng bóc bùn
|
94.546
|
2
|
Tổng khối lượng đắp bù vét bùn
|
94.546
|
3
|
Tổng khối lượng đắp nền
|
267.641
|
2.5.3. Quy hoạch giao thông:
a) Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019;
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch phần Hạ tầng thuộc đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025 đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- QCVN 07-4:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường và giao thông đô thị TCXDVN - 104 - 2007 BXD;
- Căn cứ quá trình khảo sát hiện trạng thực tế khu quy hoạch dự án.
b) Giải pháp thiết kế:
Là giai đoạn quy hoạch chi tiết 1/500 nên trong đồ án nghiên cứu đến mạng lưới đường phân khu vực và đường vào nhóm nhà ở.
*Mặt cắt giao thông:
- Mặt cắt 2-2: Được định hướng quy hoạch theo văn bản số 3732/UBND-CNN ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy hoạch lộ giới tuyến ĐT.263B, ĐT.263C, ĐT.270 đoạn qua khu vực xây dựng điểm dân cư nông thôn, khu đô thị huyện Đại Từ, trong đó: Tuyến đường ĐT.270 được thiết kế như sau:
Mặt đường rộng 15,0m, chia làm 2 chiều riêng biệt do chênh cos cao độ trong khu vực:
+ Một chiều rộng 7,5m trùng tim đường ĐT.270 hiện hữu (có nắn chỉnh một số vị trí để đồng bộ với đồ án quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn).
+ Một chiều rộng 7,5m nằm trên phần đất quy hoạch mới về phía sông, bên trái đường ĐT.270 hiện hữu.
+ Xen kẹp giữa 2 chiều mặt đường là phần đất cây xanh, ta luy kết hợp dải phân cách giữa rộng tối đa khoảng 19m phụ thuộc vào chênh lệch cos cao độ giữa hai chiều mặt đường.
+ Vỉa hè bên trái sát Khu đô thị An Long rộng 4,5m; vỉa hè bên phải tuyến ĐT.270 hiện hữu rộng 4,5m.
- Mặt cắt 1-1: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 32,0m.
+ Lòng đường: 9,5m x2 = 19,0m.
+ Dải phân cách: 3,0m.
+ Vỉa hè: 5,0m x2 = 10,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0; 10,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 1A-1A: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 32,0m.
+ Lòng đường: 11,0m x2 = 22,0m.
+ Vỉa hè: 5,0m x2 = 10,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0; 10,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 1B-1B: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 32,0m.
+ Lòng đường: 7,5m x2 = 15,0m.
+ Vỉa hè: 5,0m x2 = 10,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
+ Khoảng lùi: 7,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 3-3: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 16,5m.
+ Lòng đường: 5,25m x 2 = 10,5m.
+ Vỉa hè: 4,5m + 1,5m = 6,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 11,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 4-4: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,5m.
+ Lòng đường: 4,25m x 2 = 9,5m.
+ Vỉa hè: 3,0m x 2 = 6,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 5-5: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,5m.
+ Lòng đường: 3,5 x2 = 7,0m.
+ Vỉa hè: 4,0m x 2 = 8,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 6,0m; 8,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 6-6: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 12,0m.
+ Lòng đường: 3,0 x2 = 6,0m.
+ Vỉa hè: 3,0m x 2 = 6,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
c) Tính toán mật độ đường giao thông:
Mạng lưới đường phân khu vực có tổng chiều dài: 1,6 Km
Diện tích lập quy hoạch: 18,7 ha = 0,187 Km2
Tính toán mật độ đường phân khu vực (Km/Km2)
Công thức tính: L/F
Trong đó :
L: Tổng chiều dài mạng lưới đường phân khu vực (Km).
F: Diện tích khu vực lập quy hoạch (Km2).
Ta có mật độ là: 1,6/0,187 = 8,55.
Thỏa mãn theo bảng 2.18 QCVN 01:2019/BXD.
d) Tính toán tỷ lệ đất giao thông:
Mạng lưới đường phân khu vực có tổng chiều dài: 1,6 Km bao gồm các mặt cắt như sau:
MC 1-1: Chiều dài L1= 1.050m; B1 = 32,0m.
MC 2-2: Chiều dài L2= 550m; B2 = 32,0m.
Tính toán tỷ lệ đất giao thông (%)
Công thức tính: L.B/F
Trong đó:
L: Tổng chiều dài mạng lưới đường phân khu vực (m).
B: Bề rộng nền đường đến chỉ giới đường đỏ (m)
F: Diện tích khu vực lập quy hoạch (m2).
Ta có tỷ lệ là: (L1xB1=33.600 m2 + L2xB2=17.600)/187.050 = 27,37%
Thỏa mãn mục 2.9.3.1 QCVN 01:2019/BXD.
f) Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường:
* Nền đường: Đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường. Đối với trục đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường 2,0%. Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong toàn khu vực: i = 0,00% - 0,36%.
* Kết cấu mặt đường:
- Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
- Lớp nhựa dính bám 0.5 kg/m2.
- Bê tông nhựa hạt trung dày 7 cm.
- Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại I móng lớp trên dày 18cm.
- Móng cấp phối đá dăm loại II lớp dưới dày 25cm.
- Lớp đất nền đầm chặt K98 dày 50cm.
* Hè đường: Dành cho người đi bộ được trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%. Cây xanh trồng cách đều 5m - 10m/cây. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gạch Terazzo hoặc gạch block tự chèn. Bó vỉa bằng tấm BTCT, bó hố trồng cây bằng gạch xây hoặc viên bê tông đúc sẵn.
- Trong đồ án điều chỉnh Khu đô thị An Long này, có 2 tuyến đường có lộ giới: 12,0m (Mặt cắt 6-6) và các trục đường vào nhóm nhà ở có lộ giới 15,0m (Mặt cắt 5-5). Hai tuyến đường này đều bố trí hệ thống thoát nước mưa dưới lòng đường, phần vỉa hè tính toán và bố trí như sau:
+ Đối với đường 12,0m có vỉa hè là 3,0m: 2,0m là dành cho người đi bộ và trồng hệ thống cây xanh, 1,0m còn lại là bố trí hệ thống hào kỹ thuật.
+ Đối với đường 15,0 có vỉa hè là 4,0m: 3,0m là dành cho người đi bộ, làn đường cho người khuyết tật và trồng hệ thống cây xanh, 1,0m còn lại là bố trí hệ thống hào kỹ thuật.
- Biển báo và kẻ vạch: Tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.
- Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các tim đường được ghi trực tiếp trong bản vẽ và hình ảnh minh họa như sau:
Ảnh minh họa: Bố trí vạch sơn và biển báo trong nút giao
Bảng 6: Tổng hợp khối lượng giao thông:
Stt
|
Hạng mục
|
Chiều dài
(m)
|
Kích thước hình học mặt cắt ngang
|
Diện tích
Số lượng
(m2)
|
Mặt đường
|
Dải phân cách
|
Vỉa hè
|
Lộ giới
|
Khoảg lùi (m)
|
1
|
Đường mặt cắt 1-1
|
710,80
|
9,5x2
|
3,0
|
5,0x2
|
32,0
|
3,0
|
22.745,6
|
2
|
Đường mặt cắt 1A-1A
|
84,40
|
11,0x2
|
0,0
|
5,0x2
|
32,0
|
3,0
|
2.700,8
|
3
|
Đường mặt cắt 1B-1B
|
240,60
|
7,5x2
|
0,0
|
5,0x2
|
32,0
|
7,0
|
7.699,2
|
4
|
Đường mặt cắt 2-2
|
632,00
|
7,5x2
|
0,0
|
4,5; 2,0
|
28,0
|
3,0
|
17.696,0
|
5
|
Đường mặt cắt 3-3
|
664,5
|
5,25x5
|
0,0
|
4,5; 1,5
|
16,5
|
3,0
|
10.964,2
|
6
|
Đường mặt cắt 4-4
|
60,0
|
4,25x2
|
0,0
|
3,0x2
|
15,5
|
3,0
|
930,0
|
7
|
Đường mặt cắt 5-5
|
1311,1
|
7.0
|
0,0
|
4,0x2
|
15,0
|
3,0
|
19666,5
|
8
|
Đường mặt cắt 6-6
|
356,7
|
6.0
|
0,0
|
3,0x2
|
12,0
|
3,0
|
4280,4
|
9
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
|
|
|
|
1314,0
|
2.5.4. Quy hoạch chỉ giới xây dựng, đường đỏ:
- Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được giành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Chỉ giới đường đỏ được xác định theo tọa độ tim đường quy hoạch mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
- Chỉ giới xây dựng: Khoảng xây lùi được xác định nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn. Về cơ bản khoảng lùi xây dựng được quy định:
- Đối với đất ở mới và các công trình công cộng: Khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới đường đỏ tới móng công trình tối thiểu là 3,0m.
- Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng và khoảng xây lùi của từng ô đất cụ thể theo bản vẽ quy hoạch QH - 05.
2.5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
a) Tiêu chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019;
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch phần Hạ tầng thuộc đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025 đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài.
- Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ).
- Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường).
- Căn cứ quá trình khảo sát hiện trạng thực tế khu quy hoạch dự án.
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
- Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm vận tốc dòng chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
c) Tính toán lượng mưa quy hoạch:
* Cường độ mưa:
Tính toán cường độ mưa dùng công thức tính cường độ mưa như dưới đây (theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài)
q: cường độ mưa (l/s/ha)
P: Chu kỳ lặp lại mưa (theo bảng riêng) (cống thoát nước mưa)
t: thời gian dòng chảy mưa (phút)
n: Hệ số sử dụng giá trị bình quân của Thái Nguyên:
Bảng 7:Số liệu theo đô thị: