MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU.. 6
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch: 6
2. Các cơ sở lập quy hoạch: 8
2.1. Các văn bản pháp lý: 8
2.2. Các cơ sở bản đồ: 10
3. Phạm vi ranh giới, diện tích lập quy hoạch: 11
3.1. Mối liên hệ vùng. 11
3.2. Vị trí lập quy hoạch. 11
3.3. Ranh giới lập quy hoạch. 14
II. MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT CỦA KHU QUY HOẠCH.. 15
1. Mục tiêu. 15
2. Tính chất 15
III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, NHỮNG VẤN ĐỀ, NỘI DUNG CẦN GIẢI QUYẾT TRONG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT. 15
1. Hiện trạng về điều kiện tự nhiên. 16
1.1. Địa hình, địa mạo. 16
1.2. Khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa. 16
1.3. Địa chất công trình, thủy văn. 16
2. Hiện trạng kinh tế xã hội toàn xã. 17
2.1. Hiện trạng kinh tế. 17
2.2. Hiện trạng xã hội 17
3. Hiện trạng sử dụng đất 17
3.1. Hiện trạng sử dụng đất 17
3.2. Đánh giá đất xây dựng. 18
3.3. Hiện trạng dân cư, nhà ở và công trình thương mại 19
3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 20
3.5. Các quy hoạch và dự án có liên quan. 23
4. Phân tích đô thị 24
a) Điểm mạnh: 24
b) Điểm yếu: 24
c) Cơ hội: 24
d) Thách thức: 24
5. Những vấn đề, nội dung cần giải quyết trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 25
IV. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH.. 25
1. Các chỉ tiêu tính toán. 25
2. Các chức năng sử dụng đất quy hoạch. 27
3. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan. 27
2.1. Gải pháp chung. 27
2.2. Giải pháp cụ thể. 28
a) Tổ chức không gian ở. 28
b) Tổ chức không gian công cộng, TMDV. 30
c) Tổ chức không gian trường học. 31
d) Đất nhà văn hóa khu dân cư. 31
e) Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước, TDTT. 31
f) Tổ chức không gian bãi đỗ xe và đất hạ tầng kỹ thuật 32
4. Quy hoạch sử dụng đất 33
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 33
1. Quy hoạch giao thông. 33
1.1. Cơ sở thiết kế. 33
1.2. Nguyên tắc thiết kế. 33
1.3. Giải pháp thiết kế. 33
1.4. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. 36
2. Quy hoạch san nền. 36
2.1. Các căn cứ. 37
2.2. Nguyên tắc thiết kế. 37
2.3. Giải pháp Quy hoạch. 37
3. Quy hoạch thoát nước mưa. 38
3.1. Tiêu chuẩn áp dụng. 38
3.2. Nguyên tắc thiết kế. 38
3.3. Tính toán lượng mưa quy hoạch. 39
3.4. Giải pháp thiết kế. 42
4. Quy hoạch cấp nước. 43
4.1. Cơ sở thiết kế. 43
4.2. Nguyên tắc thiết kế. 43
4.3. Tính toán nhu cầu dùng nước. 43
4.4. Giải pháp thiết kế. 45
5. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng. 47
5.1. Cơ sở thiết kế. 47
5.2. Nguyên tắc thiết kế. 47
5.3. Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải 47
5.4. Giải pháp thiết kế. 48
6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc. 49
7. Thoát nước thải và VSMT. 51
7.1. Cơ sở thiết kế. 51
7.2. Nguyên tắc thiết kế. 51
7.3. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải 51
7.4. Giải pháp thiết kế. 53
7.5. Đường ống. 53
7.6. Hố ga. 53
7.7. Rác thải 53
VI. KHU VỰC CẦN KIỂM SOÁT.. 54
1. Vị trí các khu vực cần kiểm soát 54
2. Khu vực xây dựng công trình ngầm.. 54
3. Nội dung kiểm soát 54
VII. CÁC GIẢI PHÁP VỀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ, KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CỤ THỂ VÀ CẢNH QUAN KHU VỰC.. 55
1. Cơ sở thiết kế đô thị 55
2. Thiết kế đô thị - các yêu cầu về quản lý theo quy hoạch. 55
2.1. Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết 55
2.2. Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch. 55
2.3. Quy định chiều cao, mật độ xây dựng công trình. 55
2.4. Quy định khoảng lùi 58
2.5. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc 59
2.6. Quy định hệ thống cây xanh mặt nước. 60
2.7. Khu vực xây dựng công trình ngầm.. 64
VIII. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 64
1. Đánh giá hiện trạng môi trường. 64
1.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên. 64
1.2. Hiện trạng môi trường sinh thái 64
1.3. Hiện trạng môi trường xã hội 64
1.4. Diễn biến môi trường khi không có quy hoạch. 64
2. Tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng. 65
2.1. Tác động đến môi trường không khí 65
2.2. Tác động đến môi trường do chất thải rắn. 66
2.3. Các tác động đến môi trường nước. 66
2.4. Tiếng ồn và độ rung. 67
2.5. Một số tác động khác. 67
3. Các tác động đến môi trường khi dự án được đưa vào khai thác, sử dụng. 68
3.1. Các tác động do khí thải và bụi 68
3.2. Các tác động do nguồn nước thải 68
3.3. Chất thải rắn. 68
3.4. Các sự cố môi trường. 69
4. Biện pháp giảm thiểu tác động của quá trình giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng 69
4.1. Quá trình giải phóng mặt bằng. 69
4.2. Quá trình thi công xây dựng. 69
5. Các biện pháp khống chế, xử lý ô nhiễm khi dự án được đưa vào khai thác và sử dụng 71
5.1. Khống chế, xử lý các nguồn gây ô nhiễm không khí 71
5.2. Khống chế ô nhiễm, xử lý nước thải 71
5.3. Xử lý các loại chất thải rắn. 72
6. Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường. 72
6.1. Chương trình quản lý môi trường. 72
6.2. Chương trình giám sát môi trường. 72
IX. DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ.. 73
1. Dự toán chi phí lập quy hoạch. 73
2. Phân kỳ đầu tư – các dự án ưu tiên đầu tư. 73
2.1. Phân kỳ đầu tư. 73
2.2. Các dự án ưu tiên đầu tư. 73
2.3. Nguồn lực đầu tư. 73
X. TIẾN ĐỘ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 73
1. Tiến độ thực hiện. 73
2. Tổ chức thực hiện. 74
XI. KẾT LUẬN.. 75
-
MỞ ĐẦU
-
Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Yên Lãng nằm ở phía Tây Bắc của huyện Đại Từ và là cửa ngõ Tây Bắc của Tỉnh Thái Nguyên cách trung tâm huyện khoảng 15 km. Yên Lãng giáp với bốn xã cùng thuộc huyện Đại Từ ở phía Đông và phía Bắc là Minh Tiến, Phú Cường, Na Mao và Phú Xuyên. Qua dãy núi Tam Đảo, Yên Lãng giáp với các xã Lương Thiện, Hợp Thành và Kháng Nhật thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ở phía Tây. Theo thống kế năm 2020 Yên Lãng có diện tích 38,67 km², dân số tự nhiên năm 2020 là 12.843 người, mật độ dân số đạt 332 người/km².
Yên Lãng nằm ở cực Tây Bắc của huyện Đại Từ. Có vai trò là cửa ngõ phía Tây của Tỉnh Thái Nguyên. Nằm trên hành lang kinh tế Đông Tây thông qua tuyến giao thông QL37. Tuyến giao thông QL37 chạy qua xã Yên Lãng là tuyến đường liên tỉnh nối 7 tỉnh, thành phố Thái Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái và Sơn La, đây là tuyến giao thông quan trọng nối liền các tỉnh tạo cơ hội thu hút đầu tư, tạo điều kiện giao lưu giữa vùng trung du miền núi với đồng bằng Bắc bộ trong việc phát triển kinh tế.
Hình 1: Mối liên hệ các tỉnh, thành phố theo tuyến giao thông QL.37
Xã Yên Lãng là điểm cuối tuyến đường sắt Quan Triều - Núi Hồng (chuyên dụng để chở than).
Theo Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó có định hướng quy hoạch các tuyến đường sắt mới đến năm 2050 là tuyến Thái Nguyên – Tuyên Quang – Yên Bái.
Hình 2: Tuyến đường sắt đi qua khu quy hoạch
Yên Lãng là điểm đầu của tuyến xe buýt số 2 nối với thị trấn Đại Từ và thành phố Thái Nguyên. Vì vậy sẽ thúc đẩy mạnh mẽ tới sự phát triển của đô thị mới Yên Lãng trong tương lai.
Hình 3: Tuyến xe buýt qua khu quy hoạch
Yên Lãng có nhiều tài nguyên rừng và núi đá vôi, quặng thiếc và than, thu hút đông đảo lao động từ các xã, huyện lân cận. Chợ xã nằm tại xóm Trung Tâm là nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa của người dân trong và ngoài xã cũng là một trong những thuận lợi cho phát triển về kinh tế, xã hội. Xã Yên Lãng có địa hình đồi núi nhiều, đất đai ít màu mỡ, do vậy việc phát triển kinh tế nông nghiệp trước đây gặp nhiều khó khăn. Trước tình hình trên, những năm qua, chính quyền và người dân xã Yên Lãng đã chủ động tìm hướng đi mới trong phát triển kinh tế. Với đặc thù diện tích đồi núi nhiều, cây chè được người dân nơi đây xác định cây trồng chủ lực, đem lại nguồn thu nhập chính cho các hộ gia đình. Từ năm 2016 toàn xã đã tiến hành chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu cây trồng sang cây chè cho năng suất, chất lượng cao. Bên cạnh phát triển diện tích trồng chè xã còn mở rộng diện tích trồng các loại cây ăn quả như bưởi Diễn, cam Canh mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ngoài ra các hộ dân tập trung đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo mô hình trang trại. Trong thời gian vừa qua, việc triển khai thực hiện theo quy hoạch xây dựng, xã Yên Lãng đã có những bước phát triển đáng kể, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đã và đang được đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt. Các lĩnh vực văn hoá - xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
UBND tỉnh Thái Nguyên có Quyết định số 4109/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2035. Theo đó, trong giai đoạn 2018 - 2020 hệ thống đô thị toàn tỉnh Thái Nguyên phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo chất lượng phù hợp với loại đô thị và cấp quản lý hành chính đô thị. Định hướng tỉnh Thái Nguyên sẽ có 18 đô thị, trong đó Xã Yên Lãng được định hướng đến năm 2025 nâng lên đô thị loại V. Để phù hợp với Quyết định trên, Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ ra Quyết định số 4624/QĐ-UBND ngày 03/8/2019 về việc đổi tên quy hoạch “Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư nông thôn trung tâm xã Yên Lãng, huyện Đại Từ” thành “Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1 – Đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ. Mặt khác, để xã Yên Lãng, huyện Đại Từ đạt đô thị loại V theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính, việc quy hoạch đô thị số 1, thuộc đô thị mới Yên Lãng sẽ góp phần nâng tiêu chí đô thị.
Nhằm đáp ứng yêu cầu đô thị hóa, đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường. Công tác quy hoạch cần phải đi trước một bước, tập trung vào những vấn đề có tính vĩ mô và mang ý nghĩa chiến lược, thu hút đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Vì vậy, việc lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc Đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ là việc làm cần thiết.
-
Các cơ sở lập quy hoạch:
-
Các văn bản pháp lý:
-
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
-
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
-
Căn cứ Luật quy hoạch số 21/2017/QH14;
-
Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13;
-
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc Hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng;
-
Luật 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
-
Luật Thủy lợi năm 2017 số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
-
Luật Lâm nghiệp năm 2017 số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017;
-
Luật Phòng chống thiên tai năm 2013 số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
-
Căn cứ các Nghị định: số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị; số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;
-
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội về phân loại đô thị;
-
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 10/5/2018 của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Nguyên.
-
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật; số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2015 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
-
Quyết định số 5203/QĐ-BNN-TCLL ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cầu – sông Thương giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên: số 17/2015/QĐ-UBND ngày 24/06/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035; số 1869/QĐ-UBND ngày 10/06/2021 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035; số 1126/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh thái nguyên đến năm 2020; số 2712/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030; số 2712/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030; số 459/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ; số 312/QĐ-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thủy lợi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020; số 2687/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 và số 1232/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 về việc phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
-
Căn cứ Quyết định của UBND huyện Đại Từ: số 5421/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xã Yên Lãng, huyện Đại Từ; số 2512/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu tư vấn Khảo sát địa hình, lập nhiệm vụ, thiết kế quy hoạch và cắm mốc đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư nông thôn trung tâm xã Yên Lãng, huyện Đại Từ; số 3907/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 Về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu tư vấn khảo sát địa hình, lập nhiệm vụ, thiết kế quy hoạch và cắm mốc đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư nông thôn trung tâm xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên; số 4624/QĐ-UBND ngày 03/8/2019 về việc đổi tên quy hoạch “Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư nông thôn trung tâm xã Yên Lãng, huyện Đại Từ” thành “Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị số 1 - Đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ”;
-
Căn cứ Văn bản tham gia ý kiến của các Sở: Sở Xây dựng Thái Nguyên văn bản số 2199/SXD-QHKT ngày 16/7/2021; Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch văn bản số 1630/SVHTTDL-KHTC ngày 30/6/2021; Sở Nông nghiệp và PTNT văn bản số 1946/SNNPTNT-QLXDCT ngày 29/6/2021; Sở Tài Chính Thái Nguyên văn bản số 2581/STC-TCĐT ngày 29/6/2021; Bộ Chỉ huy Quân Sự Tỉnh văn bản số 2608/BCH-PTM ngày 02/7/2021; Sở kế hoạch và Đầu tư văn bản số 1945/SKHĐT-ĐTTĐ ngày 30/06/2021; Sở Tài nguyên và Môi trường văn bản số 2157/STNMT-QLĐĐ ngày 28/6/2021; Sở Công thương văn bản số 1282/SCT-KHTCTH ngày 02/7/2021; Sở Giao thông Vận tải văn bản số 1443/SGTVT-QLCL ngày 29/6/2021; Sở Y tế văn bản số 2426/SYT-KHTC ngày 24/6/2021; Hội KTS Thái Nguyên văn bản số 179/CV-HKTS ngày 28/6/2021;
-
Căn cứ các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
-
Các cơ sở bản đồ:
-
Đồ án quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040 hiện nay chưa được phê duyệt. Vì vậy, đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng tiến hành lập đồng thời với đồ án quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040; đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040 và đồ án điều chỉnh khu cửa ngõ phía Tây tỉnh thái Nguyên, đáp ứng theo quy định tại Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về lập đồng thời các quy hoạch theo quy định của Luật quy hoạch và các luật, pháp lệnh khác có quy định về quy hoạch; đánh giá về nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, thu hút nhà đầu tư tại địa phương.
-
Bản đồ Địa chính xã Yên Lãng do phòng Tài Nguyên huyện Đại Từ cung cấp;
-
Các tài liệu Quy hoạch theo ngành trên địa bàn xã, bao gồm: nông nghiệp, giao thông, thủy sản, v.v... do các phòng chuyên môn của huyện Đại Từ cung cấp;
-
Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân số do địa phương, các cơ quan liên quan cung cấp và do đơn vị tư vấn khảo sát hiện trạng khu vực quy hoạch;
-
Căn cứ hồ điều chỉnh quy hoạch chung xã Yên Lãng, huyện Đại Từ do xã Yên Lãng cung cấp;
-
Các Dự án, Quy hoạch chi tiết xây dựng có liên quan trên địa bàn xã do xã Yên Lãng cung cấp;
-
Một số bản đồ, tài liệu liên quan khác do đơn vị tư vấn thu thập và các cơ quan liên quan cung cấp.
-
Phạm vi ranh giới, diện tích lập quy hoạch:
-
Mối liên hệ vùng
Hình 4: Mối liên hệ với trung tâm hành chính các tỉnh
-
Vị trí lập quy hoạch
Khu vực lập quy hoạch có vị trí trung tâm của xã Yên Lãng, thuộc một phần diện tích của các xóm: xóm Quyết Thắng, xóm Trung Tâm và xóm Quyết Tâm.
Hình 5: Vị trí lập quy hoạch trong đồ án quy hoạch vùng huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040
Hình 6: Trích vị trí lập quy hoạch trong đồ án quy hoạch vùng huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040
Hình 7: Trích vị trí lập quy hoạch trong đồ án quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040
-
Ranh giới lập quy hoạch
Hình 8: Ranh giới lập quy hoạch trong đồ án quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030
Hình 9: Ranh giới lập quy hoạch
-
Diện tích lập quy hoạch
-
Diện tích lập quy hoạch khoảng 277.977m2 (khoảng 27,79ha).
-
Quy mô dân số lập quy hoạch khoảng: 2.800 người.
-
Ranh giới lập quy hoạch
Ranh giới quy hoạch tiếp giáp như sau:
-
Phía Đông giáp khu quy hoạch cửa ngõ phía Tây tỉnh Thái Nguyên và đường sắt Quan Triều - Núi Hồng.
-
Phía Tây giáp đường Quốc lộ 37 và khu dân cư xóm Trung Tâm.
-
Phía Nam giáp Quốc lộ 37 và khu dân cư xóm Quyết Thắng.
-
Phía Bắc giáp đất đồi và khu dân cư xóm Quyết Tâm.
-
MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT CỦA KHU QUY HOẠCH
-
Mục tiêu.
-
Hoàn thiện tiêu chí đô thị, để xây dựng xã Yên Lãng đạt đô thị loại V theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
-
Xây dựng khu đô thị phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, góp phần nâng tiêu chí đô thị của Yên Lãng nói riêng và của huyện Đại Từ nói chung.
-
Quy hoạch các khu chức năng hài hòa, đáp ứng đủ tiêu chuẩn diện tích, bán kính phục vụ,… Đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Nhằm tạo ra được một khu đô thị xanh - sạch - đẹp. Đáp ứng được nhu cầu về nhà ở về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
-
Sử dụng quỹ đất có hiệu quả cao nhất, hạn chế tác động những quỹ đất khó có khả năng khai thác và phát triển mở rộng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Giải quyết các vấn đề giao thông, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho địa phương.
-
Tạo cơ sở cho công tác kêu gọi và thu hút đầu tư, quản lý các hoạt động xây dựng, quản lý đất đai và triển khai các dự án đầu tư xây dựng thành phần trong khu vực quy hoạch.
-
Tính chất
-
Là khu đô thị được quy hoạch đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo hướng phát triển quy hoạch bền vững. Các chức năng đảm bảo phục vụ cho đô thị số 1 và phục vụ cho toàn đô thị Yên Lãng trong tương lai.
-
Là khu đô thị được tích hợp và đảm bảo các chức năng: nhà ở, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, phục vụ nhu cầu sinh hoạt và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
-
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, NHỮNG VẤN ĐỀ, NỘI DUNG CẦN GIẢI QUYẾT TRONG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT.
Căn cứ các tài liệu số liệu do địa phương cung cấp, qua khảo sát thực địa và căn cứ các bản đồ địa chính, bản đồ đo vẽ địa hình.
-
Hiện trạng về điều kiện tự nhiên
-
Địa hình, địa mạo
Khu vực thiết kế có địa hình tương đối bằng phẳng. Cos thấp nhất khoảng 85.00 tại phía Đông Bắc, cos cao nhất khoảng 93.00 phía Tây khu quy hoạch. Khu vực phía Bắc tiếp giáp với sườn đồi cao, cos cao độ sườn đồi trong ranh giới quy hoạch khoảng khoảng 96.54, cao hơn cos mặt ruộng khoảng 10m.
Cos các tuyến giao thông và khu dân cư lân cận: Cos giao thông Quốc lộ 37 khu vực phía Nam khoảng 92.12, cos đường sắt Quan Triều – Núi Hồng đoạn tiếp giáp phía Đông khu quy hoạch 88.90- 89.00, cos khu dân cư phía Tây khu quy hoạch 90.43 – 91.55.
Hình 10: Hiện trạng cos nền khu quy hoạch
-
Khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa
-
Khí hậu Yên Lãng mang tính chất nhiệt đới gió mùa, hàng năm chia làm 2 mùa nóng, lạnh rõ rệt. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mưa nhiều; mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mưa ít.
-
Độ ẩm trung bình các tháng từ 70% đến 80%.
-
Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng từ 1.700mm đến 1.800mm, nhiệt độ bình quân từ 220C – 270C.
-
Địa chất công trình, thủy văn
-
Địa chất công trình: Khu vực quy hoạch hiện tại chưa có khoan thăm dò địa chất, tuy nhiên qua khảo sát thực tế các công trình nhà ở đã xây dựng trong khu quy hoạch, nhận thấy địa chất khu vực đất nông nghiệp không ổn định. Vì vậy, khi xây dựng công trình cao tầng cần khoan thăm dò địa chất công trình, địa chất thủy văn cụ thể để có phương án xử lý nền móng.
-
Thủy văn: Khu quy hoạch có địa hình dốc dần đều về phía Đông khu quy hoạch, nước mưa được thoát ra suối Văn Lãng và qua đường sắt bằng 2 tuyến cống D.1500, đảm bảo khu quy hoạch không bị ngập úng và không bị ảnh hưởng bởi chế độ thủy văn của hệ thống suối trong khu vực.
-
Hiện trạng kinh tế xã hội toàn xã
-
-
Hiện trạng kinh tế
Trước đây, kinh tế Yên Lãng chủ yếu dựa vào cây lúa và trồng màu. Từ chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 được triển khai ở Yên Lãng làm mô hình điểm của huyện để nhân rộng. Những năm gần đây toàn xã đã tiến hành chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu cây trồng sang cây chè. Nhiều mô hình trồng chè áp dụng theo tiêu chuẩn VietGap được nhân rộng ở Yên Lãng đã cho năng suất, chất lượng, sản lượng, giá bán ổ định. Hiện nay diện tích chè của xã là gần 400ha năng suất đạt từ 113 – 115 tạ/ha.
-
Hiện trạng xã hội
Với hướng đi đúng, phù hợp, nhiều hộ dân xã Yên Lãng đã có thu nhập ổn định, chất lượng đời sống, y tế, văn hóa, giáo dục ngày càng được nâng cao. Tình hình an ninh, trật tự xã hội luôn đảm bảo.
-
Hiện trạng sử dụng đất
-
-
Hiện trạng sử dụng đất
Khu vực lập quy hoạch có 06 loại đất: Đất công cộng, dịch vụ (TMD); Đất ở (đất ONT, ONT+LNC, ONT+BHK, ONT+LNK, ...); Đất nông nghiệp (BHK, LUC, CLN ...); Đất rừng sản xuất (RSX); Đất ao, mương nước (SON, NTS; Đất giao thông, đất trống chưa sử dụng (DGT).
Bảng 1: Bảng tổng hợp sử dụng đất hiện trạng
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở dân cư hiện có
|
4.450,0
|
2,04
|
2
|
Đất trồng lúa
|
182.110,0
|
83,55
|
3
|
Đất công cộng, dịch vụ
|
3.732,0
|
1,71
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
3.673,0
|
1,69
|
5
|
Đất mặt nước
|
18.279,0
|
8,39
|
6
|
Đất giao thông
|
5.733,0
|
2,63
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
217.977,0
|
100,00
|
Hình 11: Hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
-
Đánh giá đất xây dựng
Khu vực lập quy hoạch có tỷ lệ đất nông nghiệp lớn, thuận lợi cho xây dựng. khu vực dân cư tập trung đông chủ yếu bám theo tuyến đường Quốc lộ 37, gây khó khăn cho công tác giải phóng mặt bằng. Một phần đất lâm nghiệp địa hình cao hơn khoảng 10m so với cos mặt ruộng.
Bảng 2: Đánh giá đất xây dựng
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
1
|
Đất mặt nước
|
18.279,0
|
8,39
|
2
|
Đất đã xây dựng
|
8.182,0
|
3,75
|
3
|
Đất xây dựng thuận lợi
|
188.708,0
|
86,57
|
4
|
Đất xây dựng không thuận lợi do thụt lún
|
0,0
|
0,00
|
5
|
Đất xây dựng không thuận lợi do độ dốc lớn
|
2.808,0
|
1,29
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
217.977,0
|
100,00
|
Hình 12: Đánh giá đất xây dựng
Hình 13: Biểu đồ đánh giá đất xây dựng
-
Hiện trạng dân cư, nhà ở và công trình thương mại
Trong khu đất lập quy hoạch có khoảng 8 hộ dân đang sinh sống, tương ứng khoảng 30 nhân khẩu.
Dân cư lân cận khu quy hoạch tập trung đông chủ yếu bám theo tuyến đường Quốc lộ 37 và bao quanh khu Chợ xã, được xây dựng theo dạng nhà lô phố, tầng cao từ 1 đến 4 tầng. Các hộ dân rải rác tại khu vực phía Đông Bắc khu đất, được xây dựng theo dạng nhà cấp 4 truyền thống, nhà ở kết hợp với khuôn viên chăn nuôi, trồng trọt diện tích mỗi hộ khoảng 500m2 đến 5.000m2
Khu quy hoạch có Chợ trung tâm xã Yên Lãng diện tích khoảng 3.579m2. Diện tích chợ nhỏ hẹp, mật độ dân cư tập trung quanh chợ rất cao, giao thông nhỏ, mất an toàn về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, thiếu cơ sở vật chất và không đáp ứng được nhu cầu phát triển của đô thị trong tương lai.
Bảng 3: Thống kê công trình xây dựng
Stt
|
Loại công trình
|
Tầng cao
|
Diện tích xây dựng
|
Diện tích sàn
|
Số lượng
|
(m2)
|
(m2)
|
(nhà)
|
1
|
Nhà gạch
|
1
|
435
|
435
|
10
|
2
|
Nhà tạm
|
1
|
938
|
938
|
19
|
3
|
Nhà 2 tầng
|
2
|
103
|
206
|
2
|
|
Tổng
|
|
1476
|
1579
|
31
|
-
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
-
Hiện trạng giao thông
-
Khu vực lập quy hoạch nằm bên trái tuyến đường Quốc lộ 37 trải nhựa đi qua với chiều dài là 0,57km, đoạn từ KM167+490 đến KM168+60. Tiêu chuẩn đường GTMN cấp IV (mặt đường 5,5m, lề đường mỗi bên 1m).
-
Đường giao thông xóm có kết câu bê tông rộng khoảng 2,5m-7,0m, đường nội đồng là đường đất rộng khoảng 1m-3,0m.
-
Tiếp giáp phía Đông – Đông Bắc khu quy hoạch có tuyến đường sắt Quan Triều – Núi Hồng chạy qua.
Hình 14: Mặt cắt giao thông hiện trạng
-
Hiện trạng nền và thoát nước mưa
*. Hiện trạng nền
Khu vực quy hoạch có độ dốc tự nhiên tương đối nhỏ. Hướng dốc từ phía Tây, Tây Bắc về phía Đông và Đông Nam.
-
Cos mặt ruộng từ 85.00 đến 90.00
-
Cos khu vực dân cư hiện hữu khoảng 90.43 – 91.55..
-
Cos thấp nhất khoảng 85.00 tại khu vực phía Đông, tiếp giáp với đường sắt Quan Triều – Núi Hồng.
-
Cos cao nhất khoảng 96.54 tại khu vực đồi trồng keo phía Bắc khu quy hoạch.
-
Cos giao thông Quốc lộ 37 khu vực phía Nam khoảng 92.12, cos đường sắt Quan Triều – Núi Hồng đoạn tiếp giáp phía Đông khu quy hoạch 88.90- 89.00.
*. Hiện trạng thoát nước mưa
-
Nước mưa rơi xuống diện tích lưu vực, được chảy tràn theo địa hình tự nhiên. Khu vực đất ruộng nước mưa được dồn về các ao và các tuyến mương nông nghiệp sau đó đổ ra khu vực phía Đông bằng 2 tuyến cống D 1.500 qua đường sắt Quan Triều – Núi Hồng và một phần ra suối Văn Lãng. Khu vực dân cư bám dọc theo tuyến đường Quốc lộ 37, nước mưa chảy theo độ dốc đường và đổ vào hệ thống mương thoát nước dọc hè đường Quốc lộ 37 sau đó đổ ra mương và đổ về suối Văn Lãng.
-
Các tuyến mương tưới kết hợp chức năng thoát nước dạng mương hở, xây gạch có chiều rộng khoảng 0,4m – 0,8m.
-
Các tuyến mương tưới kết hợp với chức năng thoát nước dạng mương đất có chiều rộng từ 0,6m - 2,5m.
-
Có 02 cống thoát nước đi qua đường sắt Quan Triều – Núi Hồng, kết cấu cống BTCT D1.500.
Hình 15: Hiện trạng cống thoát nước
-
Hiện trạng cấp nước sinh hoạt
-
Toàn xã Yên Lãng có khoảng hơn 3280 hộ dân hiện nay được cung cấp từ 3 nguồn cấp nước. Cụ thể như sau:
-
Khoảng 120 hộ dân thuộc xóm xóm Cầu Trà tiếp giáp với xã Phú Xuyên được cấp từ nhà máy nước xã Phú Xuyên.
-
Các xóm Đồng Đình, xóm Đèo Xá được cung cấp nước bằng hệ thống nước tự chảy trên núi xuống, chất lượng nước đảm bảo VSMT.
-
Các xóm còn lại được cấp nước từ nhà máy nước Yên Lãng thuộc xóm Thắng Lợi.
-
Khu vực lập quy hoạch đã có hệ thống nước sạch được cấp từ hệ đường ống nước sạch D110 đã có của Nhà máy nước xã Yên Lãng (vị trí nhà máy tại xóm Thắng Lợi) do trung tâm nước sạch VSMT tỉnh Thái Nguyên quản lý. Nhà máy nước xã Yên Lãng hiện đang cung cấp nước sạch cho 927 hộ dân, dự án nâng cấp mở rộng quy mô công suất có thể cung cấp thêm cho khoảng 1.300 hộ đã được phê duyệt với tổng công suất 900m3/ngđ, nguồn nước cấp nho nhà máy lấy từ suối Văn Lãng.
-
Hiện trạng cấp điện, thông tin liên lạc và năng lượng
Hình 16: Hiện trạng cấp điện và năng lượng
-
Khu quy hoạch có tuyến điện trung thế 35KV từ lộ đường dây ký hiệu 373 xuất tuyến từ trạm 110/35/22KV Đại Từ hiện đi nổi qua khu quy hoạch với tổng chiều dài đường dây là 690m.
-
Các hộ dân trong khu quy hoạch được cấp điện sinh hoạt từ các trạm biến áp thuộc xóm Trung Tâm và xóm Quyết Tâm. Khu quy hoạch có trạm biến áp Yên Lãng 10 thuộc xóm Trung Tâm (35/0,4KV-250KV).
-
Khu vực quy hoạch có hệ thống điện chiếu sáng theo tuyến đường Quốc lộ 37 và tuyến đường đi mỏ than Núi Hồng.
-
Hệ thống viễn thông chạy dọc theo tuyến đường QL.37 và tuyến đường đi mỏ than Núi Hồng, được cấp đến từng hộ dân.
-
Tiếp giáp phía Nam khu quy hoạch, trên tuyến QL.37 có trạm xăng dầu.
-
Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
-
Nước thải các hộ dân trong khu quy hoạch được xử lý bằng bể tự hoại sau đó đổ ra rãnh nước, các ống thoát nước tự lắp đặt và đổ ra hệ thống mương nông nghiệp hiện có.
-
Rác thải được thu gom hàng ngày và đưa đến nơi tập kết, xử lý rác tập trung. Hiện nay, ý thức tự phân loại rác thải tại nguồn còn chưa cao.
-
Hiện trạng nghĩa trang
Dân cư trong khu vực lập quy hoạch hiện đang sử dụng nghĩa trang tập trung của xã tại xóm Tiền Đốc, cách khu quy hoạch khoảng 2,3km. Khu quy hoạch có khoảng 4 ngôi mộ được chôn cất trên đồi keo thuộc xóm Quyết Tâm. Các ngôi mộ đều được cải táng và xây dựng cách đây khá lâu.
-
Các quy hoạch và dự án có liên quan
-
Tiếp giáp phía Đông là Khu quy hoạch cửa ngõ phía Tây tỉnh Thái Nguyên, diện tích quy hoạch: 35,41ha. (đồ án quy hoạch đang lập đồng thời với đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1, thuộc đô thị mới Yên Lãng).
Hình 17: Các quy hoạch, dự án có liên quan
-
Theo phương án giao thông quy hoạch tỉnh có tuyến đường ĐT.270D đi qua phía Đông khu vực quy hoạch, tuyến đường chạy song song với đường sắt Quan Triều – Núi Hồng.
-
Phân tích đô thị
-
Điểm mạnh:
-
Vị trí địa lý, cách trung tâm huyện Đại Từ 15km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 37km, cách trung tâm thành phố Tuyên Quang khoảng 38km.
-
Thuận tiện liên kết với các tuyến giao thông trọng điểm
-
Cảnh quan tự nhiên đẹp, không gian thoáng
-
Quỹ đất xây dựng thuận lợi chiếm tỷ lệ lớn
-
Các công trình nhà ở hiện hữu mang giá trị kiến trúc thấp.
-
Điểm yếu:
-
Đất dân cư hiện hữu tập trung đông trên tuyến đường Quốc lộ 37.
-
Một số khu vực có địa chất tương đối yếu.
-
Tuyến điện trung thế 35KV chạy qua khu đất quy hoạch.
-
Đất chợ trung tâm xã có diện tích nhỏ hẹp, có sở hạ tầng còn hạn chế.
-
Cơ hội:
-
Vị trí địa lý, giao thông thuận lợi. Khu đô thị số 1 sẽ rất thuận lợi trong việc phát triển mở rộng hệ thống đô thị của huyện Đại Từ.
-
Tiếp giáp với khu cửa ngõ phía Tây tỉnh Thái Nguyên, tạo cơ hội liên kết và hình thành chuỗi đô thị đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội góp phần phát triển đô thị mới theo hướng hiện đại.
-
Các khu đô thị đã hình thành trong khu vực còn bị hạn chế về điều kiện tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên, không gian đô thị và hệ thống giao thông kết nối. Cơ hội để tạo ra một khu đô thị mang tính đột phá, đáp ứng đầy đủ các tiện ích xã hội.
-
Thách thức:
-
Cần có các giải pháp về không gian đảm bảo khu đô thị không bị ảnh hưởng bởi hình thức kiến trúc của các công trình hiện trạng, các mặt sau của công trình nhà ở hiện trạng gây mất mỹ quan chung.
-
Tiêu chuẩn về không gian sống của người dân ngày một cao, đòi hỏi các không gian sống cần được gắn kết trực tiếp với không gian xanh, không gian công cộng và cao hơn nữa là không gian mặt nước.
-
Hiện trạng lao động hầu hết làm nông nghiệp, cần có chính sách hỗ trợ, chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân đảm bảo đời sống xã hội.
-
Những vấn đề, nội dung cần giải quyết trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
Qua phân tích, đánh giá hiện trạng của khu vực quy hoạch. Nhận thấy những vấn đề, nội dung cần giải quyết trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng như sau:
-
Giải quyết các nội dung theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được phê duyệt tại Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
-
Đồ án quy hoạch phù hợp với định hướng phát triển giao thông, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
-
Các khu vực dân cư hiện hữu tập trung đông hạn chế tác động, nếu phải di dời phương án quy hoạch cần đưa ra quỹ đất tái định cư phù hợp, hạn chế ảnh hưởng đến đời sống xã hội của người dân.
-
Khu quy hoạch tiếp giáp với tuyến đường giao thông đối ngoại và đường sắt chạy qua, phương án bố trí các khu chức năng hạn chế ảnh hưởng bởi tiếng ồn đến các công trình như trường học.
-
Định hướng kết nối trục cảnh quan khu đô thị số 1 với tuyến đường Quốc lộ 37 tại KM167+642 (tại bước lập dự án cần xin thỏa thuận đấu nối với cơ quan có thẩm quyền quyết định). Các tuyến giao thông quy hoạch còn lại được kết nối với đường giao thông đối ngoại bằng hệ thống đường gom nhằm đảm bảo an toàn.
-
Mương thoát nước mưa và nước thải đi qua khu vực quy hoạch cần tính toán phương án hoàn trả đảm bảo tiêu thoát nước, tránh ngập úng và không ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân khu vực lân cận.
-
Đường điện trung thế 35KV và điện hạ thế đi qua khu vực quy hoạch cần điều chỉnh nắn tuyến cho phù hợp, đảm bảo mỹ quan và nhu cầu dùng điện của người dân trong khu vực và trên toàn tuyến.
-
Các khu vực ruộng trũng có địa chất yếu, ưu tiên bố trí các chức năng như: Hồ nước, cây xanh công viên, cảnh quan, sân thể dục thể thao. Hạn chế bố trí các công trình xây dựng có mật độ, tầng cao lớn, gây tốn kém cho công tác xử lý nền móng.
-
Cos cao độ thiết kế phải phù hợp với quy hoạch cấp trên và phù hợp với khu dân cư hiện có, hệ thống hạ tầng khu vực, …
-
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
-
Các chỉ tiêu tính toán
-
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021;
-
Căn cứ Quyết định số số 1869/QĐ-UBND ngày 10/06/2021 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035. Theo lộ trình đến năm 2025 xã Yên Lãng được nâng lên đô thị loại V;
-
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Quy mô diện tích đất quy hoạch khoảng: 277.977m2 (khoảng 27,79ha).
Quy mô dân số khoảng: 2.800 người. Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng định hướng quy hoạch theo hướng đô thị sinh thái với không gian công cộng, cây xanh mặt nước rộng lớn. Vì vậy, tỷ lệ đất ở dự kiến chiếm khoảng 32,5%, tương ứng với khoảng 7,08ha đất ở. Với diện tích đất ở như trên có thể đáp ứng được quy mô dân số khoảng 2.800 người, chỉ tiêu 25,2m2/người).
Bảng 4: Chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu quy hoạch tối thiểu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1
|
Đất ở liền kề
|
m2/người
|
25-35
|
2
|
Đất công cộng
|
|
|
2.1
|
Nhà văn hóa
|
m2/công trình
|
500
|
3
|
Đất trường học
|
|
|
|
Đất trường mầm non
|
m2/chỗ
|
12
|
|
Đất Chợ
|
ha/công trình
|
1
|
4
|
Đất cây xanh
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
4
|
B
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Đất giao thông
|
Đất xây dựng đô thị
|
18%
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
m2/người
|
2,5
|
3
|
Cấp nước
|
|
|
3.1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
|
|
3.1.1
|
Nước cấp cho khu dân cư
|
l/ng-ng.đ
|
80
|
3.1.2
|
Trường mầm non
|
lít/cháu/ ng.đ
|
75
|
3.1.3
|
Nhà, công trình công cộng, dịch vụ khác
|
lít/m2 sàn/ ng.đ
|
2
|
3.1.4
|
Nước rửa đường
|
lít/m2/ ng.đ
|
0,4
|
3.2
|
Cấp nước chữa cháy
|
|
|
|
Nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy
|
l/s
|
10
|
4
|
Thoát nước và xử lý nước thải
|
% chỉ tiêu phát sinh nước thải đối với chỉ tiêu cấp nước tương ứng
|
80
|
5
|
Cấp điện
|
|
|
5.1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
W/m2 sàn
|
330
|
5.2
|
Trường học (Nhà trẻ, mẫu giáo)
|
kW/HS
|
0,2
|
5.3
|
Thương mại, dịch vụ
|
W/m2 sàn
|
30
|
5.4
|
Chiếu sáng đường phố
|
W/m2
|
1
|
5.5
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
0,5
|
6
|
Chất thải rắn
|
|
|
|
Thu gom chất thải rắn
|
Kg/người-ngày
|
0,8
|
Các chỉ tiêu khác tuân thủ theo các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
-
Các chức năng sử dụng đất quy hoạch
+ Đất ở hiện trạng
+ Đất ở quy hoạch, tái định cư
-
Đất công trình công cộng, dịch vụ, trường học.
+ Đất trường mầm non
+ Đất Chợ trung tâm
+ Đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị
+ Đất nhà văn hóa
-
Đất các công trình hạ tầng kỹ thuật.
-
Đất cây xanh công viên, đất cây xanh cảnh quan, cây xanh thể dục thể thao, mặt nước.
-
Đất giao thông, quảng trường, bãi đỗ xe.
-
Các loại đất khác, ...
-
Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
-
-
-
Gải pháp chung
Khu đô thị số 1, thuộc đô thị mới Yên Lãng có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí, cảnh quan thiên nhiên, giao thông đối ngoại. Đây là những yếu tố quan trọng để xây dựng một khu đô thị có chất lượng ở cao theo hướng đô thị trung tâm. Vì vậy phương án quy hoạch được khai thác tối đa lợi thế nêu trên và giải quyết được các mặt hạn chế về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và địa hình, địa chất khu quy hoạch.
Quy hoạch không gian mở là quảng trường trung tâm và cây xanh công viên, mặt nước lớn làm trọng tâm cho toàn đô thị, từ đó phát triển các khu ở mật độ xây dựng và chiều cao tầng thấp đến các khu ở có mật độ cao và các khu công cộng, dịch vụ đô thị cao tầng.
Trục cảnh quan kết nối từ khu vực trọng tâm đô thị với tuyến đường giao thông đối ngoại (Quốc lộ 37). Dọc theo trục cảnh quan quy hoạch các tuyến phố thương mại, tạo không gian cảnh quan và động lực phát triển cho đô thị.
Đất công trình công cộng dịch vụ được bố trí trên tuyến giao thông chính của đô thị. Tại các nút giao thông tổ chức các công trình thương mại cao tầng, hình thức kiến trúc hiện đại có vai trò làm điểm nhấn cho khu đô thị, các công trình nhà phố thương mại được xây dựng đồng nhất về hình thức kiến trúc. Các công trình công cộng dịch vụ bố trí đảm bảo bán kính phục vụ.
Hình 18: Tổ chức không gian các khu chức năng
-
Giải pháp cụ thể
-
Tổ chức không gian ở
Không gian ở được tổ chức làm 4 loại hình cụ thể như sau:
-
Đất ở liền kề (nhà phố thương mại). Đây là loại công trình kết hợp giữa nhà ở và cửa hàng kinh doanh thương mại được xây dựng đồng nhất về hình thức kiến trúc, bố trí tại các tuyến đường lớn, các trục chính đô thị và khu vực trung tâm thương mại.
-
Đất ở liền kề và đất ở tái định cư là các lô đất ở người dân tự xây dựng tuân thủ theo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từng ô đất và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về mật độ XD, tầng cao XD,… Các lô đất ở liền kề được tổ chức tại các tuyến đường khu vực và phân khu vực.
-
Khi triển khai dự án theo quy hoạch, đất tái định cư sẽ được tính toán dựa trên số liệu thống kê, kiểm đếm chính xác và nhu cầu tái định cư để bố trí vào phần diện tích đất ở liền kề phù hợp trong đồ án quy hoạch (TĐC-01 đến TĐC-03).
Hình 19: Đất ở liền kề (mặt phố TM)
Hình 20: Đất ở tái định cư
-
Đất ở biệt thự là các lô đất ở có không gian rộng. Khu đất biệt thự tổ chức quanh khu vực quảng trường trung tâm và cây xanh công viên, đây là khu vực có mật độ xây dựng trung bình, có không gian sân vườn trong mỗi công trình nhà ở, không gian thoáng, xanh - sạch - đẹp và gần gũi với thiên nhiên. Góp phần tạo nên điểm nhấn riêng cho khu đô thị
Hình 21: Đất ở biệt thự
-
Tổ chức không gian công cộng, TMDV
Bố trí 02 khu đất công cộng thương mại, dịch vụ nằm trên khu đất chợ cũ.
Đất Chợ trung tâm xã chuyển vào vị trí nằm trên tuyến đường 27m và tuyến đường 15,5m bao quanh khu đất có diện tích 12.393,5m2 (khoảng 1,23ha). Với diện tích trên, đủ đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế Chợ.
Hình 22: Đất thương mại, dịch vụ
-
Tổ chức không gian trường học
Công trình trường mầm non bố trí tại khu vực trung tâm đô thị, nhằm đảm bảo bán kính phục vụ cho toàn khu. Tiếp giáp với trường liên cấp (cấp 1 + 2), tạo nên một quần thể công trình giáo dục, đảm bảo phục vụ cho khu quy hoạch và khu vực lân cận.
Hình 23: Đất trường học
-
Đất nhà văn hóa khu dân cư
Hoàn trả công trình nhà văn hóa xóm Quyết Thắng tại vị trí gần nhất thuận tiền cho sử dụng của người dân. Các công trình nhà văn hóa quy hoạch mới bố trí đảm bảo bán kính phục vụ và diện tích quy hoạch đủ đáp ứng cho xây dựng công trình và bố trí sân chơi thể thao cơ bản.
Hình 24: Đất nhà văn hóa khu dân cư
-
Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước, TDTT
-
Tổ chức đất quảng trường trung tâm tại vị trí nút giao giữa các tuyến phố chính, tạo không gian mở cho đô thị. Đây là khu vực vui chơi, lễ hội và tổ chức các hoạt động hội chợ thương mại.
-
Đất Công viên cây xanh mặt nước được tổ chức tại khu vực trung tâm khu đô thị, đóng vai trò lá phổi của toàn đô thị.
Tổ chức 2 khu đất thể dục thể thao với diện tích đủ bố trí các sân thể thao cơ bản (sân cầu long, sân bóng chuyền, sân tennis) phục vụ nhu cầu tập thể dục thể thao cho người dân trong khu đô thị.
Các khu cây xanh công viên, cây xanh vườn hoa được bố trí trong từng nhóm nhà ở.
Hình 25: Không gian cây xanh, mặt nước
-
Tổ chức không gian bãi đỗ xe và đất hạ tầng kỹ thuật
-
Bố trí 11 bãi đỗ xe tập trung trong từng nhóm nhà ở, đáp ứng nhu cầu của người dân. Ngoài ra, các khu đất công cộng, thương mại dịch vụ, trường học, công viên cây xanh cần tổ chức bãi đỗ xe riêng.
-
Đất trạm xử lý nước thải được bố trí thuận lợi với độ dốc san nền và nguồn tiếp nhận xả thải. Các trạm biến áp bố trí tại các khu vực vườn hoa công viên, đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị. Vị trí công trình xử lý nước thải đảm bảo khoảng cách đến khu dân cư tối thiểu 25m.
Hình 26: Quy hoạch bãi đỗ xe
-
Quy hoạch sử dụng đất
Bảng 5: Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất quy hoạch
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
70.825,5
|
32,49
|
1.1
|
Đất ở tái định cư
|
5.563,5
|
2,55
|
1.2
|
Đất ở liền kề
|
44.627,0
|
20,47
|
1.3
|
Đất biệt thự
|
20.635,0
|
9,47
|
2
|
Đất công cộng, trường học
|
22.992,0
|
10,55
|
2.1
|
Đất công cộng, thương mại, dịch vụ
|
18.639,0
|
8,55
|
2.2
|
Đất trường mầm non
|
4.353,0
|
2,00
|
3
|
Đất cây xanh, TDTT, mặt nước
|
21.713,0
|
9,96
|
3.1
|
Đất cây xanh, TDTT
|
17.344,0
|
7,96
|
3.2
|
Hồ nước
|
4.369,0
|
2,00
|
4
|
Đất hạ tầng
|
2.047,0
|
0,94
|
4.1
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
1.569,5
|
0,72
|
4.2
|
Đất taluy
|
477,5
|
0,22
|
5
|
Đất giao thông
|
100.399,5
|
46,06
|
5.1
|
Đất giao thông quy hoạch
|
85.097,0
|
39,04
|
5.2
|
Đất giao thông tỉnh lộ 270D
|
2.685,0
|
1,23
|
5.3
|
Đất bãi đỗ xe
|
6.705,5
|
3,08
|
5.4
|
Đất quảng trường
|
5.912,0
|
2,71
|
*
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
|
217.977,0
|
100,00
|
Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các lô đất (xem Phụ lục 01).
-
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
-
Quy hoạch giao thông
-
Cơ sở thiết kế
-
Bản đồ khảo sát phục vụ Quy hoạch tỷ lệ 1/500.
-
Các dự án, tài liệu, số liệu có liên quan.
-
QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 38:2021/TCĐBVN: áo đường mềm.
-
Nguyên tắc thiết kế
Là giai đoạn quy hoạch chi tiết 1/500 nên trong đồ án nghiên cứu đến mạng lưới đường phân khu vực và đường vào nhóm nhà ở (đường có mặt cắt ngang rộng 15,0m trở lên).
-
Giải pháp thiết kế
-
Quy hoạch 01 điểm đấu nối với tuyến đường QL37
-
Các điểm còn lại kết nối vào đường gom của tuyến QL.37, ĐT.270D.
Đường giao thông đối ngoại
* Mặt cắt 7-7 (Đường tỉnh lộ 270D đoạn qua khu quy hoạch), Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
-
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 34,5m.
-
Lòng đường tỉnh lộ: 3,75mx2 = 7,5m.
-
Lề đường: 0,55mx2=1,1m, rãnh thoát nước 1,2mx2=2,4m, phần đất bảo trì đường bộ: 1,0mx2=2,0m.
-
Hành lang an toàn đường bộ: 9,0m.
-
Dải cây xanh rộng: 1m.
-
Lòng đường gom: 3,75mx2=7,5m.
-
Vỉa hè: 4,0m.
-
Tốc độ thiết kế 40km/h.
-
Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
-
Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
-
Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
Đường phân khu vực (Đường cấp nội bộ theo bảng 3 QCVN 07-4:2016/BXD).
* Mặt cắt 2-2:
-
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 27,00m.
-
Lòng đường: 7,5mx2 = 15,0m.
-
Số làn xe 2 chiều: 4 làn.
-
Tốc độ thiết kế: 40km/h.
-
Vỉa hè: 6,0mx2=12,0m.
-
Bán kính bó vỉa: R = 8,0m,12,0m.
-
Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
-
Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
* Mặt cắt 3-3:
-
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
-
Lòng đường: 5,25mx2=10,5m.
-
Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
-
Tốc độ thiết kế: 40km/h.
-
Vỉa hè: 4,5m x2 = 9,0m.
-
Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
-
Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
-
Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
Đường trục cảnh quan (Đường cấp nội bộ theo bảng 3 QCVN 07-4:2016/BXD).
* Mặt cắt 1-1:
-
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 30,0m.
-
Lòng đường:7,5mx2=15,0m.
-
Số làn xe 2 chiều: 4 làn.
-
Tốc độ thiết kế: 40km/h.
-
Dải phân cách: 3,0m.
-
Vỉa hè: 6,0mx2 = 12,0 m.
-
Bán kính bó vỉa: R = 8,0m, 12,0m, 15,0m.
-
Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
-
Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
Đường nhóm nhà ở (Đường cấp nội bộ theo bảng 3 QCVN 07-4:2016/BXD).
* Mặt cắt 4-4:
-
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 16,5m.
-
Lòng đường: 3,75mx2=7,5m.
-
Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
-
Tốc độ thiết kế: 30km/h.
-
Vỉa hè: 4,5mx2 = 9,0 m.
-
Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
-
Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
-
Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
* Mặt cắt 5-5:
-
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,5m.
-
Lòng đường: 3,75mx2=7,5m.
-
Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
-
Tốc độ thiết kế: 30km/h.
-
Vỉa hè: 4,0mx2 = 8,0 m.
-
Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
-
Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
-
Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
* Mặt cắt 6-6:
-
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0m.
-
Lòng đường: 3,5mx2=7,0m.
-
Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
-
Tốc độ thiết kế: 30km/h.
-
Vỉa hè: 4,0mx2 = 8,0 m.
-
Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
-
Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
-
Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
b) Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường.
-
Nền đường đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường.
-
Đối với trục đường có dải phân cách: đường phân thuỷ dọc theo dải phân cách.
-
Đối với trục đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường 2,0%. Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong toàn khu vực: i = 0,00% - 1,58%.
-
Sử dụng kết cấu áo đường mềm, kết cấu áo đường sẽ được tính toán cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng để phù hợp với thực tế.
-
Dành cho người đi bộ, trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm như: cống thoát nước, đường ống cấp nước. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%. Cây xanh trồng cách đều giữa hai nhà. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gồm: gạch Tezzarro dày 3cm, đặt trên lớp BTXM dày 8 cm. Phía ngoài xây bó gáy hè bằng gạch.
-
Biển báo và kẻ vạch: tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.
-
Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
-
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được xác định phù hợp với quy hoạch và tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng.
-
Chỉ giới đường đỏ trong khu vực, chủ yếu là chỉ giới đường đỏ của hệ thống giao thông được xác định trên cơ sở các tọa độ tim đường mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
-
Chỉ giới xây dựng: Là khoảng xây lùi được xác định từ chỉ giới đường đỏ đến mép ngoài cùng móng của công trình, nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn. Khoảng lùi xây dựng được quy định theo QCXD 01:2021/BXD.
-
Khuyến khích các công trình có mật độ xây dựng nhỏ hơn 100% để phần không gian phía trước công trình làm sân. Chỉ giới xây dựng công trình công cộng ≥ 3m, công trình nhà ở ≥ 0m, tuy nhiên khi xây dựng phải đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định.
-
Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng và khoảng xây lùi của từng ô đất cụ thể được trình bày trong bản vẽ quy hoạch QH - 05.
-
Bảng tổng hợp khối lượng giao thông (xem Phụ lục 02).
-
Quy hoạch san nền
-
-
-
Các căn cứ
-
QCVN 01: 2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn TCXDVN 4447: 2012 - Công tác đất - thi công và nghiệm thu.
-
Nguyên tắc thiết kế
Công tác thiết kế san đắp nền phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.
-
Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo thoát nước mặt nhanh chóng.
-
Cốt san nền phải đồng bộ với các khu vực xung quanh, các khu dân cư đã ổn định.
-
Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, giữ được các lớp đất màu, cây xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đào đắp, và khoảng cách vận chuyển đất.
-
Không làm xấu hơn điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn.
-
Giải pháp Quy hoạch
-
Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường đồng mức là 0,1m.
-
Cao độ khống chế san nền của khu vực quy hoạch cơ bản dựa vào cao độ mặt đường Quốc Lộ 37.
-
Phù hợp với cao độ thiết kế theo đồ án quy hoạch chung và đồ án Khu cửa ngõ phía Tây tỉnh Thái Nguyên đang thực hiện lập quy hoạch đồng thời.
-
Đồng thời cao độ khống chế san nền cũng phải phù hợp với cốt nền của các khu vực dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch mới và khu dân cư hiện có.
-
Do khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là ruộng lúa xen kẹp với các khu dân cư hiện có, hoa màu của dân, nên muốn tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện thì giải pháp san nền là đắp đất tôn nền những khu vực có cao độ thấp, tuy nhiên cố gắng hạn chế tối đa khối lượng đất đắp để giảm giá thành cũng như thuận lợi cho quá trình thi công công trình tạo mặt bằng.
-
Cao độ thiết kế san nền cao nhất: 92,60m. Cao độ thiết kế san nền thấp nhất: 89,30m.
-
Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế đảm bảo độ dốc nền đáp ứng thoát nước mặt thuận lợi, và có cao độ cao hơn các tuyến đường xung quanh từ 0,15 – 0,20m.
-
Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
-
Độ dốc các ô đất san nền ≥ 0,4%, đảm bảo cho việc thoát nước nhanh chóng.
-
Bảng tổng hợp khối lượng san nền theo lô (xem Phụ lục 03)
Bảng 6: Bảng tổng hợp khối lượng san nền
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Khối lượng đào nền
|
M3
|
0
|
2
|
Khối lượng đắp nền
|
M3
|
330,874
|
3
|
Diện tích vét hữu cơ
|
M2
|
124,847
|
4
|
Khối lượng vét hữu cơ (htb=0.5m)
|
M3
|
62,423
|
5
|
Khối lượng đắp bù vét hữu cơ
|
M3
|
62,423
|
-
Quy hoạch thoát nước mưa.
-
-
-
-
Tiêu chuẩn áp dụng
-
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài.
-
Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ).
-
Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường).
-
QCVN 01: 2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCXDVN 07: 2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
-
Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
-
Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
-
Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm vận tốc dòng chảy.
-
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
-
Tính toán lượng mưa quy hoạch
-
Cường độ mưa
-
Tính toán cường độ mưa dùng công thức tính cường độ mưa như dưới đây (theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài)
-
q: cường độ mưa (l/s/ha)
-
P: Chu kỳ lặp lại mưa (theo bảng riêng) (cống thoát nước mưa)
-
t: thời gian dòng chảy mưa (phút)
-
n: Hệ số sử dụng giá trị bình quân của Thái Nguyên:
Bảng 7: Số liệu theo đô thị
Tên đô thị
|
A
|
C
|
b
|
n
|
Thái Nguyên
|
7710
|
0,52
|
28
|
0,85
|
-
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (t)
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức dưới đây:
t = t0 + t1+ t2
-
t: Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (phút)
-
t0=10 phút; Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường (phút)
-
t1=1,25L/V60; Thời gian nước chảy từ rãnh đến ga thu (phút)
-
t2=RL/V; Thời gian nước chảy trong cống, mương (phút)
-
Lưu lượng nước mưa tính toán Q
Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức như sau (TCVN7957-2008)
Q = qxCxF
-
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
-
C: Hệ số dòng chảy
-
F: Diện tích lưu vực và tuyến cống phục vụ (ha)
-
Hệ số dòng chảy
Bảng 8: Hệ số dòng chảy
Tính chất bề mặt thoát nước
|
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
|
2
|
5
|
10
|
25
|
50
|
Mặt đường atphan
Mái nhà, mặt phủ bê tông
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
- Độ dốc nhỏ 1-2%
- Độ dốc trung bình 2-7%
-Độ dốc lớn
|
0,73
0,75
0,32
0,37
0,40
|
0,77
0,80
0,34
0,40
0,43
|
0,81
0,81
0,37
0,43
0,45
|
0,86
0,88
0,40
0,46
0,49
|
0,90
0,92
0,44
0,49
0,52
|
-
Thiết lập hình thái mương hở chính
Hình thái mặt cắt mương hở chính được tính toán bằng công thức Manning:
Công thức Manning: Q = A × V
-
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s)
-
A: Tiết diện cống( m2)
-
V: Vận tốc dòng chảy (m/s)
-
n: Hệ số nhám Manning (-)
-
R: bán kính thủy lực (m)
-
I : Độ dốc thủy lực (-)
-
Mương hở sẽ có bờ kè bằng cách xếp đá, hệ số Manning là n = 0,025.
-
Chiều cao dôi ra là 0,3m.
-
Tính toán thủy lực đường ống cho đoạn cống 1500 hạ lưu:
Diện tích lưu vực tính toán F=21.79ha
Hình 27: Diện tích lưu vựu thoát nước khu quy hoạch
-
Chọn tần suất P = 2 (theo bảng 3 TCVN 7957-2008 ứng với tuyến cống chính thuộc các đô thị khác)
-
Thời gian dòng chảy mưa tính toán: t=t0+t1+t2
Với:
-
Với t0 = 10 (phút)
-
Với Lr =30(m) Cống D600 I = 0.0017 ta có Vr=0.895(m/s) ⇒ t1 =0.7(phút)
Với:
-
Tổng chiều dài cống D600 = 3700(m); vận tốc dòng chảy trung bình cống D600 = 0.895(m/s)
-
Tổng chiều dài cống D800 = 900(m); vận tốc dòng chảy trung bình cống D800 = 0.948(m/s)
-
Tổng chiều dài cống D1000 = 550(m); vận tốc dòng chảy trung bình cống D1000 = 0.965(m/s)
-
Tổng chiều dài cống D1250 = 50(m); vận tốc dòng chảy trung bình cống D1250 = 1.23(m/s)
-
Tổng chiều dài cống D1500 = 270(m); vận tốc dòng chảy trung bình cống D1500 = 1.26(m/s)
Ta tính được t2 = 197 (phút)
⇒ t = t0+t1+t2 = 208(phút)
Ta tính được cường độ mưa q= 85.79(l/s)
⇒ Lưu lượng mưa tính toán với diện tích F=21.79(ha): Q = 1307.22 (l/s)
Khả năng thoát nước của cống D1500 tính theo công thức:
Q1500 = ω x Vc
Với ω: Diện tích ướt mặt cắt công trình thoát nước cống(rãnh,cống...)
⇒ ω = 1.76
⇒ Q1500 = 2234.24 (l/s) > 1307.22 (l/s) ⇒ đáp ứng khả năng thoát nước cho dự án.
-
Giải pháp thiết kế
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
-
Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch căn bản vẫn tuân theo các lưu vực thoát nước tự nhiên và hướng dốc nền trong thiết kế san nền sau đó thoát ra phía suối phía Đông khu vực quy hoạch.
-
Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho khu vực quy hoạch và các khu vực lân cận.
-
Thiết kế hệ thống cống D1000 chạy trên vỉa hè hoàn trả hệ thống mương thủy lợi B1000 chạy qua khu vực quy hoạch đồng thời cấp nước cho hồ cảnh quan.
-
Mạng lưới thoát nước mưa sử dụng cống tròn bê tông cốt thép với khẩu độ cống là: D600, D800, D1000, D1250, D1500.
-
Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga kiểm tra kết hợp thu nước của hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 30 – 50m tuỳ theo độ dốc đáy cống.
Bảng tính toán thủy lực thoát nước mưa (xem Phụ lục 04).
Bảng 9: Tổng hợp khối lượng thoát nước mặt
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống ngang BTCT D300
|
m
|
1.100
|
2
|
Cống tròn BTCT D600
|
m
|
3.900
|
3
|
Cống tròn BTCT D800
|
m
|
700
|
4
|
Cống tròn BTCT D1000
|
m
|
500
|
5
|
Cống tròn BTCT D1250
|
m
|
150
|
6
|
Cống tròn BTCT D1500
|
m
|
270
|
7
|
Ga thu thăm kết hợp
|
cái
|
200
|
8
|
Ga thăm
|
cái
|
40
|
9
|
Ga thu
|
cái
|
150
|
11
|
Cừa xả D1500
|
cái
|
01
|
12
|
Cửa xả D1000 tại hồ
|
cái
|
03
|
13
|
Cống tròn BTCT D1000 hoàn trả thủy lợi
|
m
|
1350
|
-
Quy hoạch cấp nước
-
-
-
-
-
Cơ sở thiết kế
-
QCVN 01: 2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 01-1: 2018/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn TCXD 33-2006: Tiêu chuẩn cấp nước bên ngoài và công trình.
-
Tiêu chuẩn TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
-
Tiêu chuẩn TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình.
-
Tiêu chuẩn TCVN 66 -1991: Quy định yêu cầu an toàn vận hành hệ thống cấp nước.
-
Tiêu chuẩn TCVN 6379 – 1998: Thiết bị chữa cháy – Trụ nước chữa cháy – yêu cầu kỹ thuật.
-
Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành khác có liên quan.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Áp lực nước cấp: áp lực tối thiểu tại các điểm nút chính là 15m.
-
Nước cấp cho các nhà cao tầng thông qua hệ thống bể chứa và thiết bị bơm cục bộ tại từng công trình.
-
Tính toán nhu cầu dùng nước
Bảng 10: Chỉ tiêu cấp nước
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
Khối lượng tính toán theo QHSDĐ
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
≥90 lít/người/ngđ
|
|
2
|
Nước cấp công trình công cộng, dịch vụ
|
≥2 lít/m2 sàn/ngđ
|
|
3
|
Nước cho mục đích khác
|
|
|
-
|
Nưới tưới cây, vườn hoa..
|
≥3 lít/m2-ngđ
|
Tái sử dụng nước mưa, nước thải đã qua xử lý
|
-
|
Nước rửa đường
|
≥0,4 lít/m2-ngđ
|
-
Lưu lượng nước sinh hoạt ngày dùng nước trung bình:
(m3/ngđ)
Trong đó:
: là lưu lượng nước sinh hoạt ngày dùng nước trung bình
Ni : là dân số quy hoạch (người)
qi : là tiêu chuẩn dùng nước (l/người.ngđ)
-
Lưu lượng nước sinh hoạt ngày dùng nước lớn nhất:
(m3/ngđ)
Trong đó:
: là lưu lượng nước nước sinh hoạt ngày dùng nước lớn nhất (m3/ngđ)
: là hệ số dùng nước không điều hòa ngày (= 1,2 ÷ 1,4)
Chọn hệ số = 1,3.
-
Lưu lượng nước dùng cho tưới cây :
Qtc = (m3/ngđ)
Trong đó:
Qtc : là lưu lượng nước dùng cho tưới cây
F : là diện tích cây xanh (m2)
qtc : là tiêu chuẩn dùng nước (l/m2.ngđ)
Qrđ = (m3/ngđ)
Trong đó:
Qrđ : là lưu lượng nước dùng cho rửa đường
F : là diện tích mặt đường (chỉ tính lòng đường - m2)
qrđ : là tiêu chuẩn dùng nước (l/m2.ngđ)
-
Lưu lượng nước chữa cháy :
Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên lãng có dân số 2.800 người theo tiêu chuẩn PCCC TCVN 2622-1995:
-
Số lượng đám cháy đồng thời: n=1
-
Lưu lượng cần thiết q0=10l/s
-
Lượng nước cần dự trữ trong bể nước sạch 3h liên tục để cứu hỏa là:
-
Qch =10l/s x 3h x 3,6 = 108(m3/h)
Bảng 11: Tính toán nhu cầu dùng nước
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
( m3/ngđ)
|
|
1
|
Nước sinh hoạt khu dân cư (Qsh1)
|
2.800
|
Người
|
90
|
lit/ng.ngđ
|
252,0
|
|
2
|
Nước trường mầm non (Qmn)
|
140
|
Cháu
|
75
|
lit/ng.ngđ
|
10,5
|
|
3
|
Nước công cộng(Qcc)
|
41.589
|
m2
|
2
|
lit/m2
|
83,18
|
|
4
|
Nước HTKT (Qhtkt)
|
1.569,5
|
m2
|
2
|
lit/m2
|
3,4
|
|
5
|
Tổng Q
|
Qsh1+Qsh2+Qmn+Qth+Qthcs+Qcc+Qhtkt
|
348,82
|
|
6
|
Nước dự phòng rò rỉ (Qrr)
|
Tổng Q
|
15%
|
52,32
|
|
7
|
Tổng Q ngày trung bình (Qtbn)
|
Tổng Qtbn + Qrr
|
401,14
|
|
8
|
Qmax ngày K = 1.3
|
Qtbn X 1.3
|
521,48
|
|
9
|
Q chữa cháy (Qc)
|
3
|
GIỜ
|
10
|
lit/S
|
108
|
|
10
|
Tổng Qmax ngày có cháy
|
Tổng Qmax ngày + Qc
|
629,48
|
|
Theo TCVN 2622:1995 số dân đến 5000 tính cho 1 đám cháy với Q=10 lit/s:
(10 x 3600)/1000x3h=108m3)
|
|
Tổng nhu cầu ngày max có cháy (làm tròn): Q = 630 m3/ngđ
|
|
Tổng nhu cầu dùng nước ngày max không có cháy (làm tròn): Q = 522 m3/ngđ
|
|
Bảng 12: Tính toán nhu cầu dùng nước tưới cây, rửa đường
|
|
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m3/ng.đ)
|
|
1
|
Nước tưới cây (Qtc1)
|
17.344
|
m2
|
3
|
lit/m2
|
52,03
|
|
2
|
Nước rửa đường (Qrđ)
|
100.399,5
|
m2
|
0,4
|
lit/m2
|
40,16
|
|
*
|
Tổng Q
|
QNT+Qrđ
|
92,19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tổng nhu cầu dung nước sinh hoạt của dự án (không có cháy): 522,0m3/ngđ
-
Tổng nhu cầu dung nước sinh hoạt của dự án (có cháy): 630,0 m3/ngđ
-
Tổng nhu cầu dùng nước tưới cây, rửa đường: 92,19m3/ngđ
-
Giải pháp thiết kế
-
Nguồn cấp nước
-
Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ hệ đường ống nước sạch D110 đã có của Nhà máy nước xã Yên Lãng (vị trí nhà máy tại xóm Thắng Lợi) do trung tâm nước sạch VSMT tỉnh Thái Nguyên quản lý. Nhà máy nước xã Yên Lãng hiện đang cung cấp nước sạch cho 927 hộ dân, dự án nâng cấp mở rộng quy mô công suất có thể cung cấp thêm cho khoảng 1.300 hộ đã được phê duyệt với tổng công suất 900m3/ngđ, đủ cấp cho toàn xã, nguồn nước cấp cho nhà máy lấy từ suối Văn Lãng.
-
Nước cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực yêu cầu theo quy định hiện hành theo tiêu chuẩn cấp nước cho khu dân cư và tiêu chuẩn cần thiết phục vụ nhu cầu khác.
-
Ngoài việc nâng cấp trạm đáp ứng cho các khu vực trên địa bàn xã. Đề xuất nâng cấp thêm công suất của công trình cấp nước xã Yên Lãng là 1.840m3/ng.đ. Để khi các công trình trong khu đô thị của ngõ Phía Tây và khu Đô thị số 1 đồng loạt đưa vào sử dụng có đủ lưu lượng nước để dùng.
-
Nước dùng cho tưới cây và rửa đường được lấy từ nguồn nước khác: nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý), nước sông, hồ, suối….
-
Thiết kế mạng lưới đường ống
-
Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp mạng lưới cụt chạy dọc theo trục đường giao thông chính của khu quy hoạch.
-
Đường ống được đi trong hào kỹ thuật.
-
Mạng lưới đường ống phân phối được đấu nối với hệ thống các đường ống truyền dẫn đã có, phân phối nước vào đến các khu chức năng trong toàn khu quy hoạch.
-
Đường ống phân phối sử dụng là ống nhựa HDPE, các ống dịch vụ sử dụng ống nhựa HDPE.
-
Hệ thống cấp nước cứu hoả:
-
Sử dụng hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp, áp lực tối thiểu tại trụ cứu hỏa là 10m. Khi có cháy xảy ra, máy bơm cứu hoả tại nhà máy nước sẽ hoạt động, các xe cứu hoả lưu động sẽ lấy nước tại các trụ cứu hỏa dọc đường dập tắt đám cháy.
-
Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước phân phối có đường kính D ≥ 100mm và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.
-
Khoảng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới khoảng 100m÷150m.
Bảng 13: Tổng hợp khối lượng cấp nước
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống nhựa HDPE. PN10 D110
|
m
|
1.450
|
2
|
Ống nhựa HDPE. PN10 D63
|
m
|
7.590
|
3
|
Ống lồng gang D150
|
m
|
254
|
4
|
Ống lồng gang D100
|
m
|
168
|
5
|
Trụ cứu hỏa
|
Trụ
|
11
|
-
Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng
-
-
-
-
-
-
Cơ sở thiết kế
-
QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tuyển tập TCXD VN – Tập VI.
-
Quy phạm trang bị điện – Thiết bị phân phối và TBA – Phần 4.
-
TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị.
-
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025 có xét tới 2035 – Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110KV được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Hệ thống cấp điện tại khu vực lập quy hoạch được thiết kế trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt và khớp nối với mạng lưới cấp điện (trung thế và phân bổ phụ tải từ các trạm hạ thế ) trong các dự án có liên quan đã và đang triển khai xây dựng.
-
Quy hoạch mạng lưới cấp điện cho khu quy hoạch phù hợp cho nhu cầu phát triển lâu dài của khu vực.
-
Tính toán phụ tải dùng điện để phân vùng phụ tải cho từng trạm biến thế dự kiến xây dựng trong khu vực.
-
Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải
-
Các chỉ tiêu cấp điện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
Bảng 12: Chỉ tiêu cấp điện
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
330W/ người
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
20-30 W/m2 sàn
|
-
|
Công trình hỗn hợp
|
20 W/m2 sàn
|
-
|
Công trình công cộng TMDV
|
30 W/m2 sàn
|
-
|
Công trình văn hóa, y tế…
|
20 W/m2 sàn
|
3
|
Cấp điện trường học
|
|
-
|
Nước trường mầm non
|
0,2kW/HS
|
4
|
chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
-
Tính toán phụ tải.
Bảng 13: Tính toán phụ tải
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
(người - m2)
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt khu dân cư
|
2.800
|
330
|
924,0
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
43.158,5
|
30
|
1.294,76
|
3
|
Cấp điện trường học
|
|
|
28,0
|
|
Trường mầm non
|
140
|
0,2
|
28,0
|
4
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
272,23
|
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
17.344
|
0,5
|
8,67
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
100.399,5
|
1
|
100,40
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
Q=(1)+(2)+(3)+(4)+(5)
|
2.355,83
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
K=0,75
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
Qt = Q*K
|
1.766,87
|
-
|
Tổn hao
|
T=5%
|
88,34
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
P=Qt+T
|
1.885,21
|
-
|
Hệ số cos
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
S=P/C
|
2.182,60
|
Tổng công suất cấp điện: 2.182,60 KVA
-
Giải pháp thiết kế
-
Nguồn cấp
Định hướng cấp nguồn 35KV từ lộ đường dây ký hiệu 373 xuất tuyến từ trạm 110/35/22KV Đại Từ hiện đi nổi trong ranh giới khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
-
Tuyến dây trung thế 35KV
-
Để đảm bảo mỹ quan đô thị và yêu cầu kỹ thuật định hướng xây dựng đường dây trung thế mới 35KV đi ngầm trong hào kỹ thuật cấp vào các trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
-
Di chuyển đường dây 35KV lộ 373 hiện có hạ ngầm trong hào cáp dọc theo đường giao thông quy hoạch và đấu nối hoàn trả tại những vị trí đảm bảo giữ nguyên hướng tuyến.
-
Trạm biến thế 35/0,4KV
-
Với tổng công suất yêu cầu từ lưới = 2.182,6 KVA dự kiến xây dựng mới 06 trạm biến áp 35/0,4KV trong đó bao gồm 03 trạm biến áp 35/0,4KV - 560KVA, và 03 trạm biến áp 35/0,4KV - 400KVA. Tổng công suất của 06 trạm = 2.880KVA đảm bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất. Các trạm biến áp xây mới dùng loại kios kiểu kín.
-
Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch hiện có trạm biến áp Yên Lãng 10 250KVA - 35/0,4KV. Trạm biến áp hiện trạng là trạm biến áp treo trên cột BTLT, định hướng quy hoạch hệ thống điện là hạ ngầm, do đó khi thực hiện quy hoạch sẽ tiến hành tháo dỡ, thu hồi trạm biến áp này để tái sử dụng vào khu vực khác.
-
Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch hiện có 01 trạm biến áp treo trên cột BTLT, định hướng quy hoạch hệ thống điện là hạ ngầm, do đó khi thực hiện quy hoạch sẽ tiến hành tháo dỡ, thu hồi trạm biến áp này để tái sử dụng vào khu vực khác.
-
Lưới 0,4KV
Định hướng xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện để khi tiến hành đầu tư xây dựng các công trình này, Chủ đầu tư sẽ đấu nối nguồn điện từ các tủ điện hạ thế đã được xây dựng sẵn.
-
Lưới chiếu sáng
Định hướng xây dựng lưới điện chiếu sáng đường cho các công trình sử dụng cáp điện lõi đồng bọc PVC đi ngầm trong hào cáp. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led cao áp 110W đặt hai bên hè đường (hoặc đặt trên giải phân cách giữa đường) đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường ³ 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường £ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 30m.
-
Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
-
-
-
-
-
-
-
Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
Bảng 14 chỉ tiêu tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
(Hộ - m2 sàn)
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(số thuê bao)
|
1
|
Đất ở (dự kiến)
|
785 hộ
|
1 thuê bao/hộ
|
785
|
2
|
Đất công cộng
|
45.071,4
|
1 thuê bao/m2
|
225
|
*
|
Tổng
|
T = (1)+(2)
|
1.010
|
à Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong phạm vi khu vực lập quy hoạch là 1.010 số.
-
Giải pháp thiết kế
-
Nội dung: Hệ thống trục thông tin liên lạc và các tủ phân phối cấp tín hiệu thông tin cho toàn bộ khu quy hoạch. Phần lớn phân phối đề cập tới vị trí các tủ và hộp chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng đơn vị thuê bao riêng.
-
Mục tiêu: Là khu đô thị mới, hiện đại, mục tiêu trong việc cấp thông tin cần đảm bảo nhu cầu, nâng cao độ tin cậy, thẩm mỹ cao và an toàn cho con người. Toàn bộ lưới thông tin liên lạc trong phạm vi quy hoạch được thiết kế ngầm đi chung hào cáp kỹ thuật khác. Khoảng cách giữa các cáp tín hiệu tuân theo các TCVN hiện hành.
-
Hệ thống thông tin: Xây dựng cột ăng ten thu phát sóng không cồng kềnh, thân thiện với cảnh quan vừa đảm bảo cung cấp dịch vụ viễn thông chất lượng tốt, được bố trí kết hợp trong các khu cây xanh.
-
Nhu cầu thuê: Tính toán nhu cầu công suất: Dựa trên bản vẽ quy hoạch phân lô và chức năng các lô tính toán được nhu cầu về thông tin cho từng khu vực, qua đó tính toán nhu cầu thuê bao một cách hợp lý.
-
Phương án cấp tín hiệu thông tin:
-
Với nhu cầu thuê bao khoảng 1.010 thuê bao, bao gồm cả nhu cầu điện thoại cố định, thông tin internet … thì dự kiến khu vực dự án được cấp nguồn tín hiệu chính từ tổng đài vệ tinh Đại Từ.
-
Xây dựng 01 tuyến cáp quang chính từ tổng đài vệ tinh đến khu vực lập quy hoạch, tuyến này có thể sử dụng làm đường trung kế khi có nhu cầu lắp đặt trạm chuyển mạch mới. Tuyến cáp quang này cần được hạ ngầm theo trục đường chính, độ sâu trong hào cáp, khoảng cách đến chân các công trình phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành.
-
Mạng ngoại vi:
-
Mạng cáp chính: Xây dựng mới các tuyến cáp tín hiệu chính tới các khu chức năng, từ đó phân phối cáp cho các mạng cáp thuê bao. Mạng ngoại vi phát triển theo hướng cáp quang hóa, cáp quang thay thế cáp đồng, thực hiện cáp quang hóa đến thuê bao, cụm thuê bao; đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ của cư dân trong khu vực.
-
Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng phát triển dịch vụ khi có nhu cầu.
-
Hệ thống tủ phân phối, hộp cáp được bố trí tại các ngã ba, ngã tư nhằm thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này
-
Mạng Internet: Mạng Internet sử dụng băng thông rộng, sẽ được phát đồng bộ qua mạng nội hạt và mạng không dây đảm bảo cho khoảng 1629 thuê bao được kết nối Internet băng thông rộng, với mỗi khu dịch vụ đều có điểm truy cập internet công cộng.
-
Thoát nước thải và VSMT
-
-
-
-
-
-
-
-
Cơ sở thiết kế
-
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
-
QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn Thiết kế Mạng lưới thoát nước bên ngoài TCXDVN 51-2008
-
TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
-
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống riêng hoàn toàn, tận dụng triệt để độ dốc địa hình để đặt cống tự chảy. Hạn chế độ sâu chôn cống quá lớn.
-
Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống thu gom nước thải của khu vực.
-
Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải
-
Phương pháp tính toán
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
w - Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
Theo nghiên cứu của Viện sỹ N.N. Pavloski, hệ số Chezy được tính theo công thức sau:
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5*n1/2 - 0,13 - 0,75*R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
- Độ dốc tối thiểu
imin = 0,0033 đối với đường ống đường kính 300mm
imin = 0,0025 đối với đường ống đường kính 400mm
Độ dốc đáy cống bố trí theo độ dốc nhỏ nhất phù hợp với từng đường kính ống, nếu độ dốc địa hình lớn hơn imin thì bố trí độ dốc theo độ dốc địa hình để hạn chế độ sâu chôn ống quá lớn.
- Độ đầy tối đa
£ 0,7d đối với đường ống đường kính 300mm -400mm
- Vận tốc cho phép
Vmin ³ 0,8m/s đối với đường ống đường kính 300mm - 400mm
Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
-
Nhu cầu xử lý nước thải, rác thải
Bảng 15: Tính toán khối lượng nước thải, chất thải rắn
TT
|
Loại nhu cầu
|
Chỉ tiêu
|
Khối lượng
|
|
Tổng số dân quy hoạch: 2.800 người
|
1
|
Tính toán nước thải
|
*
|
Nhu cầu dùng nước (theo tính toán cấp nước)
|
-
|
Nước sinh hoạt
|
|
Qsh = 252 m3/ngđ
|
-
|
Nước trường mầm non, tiểu học
|
|
Qth = 10,5 m3/ngđ
|
-
|
Nước công cộng, HTKT, hỗn hợp……
|
|
Qcc = 86,32 m3/ngđ
|
|
Tổng
|
|
m3/ngđ
|
*
|
Lưu lượng nước thải
tính toán
|
100% nhu cầu cấp nước
|
348,82 m3/ngđ
|
*
|
Qmax ngày
|
K=1,25
|
436,02 m3/ngđ
|
2
|
Rác thải
|
|
Rác thải
|
0,8kg/người/ngđ
|
2.240 kg/ngđ
|
-
Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch phải xử lý là: 436,02m3/ng.đ
-
Tổng khối lượng chất thải rắn cần phải thu gom xử lý là: 2,24 tấn/ng.đ
-
Giải pháp thiết kế
-
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
-
Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính.
-
Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống BTCT D300, D400 các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến khu xử lý có tổng công suất 500m3/ngày đêm bố trí phía Đông khu quy hoạch.
-
Việc xử lý nước thải có thể dùng công nghệ sinh học AFSB hoặc các công nghệ tiên tiến khác. Theo đó nước thải được dẫn vào thiết bị xử lý là những bồn xử lý đặt âm hoặc nổi trên mặt đất. Nước thải được lọc qua ngăn lọc chứa các giá thể vi sinh khác nhau. Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 14-MT:2015/BTNMT). Các công nghệ này có ưu điểm là không tốn kém diện tích đất, giá thành hợp lý, phù hợp với các khu dân cư quy mô vừa và nhỏ.
-
Đường ống
-
Dùng cống bê tông cốt thép với đường kính ống tối thiểu là 300mm.
-
Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m.
Bảng 16: Tổng hợp khối lượng nước thải
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
7.339
|
m
|
2
|
Cống tròn BTCT D400
|
605
|
m
|
3
|
Hố ga nước thải
|
318
|
cái
|
-
Hố ga
-
Khoảng Cách giữa Các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
-
20m-30m đối với đường cống đường kính D300, D400.
-
Nước thải sau khi thu gom đưa về khu xử lý nước thải tập trung công suất 500m3/ngđ. Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 14-MT:2015/BTNMT) nước thải sinh hoạt được thoát chung theo hệ thống thoát nước mưa.
-
Rác thải
-
Rác thải được tập trung tại các điểm xác định của các khu đất, sau đó được thu gom, phân loại và vận chuyển đến bãi rác tập trung của huyện Đại Từ. Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình à Phân loại à Xe tay à thu gom àXe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
-
Các thông số kỹ thuật chính của các tuyến cống và rãnh thu nước bẩn như đường kính, độ dốc dọc, chiều dài, cao độ nền và cao độ đáy cống được trình bày trong bản vẽ QH-09 thoát nước thải và VSMT.
-
KHU VỰC CẦN KIỂM SOÁT
-
Vị trí các khu vực cần kiểm soát
-
Khu cây xanh hành lang giao thông- ký hiệu (CX-09).
-
Khu cây xanh công viên, mặt nước – ký hiệu (CX-01, MN-01).
-
Khu thương mại, dịch vụ - ký hiệu (CC-01 ÷ CC-03).
-
Các tuyến phố thương mại (tuyến phố kết nối từ QL.37 vào Khu quảng trường trung tâm đô thị).
-
Khu trạm xử lý nước thải - ký hiệu (XLNT).
-
Khu vực xây dựng công trình ngầm
-
Các khu đất hạ tầng kỹ thuật ngầm (Trạm xử lý nước thải, hoàn trả mương thoát nước đi ngầm qua vỉa hè, các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, ...)
-
Khuyến khích các khu thương mại, dịch vụ xây dựng công trình ngầm phục vụ để xe nhằm tiết kiệm diện tích sân bãi để bố trí hệ thống khuôn viên cây xanh cảnh quan cho công trình.
-
Các công trình nhà ở hạn chế tổ chức tầng hầm do diện tích nhỏ.
-
Nội dung kiểm soát
Các công trình xây dựng trong khu đô thị cần kiểm soát khoảng lùi được phép xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao phù hợp QCXDVN 01/2021 và đồ án được duyệt.
-
Khu cây xanh hành lang giao thông (hành lang đường sắt Quan Triều – Núi Hồng) - ký hiệu (CX-09) cần kiểm soát tránh các hoạt động xây dựng và các hoạt động khác gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ và đường sắt.
-
Khu cây xanh công viên, mặt nước - ký hiệu (CX-01, MN-01) cần kiểm soát các hoạt động xây dựng không vượt quá mật độ và tầng cao cho phép để tránh ảnh hưởng đến không gian mở trong đô thị.
-
Khu thương mại, dịch vụ - ký hiệu (CC-01, CC-03) cần kiểm soát về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hình thức kiến trúc. Đây là công trình điểm nhấn tại khu vực trung tâm.
-
Tuyến phố thương mại cần kiểm soát khoảng lùi xây dựng, hình thức kiến trúc đảm bảo đồng nhất toàn tuyến phố, tăng giá trị thẩm mỹ của trục chính đô thị.
-
Khu trạm xử lý nước thải - ký hiệu (XLNT) cần kiểm soát hành lang cây xanh cách ly đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường đô thị và chất lượng nước trước khi thải ra môi trường.
-
CÁC GIẢI PHÁP VỀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ, KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CỤ THỂ VÀ CẢNH QUAN KHU VỰC
-
Cơ sở thiết kế đô thị
-
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
-
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
-
Thiết kế đô thị - các yêu cầu về quản lý theo quy hoạch
-
-
-
Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết
-
Thiết kế đô thị trong Khu đô thị số 1 phải tuân thủ các quy chuẩn tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn quy chuẩn có liên quan đã được Nhà nước ban hành.
-
Thiết kế đô thị trong đồ án Quy hoạch chi tiết phải phù hợp với tính chất một khu đô thị mới hiện đại mang tính đặc thù của vùng trung du miền núi phía Bắc về tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa….Tạo ra được những dấu ấn đa dạng và riêng biệt nhưng vẫn phải phù hợp với sự phát triển chung của toàn đô thị.
-
Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch
-
Công trình kiến trúc điểm nhấn được xác định là công trình thương mại dịch vụ (ký hiệu CC-01 ÷ CC-03) và tuyến phố thương mại.
-
Các công trình kiến trúc phải có thiết kế tuân thủ theo đúng quy hoạch đã được phê duyêt (về chiều cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi…), đảm bảo được các hướng tầm nhìn, thân thiện với môi trường, hiện đại và phù hợp với tính chất sử dụng của từng công trình cụ thể nhằm định hình được một không gian cảnh quan đẹp phát triển bền vững trong khu vực quy hoạch.
-
Các công trình thiết kế kiến trúc cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải đưa ra được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục dích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
-
Màu sắc công trình: chủ yếu sử dụng các màu trung tính, có tông độ như màu ghi đá, màu trắng ngà, màu vàng kem, màu xanh dương tạo sự trang nhã phù hợp với tính chất của từng công trình.
-
Quy định chiều cao, mật độ xây dựng công trình
-
Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch phải tuân theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
-
Không gian và chiều cao của công trình trong từng lô đất phải phù hợp với mật độ xây dựng, khoảng lùi và không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực đô thị.
-
Quy định chung chiều cao xây dựng và tổ chức không gian đối với các lô đất ở:
-
Chiều cao xây dựng công trình được quy định từ 2 đến 5 tầng theo đúng đồ án quy hoạch được phê duyệt.
-
Đối với các lô đất ở được quy hoạch là đất xây dựng nhà liền kề, nhà ở thương mại chiều cao khống chế với mỗi tầng là 3m3 và đất xây dựng nhà ở biệt thự là 3m3 ÷ 3m6.
-
Đối với những công trình có tầng hầm phải được nghiên cứu thiết kế phù hợp với chiều cao của công trình, không được phá vỡ không gian cảnh quan kiến trúc của cả khu vực.
-
Chiều cao và không gian kiến trúc cảnh quan phải phù hợp với mật độ xây dựng được quy định cho từng lô đất xây dựng nhà ở.
Trích bảng 2.8 - QCVN 01/2021/BXD: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)
Diện tích lô đất (m2/ căn nhà)
|
≤90
|
100
|
200
|
300
|
500
|
≥1000
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
- Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu trong bảng trên, mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo công thức nội suy như sau:
Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)
Trong đó:
Si: diện tích của lô đất i (m2);
Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng trên
Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng trên
Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m2);
Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2);
Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2).
Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.
-
Quy định chi tiết chiều cao, mật độ xây dựng đối với các công trình xây dựng:
* Khu Biệt thự (ký hiệu BT-01 ÷ BT-10 trong bản vẽ QH-04).
-
Tầng cao tối đa: 5 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 2 tầng
-
Chiều cao các tầng: Chiều cao tầng 1 tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè = 3,75m – 4,05m; Chiều cao tầng 2 ÷ 3 = 3,3m – 3,6m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 75%
* Khu nhà ở liền kề, nhà ở tái định cư và nhà ở liền kề trên tuyến phố thương mại (ký hiệu ĐO-01÷ ĐO-22 trong bản vẽ QH-04).
-
Tầng cao tối đa: 5 tầng
-
Tầng cao tối thiểu: 2 tầng
-
Chiều cao các tầng: Chiều cao tầng 1 tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè = 3,75m; Chiều cao tầng 2 ÷ 3 = 3,3m
-
Mật độ xây dựng tối đa: 80%
* Đất thương mại dịch vụ (ký hiệu CC-01, CC-03 trong bản vẽ QH-04).
-
Tầng cao tối đa: 7 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 1 tầng
-
Chiều cao các tầng: tầng 1 không quá 4,5m, tầng 2-7 không quá 4,0m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: CC-01 là 64%, CC-03 là 79%.
* Đất nhà văn hóa (ký hiệu CC-04 ÷ CC-06 trong bản vẽ QH-04).
-
Tầng cao tối đa: 2 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 1 tầng
-
Chiều cao các tầng: tầng 1 không quá 4,0m, tầng 2 không quá 3,6m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 40%
* Đất trường mầm non (ký hiệu TH trong bản vẽ QH-04).
-
Tầng cao tối đa: 2 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 1 tầng
-
Chiều cao các tầng: tầng 1 không quá 3,6m, tầng 2 không quá 3,3m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 40%
* Đất cây xanh, thể dục thể thao (ký hiệu CX-02, CX-03 trong bản vẽ QH-04).
-
Tầng cao tối đa: 1 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 0 tầng
-
Chiều cao tầng: theo thiết kế dự án
-
Mật độ xây dựng tối đa: 5%
* Đất cây xanh công viên, mặt nước (ký hiệu CX-01, MN-01 trong bản vẽ QH-04).
-
Tầng cao tối đa: 1 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 0 tầng
-
Chiều cao tầng: theo thiết kế dự án
-
Mật độ xây dựng tối đa: 5%
* Đất cây xanh vườn hoa (ký hiệu CX-05 ÷ CX-08 trong bản vẽ QH-04).
-
Mật độ xây dựng tối đa: 0%,
-
Đây là phần đất không xây dựng công trình, chỉ trồng các loại cây bụi thấp và bố trí các thiết bị thể dục thể thao.
* Đất trạm xử lý nước thải (ký hiệu XLNT trong bản vẽ QH-04).
Tổ chức dải cây xanh cách ly bao quanh khu đất tối thiểu 10m.
* Đất bãi đỗ xe (ký hiệu P-01 ÷ P-11 trong bản vẽ QH-04) Đây là phần đất bãi đỗ xe tập trung cho từng nhóm nhà ở, đề xuất không xây dựng công trình.
-
Quy định khoảng lùi
-
Khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng công trình trên từng tuyến phố, nút giao thông.
-
Quy định chỉ giới xây dựng vị trí các công trình nhà ở liền kề, riêng lẻ, công cộng, lùi vào sau đường đỏ để tạo ra được khoảng không gian trống và không gian xanh, đồng thời là diện tích để xe, tập trung đông người đối với những công trình công cộng góp phần tạo ra được một không gian kiến trúc cảnh quan đẹp cho đô thị.
-
Khoảng lùi tối thiểu so với lộ giới của từng tuyến đường quy hoạch đối với từng công trình kiến trúc trên tưng tuyến phố, nút giao thông được quy định theo đúng các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành và theo quy hoạch tại bản vẽ quy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng QH-05.
-
Khoảng lùi tối thiểu đối với các công trình nhà ở liền kề và nhà ở riêng lẻ được quy định là ≥ 0m.
-
Khoảng lùi tối thiểu đối với những công trình công cộng, thương mại dịch vụ phải được thiết kế tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành. Khuyến khích các công trình khoảng lùi tối thiểu 3m, vừa đảm bảo được hình thức kiến trúc cho bản thân công trình vừa đảm bảo mỹ quan chung cho đô thị và tạo khoảng không gian đỗ xe.
-
Khoảng lùi với khu đất trạm xử lý nước thải tối thiểu bằng khoảng cách ly an toàn vệ sinh môi trường.
Trích theo bảng 2.7 (QCVN 01/2021/BXD): Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình.
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất
xây dựng công trình (m)
|
Chiều cao xây dựng công trình
|
|
≤ 19
|
19 ÷< 22
|
22 ÷< 28
|
≥28
|
< 19
|
0
|
3
|
4
|
6
|
19 ÷< 22
|
0
|
0
|
3
|
6
|
≥22
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Hình 27: Minh họa khoảng lùi
-
Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc
-
Hình khối kiến trúc
-
Hình khối phải phản ánh đặc điểm tổ chức mặt bằng, không gian và giải pháp kết cấu để thực hiện không gian đó, hình khối phải phù hợp với điều kiện tự nhiên và đặc điểm của đô thị.
-
Hình khối cần hòa nhập với cảnh quan khu vực và đặc điểm công trình.
-
Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch chỉ sử dụng những hình khối cơ bản để tạo hình như: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn …Các hình khối cơ bản phải được kết hợp linh hoạt có vần luật và nhịp điệu hài hòa tạo được dấu ấn mạnh.
-
Hình thức kiến trúc chủ đạo
-
Hình thức kiến trúc chủ đạo trong toàn khu vực là hình thức kiến trúc hiện đại, các công trình trong khu phải thể hiện được sự mới mẻ, tươi trẻ đi cùng những đường nét giản dị và có chọn lọc tìm đến cái đẹp ổn định và bền lâu đồng thời hướng đến sự đổi mới trong Kiến trúc và Quy hoạch, hài hoà với không gian cảnh quan khu vực.
-
Đối với các công trình nên sử dụng kiến trúc có mái bằng đối với nhà ở liền kề và mái dốc đối với nhà ở biệt thự, cốt cao độ giữa các tầng, các công trình phải bằng nhau tạo để tạo nên được những dãy phố đồng nhất trong đô thị, hình thức cửa, ban công, lô gia của từng công trình phải được nghiên cứu thiết kế linh hoạt theo một mô tuýp kiến trúc hiện đại phù hợp với điều kiện khí hậu đặc trưng của khu vực quy hoạch, tránh tình trạng một công trình nhưng sử dụng nhiều mô tuýp kiến trúc khác nhau.
-
Đối với các công trình công cộng, giáo dục sẽ phụ thuộc vào tính chất sử dụng công trình để đưa ra những thiết kế hình thức kiến trúc mái, cốt cao độ các tầng, hình thức cửa, ban công, lô gia phù hợp tạo điểm nhấn cho từng khu vực cụ thể trong khu vực quy hoạch.
-
Đối với các kiến trúc nhỏ, hình thức biển quảng cáo gắn với công trình phải đảm bảo các yêu cầu: Không làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không gây khó khăn cho các hoạt động phòng chống cháy, không làm xấu các công trình kiến trúc và cảnh quan đô thị, không gây ảnh hưởng xấu tới những nơi trang trọng, tôn nghiêm.
-
Hàng rào sử dụng trong kiến trúc phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan và thống nhất theo quy định của khu vực, đảm bảo độ cao theo đúng quy định, tránh sử dụng màu loè loẹt, không làm mất tầm nhìn không gian kiến trúc cảnh quan chung.
-
Màu sắc sử dụng trong khu vực quy hoạch
-
Màu sắc của các khu ở (khu tĩnh) sẽ được khống chế sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.
-
Màu sắc của các khu công cộng có thể sử dụng những màu mạnh để gây ần tượng cũng như thể hiện được tính sôi động của toàn khu, nhưng không được quá lạm dụng sử dụng màu sắc thái quá làm ảnh hưởng tới không gian kiến trúc cảnh quan.
Hình 28: Màu sắc công trình nhà ở Hình 29: Màu sắc công trình công cộng
Hình 30: Màu sắc biển hiệu quảng cáo
-
Quy định hệ thống cây xanh mặt nước
-
Cây xanh đường phố
-
Đối với cây xanh đường phố phải lựa chọn được những chủng loại cây cao bóng mát thích hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, vệ sinh môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Cây xanh đường phố phải nhất thiết được trồng theo tuyến, theo dải nêu bật đặc điểm của từng tuyến phố, không được trồng xen kẽ nhiều loại cây thiếu đồng bộ làm mất mỹ quan đô thị. Cây xanh đường phố phải thiết kế hợp lý để có được tác dụng trang trí, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, nguy hiểm cho khách bộ hành, an toàn giao thông.
-
Các loại cây xanh đường phố phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
Cây bóng mát là cây lâu năm có rễ ăn sâu, khó bị gãy đổ, cây dáng thẳng
-
Cây có tán lá, hoa đẹp, bền và ít rụng lá
-
Cây không có quả thu hút côn trùng, động vật
-
Cây không có độc và gai gây thương tích cho người đi đường
-
Cây bền ít phải chăm sóc
-
Có bố cục phù hợp với Quy hoạch được duyệt
Hình 31: Cây Dáng Hương Hình 32: Cây Bàng Đài Loan
Hình 33: Cây Cọ Thái Hình 34: Cây Muồng Hoàng Yến
-
Cây xanh trang trí công viên, vườn hoa, sân vườn
-
Công viên vườn hoa khi thiết kế phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc của riêng của khu vực quy hoạch. Ngoài ra việc lựa trọn cây trồng trên các vườn hoa nhỏ phải đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn các phương tiện giao thông, kết nối hạ tầng đồng bộ.
-
Về phối kết hợp các cây tán thấp, cây trang trí nên:
-
Nhiều loại cây loại hoa
-
Cây có lá, màu sắc theo bốn mùa
-
Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi cỏ, mặt nước tượng hay phù điêu và các công trình kiến trúc.
Hình 35: Cây bụi tạo cảnh quan – Cây Ngọc Bút
Hình 36: Cây Chuỗi Ngọc Hình 37: Cây Dừa cạn
Hình 38: Cẩm Tú Mai – Hoa mười giờ - Hoa mẫu đơn
Hình 39: Cỏ lạc – cỏ xuyến chi – cỏ lá gừng – cỏ nhung Nhật
-
Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết hợp cây, cây với mặt nước, cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, lại vừa có tính tương phản, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.
-
Không gian quảng trường
-
Đất quảng trường được quy hoạch tại vị trí trung tâm của đô thị (ký hiệu QT tại bản vẽ QH-04) có diện tích 5.912m2.
-
Khu vực quảng trường được nghiên cứu xây dựng theo hướng loại hình nhóm tượng đài nghệ thuật, là sự kết hợp giữa ngôn ngữ điêu khắc tạo hình, hội họa và kiến trúc.
Hình 40: Quảng trường trung tâm
-
Mặt nước kết hợp với hệ thống cây xanh
-
Phải tạo nên trục cảnh quan hấp dẫn, không gian hồ đảm bảo chất lượng về cảnh quan và môi trường, tạo điểm nhấn tại các trục chính bằng các thủ pháp về bố cục kết hợp không gian cây xanh trục đường, cây bụi hoa, thảm cỏ.
-
Địa hình ven hồ tương đối bằng phẳng vì vậy tổ chức hệ thống kè, lan can an toàn và đường dạo ven hồ.
Hình 41: Cây xanh mặt nước
-
Cây xanh thể dục thể thao
-
Đối với không gian cây xanh trong từng nhóm nhà ở bố trí kết hợp với các công trình thể dục thể thao và các thiết bị tập thể dục phục vụ cho người dân nhằm nâng cao sức khỏe và thuận tiện cho việc sử dụng cả người dân trong từng nhóm nhà.
-
Với những khu đất rộng có thể bố trí kết hợp các cây xanh bóng mát và các sân tập cơ bản, những khu đất có diện tích hẹp bố trí các thiết bị tập và trồng các thảm cỏ, vườn hoa hoặc cây bụi thấp.
Hình 42: Cây xanh kết hợp với thiết bị thể thao
-
Khu vực xây dựng công trình ngầm
Các khu vực được xây dựng công trình ngầm:
-
Khu đất nhà ở (không khuyến khích xây dựng tầng hầm, vì không gian nhỏ)
-
Khu đất thương mại dịch vụ
-
Khu trạm xử lý nước thải
-
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
-
Đánh giá hiện trạng môi trường
Việc đầu tư xây dựng một Khu đô thị sẽ làm thay đổi tính chất sử dụng của đất đang được sử dụng hiện nay, từ quỹ đất cơ bản là đất nông nghiệp trở thành đất ở đô thị. Đây là yếu tố đáng kể gây ảnh hưởng đến điều kiên môi trường xã hội và sinh thái. Do vậy việc xem xét tác động của dự án tới môi trường trong khu vực là cần thiết nhằm có thể dự báo và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đó tới môi trường.
-
Hiện trạng môi trường tự nhiên
-
Hiện trạng môi trường đất: Khu vực quy hoạch chưa có biểu hiện ô nhiễm bởi các tác động nội, ngoại sinh. Mức độ ô nhiễm chủ yếu bởi chất thải của dân cư quanh khu vực quy hoạch.
-
Hiện trạng môi trường nước bị ô nhiễm bởi hoạt động sản xuất nông nghiệp khi dùng thuốc bảo vệ thực vật và nước thải của các hộ dân xả thải trực tiếp ra mương nông nghiệp.
-
Môi trường không khí bị ô nhiễm bởi phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường Quốc lộ 37.
-
Hiện trạng môi trường sinh thái
Nhìn chung môi trường sinh thái của khu vực quy hoạch và xung quanh khu vực về cơ bản vẫn là đất nông nghiệp và đất ở.
-
Hiện trạng môi trường xã hội
Khu vực quy hoạch tình hình an ninh trật tự tương đối ổn định.
-
Diễn biến môi trường khi không có quy hoạch
-
Môi trường không khí: Nguồn phát sinh yếu tố gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực chủ yếu là các phương tiện tải trọng lớn tham gia giao thông trên tuyến đường Quốc lộ 37 và đường dân sinh, với các thành phần gây ô nhiễm chủ yếu là bụi và khí thải (CO2, NOx, SO2,...) nếu không có các biện pháp hạn chế thì về lâu dài các chất gây ô nhiễm sẽ tích tụ lại và tác động trực tiếp lên thảm thực vật ở hai bên tuyến đường giao thông, và người dân xung quanh khu vực dự án.
-
Môi trường nước: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do hoạt động sản xuất nông nghiệp, nước thải từ quá trình sinh hoạt của người dân và nước mưa chảy tràn. Qua thực tế cho thấy nước sinh hoạt của người dân sau khi sử dụng sẽ xả thải trực tiếp ra môi trường tự nhiên, các hộ nông nghiệp dùng thuốc bảo vệ thực vật và nước mưa chảy tràn thoát theo hướng tự nhiên ra các con mương hiện trạng. Do đó có thể thấy về lâu dài sẽ ảnh hưởng nặng nề đến môi trường nước.
-
Chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân và quá trình sản xuất nông nghiệp với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại, vỏ đựng thuốc bảo vệ thực vật... được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung. Tuy nhiên, nếu không được thu gom, vận chuyển và quản lý theo đúng quy định sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Khi thải vào môi trường các chất thải này phân hủy hoặc không phân hủy làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện cho ruồi muỗi phát triển và lây lan dịch bệnh.
-
Tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng
-
Trong quá trình giải phóng mặt bằng sẽ gây tác động đến môi trường xã hội và gây tâm lý bất ổn cho người dân xung quanh khu đất quy hoạch.
-
Giai đoạn xây dựng có khối lượng công việc khá lớn (nhiều hạng mục thi công), diện tích rộng với các hoạt động nạo vét bóc lớp đất mặt, đắp nền, đóng cọc, đào hố móng, vận chuyển tập kết nguyên vật liệu, thi công xây dựng và đổ thải đều có thể tạo ra các nguồn gây ô nhiễm môi trường: bụi, khí thải, tiếng ồn, chất thải rắn...
-
Chúng tôi tiến hành đánh giá cụ thể như sau:
-
-
-
-
-
Tác động đến môi trường không khí
-
Trong quá trình xây dựng, việc san lấp mặt bằng, vận chuyển vật liệu ... sẽ gây nên một số tác động đến môi trường không khí do phát sinh các yếu tố ô nhiễm sau:
-
Bụi: Do các hoạt động san ủi, lu đầm mặt bằng, đào đất, đắp nền, vận chuyển vật liệu…. Bụi bị cuốn lên từ đường giao thông do phương tiện, gió thổi qua bãi chứa vật liệu xây dựng như xi măng, đất cát…
-
Khí thải của các phương tiện vận tải, máy móc thi công, đốt nhựa đường... chứa bụi, các khí: SO2, CO2, CO, NOx, THC, hợp chất chì từ khói xăng dầu.
-
Tiếng ồn và độ rung của phương tiện thi công cơ giới.
-
Trong quá trình thi công xây dựng công trình sẽ làm phát sinh bụi, tiếng ồn, khí thải ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh khu đất quy hoạch và công nhân trực tiếp thi công.
-
Phạm vi và đối tượng bị ảnh hưởng
-
Vùng thi công.
-
Đường giao thông đặc biệt ảnh hưởng, do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu: đất, đá, cát, sỏi,… từ nơi khác đến, kết hợp với các loại xe lưu thông trên đường nên hàm lượng bụi, và độ ồn dọc đường giao thông có tính cộng hưởng ô nhiễm lớn.
-
Khu vực lân cận với vùng thi công: chính là khu dân cư giáp với vùng quy hoạch.
-
Mức độ ảnh hưởng
-
Làm giảm chất lượng môi trường, xáo trộn cuộc sống, đường giao thông xuống cấp...
-
Tuy nhiên, các nguồn gây ô nhiễm trên mang tính tạm thời, không liên tục, phân tán và tuỳ thuộc vào cường độ thi công, khối lượng xe cơ giới. Do đó mức độ ảnh hưởng đến môi trường không lớn. Đồng thời, trong quá trình thực hiện Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu.
-
Tác động đến môi trường do chất thải rắn
-
Trong giai đoạn xây dựng, một lượng lớn chất thải rắn được sinh ra: Vật liệu xây dựng bị thải bỏ như gạch ngói, đất cát, phế liệu sắt thép và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.
-
Những nguồn này nếu không được thu gom, xử lý mà thải bừa bãi ra xung quanh sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trường, làm mất cảnh quan khu vực.
-
Ngoài ra nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn chứa đất cát, bùn thải, dầu mỡ nếu chảy trực tiếp xuống đất làm suy giảm chất lượng đất, năng suất cây trồng của khu vực lân cận.
-
Biến đổi môi trường đất có thể theo các hướng sau: biến đổi địa hình và nền rắn, thay đổi tính chất lý hoá. Lớp thảm thực vật bị thay đổi do lượng xe cơ giới, máy móc thiết bị hoạt động san ủi làm nền, đường. Nhiều hạng mục công trình hạ tầng được thi công sẽ tạo ra những khe rãnh trên mặt đất, tạo ra sự xói mòn nếu như các giải pháp về thoát nước không được tính toán kỹ.
-
Các chấn động do khoan đóng cọc, đổ móng công trình cũng sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến cấu tượng đất theo hướng biến đổi địa hình và nền rắn nhưng chỉ xảy ra tạm thời trước khi đất đạt được độ ổn định địa chất.
-
Các tác động đến môi trường nước
-
Có 2 nguồn nước có thể gây ra những tác động xấu đến môi trường là nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa chảy tràn.
Bảng 16: Nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Nguồn gây ô nhiễm
|
Thành phần gây ô nhiễm
|
Nước thải sinh hoạt
|
BOD, COD, SS, các hợp chất dinh dưỡng, dầu mỡ, vi khuẩn, hợp chất tẩy rửa.
|
Nước mưa chảy tràn
|
Chất rắn lơ lửng, chất hoà tan, dầu mỡ máy móc
|
-
Nước thải sinh hoạt: Do tập trung nhiều công nhân nên lượng nước thải sinh hoạt (bình quân 40 - 80l/người/ngày) khá lớn, chứa chất hữu cơ, cặn lơ lửng và vi sinh vật.
-
Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng công trường cuốn theo đất cát, rác thải, dầu mỡ, chất hữu cơ…vào hệ thống ao hồ, sông ngòi khu vực làm gia tăng sự lắng đọng bùn đất, làm giảm chất lượng nước mặt.
-
Vì vậy, đơn vị thi công phải có biện pháp quản lý việc sử dụng nguyên nhiên liệu, vật liệu xây dựng và có biện pháp thu gom, tiêu thoát nước hợp lý.
-
Tiếng ồn và độ rung
-
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ máy móc thi công và các phương tiện vận chuyển vật liệu. Qua khảo sát tại một số công trường đang thi công cho thấy tiếng ồn khi các thiết bị hoạt động có thể lên đến 80 - 100dBA.
-
Tuy nhiên cũng như bụi và khí thải, tiếng ồn phát sinh không liên tục. Đồng thời đơn vị thi công cũng sẽ có những biện pháp giảm thiểu tiếng ồn lớn và bố trí thời gian làm việc hợp lý.
-
Một số tác động khác
-
Tai nạn lao động: Điều kiện làm việc trên công trường: thủ công hoặc cơ giới, tiếp xúc với nhiều loại thiết bị công suất lớn, cộng với thời tiết khắc nghiệt, môi trường làm việc có nhiều nồng độ bụi, khí thải và tiếng ồn khá cao có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, năng suất làm việc của công nhân, thậm chí xảy ra tai nạn lao động.
-
Nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông cũng tăng do lưu lượng xe tham gia giao thông phục vụ trong công trường.
-
Sự cố môi trường: Kho chứa nguyên liệu, nhiên liệu, hệ thống điện tạm thời là những nguồn có khả năng xảy ra sự cố cháy nổ gây thiệt hại về tài sản và con người.
-
Tác động đến cộng đồng: Các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường đều có những ảnh hưởng nhất định đến sức khoẻ dân cư khu vực, làm xáo trộn cuộc sống, gây phiền nhiễu đến các hoạt động xã hội khác.
-
Ngoài ra có thể phát sinh các tệ nạn xã hội; tình hình an ninh trật tự, vệ sinh môi trường không đảm bảo do tập trung một lượng lớn công nhân.
-
Hoạt động xây dựng, tập kết nguyên vật liệu phục vụ cho giai đoạn xây dựng của Dự án ảnh hưởng tới giao thông đi lại của dân cư trong khu quy hoạch..
-
Hoạt động của máy xúc, máy ủi trong quá trình san lấp mặt bằng có thể ảnh hưởng đến kết cấu của các hộ dân.
-
Tuy nhiên, thời gian xây dựng không kéo dài, nên tác động này ở mức nhỏ, mang tính chất ngắn hạn.
-
Các tác động đến môi trường khi dự án được đưa vào khai thác, sử dụng
-
-
-
-
Các tác động do khí thải và bụi
-
Các tác động do khí thải và bụi khi dự án đi vào hoạt động là không đáng kể. Khí thải và bụi chủ yếu phát sinh từ các loại xe lưu thông trên đường. Phần lớn bụi được giảm nhờ quá trình tưới nước, rửa đường và quá trình hấp thụ bụi và khí độc nhờ diện tích cây xanh có mật độ khá dày.
-
Các tác động do nguồn nước thải
Nguồn phát sinh nước thải bao gồm:
-
Nước thải sinh hoạt: Từ các hộ dân, nước tưới cây, rửa đường, nước cho dịch vụ công cộng... với hàm lượng chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi sinh vật cao. Sau khi lấp đầy khu đô thị thải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt sinh ra là khá lớn, nếu không xử lý sẽ gây tác động xấu đến môi trường nước mặt và nước ngầm của cả khu vực.
-
Nước mưa chảy tràn: nước chảy tràn trên tuyến đường giao thông cuốn theo rất nhiều các chất ô nhiễm trong không khí cũng như đất, cát, dầu mỡ, rác,... trên bề mặt đất vào hệ thống thoát nước của khu vực. Nếu nguồn nước này không kiểm soát tốt sẽ gây ra những tác động tiêu cực tới nguồn nước mặt tiếp nhận. Do nước mưa có khả năng hoà tan các khí độc hại như: SO2, NOx, CO2,... có trong không khí nên có độ axit cao.
-
Chất thải rắn
Nguồn chất thải rắn của dự án khi đi vào hoạt động chủ yếu là rác thải sinh hoạt của các hộ dân và rác thải của các công trình công cộng, thương mại - dịch vụ, đặc biệt rác thải từ khu vực Chợ trung tâm.
Chất thải rắn được chia làm 2 loại.
-
Chất thải rắn dễ phân huỷ là các loại chất thải hữu cơ như lương thực, thực phẩm dư thừa bị thải loại.
-
Chất thải rắn khó phân huỷ gồm các loại vỏ hộp, bao bì bằng kim loại, polyme.
-
Rác thải sinh hoạt có đặc tính chung là phân huỷ nhanh, trong điều kiện khí hậu nóng ẩm tại địa phương, gây mùi hôi thối khó chịu.
-
Vì vậy, rác thải cần được thu gom, phân loại, xử lý ngay trong ngày. Đặc biệt túi ni lông, vật dụng bằng nhựa (polyme) ngày càng chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần rác thải sinh hoạt nhưng lại khó phân hủy, tồn tại trong môi trường tự nhiên lâu, nếu đốt dễ sinh khí dioxin độc hại nên cần được phân loại, tái sử dụng.
-
Các sự cố môi trường
-
Trong các công trình: Sự cố cháy nổ, chập điện liên quan đến việc sử dụng lò đốt (khí gas), các vật dụng dùng điện đều có thể xảy ra nếu công tác đảm bảo an toàn điện, phòng chống cháy nổ không được quan tâm và thường xuyên thực hiện.
-
Ngoài công trình: Sự có chập điện dẫn đến cháy nổ tại các trạm biến áp, đường dây tải điện từ trạm đến các công trình.
-
Biện pháp giảm thiểu tác động của quá trình giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng
-
-
-
-
-
Quá trình giải phóng mặt bằng
-
Các tác động của giai đoạn giải phóng mặt bằng chủ yếu liên quan đến môi trường xã hội: Thu hồi và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, bồi thường, chuyển hoá lao động, trực tiếp tác động đến cuộc sống người dân.
-
Vì vậy cần có một giải pháp bồi thường hợp lý theo hướng vừa bồi thường đất dân cư, vừa ưu tiên những lợi ích của Dự án có thể đem lại cho các hộ dân.
-
Công tác đền bù diện tích đất đai cho người dân theo các quy định của pháp luật về thu hồi đất phục vụ các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
-
Các bước thực hiện quá trình giải phóng mặt bằng đảm bảo tính dân chủ và công bằng; phương án bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về đơn giá cũng như thời gian thực hiện.
-
Quá trình thi công xây dựng
-
Các biện pháp quản lý
Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp sau:
-
Lên kế hoạch thi công, cung cấp vật tư, quản lý công nhân và bố trí nơi ăn ở tại công trường chặt chẽ, tránh chồng chéo gây ách tắc giao thông.
-
Cắm biển báo tốc độ, biển báo công trường, có rào chắn tại các vị trí nguy hiểm (cống, hố đào).
-
Không đặt các trạm trộn bê tông quá gần khu dân cư lân cận.
-
Không khai thác đất từ đất nông nghiệp xung quanh.
-
Không để vật liệu xây dựng, vật liệu độc hại gần nguồn nước.
-
Quản lý chặt chẽ xăng dầu, vật liệu nổ...
-
Đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho công nhân như: nhà ăn, nghỉ, tắm giặt, y tế, vệ sinh; bố trí đường vận chuyển hợp lý; có rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm; che chắn những khu vực phát sinh nhiều bụi, quy định cụ thể vị trí khu vệ sinh, bãi rác,… tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.
-
Các biện pháp kỹ thuật
-
Thành phần gây ô nhiễm là bụi đất đá, tiếng ồn, khí thải máy chuyên dụng: CO2, SO2, NO, NO2, bụi lơ lửng, bụi chì. Chất gây ô nhiễm có đặc điểm phát tán không liên tục, gây ảnh hưởng trong phạm vi hẹp, tuỳ thuộc vào tiến độ xây dựng, số lượng ca máy, ca xe hoạt động.
-
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, Chủ đầu tư sẽ yêu cầu và giám sát đơn vị thi công thực hiện những biện pháp được đề xuất như sau:
-
Đối với bụi, khí thải và tiếng ồn
-
Đóng cọc và làm hàng rào bằng tôn xung quanh khu vực thi công để cách ly và chống bụi. Kích thước cao 2,3m.
-
Tưới ẩm đường các tuyến giao thông có xe chở nguyên vật liệu thi công xây dựng bằng xe phun nước chuyên dùng vào các giờ: 8h, 11h30’, 15h30’, 17h30’ để hạn chế bụi; đặc biệt là vào thời tiết khô, nóng, khu vực đông dân cư, trường học,… phải được phun nước với cường độ trung bình 1-1,5lít/m2.
-
Khi chuyên chở vật liệu xây dựng các xe vận tải được phủ bạt kín tránh rơi vãi vật liệu trên đường. Không dùng xe tải quá cũ và không chở vật liệu rời quá tải, giảm tốc độ xuống 5 km/h khi đi vào khu vực thi công.
-
Các loại máy thi công phải được kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên nhằm giảm lượng khí thải. Sử dụng máy khoan, búa máy đúng công suất nhằm hạn chế độ ồn, rung ảnh hưởng đến các công trình phụ cận khác.
-
Không khoan, đào, đóng cọc bê tông vào ban đêm và giờ nghỉ...
-
Đối với nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn
-
Với khối lượng công việc lớn, thời gian kéo dài, lực lượng thi công tập trung tại công trường tuỳ theo đặc thù công việc và được bố trí ở tại lán trại hoặc nhà tạm cấp 4 ngay tại công trường cùng với các công trình đảm bảo sinh hoạt như: nhà bếp tập thể, nhà vệ sinh, nhà tắm. Lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày khá lớn, nồng độ các chất hữu cơ dễ phân huỷ cao nên cần được thu gom xử lý.
-
Nhà vệ sinh được thiết kế có bể xử lý tự hoại (bể phốt 3 ngăn), nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân huỷ sinh học trong điều kiện yếm khí, hiệu quả xử lý chất lơ lửng, BOD5 đạt 65 - 75% sau đó mới được thải ra môi trường ngoài bằng rãnh bê tông kín.
-
Vệ sinh mặt bằng thi công cuối ngày làm việc, thu gom rác thải, không để rò rỉ xăng dầu nhằm giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn. Thiết kế hệ thống mương thoát, tạo độ dốc thoát nước, tránh xói mòn do nước mưa chảy tràn.
-
Đối với chất thải rắn
Đối với chất thải rắn sinh hoạt.
-
Tập trung chất thải rắn vô cơ: đất đá, cát sỏi, gạch vỡ, bê tông... thu gom và hợp đồng đội vệ sinh môi trường của công ty môi trường đô thị vận chuyển để chôn lấp hợp vệ sinh.
-
Đối với chất thải rắn là kim loại, nhựa, giấy, bao bì được thu gom, bán phế liệu.
-
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom lại định kỳ hàng ngày có xe thu gom rác thải đội vệ sinh môi trường của công ty môi trường đô thị vận chuyển để chôn lấp hợp vệ sinh.
-
Những biện pháp đề xuất ở trên là cơ bản để bảo vệ môi trường không khí, nước, đất và an toàn lao động trong giai đoạn thi công. Khi thực hiện, tuỳ theo tình hình cụ thể có thể bổ sung thêm các biện pháp cần thiết khác.
-
Các biện pháp khống chế, xử lý ô nhiễm khi dự án được đưa vào khai thác và sử dụng
-
-
-
-
-
-
Khống chế, xử lý các nguồn gây ô nhiễm không khí
-
Vì nguồn gây ô nhiễm và tác động đến môi trường trong giai đoạn này là không đáng kể nên biện pháp sử dụng cây xanh trong khuôn viên để hạn chế ô nhiễm không khí là khá đơn giản, hiệu quả và tốn ít kinh phí. Cây xanh có tác dụng hút bụi, lọc không khí, giảm và ngăn chặn tiếng ồn, giảm bức xạ nhiệt.
-
Cây xanh được dọc theo các tuyến đường giao thông.
-
Khống chế ô nhiễm, xử lý nước thải
Hệ thống thu gom và thoát nước của khu vực dự án được thiết kế và xây dựng độc lập giữa nước thải và nước mưa chảy tràn.
-
Đối với nước mưa chảy tràn
-
Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
-
Toàn bộ nước mưa trong khu quy hoạch được tập trung ra phía đường rồi chảy vào hệ thống cống tròn BTCT chạy dưới lòng đường thông qua hệ thống hố ga thu nước trực tiếp ( nằm trên đường) và hố ga thu nước kiểu hàm ếch (nằm trên vỉa hè), sau đó đổ vào các đường cống thoát nước D600, D800, D1000, D1250, D1500 và thoát ra suối Văn Lãng.
-
Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga (có nắp gang) kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 30- 45m tuỳ theo độ dốc đáy cống.
-
Đối với nước thải sinh hoạt
Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến rãnh được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính, tập trung về trạm xử lý nước thải chung của toàn khu. Mạng lưới đường ống thoát nước thải sinh hoạt gồm các hố thu, hố thăm, các tuyến cống BTCT D300, D400 và các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến trạm xử lý của khu vực.
Nước thải sinh hoạt được xử lý theo 2 cấp:
-
Cấp 1: Nước thải nhà vệ sinh được xử lý cục bộ tại các công trình thông qua bể tự hoại (3 ngăn) rồi thải ra mương thoát nước chung của khu dân cư.
-
Nước thải chứa dầu mỡ, chất tẩy rửa, được thu vào đường ống riêng rồi chảy ra mương thoát nước chung của khu dân cư.
-
Cấp 2: Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 14-MT:2015/BTNMT) nước thải sinh hoạt được thoát chung theo hệ thống thoát nước mưa.
Trạm xử lý nước thải tập trung được thiết kế dựa trên các căn cứ sau:
-
Lưu lượng nước thải: 436,02m3/ng.đ
-
Yêu cầu về mức độ xử lý: QCVN 14-MT:2015/BTNMT (mức B).
-
Nơi tiếp nhận: Suối Văn Lãng.
-
Xử lý các loại chất thải rắn
-
Các hộ gia đình sẽ phân loại rác thải tại gia đình đựng vào bao bì riêng thành 3 loại: Rác thải hữu cơ dễ phân huỷ (thức ăn thừa, rau quả…); Rác thải từ đồ hộp vỏ bao bì; Rác thải nguy hại (gương kính vỡ, bóng đèn, pin, đồ điện tử) rồi đổ vào 3 loại thùng chứa rác thải quy định như trên.
-
Cuối ngày công nhân môi trường của đội vệ sinh môi trường của công ty môi trường đô thị sẽ thu gom vận chuyển đến bãi rác tập trung của huyện. Riêng đối với rác thải nguy hại sẽ được thu gom và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình à Phân loại à Xe tay à thu gom àXe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
-
Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
-
-
-
-
-
-
-
Chương trình quản lý môi trường
-
Thường xuyên kiểm tra đường ống, hệ thống thu gom xử lý nước thải; kịp thời phát hiện các sự cố để sửa chữa nhằm đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống, không gây ô nhiễm phụ tới môi trường không khí (mùi, nước thải rò rỉ...).
-
Lập sổ theo dõi tình hình thu gom, xử lý rác thải, nước thải.
-
Có bộ phận chuyên trách về môi trường có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra các hoạt động của dự án có liên quan tới vấn đề môi trường. Khi phát hiện các hoạt động của dự án có tác động xấu đến môi trường hoặc xảy ra các sự cố về môi trường, phải báo cáo với chủ đầu tư biết để kịp thời giải quyết và xử lý.
-
Chương trình giám sát môi trường
Nhằm bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án, ngoài việc thực hiện nghiêm chỉnh các giải pháp nêu trong báo cáo ĐTM, chủ đầu tư sẽ thực hiện chương trình quan trắc giám sát môi trường.
-
DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
-
Dự toán chi phí lập quy hoạch
-
Tổng dự toán chi phí lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng là: 1.088.617.405 đồng.
-
Nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn khác.
-
Phân kỳ đầu tư – các dự án ưu tiên đầu tư
-
-
-
Phân kỳ đầu tư
-
Giai đoạn 1: Chủ yếu tập trung đầu tư vào hạ tầng như giải phóng mặt bằng, san nền, giao thông, cấp điện, hoàn trả hệ thống hạ tầng phục vụ sản xuất, hệ thống mương tiêu thoát nước cho các lưu vực có liên quan đến khu quy hoạch… và hoàn thiện khu đất tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng.
-
Giai đoạn 2: Đầu tư xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ, TDTT, cây xanh công viên, mặt nước…
-
Các dự án ưu tiên đầu tư
Thứ tự ưu tiên khi thực hiện dự án như sau:
-
Giải phóng và san lấp mặt bằng.
-
Xây dựng hệ thống hạ tầng khung của đô thị.
-
Tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng.
-
Xây dựng hoàn trả hệ thống hạ tầng phục vụ sản xuất, hệ thống mương tiêu thoát nước cho các lưu vực có liên quan đến khu quy hoạch.
-
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình tiện ích (quảng trường, công viên cây xanh, mặt nước).
-
Xây dựng các công trình dịch vụ công cộng.
-
Xây dựng các công trình khác trong khu khu hoạch.
-
Nguồn lực đầu tư
-
Các công trình Chợ trung tâm, trường học, giao thông đối ngoại, …: Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn khác.
-
Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ, nhà văn hóa, cây xanh công viên, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,…: Đầu tư bằng nguồn vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn khác.
-
TIẾN ĐỘ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
-
Tiến độ thực hiện
-
Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng.
-
Thời gian lập đồ án quy hoạch không quá 06 tháng.
-
Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng ít nhất 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư (Khoản 4, Điều 21, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12).
-
Thời hạn công bố quy hoạch chậm nhất 15 ngày kể từ ngày đồ án được phê duyệt (Theo Luật 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 53, Luật quy hoạch số 30/2009/QH12).
Bảng 17: Tiến độ thực hiện lập quy hoạch
Stt
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Lập nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ địa hình
|
25 ngày
|
2
|
Lập Nhiệm vụ quy hoạch
|
10 ngày
|
2.1
|
Niêm yết và kết thúc niêm yết công khai nhiệm vụ
|
40 ngày
|
2.2
|
Xin ý kiến cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
15 ngày
|
2.3
|
Tiếp thu, chỉnh sửa hồ sơ trình thẩm định
|
10 ngày
|
2.4
|
Xin ý kiến Sở, ngành liên quan
|
15 ngày
|
2.5
|
Tiếp thu, chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến thẩm định và ý kiến Sở ngành liên quan
|
05 ngày
|
2.6
|
Thỏa thuận SXD
|
15 ngày
|
2.7
|
Tiếp thu, chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến SXD
|
05 ngày
|
2.8
|
Trình phê duyệt
|
15 ngày
|
3
|
Lập đồ án quy hoạch
|
120 ngày
|
3.1
|
Lập hồ sơ đồ án
|
30 ngày
|
3.2
|
Niêm yết và kết thúc niêm yết công khai đồ án quy hoạch
|
40 ngày
|
3.3
|
Xin ý kiến cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
15 ngày
|
3.4
|
Tiếp thu, chỉnh sửa hồ sơ trình thẩm định
|
30 ngày
|
3.5
|
Xin ý kiến Sở, ngành liên quan
|
15 ngày
|
3.6
|
Tiếp thu, chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến các Sở, ngành liên quan
|
30 ngày
|
3.7
|
Thỏa thuận SXD
|
15 ngày
|
3.8
|
Tiếp thu, chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến SXD
|
30 ngày
|
3.9
|
Trình phê duyệt
|
15 ngày
|
Ghi chú: Thời gian trên không bao gồm thời gian chờ xin ý kiến cộng đồng dân cư, thời gian chờ triển khai lập các quy hoạch cấp trên và thời gian chờ tổ chức các cuộc họp báo cáo, xin ý kiến theo quy định.
-
Tổ chức thực hiện
-
Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên;
-
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ;
-
Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên;
-
KẾT LUẬN
Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã được lập đúng theo quy định pháp luật. Kính đề nghị các ngành quan tâm thẩm định phê duyệt để Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ có đủ cơ sở triển khai các bước tiếp theo./.