MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU. 3
1.1 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 3
1.2 Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu vực. 3
1.3 Phạm vi lập quy hoạch. 4
1.4 Cơ sở thiết kế quy hoạch. 5
II. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 7
2.1 Điều kiện tự nhiên. 7
2.2 Hiện trạng dân cư. 9
2.3 Sử dụng đất 9
2.4 Kiến trúc, cảnh quan. 10
2.5 Hiện trạng quỹ đất xây dựng. 10
2.5 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật 10
2.6 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 13
2.7 Các dự án, chương trình đang triển khai 13
2.8 Đánh giá tổng hợp hiện trạng. 13
III. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC. 14
3.1 Tính chất 14
3.2 Dự báo phát triển. 14
3.3 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án. 14
IV. Định hướng phát triển không gian. 15
4.1 Quan điểm lập quy hoạch. 15
4.2 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 16
4.3 Chỉ dẫn thiết kế đô thị 21
4.4 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị 25
V. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC. 40
5.1 Tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược. 40
5.2 Phạm vi ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan. 43
5.3 Đánh giá so sánh phương án phát triển. 44
5.4 Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch và các quan điểm mục tiêu bảo vệ môi trường. 44
5.5 Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện quy hoạch. 45
5.6 Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch. 47
5.7 Cam kết bảo vệ môi trường. 53
VI. KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ. 54
6.1 Cơ sở tính khái toán tổng mức đầu tư xây dựng. 54
6.2.Khái toán tổng mức đầu tư xây dựng. 54
VII. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 55
7.1 Kết luận. 55
7.2 Kiến nghị 55
PHỤ LỤC. 55
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Thành phố Lào Cai là một đô thị đang trên đà phát triển. Song song với quá trình phát triển đó là sự phát triển của hệ thống cơ sở hạ tầng, sự phát triển đa dạng của các ngành khai thác khoáng sản, sản xuất hàng hóa, thương mại dịch vụ du lịch…
Quy hoạch chi tiết trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai đã được UBND thành phố Lào Cai phê duyệt tại Quyết định số 4135/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 với quy mô 30ha được xác định chỉ là trung tâm xã, chưa phải là một khu vực nằm trong đô thị nên các định hướng hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội được quy hoạch vừa đủ để phục vụ các nhu cầu trung tâm của một xã. Để phục vụ điều kiện mở rộng của trung tâm xã Đồng Tuyển nói riêng cũng như mở rộng đô thị của thành phố Lào Cai nói chung, cụ thể ở đây là định hướng trung tâm xã Đồng Tuyển sẽ trở thành một phường mới của thành phố Lào Cai trong tương lai do đó quy hoạch đã được phê duyệt đến nay không còn phù hợp với tình hình thực tế khi trung tâm xã Đồng Tuyển sẽ trở thành một phường mới trong tương lai.
Ngày 23/7/2018 UBND thành phố phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai từ 30ha lên 45ha. Tuy nhiên trong quá trình triển khai đồ án vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của trung tâm xã Đồng Tuyển đề ra. Hiện nay đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 xã Đồng Tuyển đã được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt tại quyết định số: 1571/QĐ- UBND ngày 12/5/2021 trong đó đã xác định cụ thể và định hướng phát triển mới cho khu trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai.
Từ những lý do trên thấy rằng việc lập điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trung tâm xã Đồng Tuyển là việc làm cần thiết và cấp bách để cụ thể hóa Quy hoạch phân khu xã Đồng Tuyển.
1.2 Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu vực
1.2.1 Mục tiêu:
Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của thành phố Lào Cai nói riêng và tỉnh Lào Cai nói chung đã được phê duyệt để làm căn cứ xây dựng và quản lý quy hoạch.
Phù hợp với định hướng phát triển chung của tỉnh, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu xây dựng thành phố Lào Cai; giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Xây dựng khu vực phát triển đô thị cho trung tâm xã Đồng Tuyển theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được thông qua tạo dựng điểm nhấn cảnh quan thành phố Lào Cai.
Làm cơ sở cho công tác quản lý đất đai, quản lý kiến trúc và đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Làm cơ sở lập kế hoạch đầu tư và thu hút các nguồn vốn đầu tư.
Làm căn cứ cho các bước triển khai tiếp theo.
1.2.2 Yêu cầu nghiên cứu lập quy hoạch:
Đánh giá tổng hợp tình hình hiện trạng kinh tế, kỹ thuật, xã hội trong phạm vi quy hoạch.
Xác định tính chất quy mô và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu để lập quy hoạch chi tiết phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và phát triển KT- XH của khu vực.
Xác định chức năng sử dụng đất hợp lý, hệ thống các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã ban hành.
Tổ chức không gian chức năng cụ thể trên các khu vực được xác định chính xác về quy mô, chức năng.
Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan hài hòa với khu vực.
Quy hoạch xây dựng mới, cải tạo nâng cấp và khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật (gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện...) phù hợp với quy hoạch xây dựng đường giao thông, phù hợp quy hoạch chung và tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
Xác định nhu cầu và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, thuận tiện phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của khu vực.
Đề xuất quy định, quy chế quản lý theo đồ án quy hoạch để làm cơ sở pháp lý lập dự án đầu tư và làm công cụ quản lý quy hoạch xây dựng của chính quyền.
1.3 Phạm vi lập quy hoạch
1.3.1 Vị trí và ranh giới quy hoạch
Khu vực lập điều chỉnh Mở rộng quy hoạch thuộc trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. Ranh giới điều chỉnh quy hoạch được xác định như sau:
- Phía Đông, Đông Bắc giáp đồi Nhạc Sơn và đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai;
- Phía Tây, Tây Bắc giáp khu đồi lâm nghiệp và nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn;
- Phía Nam và Tây Nam giáp đường Quốc lộ 4D và khu vực đồi cao thôn 3;
1.3.2 Quy mô
Quy mô diện tích điều chỉnh quy hoạch là: 98,0 ha;
- Tổng diện tích bản đồ địa hình phục vụ điều chỉnh mở rộng Quy hoạch khoảng 98,0ha. Trong đó chia làm 02 khu vực:
+ Khu vực tận dụng và rà soát bản đồ địa hình đã thực hiện quy hoạch năm 2014 (diện tích 30,0ha);
+ Khu vực khảo sát mới 68,0ha.
Quy hoạch được lập trên bản đồ tỷ lệ 1/500.
Quy mô dân số tính toán khoảng 4.000 dân.
1.4 Cơ sở thiết kế quy hoạch
-
Các văn bản pháp lý
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội khóa 12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về Lập, thẩn định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị và nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06/5/2015 Quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
Căn cứ Thông tư 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Căn cứ vào các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quyết định số 4135/QĐ-UBND, ngày 11/11/2014 của UBND thành phố Lào Cai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 1571/QĐ-UBND, ngày 12/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai;
Căn cứ Quyết định 4859/QĐ-UBND ngày 05/11/2020 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh nhiệm vụ nghiên cứu lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư năm 2020;
Căn cứ Quyết định 333/QĐ-UBND, ngày 12/3/2021 của UBND thành phố Lào Cai về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh, Mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai.
Căn cứ Quyết định 537/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 của UBND thành phố Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai (Điều chỉnh tiến độ lập quy hoạch);
Căn cứ Thông báo số 871-TB/TU ngày 10/8/2021 của Tỉnh ủy Lào Cai về ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về các dự án, công trình trên địa bàn thành phố Lào Cai;
Căn cứ Thông báo số 102/TB-VP ngày 21/10/2021 của Văn phòng HĐND&UBND thành phố Lào Cai về kết luận của đồng chí Hoàng Đăng Khoa – Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp về phương án lập các quy hoạch trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Thông báo số 18/TB-VP ngày 12/3/2022 của Văn phòng HĐND&UBND thành phố Lào Cai về kết luận của thường trực Thành ủy tại cuộc họp về công tác lập quy hoạch trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Công văn số 391/SGTVTXD-QHKT ngày 15/2/2022 của Sở Giao thông vận tải – Xây dựng về thỏa thuận nội dung đồ án Điều chỉnh Mở rộng quy hoạch chi tiết trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai;
Căn cứ Biên bản họp tham vấn ý kiến các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về việc Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trung tâm xã Đồng Tuyển.
1.4.2 Các tài liệu, số liệu
Căn cứ vào các nguồn tài liệu, số liệu hiện trạng về sử dụng đất khu vực lập quy hoạch do các cơ quan quản lý cung cấp.
Căn cứ vào các số liệu điều tra, khảo sát thực tế của đơn vị tư vấn thiết kế lập quy hoạch.
Căn cứ các dự án hạ tầng kỹ thuật đang triển khai trong khu vực.
Căn cứ bình đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch.
II. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1Điều kiện tự nhiên
2.1.1 Địa hình, địa mạo.
Khu vực nghiên cứu mở rộng quy hoạch có địa hình tương đối thuận lợi so với các khu vực khác của thành phố Lào Cai với các khu vực đồi thấp xen kẽ là các khe tụ thủy và các khu vực sản xuất nông nghiệp bằng phẳng. Cao độ trung bình từ 86 - 110m, khu vực cao nhất nằm tại khu vực phía Tây Nam với cao độ khoảng +310m.
-
Khí hậu.
Khí hậu Lào Cai là khí hậu gió mùa chí tuyến, á nhiệt đới có mùa đông lạnh và khô. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, mùa khô từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, cụ thể:
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23,950C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình: 410C,
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 1,50C.
- Mưa:
+ Lượng mưa trung bình cả năm: 130,3mm.
+ Lượng mưa tháng lớn nhất: 384,3mm.
+ Lượng mưa tháng nhỏ nhất: 6,00mm.
- Độ ẩm không khí:
+ Độ ẩm không khí trung bình năm: 81,17%.
+ Độ ẩm không khí lớn nhất: 85%
+ Độ ẩm không khí thấp nhất: 78%
- Gió: Ảnh hưởng của địa hình, gió thịnh hành là gió Nam và Đông Nam.
+ Vận tốc lớn nhất: 8-12m/s.
+ Vận tốc trung bình: 1,8-2m/s.
- Bão: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm sâu trong khu lục địa nên không có bão, nhưng xuất hiện những cơn lốc lớn cục bộ làm đổ cây cối, hoa màu và tốc nhà. Thường chịu ảnh hưởng của bão đồng bằng Bắc bộ, có mưa lớn đầu nguồn các sông gây ra lũ lụt ở ven sông, ven suối.
- Nắng:
+ Tổng số giờ nắng trung bình năm: 141,75giờ
+ Tổng số giờ nắng lớn nhất năm: 193,00giờ
+ Tổng số giờ nắng nhỏ nhất năm: 47,00giờ
- Sương mù: Số ngày có sương mù trung bình năm: 44,1ngày.
- Chế độ nhiệt: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm.
- Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10, khí hậu nóng bức, mưa nhiều, thường có bão lũ. Mùa đông từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, khí hậu có gió lạnh khô hanh, bức xạ mặt trời lớn tạo nên nền nhiệt độ cao, lượng mưa ít.
- Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10, khí hậu nóng bức nhưng trong khoảng thời gian đó có những ngày mát dịu.
2.2 Hiện trạng dân cư
Dân cư hiện trạng trong khu vực nghiên cứu khoảng 390 hộ dân với khoảng hơn 1.500 nhân khẩu thuộc các độ tuổi lao động khác nhau. Dân cư trong khu vực sinh sống với các nghề nghiệp rất đa dạng gồm: kinh doanh buôn bán, công nhân, viên chức, công chức nhà nước,....
2.3 Sử dụng đất
Trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất được phân chia làm 11 loại đất khác nhau, gồm: đất hành chính; đất dịch vụ; đất văn hóa; đất y tế; đất giáo dục; đất ở hiện trạng; đất nông nghiệp; đất lâm nghiệp; đất mặt bằng trống đồi cây tạp; mặt nước; đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật; đất khác. Trong đó tỷ lệ phần trăm đất lâm nghiệp, đất trống đồi cây tạp chiếm tỷ lệ lớn; tỷ lệ đất cơ quan chiếm tỷ lệ nhỏ; Đất ở hiện trạng chiếm khoảng 21,41% .
Quỹ đất thuận lợi cho xây chiếm tỷ lệ lớn, khoảng 63,09%; Quỹ đất xây dựng ít thuận lợi 3,70%; Quỹ đất không thuận lợi do dộ dốc xây dựng chiếm 33,21%.
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
1
|
Đất hành chính
|
HC
|
2.893
|
0,30
|
2
|
Đất dịch vụ
|
|
7.136
|
0,73
|
2.1
|
|
DV1
|
6.732
|
0,69
|
2.2
|
|
DV2
|
404
|
0,04
|
3
|
Đất văn hóa
|
VH
|
4.824
|
0,49
|
4
|
Đất y tế
|
YT
|
1.223
|
0,12
|
5
|
Đất giáo dục
|
|
20.316
|
2,07
|
5.1
|
|
GD1
|
11.363
|
1,16
|
5.2
|
|
GD2
|
8.953
|
0,91
|
6
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
209.823
|
21,41
|
7
|
Đất lâm nghiệp
|
LN
|
232.127
|
23,69
|
8
|
Đất nông nghiệp (trồng lúa, hoa màu)
|
1.966
|
0,20
|
9
|
Đất trống, đồi cây tạp
|
ĐT
|
354.820
|
36,21
|
10
|
Mặt nước
|
MN
|
28.780
|
2,94
|
11
|
Đất giao thông + HTKT khác
|
11,85
|
12
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
|
980.000
|
100,00
|
2.4 Kiến trúc, cảnh quan
Khu vực lập quy hoạch nằm ở trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. Khu vực có địa hình lòng chảo với cốt cao độ thấp nhất khoảng 85m, khu vực này tập trung nhiều dân cư sinh sống. Hai bên là khu vực đồi cao, với cốt cao độ cao nhất khoảng 184m.
Trong khu vực lập quy hoạch có khoảng 418 công trình kiến trúc. Chủ yếu là các công trình kiến trúc về nhà ở của các hộ dân cư hiện trạng và một số công trình dịch vụ xã hội khác.
+ Công trình kiến trúc mang tính đặc thù như công trình hành chính, giáo dục, y tế, văn hóa,..Các công trình có khối tích lớn xây dựng kiên cố, vật liệu hiện đại, bao quanh là các không gian thoáng, rộng.
+ Nhà ở dân cư: Bao gồm 390 công trình kiến trúc. Nhà ở dân cư chủ yếu là công trình cấp 4, nhà gỗ lợp mái froxi măng, nhà tạm và các công trình phụ trợ khác. Ngoài ra khu vực TĐC thôn 3 còn có một số công trình nhà ở đã được xây dựng kiên cố với nhà bê tông cốt thép từ 1 đến 3 tầng khang trang, hiện đại đa số bám dọc tuyến đường liên xã. Một số ít nằm rải rác trong khu vực quy hoạch bám theo địa hình tự nhiên tại các khu vực khe trũng, và các sườn đồi.
2.5 Hiện trạng quỹ đất xây dựng
2.5 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.5.1Chuẩn bị kĩ thuật
+ San nền: Ngoài một số khu vực tập trung đông dân cư và những khu có công trình công cộng đã có mặt bằng san nền còn lại phần lớn diện tích khu vực quy hoạch vẫn ở dạng địa hình tự nhiên.
+ Thoát nước mặt:
- Thoát nước lưu vực: Khu quy hoạch được chia làm 2 khu vực chính, phạm vi từ giữa khu quy hoạch về phía Đông Nam (phía đường QL4D) thoát về suối Ngòi Đum, phạm vi từ giữa khu quy hoạch về phía Tây Bắc thoát về dòng chảy dọc theo đường cao tốc.
- Thoát nước dọc đường: Trong khu quy hoạch chỉ đường cao tốc và khu TĐC của đường cao tốc đã có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, các khu vực khác đa số vẫn thoát theo địa hình tự nhiên.
2.5.2Giao thông
+ Giao thông đối ngoại và giao thông chính khu vực:
- Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai là tuyến đường kết nối từ Hà Nội đến cửa khẩu quốc tế Kim Thành, đường được xây dựng với quy mô: B mặt + lề gia cố = 2x11,25m; B phân cách = 1,5m, B nền = 24m.
- Đường QL4D: Là tuyến đường kết nối Lào Cai – Sa Pa – Lai Châu: Quy mô tuyến đường đoạn qua khu quy hoạch Bmặt = 7,5m; B lề = 2x1m; B nền = 9,5m. Mặt đường thảm bê tông nhựa còn tốt, tuy nhiên với lưu lượng xe hiện tại thi quy mô tuyến đường chưa đáp ứng được yêu cầu, cần nâng cấp mở rộng.
Tuyến đường nối từ quốc lộ 4D đi dọc theo đường cao tốc vào trung tâm xã Đồng Tuyển, nối sang đường tỉnh lộ 156B là tuyến đường chính của khu vực. Đường có quy mô Bmặt=3,5-5,0m, những đoạn qua khu dân cư mật độ cao vỉa hè rộng 3m, đoạn ngoài khu dân cư mật độ cao có lề đất rộng 1-1,5m. Mặt đường láng nhựa có nhiều đoạn đã xuống cấp.
Tuyến đường nối từ trung tâm xã Đồng Tuyển qua hầm chui đường cao tốc giao với đường Điện Biên, phường Duyên Hải là tuyến đường chính kết nối khu vực trung tâm xã với trung tâm thành phố Lào Cai. Quy mô tuyến đường Bmặt = 3,5m; Blề =2x1,0m; Bnền=6,5m. Mặt đường láng nhựa đã cũ, cần nâng cấp và mở rộng quy mô tuyến đường cho phù hợp với vai trò, tính chất của đường.
+ Giao thông nội bộ:
Trong khu vực dân cư mật độ cao các tuyến đường được đầu tư xây dựng với quy mô Bmặt =3,0-6.0m, Bvỉa Hè =2x3,0m, mặt đường láng nhựa.
Trong những khu dân cư mật độ thấp và khu vực ngoài khu dân cư các tuyến đường có quy mô Bmặt = 2,0-5,0m; Blề = 0,5-1,5m; đa số là đường láng nhựa và đường bê tông kết cấu thấp.
2.5.3Cấp nước
Dọc đường QL4D đã có tuyến ống cấp nước D160 đã đấu nối đến trước cổng UBND xã là ống D110
Dân cư khu vực hầu hết đang sử dụng nước sạch của thành phố Lào Cai, khởi thủy từ ống D110 xuống ống D50
2.5.4Cấp điện và chiếu sáng
a. Nguồn điện và lưới điện
- Qua khu quy hoạch có lưới điện trung thế 35kV thuộc lộ 371, 372, 373 E20-2, đây là nguồn cấp điện cho khu quy hoạch..
- Hiện trạng trong khu quy hoạch có 03 trạm biến áp 35/0,4kV:
+ TBA treo "Đồng Tuyển 2" 180kVA-35/0,4kV, kiểu treo, đã xây dựng từ lâu cần được cải tạo thay mới;
+ TBA treo "Củm Thượng" 320kVA-35/0,4kV, kiểu treo;
+ TBA "Thôn 3-Đồng Tuyển" 320kVA-35/0,4kV, kiểu kiosk, mới được xây dựng, giữ lại tiếp tục cấp điện khu quy hoạch.
- Khu vực quy hoạch đã có hệ thống điện, cấp điện sinh hoạt 0,4kV tới từng hộ dân sử dụng cáp vặn xoắn, đảm bảo tiêu chuẩn. giữ lại các tuyến đường dây 0,4kV không ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất, tiếp tục cấp điện sinh hoạt.
b. Chiếu sáng đèn đường
Hệ thống chiếu sáng công cộng chưa được đầu tư xây dựng đầy đủ, chỉ có khu vực tái định cư thôn 3 có hệ thống chiếu sáng công cộng. Tiếp tục phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng cho toàn bộ khu quy hoạch.
c. Các nhà cung cấp dịch vụ thông tin
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 3 nhà khai thác dịch vụ thông tin liên lạc chính gồm Tổng công ty Viễn thông Việt nam -VNPT, Công ty Viễn thông quân đội (Vietel). Công ty viễn thông điện lực (EVN);
Cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc cung cấp tín hiệu khu vực nghiên cứu quy hoạch có Viễn thông Lào Cai và Công ty Viễn thông quân đội Vietel.
Mạng di động: Đã được phủ kín sóng cho toàn bộ khu vực này. Hiện tại mạng di động đang sử dụng công nghệ GSM và CDMA.
Dịch vụ truyền hình được cung cấp quảng bá, miễn phí từ Đài truyền hình Việt nam và Đài truyền hình tỉnh Lào Cai.
2.5.5Thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang
Hệ thống thu nước thải sinh hoạt được sử dụng chung với hệ thống thoát nước mặt. Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung.
Rác thải sinh hoạt được thu gom hàng ngày theo hệ thống thu gom rác thải sinh hoạt của thành phố và đem đi xử lý tập chung tại bãi xử lý rác thải tập trung của thành phố.
2.6 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Khu vực lập quy hoạch có môi trường đô thị xen lẫn với môi trường rừng cảnh quan trong đô thị. Tổng thể môi trường vẫn trong lành.
Nước thải sinh hoạt tại các công trình đã được thu gom và xử lý thông qua hệ thống các bể phốt trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung. Rác thải được thu gom xử lý. Chỉ xảy ra hiện tượng ô nhiễm môi trường cục bộ tại một số vị trí tập kết rác thải sinh hoạt chưa được xử lý. Khi thực hiện triển khai đầu tư dự án theo quy hoạch cần phải thực hiện một số đánh giá tác động môi trường đất, nước, không khí và đời sống dân cư lân cận và đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong thời gian hoạt động xây dựng và hoạt động kinh doanh. Đặc biệt trong vấn đề san gạt xây dựng công trình.
2.7 Các dự án, chương trình đang triển khai
Trong khu vực quy hoạch hiện có dự án TĐC thôn 3.
2.8 Đánh giá tổng hợp hiện trạng
ĐIỂM MẠNH
|
ĐIỂM YẾU
|
- Sự đồng thuận của các cấp chính quyền và nhân dân trong khu vực, giải quyết được khó khăn, vướng mắc mà dân cư kiến nghị.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đấu nối đảm bảo kết nối với các khu vực lân cận.
|
- Khu vực bị chia cắt bởi địa hình đồi núi cao và tuyến đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai.
- Thường xuyên bị ngập úng mỗi khi xảy ra mưa to.
|
CƠ HỘI
|
THÁCH THỨC
|
- Cơ hội cải tạo, chỉnh trang, cải thiện cuộc sống dân cư khu vực.
- Cải thiện không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo môi trường cây xanh trong đô thị không bị xâm hại, lấn chiếm.
|
- Dân cư đông đúc ảnh hưởng tới việc xây mới, cải tạo, nâng cấp.
- Hiện trạng dân xây dựng lộn xộn, ảnh hướng tới giải phóng đền bù.
|
III. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC
3.1 Tính chất
Là khu vực trung tâm xã và khu vực phát triển đô thị thuộc xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai với các công trình công cộng, phúc lợi xã hội, hệ thống dịch vụ, hệ thống dân cư, các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chung thành phố Lào Cai, đáp ứng được các yêu cầu, tiêu chí, phục vụ cho nhu cầu phát triển thành phường trong tương lai.
3.2 Dự báo phát triển
Tổng số dân tính toán khoảng 4.000 dân.
3.3 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
- Đất hành chính (cơ quan), công cộng, giáo dục, y tế;chiếm 9,39% tổng diện tích.
- Đất hiện trạng chỉnh trang chiếm 10,88%.
- Đất ở biệt thự (nhà vườn) mới chiếm 3,20%.
- Đất ở liên kế mới chiếm 6,28%.
- Đất dự trữ chiếm 11,22%
- Đất cây xanh chiếm 23,66%.
- Mặt nước chiếm 0,67%
- Đất HTKT chiếm 34,70%.
Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
I
|
Dân số
|
người
|
4.000
|
II
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
m2/người
|
50,14
|
|
Chi tiêu sử dụng đất mật độ cao (lk + ht)
|
m2/người
|
42,30
|
|
Chi tiêu sử dụng đất mật độ thấp (bt)
|
m2/người
|
7,84
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ đất giao thông+HTKT khác
|
%
|
34,79
|
3.2
|
Cấp nước sinh hoạt dân cư
|
l/ng.ngày
|
120
|
3.3
|
Cấp nước tưới rửa, dự phòng
|
35%Qsh
|
|
3.4
|
Thoát nước thải
|
m3/ngày
|
80% Qsh
|
3.5
|
Rác thải sinh hoạt
|
kg/ng-ng
|
1,2
|
3.6
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KW/hộ
|
5
|
3.7
|
Cấp điện dịch vụ
|
W/m2
|
0,025
|
IV. Định hướng phát triển không gian
4.1 Quan điểm lập quy hoạch
- Phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định nhà nước.
- Kết nối đồng bộ về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các khu vực hiện hữu đang ổn định và phát triển.
- Khớp nối đồng bộ với các dự án đã, đang và sẽ được triển khai xung quanh khu vực lập quy hoạch.
- Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, nâng cao chất lượng sống, cải thiện chất lượng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, đồng bộ các khu hiện hữu và khu dân cư sắp xếp mới, tạo nên tính tổng thể, hài hòa chung cho khu vực trung tâm xã.
4.1.1 Nguyên tắc thiết kế
- Phương án quy hoạch sử dụng đất phải được bám sát với chủ trương và những yêu cầu nhiệm vụ thiết kế đặt ra và phù hợp với tình hình phát triển thực tế của khu vực.
- Đặt ra các mục tiêu phát triển trong tương lại cho khu vực để có những định hướng xây dựng phương án phù hợp.
- Mật độ xây dựng và chiều cao xây dựng các khu vực sắp xếp dân cư ở mới phù hợp với cao độ thiết kế, phù hợp với định hướng không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể chung và phù hợp với các khu vực hiện hữu và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. Bảo vệ tốt vành đai cây xanh cách ly giữa khu dân cư đô thị và không gian rừng cảnh quan trong đô thị, hướng tới đô thị xanh.
- Bố cục không gian kiến trúc cần có nhịp điệu, có sự chuyển đổi hợp lý về hình khối kiến trúc, giữa công trình công cộng và các khu nhà ở.
- Sử dụng đất phải tiết kiệm, hiệu quả.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật dễ dàng triển khai, có thể xây dựng sớm và đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh.
4.1.2 Phân khu chức năng
Trên cơ sở nghiên cứu cân đối đất đai của khu đất, các khu chức năng được bố trí thành 3 khu vực chính như sau:
(1). Các khu công cộng phúc lợi xã hội (văn hóa, giáo dục, cơ quan..)
(2). Khu dân cư, gồm: Khu dân cư hiện trạng chỉnh trang; khu dân cư ở mới).
(3). Khu rừng cảnh quan, cây xanh và các khu phụ trợ khác....
4.1.3 Tổ chức không gian
- Tạo được hình ảnh của khu trung tâm xã mang nét đặc trưng có mật độ cao và mật độ thấp, mạng lưới đường chính chạy xuyên suốt khu quy hoạch. Các tuyến đường nhánh kết nối từ tuyến đường trục chính phát triển ra 2 bên liên kết các khu vực chức năng.
- Tổ chức sắp xếp các công trình hành chính, trường học mầm non, điểm bưu điện, văn hóa, hội trường đa năng kết hợp sân thể dục, thể thao thành một cụm tập trung tại khu trung tâm xã nằm trên trục đường chính qua khu trung tâm xã; Đây cũng chính là các công trình điểm nhấn chính trong khu quy hoạch. Khu vực chợ cũng được bố trí trên trục đường liên xã tạo sự thuận tiện cho việc giao thương trao đổi hàng hóa của bà con nhân dân trong xã và các khu vực lân cận.
- Tổ chức các không gian đường phố hài hoà với phát triển các tuyến, trong đó đặc biệt nhấn mạnh các công trình nằm trên tuyến đường trục chính chạy qua khu vực trung tâm xã.
- Các khu dân cư được bố trí dọc theo tuyến đường trục chính liên xã và tuyến đường ven sườn đồi bao quanh khu trung tâm xã với hình thức nhà ở biệt thự, liên kế, kiến trúc pha trộn giữa nét hiện đại kết hợp với nét kiến trúc truyền thống tạo ra không gian linh hoạt gần gũi với thiên nhiên.
- Khai thác lợi thế địa hình tự nhiên tạo ra không gian mở, hướng nhìn đẹp. Các công trình công cộng và khu dân cư được bố trí bám dọc tuyến đường trục chính và tuyến đường ven sườn đồi có hướng nhìn thoáng, đẹp về mọi phía.
4.2 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất được xác định cụ thể như sau:
a. Đất hành chính, cơ quan: Tổng diện tích 12.599,28m2; ký hiệu lô đất HC. Mục đích xây dựng trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND, công an, quân sự của xã Đồng Tuyển. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Chiều cao xây dựng tối đa 15,5m (4 tầng);
b. Đất dịch vụ: Diện tích 15.886,34m2; gồm 5 ô đất, ký hiệu lô đất DV1 – DV5. Mục đích xây dựng công trình dịch vụ, cửa hàng tiện ích, bưu điện,... Mật độ xây dựng tối đa 50%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5 – 18,5m (3 - 5 tầng);
c. Đất chợ : Diện tích 4.506,90m2; ký hiệu lô đất CH. Mục đích xây dựng công trình chợ. Mật độ xây dựng tối đa 50%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (3 tầng);
d. Đất Giáo dục: Diện tích 40.931,28m2; gồm 3 ô đất, ký hiệu lô đất GD1-GD3. Mục đích sử dụng là xây dựng trường mầm non (GD1), trường tiểu học (GD2), trường trung học cơ sở (GD3) cho khu vực trung tâm xã Đồng Tuyển. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5 - 15,5m (3-4 tầng);
e. Đất Y tế: Diện tích 8.978,50m2; ký hiệu lô đất YT. Mục đích sử dụng là xây dựng trạm y tế xã. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Chiều cao xây dựng tối đa 15,5m (4 tầng);
f. Đất Văn hóa : Diện tích 5.741,33m2; gồm 2 ô đất, ký hiệu lô đất VH1 – VH2. Mục đích phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa cộng đồng, vui chơi, giải trí, hội họp của dân cư khu vực. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (3 tầng);
g. Đất thể dục thể thao : Diện tích 3.416,47m2; ký hiệu lô đất TDTT. Mục đích sử dụng xây dựng sân TDTT kết hợp hội trường đa năng phục vụ các hoạt động cộng đồng cho trung tâm xã.
h. Đất ở: Gồm đất hiện trạng chỉnh trang; đất ở biệt thự mới; đất ở liền kề. Tổng diện tích 199.577,32 m2.
- Đất hiện trạng chỉnh trang: Tổng diện tích 106.672,59m2; ký hiệu lô đất HT1 ÷ HT14. Mục đích là khu dân cư ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang. Khi triển khai xây dựng các công trình mới cần tuân thủ theo Quy hoạch được phê duyệt.
- Đất ở biệt thự (nhà vườn) mới: Tổng diện tích 31.390,83m2; ký hiệu lô đất BT1 ÷ BT5. Mục đích xây dựng các công trình nhà ở biệt thự, nhà vườn mới, khai thác hiệu quả tối đa quỹ đất ở. Mật độ xây dựng tối đa từ 50% ÷ 58%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (3 tầng).
- Đất ở liên kế: Diện tích 61.513,90m2; ký hiệu lô đất LK1 – LK34. Mục đích sử dụng xây dựng công trình nhà ở liên kế mới. Mật độ xây dựng tối đa 57% - 87%. Chiều cao xây dựng tối đa 18,5m (5 tầng);
* Lưu ý:
+ Chiều cao tối đa được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo Quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo Quy hoạch được duyệt.
Mật độ xây dựng tối đa sẽ được quy định cụ thể cho từng lô đất ở mới; thửa đất khi tiến hành cải tạo chỉnh trang và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD. Diện tích các lô đất ở mới, thửa đất trong thực tế cần được làm tròn và đưa về giới hạn gần nhất của bảng sau trước khi quy đổi ra mật độ xây dựng.
Bảng tính toán mật độ xây dựng các lô đất ở mới, thửa đất ở:
Đối với các lô đất ở mới, thửa đất có diện tích ≤150 m²
|
Diện tích thửa đất (m²)
|
≤100
|
105
|
110
|
115
|
120
|
125
|
130
|
135
|
140
|
145
|
150
|
Mật độ XD tối đa (%)
|
90
|
89
|
88
|
87
|
86
|
85
|
84
|
83
|
82
|
81
|
80
|
Đối với các lô đất ở mới, thửa đất có diện tích 150-200 m²
|
|
Diện tích thửa đất (m²)
|
150
|
155
|
160
|
165
|
170
|
175
|
180
|
185
|
190
|
195
|
200
|
Mật độ XD tối đa (%)
|
80
|
79
|
78
|
77
|
76
|
75
|
74
|
73
|
72
|
71
|
70
|
Đối với các lô đất ở mới, thửa đất có diện tích 200-300 m²
|
Diện tích thửa đất (m²)
|
200
|
210
|
220
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
290
|
300
|
Mật độ XD tối đa (%)
|
70
|
69
|
68
|
67
|
66
|
65
|
64
|
63
|
62
|
61
|
60
|
Đối với các lô đất ở mới, thửa đất có diện tích 300-500 m²
|
Diện tích thửa đất (m²)
|
300
|
320
|
340
|
360
|
380
|
400
|
420
|
440
|
460
|
480
|
500
|
Mật độ XD tối đa (%)
|
60
|
59
|
58
|
57
|
56
|
55
|
54
|
53
|
52
|
51
|
50
|
i. Đất dự trữ : Diện tích 109.932,84m2; ký hiệu lô đất DT1 – DT10. Mục đích sử dụng tạo quỹ đất dự trữ phát triển để đầu tư nâng cấp tuyến đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai.
k. Đất Cây xanh: Tổng diện tích 231.745,42m2; bao gồm: Đất cây xanh cảnh quan, đất đồi cảnh quan:
- Đất cây xanh cảnh quan: Gồm 5 lô đất có ký hiệu CXCQ1 – CXCQ5; Diện tích 17.730,13m²; Mục đích sử dụng xây dựng các khu vực cây xanh, khu vực tiểu công viên tạo không gian sống trong lành cho dân cư sinh sống trong khu vực.
- Đất đồi cảnh quan: Gồm 7lô đất có ký hiệu ĐCQ1 – ĐCQ7; Diện tích 214.015,29m²; Mục đích trồng cây xanh bảo vệ mái taluy, kè ốp mái, sườn đồi và tạo cảnh quan cho khu vực.
l. Mặt nước: Gồm 05 lô đất có ký hiệu MN1 – MN5; Diện tích 6.533,71m²; Mục đích sử dụng là thoát nước và tạo điểm nhấn kiến trúc cảnh quan cho khu vực quy hoạch.
m. Đất hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích 340.030,82m²; Mục đích sử dụng làm đường giao thông, vỉa hè, trạm tăng áp, trạm xử lý nước thải, ga rác và đất khác.
Bảng tổng hợp sử dụng đất.
Stt
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Mật độ XD
(%)
|
Chiều cao tối đa
(m)
|
Tầng cao tối đa
|
Số lượng
(lô)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất hành chính
|
HC
|
12.599,28
|
40
|
15,5
|
4
|
1
|
1,29
|
2
|
Đất công cộng
|
|
29.551,04
|
|
|
|
8
|
3,02
|
2.1
|
Đất thể dục thể thao
|
TDTT
|
3.416,47
|
|
|
|
1
|
0,35
|
2.2
|
Đất văn hóa
|
VH1
|
2.725,14
|
40
|
12,5
|
3
|
1
|
0,28
|
VH2
|
3.016,19
|
40
|
12,5
|
3
|
1
|
0,31
|
2.3
|
Đất dịch vụ
|
DV1
|
608,51
|
50
|
12,5
|
3
|
1
|
0,06
|
DV2
|
5.035,38
|
50
|
12,5
|
3
|
1
|
0,51
|
DV3
|
7.274,20
|
50
|
12,5
|
3
|
1
|
0,74
|
DV4
|
1.192,93
|
50
|
18,5
|
5
|
1
|
0,12
|
DV5
|
1.775,32
|
50
|
18,5
|
5
|
1
|
0,18
|
2.4
|
Đất chợ
|
CH
|
4.506,90
|
50
|
12,5
|
3
|
1
|
0,46
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
40.931,28
|
|
|
|
3
|
4,18
|
3.1
|
Đất trường mầm non
|
GD1
|
14.997,04
|
40
|
12,5
|
3
|
1
|
1,53
|
3.2
|
Đất trường tiểu học
|
GD2
|
15.143,44
|
40
|
15,5
|
4
|
1
|
1,55
|
3.3
|
Đất trường thcs
|
GD3
|
10.790,80
|
40
|
15,5
|
4
|
1
|
1,10
|
4
|
Đất y tế
|
YT
|
8.978,50
|
40
|
15,5
|
4
|
1
|
0,92
|
5
|
Đất ở
|
|
199.577,32
|
|
|
|
509
|
20,37
|
5.1
|
Đất ở nhà liên kế
|
|
61.513,90
|
|
|
|
432
|
6,28
|
|
|
LK1
|
1.410,97
|
61-78
|
18,5
|
5
|
8
|
0,14
|
LK2
|
1.635,24
|
82-83
|
18,5
|
5
|
12
|
0,17
|
LK3
|
1.779,56
|
81-83
|
18,5
|
5
|
13
|
0,18
|
LK4
|
1.438,48
|
69-83
|
18,5
|
5
|
10
|
0,15
|
LK5
|
1.438,48
|
69-83
|
18,5
|
5
|
10
|
0,15
|
LK6
|
1.908,38
|
66-71
|
18,5
|
5
|
9
|
0,19
|
LK7
|
2.425,38
|
60-70
|
18,5
|
5
|
11
|
0,25
|
LK8
|
1.906,71
|
83
|
18,5
|
5
|
14
|
0,19
|
LK9
|
1.907,22
|
83
|
18,5
|
5
|
14
|
0,19
|
LK10
|
2.368,91
|
77-83
|
18,5
|
5
|
17
|
0,24
|
LK11
|
2.673,64
|
57-84
|
18,5
|
5
|
17
|
0,27
|
LK12
|
1.796,07
|
70-85
|
18,5
|
5
|
13
|
0,18
|
LK13
|
1.793,39
|
68-84
|
18,5
|
5
|
13
|
0,18
|
LK14
|
1.778,46
|
68-84
|
18,5
|
5
|
13
|
0,18
|
LK15
|
2.160,76
|
71-84
|
18,5
|
5
|
16
|
0,22
|
LK16
|
2.161,35
|
73-84
|
18,5
|
5
|
16
|
0,22
|
LK17
|
1.679,37
|
77-86
|
18,5
|
5
|
13
|
0,17
|
LK18
|
1.402,69
|
79-87
|
18,5
|
5
|
11
|
0,14
|
LK19
|
2.967,15
|
75-86
|
18,5
|
5
|
22
|
0,30
|
LK20
|
4.161,53
|
68-86
|
18,5
|
5
|
28
|
0,42
|
LK21
|
2.319,97
|
68-85
|
18,5
|
5
|
17
|
0,24
|
LK22
|
1.509,00
|
67-84
|
18,5
|
5
|
11
|
0,15
|
LK23
|
1.509,00
|
67-84
|
18,5
|
5
|
11
|
0,15
|
LK24
|
1.602,59
|
71-84
|
18,5
|
5
|
12
|
0,16
|
LK25
|
1.602,59
|
71-84
|
18,5
|
5
|
12
|
0,16
|
LK26
|
2.005,23
|
73-82
|
18,5
|
5
|
14
|
0,20
|
LK27
|
1.940,80
|
71-83
|
18,5
|
5
|
13
|
0,20
|
LK28
|
755,36
|
80-87
|
18,5
|
5
|
6
|
0,08
|
LK29
|
755,36
|
80-87
|
18,5
|
5
|
6
|
0,08
|
LK30
|
1.214,06
|
72-84
|
18,5
|
5
|
9
|
0,12
|
LK31
|
1.204,07
|
72-84
|
18,5
|
5
|
9
|
0,12
|
LK32
|
1.203,95
|
72-74
|
18,5
|
5
|
9
|
0,12
|
LK33
|
1.214,12
|
72-84
|
18,5
|
5
|
9
|
0,12
|
LK34
|
1.884,06
|
80-85
|
18,5
|
5
|
14
|
0,19
|
5.2
|
Đất ở biệt thự
|
|
31.390,83
|
|
|
|
77
|
3,20
|
|
|
BT1
|
2.557,09
|
50-58
|
12,5
|
3
|
7
|
0,26
|
BT2
|
10.309,79
|
50-58
|
12,5
|
3
|
26
|
1,05
|
BT3
|
6.472,91
|
52-55
|
12,5
|
3
|
16
|
0,66
|
BT4
|
8.216,18
|
50-54
|
12,5
|
3
|
19
|
0,84
|
BT5
|
3.834,86
|
54
|
12,5
|
3
|
9
|
0,39
|
5.3
|
Đất hiện trạng ct
|
|
106.672,59
|
|
|
|
|
10,88
|
|
|
HT1
|
1.007,13
|
|
18,5
|
5
|
|
0,10
|
HT2
|
1.851,26
|
|
18,5
|
5
|
|
0,19
|
HT3
|
2.322,25
|
|
18,5
|
5
|
|
0,24
|
HT4
|
5.807,09
|
|
18,5
|
5
|
|
0,59
|
HT5
|
3.087,61
|
|
18,5
|
5
|
|
0,32
|
HT6
|
5.952,34
|
|
18,5
|
5
|
|
0,61
|
HT7
|
959,75
|
|
18,5
|
5
|
|
0,10
|
HT8
|
1.774,42
|
|
18,5
|
5
|
|
0,18
|
HT9
|
11.027,16
|
|
18,5
|
5
|
|
1,13
|
HT10
|
10.194,74
|
|
18,5
|
5
|
|
1,04
|
HT11
|
12.322,41
|
|
18,5
|
5
|
|
1,26
|
HT12
|
4.613,02
|
|
18,5
|
5
|
|
0,47
|
HT13
|
27.665,11
|
|
18,5
|
5
|
|
2,82
|
HT14
|
18.088,30
|
|
18,5
|
5
|
|
1,85
|
6
|
Đất dự trữ
|
|
109.932,84
|
|
|
|
|
11,22
|
|
|
DT1
|
5.684,72
|
|
|
|
|
0,58
|
DT2
|
9.658,12
|
|
|
|
|
0,99
|
DT3
|
5.758,14
|
|
|
|
|
0,59
|
DT4
|
9.862,51
|
|
|
|
|
1,01
|
DT5
|
34.931,50
|
|
|
|
|
3,56
|
DT6
|
27.425,09
|
|
|
|
|
2,80
|
DT7
|
5.061,05
|
|
|
|
|
0,52
|
DT8
|
2.644,28
|
|
|
|
|
0,27
|
DT9
|
4.974,64
|
|
|
|
|
0,51
|
DT10
|
3.932,79
|
|
|
|
|
0,40
|
7
|
Đất cây xanh
|
|
231.745,42
|
|
|
|
|
23,65
|
7.1
|
Đất cây xanh cq
|
|
17.730,13
|
|
|
|
|
1,81
|
|
|
CXCQ1
|
5.444,57
|
|
|
|
|
0,56
|
CXCQ2
|
1.645,28
|
|
|
|
|
0,17
|
CXCQ3
|
5.267,16
|
|
|
|
|
0,54
|
CXCQ4
|
4.321,27
|
|
|
|
|
0,44
|
CXCQ5
|
1.051,85
|
|
|
|
|
0,11
|
7.2
|
Đất đồi cảnh quan
|
|
214.135,08
|
|
|
|
|
21,85
|
|
|
ĐCQ1
|
5.444,57
|
|
|
|
|
0,56
|
ĐCQ2
|
17.008,38
|
|
|
|
|
1,74
|
ĐCQ3
|
23.585,97
|
|
|
|
|
2,41
|
ĐCQ4
|
1.539,81
|
|
|
|
|
0,16
|
ĐCQ5
|
34.089,21
|
|
|
|
|
3,48
|
ĐCQ6
|
95.176,41
|
|
|
|
|
9,71
|
ĐCQ7
|
37.170,94
|
|
|
|
|
3,79
|
8
|
Mặt nước
|
MN
|
6.533,71
|
|
|
|
|
0,67
|
|
Mặt nước
|
MN1
|
384,65
|
|
|
|
|
0,04
|
MN2
|
797,87
|
|
|
|
|
0,08
|
MN3
|
414,95
|
|
|
|
|
0,04
|
MN4
|
2.476,87
|
|
|
|
|
0,25
|
MN5
|
2.459,37
|
|
|
|
|
0,25
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
340.908,92
|
|
|
|
|
34,79
|
9.1
|
Đất trạm xử lý nước
|
XLNT
|
895,76
|
|
|
|
|
0,09
|
9.2
|
Đất trạm tăng áp
|
TA
|
183,98
|
|
|
|
|
0,02
|
9.3
|
Đất ga rác
|
GR
|
582,75
|
|
|
|
|
0,06
|
|
|
GR1
|
171,86
|
|
|
|
|
0,02
|
GR2
|
410,89
|
|
|
|
|
0,04
|
9.4
|
Đất GT + HTKT khác
|
|
338.368,33
|
|
|
|
|
34,53
|
10
|
Tổng
|
980.000,00
|
100,00
|
4.3 Chỉ dẫn thiết kế đô thị
4.3.1. Chiều cao công trình
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, không gian kiến trúc quy hoạch, góc nhìn, yêu cầu về thông thoáng, chiếu sáng . . . xác định tầng cao và khoảng lùi công trình như sau:
- Quy định về tầng cao công trình.
+ Công trình nhà liên kế : không quá 05 tầng.
+ Công trình nhà ở biệt thự, nhà vườn : không quá 03 tầng.
+ Các công trình đặc biệt như hành chính, y tế, trường học,... khi cải tạo, xây dựng mới sẽ được các cơ quan chức năng quản lý có thẩm quyền quyết định về tổng mặt bằng, chiều cao công trình cụ thể riêng.
- Quy định về chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
+ Chỉ giới đường đỏ: Tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới đã được xác định trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường và ranh giới khu đất và thể hiện trong bản đồ quy hoạch giao thông.
+ Chỉ giới xây dựng:
Đối với đất hiện trạng chỉnh trang (HT) chỉ giới xây dựng phía giáp đường giao thông lùi 0,9m so với chỉ giới đường đỏ, các phía còn lại có thể trùng với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
Đối với đất ở mới liền kề (LK) chỉ giới xây dựng phía giáp đường giao thông lùi 0,9m so với chỉ giới đường đỏ, phía sau nhà lùi ≥1,0m, các phía còn lại trùng với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
Đối với đất ở mới biệt thự (BT) chỉ giới xây dựng phía giáp đường giao thông lùi ≥2,5m so với chỉ giới đường đỏ, các phía còn lại lùi ≥1,0m so với ranh giới lô đất.
Đối với đất dịch vụ (DV), y tế (YT), giáo dục (GD), hành chính (HC), văn hoá (VH) phía giáp đường giao thông chính lùi ≥5,0m so với chỉ giới đường đỏ, các phía còn lại lùi ≥2,0m so với chỉ giới đường đỏ và ranh giới còn lại của ô đất.
Đối với đất chợ (CH): chỉ giới xây dựng lùi vào ≥5,0m so với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
4.3.2 Mật độ xây dựng
- Công trình hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế : 40%.
- Công trình dịch vụ, chợ : 50%;
- Công trình nhà ở liên kế : 57 - 87%;
- Công trình nhà ở biệt thự : 50%-58%
4.3.3 Hình thái kiến trúc
- Đối với công trình cao tầng: Hình khối công trình mang nét bản sắc, kết hợp hài hòa giữa kiến trúc địa phương và kiến trúc hiện đại, màu sắc nhẹ nhàng, hài hòa, không sử dụng màu sắc chói, đậm, gây phản cảm. Vật liệu công trình ưu tiên những vật liệu địa phương sẵn có.
- Đối với công trình nhà ở thấp tầng: Kiến trúc chủ đạo là các công trình mang nét đặc trưng của địa phương, màu sắc hài hòa.
- Vật liệu và màu sắc:
+ Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường phù hợp với điều kiện khí hậu và điều kiện thiên nhiên của khu vực.
+ Tăng cường sử dụng các vật liệu tự nhiên, kết hợp với các vật liệu hiện đại như kính, kim loại làm phong phú cảm thụ thẩm mỹ.
+ Sử dụng màu sắc sáng dịu, nhẹ nhàng, tránh những màu quá sẫm, quá nóng.
Hệ thống cây xanh:
+ Hệ thống cây xanh cảnh quan cần tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế) và một số vấn đề như sau:
+ Hệ thống cây xanh sử dụng cây xanh đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu của khu vực.
+ Ngăn cách “cứng” vỉa hè với lòng đường nhằm đảm bảo tốc độ giao thông trên đường, tránh các hoạt động trên hè tiếp xúc trực tiếp với hoạt động giao thông.
+ Đối với các tuyến nên trồng các loại cây có chiều cao <15m (khoảng cách cây trồng từ 5-10m, khoảng cách tối thiểu đối với lề đường từ 0,8m).
+ Cây xanh đường phố và các dải cây phải hình thành một hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến đường. Trồng từ một đến hai loại cây xanh đối với các tuyến đường, phố có chiều dài dưới 2km. Trồng từ một đến ba loại cây đối với các tuyến đường, phố có chiều dài từ 2km trở lên hoặc theo từng cung, đoạn đường.
+ Tại các vị trí bờ tường, taluy nghiên cứu thiết kế bố trí trồng cây leo hoặc cây thảm tầng thấp để tạo thêm nhiều mảng xanh cho đô thị, có khung với chất liệu phù hợp cho cây leo để bảo vệ công trình. Tại các nút giao thông quan trọng ngoài việc phải tuân thủ các quy định về bảo vệ an toàn giao thông tổ chức trồng cỏ, cây bụi, hoa tạo thành mảng xanh tăng vẻ mỹ quan đô thị.
+ Cây xanh được trồng cách các góc phố từ 5m - 8m tính từ điểm lề đường giao nhau gần nhất phù hợp theo góc vát và bán kính theo bó vỉa hè, không gây ảnh hưởng đến tầm nhìn và an toàn giao thông.
+ Cây xanh được trồng cách mạng lưới đường dây, đường ống kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cáp ngầm) từ 1m - 2m.
+ Cây xanh được trồng dọc mạng lưới đường dây dẫn điện phải đảm bảo hành lang an toàn lưới điện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4.3.4 Không gian mở.
Khuyến khích tạo các khu cây xanh, sân vườn dùng chung rộng rãi, đa dạng, có tính chuyển tiếp giữa các lô nhà.
4.3.5 Hệ thống tiện ích đô thị.
Những yếu tố tạo nên sự hấp dẫn cho khu dân cư đô thị ngoài những nền tảng cơ bản như hạ tầng kỹ thuật, chiếu sáng đường phố, ... thì những yếu tố sau sẽ là những yếu tố đánh giá chất lượng hình ảnh, cuộc sống của khu vực:
- Ghế ngồi: bố trí tại các khu cây xanh khu vực công cộng. Sử dụng vật liệu ấm về mùa đông mát về mùa hè, chẳng hạn ghế gỗ (ở nơi có mái che), gốm giả gỗ, bê tông giả đá, đá, thép uốn với hình thức đẹp mắt, hài hòa với cảnh quan xung quanh.
- Thùng rác: bố trí tại các không gian chung và dọc đường phố đi bộ và trong khu vực công cộng của khu vực khách sạn. Thùng rác được tính toán đặt cách nhau khoảng 200m, được thiết kế với kích thước hình thức phù hợp, thuận lợi với việc lấy rác.
- Tiểu cảnh, tượng nghệ thuật: đặt tại khu cây xanh công cộng nơi có không gian thoáng mà có thể quan sát từ mọi hướng.
- Tận dụng tối đa và trồng bổ sung các loại cây thân gỗ cao, thẳng, lá xanh dọc các tuyến đường giao thông và bên cạnh các trục không gian … Các vườn hoa, cây xanh trong khu vực chủ yếu được trồng phủ cỏ, cây bụi và các loại cây cảnh. Có thể sử dụng hình thức thay thế mềm dẻo các bồn hoa để mầu sắc hoa được thường xuyên thay đổi. Cây, hoa được cắt tỉa và sắp xếp linh hoạt để không gian thêm phong phú.
- Đèn chiếu sáng: có hiệu quả đặc biệt vào buổi tối, thường để làm nổi bật, nhấn mạnh những ngôi nhà, những cổng chính, những điểm đặc biệt. Sự tương phản sẽ tạo ra cảm giác huyền ảo trong những khóm lá hay lung tinh trên mặt nước. Bố trí đèn chiếu sáng trong khuôn viên khu cây xanh, dọc tuyến phố phải đủ cường độ sáng cho người đi lại.
- Đèn trang trí và đèn hắt rọi tại khu cây xanh công cộng và khu phố đi bộ, các tuyến đường bậc. Các loại đèn này nên sử dụng phong phú về kiểu dáng cũng như màu sắc ...
- Bố trí các loại biển báo cảnh báo, chỉ dẫn cho toàn khu vực.
4.3.6 Hạ tầng kỹ thuật
- Để đáp ứng sự đòi hỏi cao về tính thẩm mỹ, hiện đại và đồng bộ trong toàn trường thì đối với công trình tiện ích ngoài việc đảm bảo vấn đề kỹ thuật thì phải đáp ứng yêu cầu về thẩm mỹ kiến trúc của khu vực như:
- Toàn bộ hệ thống đường ống cấp nước, thoát nước thải, cống thoát nước mặt được sử dụng hệ thống cống, ống kín và đi bên dưới vỉa hè, lòng đường dọc các trục đường. Hệ thống cáp điện hạ thế cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng được hạ ngầm và chạy trong các hào tuynel. Toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật nổi sẽ được hạ ngầm theo định hướng lâu dài.
- Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, cột đèn, mái hiên,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp.
4.4 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
4.4.1 Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
a. Cơ sở và nguyên tắc thiết kế
* Cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCXDVN 07: 2010/BXD;
Tiêu chuẩn Việt Nam -Thoát nước bên trong công trình: TCVN 447-1987;
Tiêu chuẩn xây dựng -Thoát nước -Mạng lưới và công trình bên ngoài: TCXDVN 51:2008;
- Căn cứ bản đồ địa hình hiện trạng tỷ lệ 1:500.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành;
* Nguyên tắc thiết kế
- Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước có chiều dài đường cống thoát nước ngắn, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.
- Hạn chế giao cắt của hệ thống đường cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, đảm bảo điều kiện làm việc về thuỷ lực cũng như giảm khối lượng đào đắp cống.
- Đảm bảo được thoát nước mặt bằng.
- Phải phù hợp với độ dốc các tuyến đường để tránh đào sâu cống thoát nước
- Đảm bảo hạn chế đào đắp và cân bằng đào đắp tại chỗ để đạt hiệu quả khi đầu tư xây dựng.
b. Giải pháp thiết kế
* San nền
+ Đối với đất hiện trạng chỉnh trang và đất đã có mặt bằng phù hợp cần hạn chế đào đắp, chỉ san sửa cho phù hợp với công trình xây dựng và cốt vỉa hè, đường giao thông tiếp giáp mặt chính của công trình.
+ Đối với đất ở mới liền kề và biệt thự san nền mặt bằng cao hơn mép trong vỉa hè 0,1-0,5m, độ dốc theo hướng vuống góc với đường dốc ra phía đường 0.5% và theo hướng dọc đường bằng độ dốc dọc của đường.
+ Mặt bằng đất hành chính, dịch vụ, giáo dục, y tế, văn hoá, hỗn hợp thiết kế cao độ phù hợp với cao độ của đường và các mặt bằng xung quanh. Cao độ tính toán là cao độ trung bình được thể hiện trong từ mặt bằng trên bản vẽ.
+ Đối với đất bãi đậu xe, cây xanh công viên san nền mặt bằng cao bằng mép vỉa hè đường giao thông, độ dốc theo độ dốc dọc của các đường xung quanh.
Tổng khối lượng đào đắp được tính toán như sau (đã bao gồm cả khối lượng đào đắp phần đường giao thông): Tổng khối lượng đào 572.885m3, tổng khối lượng đắp 276.836m3.
* Kè
- Tại các mặt bằng san nền có sự chênh cos thiết kế hệ thống kè đứng nhằm chắn đất giữ ổn định cho mặt bằng
- Kè các tuyến mương thoát nước tránh sạt lở, bảo vệ môi trường và tạo cảnh quan sạch đẹp.
- Tổng khối lượng kè dự kiến:
+ Kè ốp mái : 2.835m2
+ Kè đứng chiều cao trung bình 3m: 3. 271m
* Thoát nước mặt
Trên cơ sở định hướng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông và hệ thống thoát nước mặt xung quanh khu vực quy hoạch. Hệ thống thoát nước mặt trong quy hoạch định hướng như sau:
Thoát nước lưu vực: khu quy hoạch được chia thành 2 lưu vực chính, phạm vi từ giữa khu quy hoạch về phía đông nam (về phía đường quốc lộ 4D) thoát về suối ngòi đum, phạm vi từ giữa khu quy hoạch về phía tây bắc thoát về tuyến mương chảy dọc theo đường cao tốc.
Thoát nước dọc đường:
Xây dựng hệ thống thoát nước đồng bộ và hoàn chỉnh.
+ Đối với các tuyến đường hiện trạng mà hệ thống thoát nước vẫn đảm bảo yêu cầu thì giữ hiện trạng. Đối với các tuyến đường mở mới, mở rộng hoặc hệ thống thoát nước đã xuống cấp và không còn phù hợp thì xây dựng lại hệ thống thoát nước mới.
+ Dọc các tuyến đường giao thông thiết kế hệ thống cống thoát nước cống hộp 60cmx80cm, cống tròn D75cm, D100cm, D150cm và D200cm. Cứ 30-50m bố trí một hố ga thu nước mặt.
Bảng thống kê khối lượng thoát nước mặt
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Rãnh xây hở
|
m
|
2.513
|
2
|
Cống hộp 60x80cm
|
m
|
472
|
3
|
Cống tròn D75cm
|
m
|
13.113
|
4
|
Cống tròn D100cm
|
m
|
2.633
|
5
|
Cống tròn D150cm
|
m
|
353
|
6
|
Cống tròn D200cm
|
m
|
46
|
6
|
Hố ga cống 60x80cm
|
cái
|
12
|
7
|
Hố ga cống D75cm
|
cái
|
328
|
8
|
Hố ga cống D100cm
|
cái
|
66
|
9
|
Hố ga cống D150cm
|
cái
|
7
|
4.4.2 Quy hoạch giao thông
a. Cơ sở và nguyên tắc thiết kế
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCXDVN 07: 2016/BXD;
- Tiêu chuẩn XDVN 104: 2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam - Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4050 - 2005
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 221-06.
- Điều lệ báo hiệu đường bộ (22 TCN - 237-01)
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành;
-
Mạng lưới giao thông khu vực nghiên cứu thiết kế kết nối thông suốt, liên hoàn với hệ thống giao thông khu vực của thành phố trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu về kết nối giữa các cấp đường.
-
Mạng lưới đường thiết kế theo nguyên tắc bám sát địa hình, hạn chế tối đa việc đào đắp phá vỡ cảnh quan khu vực nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn quy chuẩn.
-
Quy mô mặt cắt ngang thiết kế đảm bảo lưu thông thông suốt và thuận lợi cho bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
-
Thiết kế mạng lưới đường kết nối liên hoàn, thuận lợi giữa các khu chức năng với nhau, tạo ra các mạng lưới khép kín theo từng khu vực để dễ dàng trong đầu tư theo từng giai đoạn cũng như giảm chiều dài hành trình.
-
Hoàn thiện chất lượng của toàn bộ hệ thống giao thông từ kết cấu đường cho đến cây xanh, chiếu sáng...đảm bảo khang trang với yêu cầu thẩm mỹ đô thị cao.
-
Giải pháp thiết kế
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường cao tốc Nội Bài Lào Cai kết nối từ Hà Nội đến cửa khẩu quốc tế Kim Thành, đây là tuyến đường hiện trạng đã được xây dựng với quy mô: Bmặt+lề gia cố =2x11,25m; B p.cách= 1,5m; Bnền= 24m.
+ Đường quốc lộ 4D: kết nối Lào Cai - Sapa - Lai Châu, tuyến đường đi giáp với ranh giới phía đông nam của khu quy hoạch, quy mô tuyến đường Bmặt =16,5m; Bvỉa Hè=2x5,0m; Bnền= 26,5m.
- Giao thông khu vực
+ Đường KV2: là tuyến đường cấp khu vực kết nối ngang của xã Đồng Tuyển với khu trung tâm thành phố Lào Cai. Quy mô tuyến đường Bmặt =9,0m; Bvỉa Hè=2x3,0m; Bnền= 15m;
+ Đường KV3: là tuyến đường cấp khu vực kết nối từ quốc lộ 4D đi dọc theo đường cao tốc xuyên suốt khu vực trung tâm xã Đồng Tuyển . Quy mô tuyến đường Bmặt =10,5m; Bvỉa hè (lề +rãnh)=(2,0-5,0)m; Bnền= 14,5m-20,5m.
- Giao thông nội bộ gồm:
+ Đường D1: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=5+5m; Bnền= 17,5m;
+ Đường D2: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=1.5+5m; Bnền= 14m;
+ Đường D3: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=5+5m; Bnền= 17,5m;
+ Đường D4: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=5+5m; Bnền= 17,5m;
+ Đường D5: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=5+5m; Bnền= 17,5m;
+ Đường D6: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=5+5m; Bnền= 17,5m;
+ Đường D7: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=5+5m; Bnền= 17,5m;
+ Đường D8: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=5+5m; Bnền= 17,5m;
+ Đường D9: Quy mô tuyến đường Bmặt =10,5m; Bvỉa Hè=5+5m; Bnền= 20,5m;
+ Đường D10: Quy mô tuyến đường Bmặt =5,5m; Bvỉa Hè=3+3m; Bnền= 11.5m;
+ Đường D11: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=3+2m; Bnền= 12,5m;
+ Đường D12: Quy mô tuyến đường Bmặt =6,0m; Bvỉa Hè=3+3m; Bnền= 12m;
+ Đường D14: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=3+2m; Bnền= 12,5m;
+ Đường D15: Quy mô tuyến đường Bmặt =5,5m;
+ Đường D16: Quy mô tuyến đường Bmặt =7,5m; Bvỉa Hè=2+2m; Bnền= 11,5m;
Bảng thống kê khối lượng giao thông mở mới, nâng cấp
Tên đường
|
Chiều dài
|
B mặt (m)
|
Vỉa hè, lề (m)
|
B nền (m)
|
Diện tích mặt (m2)
|
Diện tích vỉa hè (m2)
|
Ghi chú
|
Đường KV2
|
379,83
|
9,00
|
3,0+3,0
|
15,00
|
3.418,47
|
2.278,98
|
Đường mở mới và nâng cấp
|
Đường KV3
|
1.236,74
|
10,50
|
5,0+5,0
|
20,50
|
12.985,77
|
12.367,40
|
Đường mở mới
|
|
877,57
|
10,50
|
5,0+2,0
|
17,50
|
9.214,49
|
6.142,99
|
Đường mở mới
|
|
1.055,99
|
10,50
|
2,0+2,0
|
14,50
|
11.087,90
|
2.111,98
|
Đường mở mới
|
Đường D1
|
325,65
|
7,50
|
5,0+5,0
|
17,50
|
2.442,38
|
3.256,50
|
Đường mở mới
|
Đường D2
|
513,32
|
7,50
|
1,5+5,0
|
14,00
|
3.849,90
|
3.336,58
|
Đường mở mới
|
Đường D3
|
330,48
|
7,50
|
5,0+5,0
|
17,50
|
2.478,60
|
3.304,80
|
Đường mở mới
|
Đường D4
|
1.084,94
|
7,50
|
5,0+5,0
|
17,50
|
8.137,05
|
10.849,40
|
Đường mở mới
|
Đường D5
|
1.143,59
|
7,50
|
5,0+5,0
|
17,50
|
8.576,93
|
11.435,90
|
Đường mở mới
|
Đường D6
|
283,01
|
7,50
|
5,0+5,0
|
17,50
|
2.122,58
|
2.830,10
|
Đường mở mới
|
Đường D7
|
235,61
|
7,50
|
5,0+5,0
|
17,50
|
1.767,08
|
2.356,10
|
Đường mở mới
|
Đường D8
|
102,25
|
7,50
|
5,0+5,0
|
17,50
|
766,88
|
1.022,50
|
Đường mở mới
|
Đường D9
|
101,12
|
10,50
|
5,0+5,0
|
20,50
|
1.061,76
|
1.011,20
|
Đường mở mới
|
Đường D10
|
637,72
|
5,50
|
3,0+3,0
|
11,50
|
3.507,46
|
3.826,32
|
Đường ht
|
Đường D11
|
896,31
|
7,50
|
3,0+2,0
|
12,50
|
6.722,33
|
4.481,55
|
Đường nâng cấp mở rộng
|
Đường D12
|
56,00
|
6,00
|
3,0+3,0
|
12,00
|
336,00
|
336,00
|
Đường mở mới
|
Đường D14
|
2.113,40
|
7,50
|
3,0+2,0
|
12,50
|
15.850,50
|
10.567,00
|
Đường mở mới
|
Đường D15
|
57,01
|
5,50
|
0,00
|
0,00
|
313,56
|
0,00
|
Đường mở mới
|
Đường D16
|
204,40
|
7,50
|
2,0+2,0
|
14,00
|
1.533,00
|
817,60
|
Đường nâng cấp
|
Tổng cộng
|
11.634,94
|
|
|
|
96.172,60
|
82.332,90
|
|
c. Nút giao thông.
Nút giao thông là nơi tập trung nhiều xung đột, nhiều tai nạn, gây nên ách tắc. Nhiệm vụ thiết kề nút giao thông là giải quyết các xung đột (hoặc triệt để hoặc có mức độ) nhằm đảm bảo các mục tiêu:
- Đảm bảo một năng lực thông xe qua nút một cách hợp lý để đảm bảo chất lượng dòng xe qua nút; Đảm bảo an toàn giao thông.
- Đảm bảo có hiệu quả về kinh tế, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường, đảm bảo thoát nước tốt tại nút.
Tại các nút giao thông ít nhất phải bố trí biển báo hiệu, biển chỉ dẫn đường (áp dụng theo 22 TCN - 237), vạch tín hiệu giao thông trên đường (áp dụng theo 22 TCN – 237).
d. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng
- Chỉ giới đường đỏ: Tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới đã được xác định trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường và ranh giới khu đất và thể hiện trong bản đồ quy hoạch giao thông.
- Chỉ giới xây dựng:
Đối với đất ở hiện trạng chỉnh trang (HT) chỉ giới xây dựng phía giáp đường giao thông lùi 0,9m so với chỉ giới đường đỏ, các phía còn lại có thể trùng với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
Đối với đất ở mới liền kề (LK) chỉ giới xây dựng phía giáp đường giao thông lùi 0,9m so với chỉ giới đường đỏ, phía sau nhà lùi ≥1,0m, các phía còn lại trùng với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
Đối với đất ở mới biệt thự (BT) chỉ giới xây dựng phía giáp đường giao thông lùi ≥2,5m so với chỉ giới đường đỏ, các phía còn lại lùi ≥1,0m so với ranh giới lô đất.
Đối với đất dịch vụ (DV), y tế (YT), giáo dục (GD), hành chính (HC), văn hoá (VH) phía giáp đường giao thông chính lùi ≥5,0m so với chỉ giới đường đỏ, các phía còn lại lùi ≥2,0m so với chỉ giới đường đỏ và ranh giới còn lại của ô đất.
Đối với đất chợ (CH): chỉ giới xây dựng lùi vào ≥5,0m so với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
Đất dự trữ (DT) chưa xác định chỉ giới xây dựng.
4.4.3 Quy hoạch cấp nước
a. Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước
* Chỉ tiêu:
- Các tiêu chuẩn cấp nước trong đồ án quy hoạch này được xây dựng phù hợp với định hướng phát triển cấp nước đô thị Việt Nam và phù hợp với mức độ trang thiết bị vệ sinh và các đặc điểm kinh tế xã hội.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD; QCXDVN 07: 2016/BXD
- Tiêu chuẩn cấp nước: phục vụ cho sinh hoạt, các hoạt động dịch vụ - công cộng và dự phòng (Theo TCVN 33 - 2006).
Bảng dự báo nhu cầu sử dụng nước
STT
|
Các chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
(l/người/ngày)
|
Lượng nước tiêu thụ (m3/ngđ)
|
1
|
Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt ngày TB (m3/ngày)Tổng số dân: 4.000 (người).
|
120 với 100% Được cấp
|
480
|
2
|
Nhu cầu nước cho dịch vụ công cộng ngày TB (m3/ngày)
|
10% QSH
|
48
|
3
|
Nước dùng cho tưới cây, rửa đường (m3/ngày)
|
10% QSH
|
48
|
4
|
Lượng nước dự phòng (m3/ngày)
|
15%åQ
|
86
|
5
|
Tổng cộng (trung bình)
|
|
662
|
6
|
Q ngày max, K=1,3)
|
|
860
|
7
|
Lưu lượng cấp nước chữa cháy Qcc (lưu lượng 10l/s chữa cháy trong 3h với số lượng 1 đám cháy
|
|
108
|
8
|
Lưu lượng ngày lớn nhất có cháy (làm tròn)
|
|
968
|
Vậy nhu cầu dùng nước trong ngày lớn nhất (có cháy) làm tròn là 1.000m3/ngđ
b. Giải pháp thiết kế
* Nguồn nước: Nước cấp cho khu vực quy hoạch nằm trong hệ thống cấp nước chung của Thành Phố Lào Cai; Đấu nối từ tuyến ống D200 đã có quy hoạch dọc đường QL4D dẫn từ nhà máy nước thành phố Lào Cai (trước mắt cho đấu từ tuyến ống đã có D160 dọc đường QL4D).
* Mạng lưới cấp nước
+ Phá dỡ cải tạo thay thế một số đoạn ống cấp nước đã có do việc thay đổi tuyến đường trong phương án quy hoạch.
+ Quy hoạch mới tuyến ống D160 dẫn từ điểm đấu nối dọc đường QL4D cấp vào khu quy hoạch (tuyến ống chính này theo định hướng phát triển chung còn có nhiệm vụ cấp nước cho các vùng lân cận)
+ Xây dựng tuyến ống có đường kính D110-D160 theo kiểu mạng lưới vòng sau đó khởi thủy xuống ống D50-D63 cấp đến chân công trình phục vụ cho nhu cầu dùng nước sinh hoạt của của khu vực.
+ Để đảm bảo áp lực nước phục vụ cho khu vực quy hoạch phải bố trí 01 trạm bơm tăng áp vào tuyến ống D160 (đặt tại khu đất TA)
+ Bố trí các nút van chặn nhằm thuận tiện cho quản lý và điều phối cấp nước; Bố trí các hố xả khi điểm cao nhất và xả cặn cho điểm thấp nhất trên mạng lưới cấp nước của khu vực.
+ Sử dụng ống HDPE loại PN10 và các thiết bị đấu nối đồng bộ tương đương
+ Độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,4m trên vỉa hè và qua đường không nhỏ hơn 0,7m.
+ Các tuyến ống phải đi qua phía trước công trình và có đồng hồ đo nước để tại vị trí dễ quản lý tạo điều kiện cho công tác kiểm tra.
* Hệ thống cấp nước chữa cháy: Lắp đặt các điểm trụ lấy nước cứu hỏa cho khu vực trên tuyến ống D110-D160 đảm bảo phạm vi phục vụ cho phòng cháy chữa cháy.
Bảng thống kê khối lượng cấp nước
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống HDPE f160
|
m
|
2.650
|
2
|
Ống HDPE f110
|
m
|
5.600
|
3
|
Ống HDPE f63
|
m
|
3.000
|
4
|
Ống HDPE f50
|
m
|
3.200
|
5
|
Hố khởi thủy
|
Hố
|
61
|
6
|
Hố van
|
Hố
|
10
|
7
|
Hố xả khí
|
Hố
|
02
|
8
|
Hố xả cặn
|
Hố
|
02
|
9
|
Trụ cứu hỏa
|
Bộ
|
36
|
10
|
Trạm tăng áp
|
Trạm
|
01
|
11
|
Vật liệu phụ tuyến ống
|
%VLC
|
10%
|
4.4.3Quy hoạch cấp điện
-
Cơ sở thiết kế
-
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2020.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện.
-
Đánh giá khảo sát hiện trạng công trình điện khu vực nghiên cứu
-
Các tài liệu, số liệu hiện trạng của điện lực Lào Cai.
-
Tính toán nhu cầu phụ tải điện và chỉ tiêu cấp điện
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng và có tham khảo các đồ án đã được phê duyệt có tính chất, quy mô tương đương, dự kiến chỉ tiêu áp dụng cho đồ án như sau:
Bảng tổng hợp phụ tải và chỉ tiêu cấp điện khu vực
Stt
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Quy mô
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
(kW/Đ.V)
|
Hệ số
Kđt
|
P (kW)
|
S (kVA)
|
1
|
Đất hành chính
|
HC
|
12,599.28
|
5039.7
|
m2.sàn
|
0.02
|
0.7
|
70.6
|
83.0
|
2
|
Đất công cộng
|
|
27,775.72
|
|
|
|
|
189.6
|
223.0
|
2.1
|
Đất thể dục thể thao
|
TDTT
|
3,416.47
|
0.34
|
ha
|
10
|
0.7
|
2.4
|
2.8
|
2.2
|
Đất văn hóa
|
VH1
|
2,725.14
|
1090.1
|
m2.sàn
|
0.02
|
0.7
|
15.3
|
18.0
|
VH2
|
3,016.19
|
1206.5
|
m2.sàn
|
0.02
|
0.7
|
16.9
|
19.9
|
2.3
|
Đất dịch vụ
|
DV1
|
608.51
|
304.3
|
m2.sàn
|
0.025
|
0.7
|
5.3
|
6.3
|
DV2
|
5,035.38
|
2517.7
|
m2.sàn
|
0.025
|
0.7
|
44.1
|
51.8
|
DV3
|
7,274.20
|
3637.1
|
m2.sàn
|
0.025
|
0.7
|
63.6
|
74.9
|
DV4
|
1,192.93
|
596.5
|
m2.sàn
|
0.025
|
0.7
|
10.4
|
12.3
|
DV5
|
1.775,32
|
596.5
|
m2.sàn
|
0.025
|
0.7
|
10.4
|
12.3
|
2.4
|
Đất chợ
|
CH
|
4,506.90
|
4506.9
|
m2
|
0.01
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
40,931.28
|
|
|
|
|
44.5
|
52.3
|
3.1
|
Đất trường mầm non
|
GD1
|
14,997.04
|
250.0
|
cháu
|
0.15
|
0.7
|
26.3
|
30.9
|
3.2
|
Đất trường tiểu học
|
GD2
|
15,143.44
|
260.0
|
HS
|
0.1
|
0.7
|
18.2
|
21.4
|
3.3
|
Đất trường THCS
|
GD3
|
10,790.80
|
200.0
|
HS
|
0.1
|
0.7
|
14.0
|
16.5
|
4
|
Đất y tế
|
YT
|
8,978.50
|
3591.4
|
m2.sàn
|
0.02
|
0.7
|
50.3
|
59.2
|
5
|
Đất ở
|
|
180,970.42
|
|
|
|
|
1781.5
|
2095.9
|
5.1
|
Đất ở nhà liên kế
|
LK1-LK34
|
61,513.90
|
432.0
|
Lô
|
5
|
0.7
|
1512.0
|
1778.8
|
5.2
|
Đất ở biệt thự
|
BT1-BT5
|
31,390.83
|
77.0
|
Lô
|
5
|
0.7
|
269.5
|
317.1
|
5.3
|
Đất ở ht chỉnh trang
|
HT1-HT14
|
106.672,59
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất dự trữ
|
DT
|
109,932.84
|
10.99
|
ha
|
10
|
0.7
|
77.0
|
90.5
|
7
|
Đất cây xanh
|
|
231.745,42
|
|
|
|
|
12.4
|
14.6
|
7.1
|
Đất CXCQ
|
CXCQ
|
17.730,13
|
1.77
|
ha
|
10
|
0.7
|
12.4
|
14.6
|
7.3
|
Đất đồi cảnh quan
|
ĐCQ
|
214.015,29
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Mặt nước
|
MN
|
6,533.71
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đất HTKT
|
|
340,908.92
|
|
|
|
|
153.4
|
180.4
|
9.1
|
Đất trạm xử lý nước
|
XLNT
|
895.76
|
1.0
|
trạm
|
100
|
0.85
|
85.0
|
100.0
|
9.2
|
Đất trạm tăng áp
|
TA
|
183.98
|
1.0
|
trạm
|
30
|
0.85
|
25.5
|
30.0
|
9.3
|
Đất ga rác
|
GR
|
171.86
|
1.0
|
ga
|
1
|
0.85
|
0.9
|
1.0
|
9.4
|
Đất giao thông (chiếu sáng công cộng)
|
|
339,657.32
|
10.5
|
km
|
5
|
0.8
|
42.0
|
49.4
|
10
|
Tổng
|
980,000.00
|
|
|
|
|
2379.1
|
2798.9
|
c. Giải pháp quy hoạch cấp điện:
* Nguồn điện, trạm biến áp
- Nguồn điện: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch lấy từ đường dây nổi 35kV lộ 371, 372, 373 sau trạm 110kV Lào Cai 1, qua khu quy hoạch.
- Trạm biến áp: Tháo dỡ 02 trạm biến áp treo hiện trạng (Đồng Tuyển 2 và Củm Thượng), nằm vào lòng đường quy hoạch. Giữ lại trạm biến áp Kiosk "Thôn 3-Đồng Tuyển" 320kVA-35/0,4kV tiếp tục cấp điện cho khu dân cư hiện trạng.
- Xây dựng mới 05 trạm biến áp 560kVA-35(22)kV cấp điện các khu chức năng quy hoạch mới.
- Trạm biến áp xây dựng kiểu trạm Kiosk, hoặc trạm compact 1 cột đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch. Các khu dịch vụ, chung cư có công suất lớn (>100kVA) sẽ đầu tư xây dựng trạm biến áp riêng, công suất trạm có thể thay đổi theo quy mô từng công trình, sẽ được làm rõ ở bước lập dự án.
- Máy biến áp sử dụng loại có hai cấp điện áp 35kV và 22kV để không phải thay máy biến áp khi khu vực quy hoạch chuyển sang sử dụng lưới điện 22kV.
* Lưới điện
- Lưới điện trung thế:
Di chuyển các đoạn tuyến đường dây 35kV qua khu quy hoạch để tạo quỹ đất sắp xếp các khu chức năng quy hoạch mới. Xây dựng mới các tuyến đường dây ngầm 35kV cấp điện từ đường dây 35kV hiện trạng tới các trạm biến áp xây mới trong khu quy hoạch.
- Lưới hạ thế: Xây dựng mới tuyến đường dây nổi hạ thế 0,4kV cấp điện tới từng hộ tiêu thụ trong khu quy hoạch. sử dụng cáp vặn xoắn trên cột BTLT. Nếu điều kiện kinh tế cho phép ưu tiên hạ ngầm tuyến đường dây cấp điện sinh hoạt.
- Xây dựng lưới điện nổi chiếu sáng sử dụng chụp đèn trên cột điện BTLT, chiếu sáng kết hợp cấp điện sinh hoạt. Bộ đèn chiếu sáng dùng loại đèn công nghệ LED tiết kiệm năng lượng.
Bảng thống kê khối lượng cấp điện
TT
|
Hạng mục - Công việc
|
Đ.vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đường dây nổi 35kV hiện trạng, tháo dỡ
|
m
|
1.350
|
|
2
|
Đường dây nổi 35kV xây dựng mới
|
m
|
600
|
|
3
|
Đường dây ngầm 35kV xây dựng mới
|
m
|
2.500
|
|
4
|
Trạm biến áp 35/0,4kV hiện trạng, giữ lại
|
trạm
|
01
|
Trạm Kiosk
|
5
|
Trạm biến áp 35/0,4kV hiện trạng, tháo dỡ
|
trạm
|
02
|
Trạm treo
|
6
|
Trạm biến áp 560kVA-35(22)/0,4kV xây mới
|
trạm
|
05
|
|
7
|
Đường dây nổi 0,4KV xây dựng mới
|
m
|
11.500
|
|
8
|
Đường dây nổi chiếu sáng xây dựng mới
|
m
|
10.500
|
|
4.4.4Thông tin liên lạc
a. Hệ thống thông tin
Hệ thống trục thông tin liên lạc và các tủ phân phối cấp tín hiệu thông tin cho toàn bộ khu quy hoạch. Phần lưới phân phối đề cập tới cáp và vị trí hộp chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng hộ riêng.
Hệ thống thông tin liên lạc cấp cho dân cư bằng và tủ và hộp phân phối khu vực IDF. Tủ có công suất từ 50 - 200 thuê bao. Hộp cáp có công suất từ 10-100 thuê bao.
* Chỉ tiêu thuê bao
-
Nhà ở liền kề : 1 số/1 lô;
-
Dịch vụ thương mại : 1 số/đơn vị
* Phương án cấp tín hiệu thông tin
Thông tin cấp cho khu quy hoạch bằng đường trục cáp quang lấy tín hiệu trực tiếp từ trạm chuyển tiếp cho khu quy hoạch. Toàn bộ tủ và hộp trong khu quy hoạch được cấp tín hiệu bằng 1 nguồn tín hiệu hoạt động duy nhất, độc lập.
Toàn khu quy hoạch được cấp tín hiệu trực tiếp từ tủ phân phối chính
Xây dựng mạch cáp ngầm làm trục chính cung cấp tín hiệu. Tuyến cáp ngầm này được đặt trên vỉa hè tuyến đường chính, cấp tín hiệu cho các hộp cáp phân phối tín hiệu. Các đường cáp ngầm và các tủ phân phối được lắp đặt cho từng công trình.
b. Truyền hình và internet
Hệ thống tín hiệu truyền hình, internet bao gồm cáp chính và tủ phân phối cấp tín hiệu cho toàn bộ khu quy hoạch. Phần lưới phân phối đề cập tới cáp phân phối và vị trí các hộp chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng hộ.
Đảm bảo nhu cầu phát triển các vùng xung quanh, nâng cao độ tin cậy, thẩm mỹ cao và an toàn cho con người. Khoảng cách giữa các cáp tín hiệu tuân theo quy định của Việt Nam.
Hệ thống truyền hình cáp CATV và internet cấp cho dân cư khu vực quy hoạch bằng các trạm chia tín hiệu HUB và tủ chia khu vực. Mỗi tủ có công suất từ 200 - 500 thuê bao.
* Chỉ tiêu thuê bao:
+ Nhà ở liền kề : 2 số/1 lô;
+ Nhà thương mại dich vụ : 1 cổng/đơn vị
* Phương án cấp tín hiệu truyền hình cáp và internet
Tín hiệu cấp cho khu quy hoạch bằng đường trục cáp quang lấy tín hiệu trực tiếp từ trạm cấp tín hiệu khu vực của nhà cung cấp. Toàn bộ các HUB trong khu quy hoạch được cấp tín hiệu bằng 1 tủ cáp. Tủ cáp này được đấu nối với tín hiệu của nhà cung cấp.
Hệ thống cáp đồng trục (quang) phân phối ngầm. Hệ thống này gồm các đường cáp ngầm đồng trục (quang) và các tủ chia tín hiệu khu vực chờ sẵn lắp đặt cho từng cụm hộ dân.
4.4.5Quy hoạch thoát nước thải, vsmt và nghĩa trang
-
Quy hoạch thoát nước thải:
* Tiêu chuẩn và nhu cầu thải nước:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD; QCXDVN 07: 2016/BXD
- Tiêu chuẩn áp dụng: Tính toán nước thải theo từng khu chức năng theo tiêu chuẩn TCVN 4474-1987 và TCN 51-84; TCVN 5945-1995.
STT
|
Các chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
(l/người/ngày)
|
Lượng nước thải (m3/ngđ)
|
1
|
Nước thải cho sinh hoạt ngày TB (m3/ngày)Tổng số dân: 4.000 (người).
|
120
|
480
|
2
|
Nhu cầu nước cho dịch vụ công cộng ngày TB (m3/ngày)
|
10% QSH
|
48
|
3
|
Tổng cộng (trung bình)
|
|
528
|
4
|
Q ngày max, K=1,3)
|
|
686
|
* Tính toán mạng lưới:
+ Dòng chảy của cống
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw; trong đó:
Q - Lưu lượng dũng chảy tính toán, m3/s
w - Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
- Trong đó:
+ C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
+ R - Bán kính thuỷ lực dựa trờn hình dạng ống, m2
+ I - Độ dốc thuỷ lực
+ Hệ số Chezy được tính theo công thức sau (Viện sỹ N.N. Pavloski): C = 1/n*Ry.
- Trong đó:
+ y = hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5n1/2 - 0,13 - 0,75R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
+ Độ đầy tối đa
- £ 0,6d đối với đường ống đường kính 200mm tới 300mm
+ Vận tốc cho phép
- Vmin ³ 0,8m/s đối với đường ống đường kính 200mm tới 315mm
- Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5m/s để tránh gây phá ống.
+ Tính toán thủy lực:
Cao độ tính toán các điểm giao cắt, thay đổi hướng tuyến thoát nước được thể hiện trong bản vẽ thoát nước thải.
* Mạng lưới thoát nước thải:
- Quy hoạch sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng tự chẩy với hệ thống cống D200-D400 bố trí đi phía trước và giữa hai làn dân cư (nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ bằng bể phốt trong từng công trình đơn vị trước khi thoát ra cống rãnh thoát nước thải khu vực)
- Phân làm 02 lưu vực thoát nước thải, một phần thoát về trạm xử lý nước thải dự kiến ở phường duyên hải, một phần thoát ra cống dự kiến D400 dọc đường QL4D để về trạm xử lý của thành phố đã có đặt tại phường Kim Tân.
-Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải tuân thủ theo quy tắc chung:
+ Thiết kế đường ống thoát nước theo phương thức tự chẩy, tận dụng tối đa điều kiện địa hình để đặt ống cống
+ Tốc độ dòng chẩy trong đường ống được tính toán và phụ thuộc vào từng cỡ đường kính để tránh lắng cặn trong ống cống, tốc độ tối thiểu được quy định theo tiêu chuẩn thoát nước.
+ Độ đầy dòng chẩy trong đường ống cống không được vượt quá quy định trong tiêu chuẩn
+ Góc nối giữa 2 đường ống cống phải >90o
+ Nối ống cống có đường kính khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối ngang đỉnh cống
- Bố trí các hố ga trên mạng lưới được đặt tại các điểm cống thoát nước thải thay đổi hướng, thay đổi đường kính, độ dốc và trước các công trình để thu nước thải; Trên các đoạn ống cống đặt thẳng, theo một khoảng cách nhất định xây dựng hố ga có khoảng cách tùy thuộc vào đường kính đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định.
* Một số giải pháp thi công:
- Hệ thống thoát nước được thi công sau khi san nền hoàn chỉnh và xác định xong ranh giới các tuyến đường nội bộ.
- Các đoạn ống đi dưới đường phải được thi công trước khi thi công lớp kết cấu móng đường.
- Khi thi công tuyến nước thải phải xem hồ sơ thiết kế hệ thống cấp nước, cấp điện, thoát nước mưa… để xử lý các điểm giao cắt.
Bảng thống kê khối lượng thoát nước thải:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống pvc D400
|
m
|
190
|
2
|
Cống pvc D315
|
m
|
960
|
3
|
Cống pvc D200
|
m
|
8.700
|
4
|
Hố ga
|
m
|
391
|
5
|
Vật liệu phụ
|
%VLC
|
10
|
b. Quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn (CTR):
* Tiêu chuẩn và nhu cầu thu gom xử lý CTR:
- Tổng nhu cầu thu gom rác thải: 4,32 tấn/ng.đêm. Tiêu chuẩn rác thải tính toán 1,2kg/ng.ngày.
* Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt: Phân loại tại nguồn thành 2 loại:
+ Chất thải rắn vô cơ gồm kim loại, giấy, bao bì thuỷ tinh v.v.. được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phê liệu và giảm tải cho khu xử lý chất thải rắn; Hình thức là thu gom định kỳ.
+ Chất thải rắn hữu cơ (lá cây, rau, quả, củ v.v.) được thu gom hang ngày và vận chuyển đến ga rác thải, sau đó được đưa lên xe cơ giới đưa đi xử lý tập trung.
- Bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy dọc các khu vực có bố trí dân cư thể thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày.
- Rác thải được tổ chức thu gom hàng ngày theo hình thức thu gom tại chỗ bằng xe đẩy, xe điện chuyên dụng đưa về vị trí tập kết trước khi đem đi xử lý tập trung tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai.
- Quy hoạch 01 điểm ga rác để tập kết rác và thiết bị thu gom rác trước khu đưa lên xe chuyên dụng đến khu xử lý rác của thành phố Lào Cai
c. Quy hoạch nghĩa trang:
Khu vực không bố trí nghĩa trang, hệ thống chôn cất được đưa đến khu nghĩa trang nhân dân của thành phố. đảm bảo theo chỉ tiêu như sau: mộ hung táng với diện tích 5m2/ mộ; mộ cải táng 3m2/ mộ.
V. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1 Tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
5.1.1 Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường thực hiện quy hoạch.
- Cải thiện và sử dụng bền vững tài nguyên đất, xây dựng theo điều kiện địa hình tự nhiên, hạn chế san lấp.
- Giảm thiểu tai biến môi trường. Hạn chế ảnh hưởng của hiện tượng sạt lở, cháy nổ trong khu dân cư.
- Tăng hiệu quả sử dụng đất nhờ sử dụng quỹ đất còn trống hoặc sử dụng không hiệu quả.
- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận cộng đồng dân cư địa phương. Góp phần tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Đảm bảo nâng cao điều kiện xã hội, chất lượng cuộc sống dân cư hiện trạng, khu dân cư, dịch vụ thương mại: dân cư có việc làm ổn định, 100% dân cư được dùng nước sạch, 100% chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường.
5.1.2 Sự phù hợp giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường.
Đánh giá sự thống nhất giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường khu trung tâm xã Đồng Tuyển thành phố Lào Cai là xem xét, so sánh và đánh giá phương án quy hoạch thực hiện phù hợp hay chưa phù hợp với các mục tiêu môi trường.
Mục tiêu quy hoạch
|
Mục tiêu môi trường
|
Xác định các khu vực phát triển và khu vực hạn chế phát triển
|
Phù hợp với mục tiêu môi trường
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý môi trường khu vực.
|
Xây dựng các khu dân cư phục vụ nhu cầu ở của người dân
|
Phù hợp với mục tiêu môi trường.
Nâng cao chất lượng sống cho người dân trong khu vực quy hoạch.
Góp phần cải thiện điều kiện về hạ tầng cho địa phương.
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
Phù hợp với mục tiêu môi trường.
Xây dựng khu dân cư, cơ quan, thương mại dịch vụ phù hợp không gian, đầy đủ các chức năng.
Trong quá trình thi công xây dựng có những tác động tiêu cực đến môi trường nhưng có thể khắc phục được bằng các giải pháp kỹ thuật và các tác động này chỉ là những tác động tạm thời.
|
Khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất
|
Phù hợp với mục tiêu môi trường.
Tăng hiệu quả sử dụng đất nhờ sử dụng quỹ đất sử dụng không hiệu quả.
|
* Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐMC của quy hoạch.
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
1
|
Nguyễn Ngọc Lan Hương
- Nhân viên Viện KTQHXD Lào Cai
|
Chủ trì
|
2
|
Nguyễn Văn Quân
- Phó viện trưởng - Viện KTQHXD Lào Cai
|
Thành viên
|
3
|
Lê Minh Việt
- Trưởng phòng KT -Viện KTQHXD Lào Cai
|
Thành viên
|
5.1.3 Phương pháp sử dụng để thực hiện ĐMC.
a. Phương pháp thống kê số liệu.
Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu về quá trình thực hiện quy hoạch để bước đầu đưa ra các đánh giá sơ bộ các ảnh hưởng của quy hoạch đến môi trường. Đây là phương pháp nghiên cứu truyền thống, có độ tin cậy cao vì người đánh giá phải có quá trình đi khảo sát thực tế địa bàn và nghiên cứu các tài liệu liên quan, từ đó mới đưa ra được các đánh giá đầu tiên, giúp cho quá trình đánh giá các tác động về sau.
b. Phương pháp ma trận môi trường.
Trên cơ sở các nhận định ban đầu, người đánh giá sẽ tập hợp tất cả các vấn đề có liên quan đến quy hoạch và các tác động môi trường giữa hoạt động của quy hoạch tới các thành phần môi trường để xây dựng ma trận môi trường đơn giản.
Với ma trận này sẽ cho thấy những thành phần môi trường nào sẽ chịu tác động của những hoạt động nào, để việc đánh giá chi tiết ở sau được logic và không bị bỏ sót.
Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn hạn chế là chưa nêu lên được mức độ của các tác động đó đến đâu, tác động tiêu cực hay tích cực.
c. Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh.
Với phương pháp này đã cho thấy các mức độ tác động khác nhau của các hoạt động triển khai quy hoạch đến các yếu tố môi trường tự nhiên và xã hội, phương pháp danh mục rất rõ ràng và dễ hiểu là cơ sở tốt để đưa ra các quyết định.
Mặc dù vậy, phương pháp này cũng chứa đựng nhiều yếu tố chủ quan của người đánh giá, vì vậy khi áp dụng phương pháp này người đánh giá đã tham khảo ý kiến của các chuyên gia về môi trường để có cái nhìn khách quan nhất. Do đó, kết quả đánh giá là đáng tin cậy.
d. Phương pháp mô hình hoá.
Phương pháp này sử dụng để đánh giá khả năng lan truyền chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, ước tính giá trị các thông số một cách định lượng.
Hiện nay phương pháp này được sử dụng phổ biến trong các ĐMC, các kết quả tính toán đã được định lượng rất cần thiết cho việc đánh giá. Tuy nhiên, để có độ chính xác cao mô hình đòi hỏi phải có rất nhiều các thông số đầu vào, trong điều kiện của Việt Nam chưa thể đáp ứng được.
Do đó, có một số thông số phải dùng đến hệ số, nên mức độ chính xác của đầu ra có mức độ chính xác nhất định. Vì thế, để đưa ra được các nhận định, người đánh giá đã kết hợp rất nhiều các phương pháp khác nhau, từ đó có được những đánh giá đáng tin cậy.
e. Phương pháp chuyên gia và tham vấn cộng động.
Với phương pháp này người đánh giá đã thu thập được rất nhiều thông tin thực tế từ nhiều cấp như: người bị ảnh hưởng, người được hưởng lợi từ quy hoạch và chính quyền địa phương có dự án.
Đây là một phương pháp có hiệu quả và tính khả thi cao, nhưng để thực hiện lại mất nhiều thời gian, kinh phí và có thể làm chậm tiến độ của quy hoạch.
5.2 Phạm vi ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan.
-
Phạm vi của ĐMC.
Đánh giá môi trường chiến lược nằm trong phạm vi quy hoạch.
b. Các vấn đề môi trường chính của quy hoạch.
- Quá trình đầu tư xây dựng công trình với các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng môi trường khu vực (bao gồm qua trình đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và quá trình đầu tư xây dựng các hạng mục công trình kiến trúc).
- Qua trình sử dụng với các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng môi trường khu vực (các hoạt động kinh doanh sản xuất, hoạt động sinh hoạt hàng ngày,...)
5.3 Đánh giá so sánh phương án phát triển.
Nước thải sinh hoạt của các cơ quan, dân cư tập chung đông tại khu vực trung tâm xã, nước thải chăn nuôi của các hộ xung quanh chưa được thu gom xử lý gây ô nhiễm môi trường cục bộ. Chất thải rắn phát sinh đổ ra các nơi vắng vẻ, gây ô nhiễm môi trường khu vực. Khu vực phòng khám, trạm y tế cũng phát sinh nhiều chất thải rắn, nước thải nguy hại nhưng tải lượng không lớn.
Khu vực nông nghiệp trồng lúa và hoa màu cung cấp cho thành phố nhưng dư lượng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật lớn do chưa có vùng canh tác chuyên sâu, theo tiêu chuẩn vietgap. Người dân tự bón phân, phun thuốc theo kinh nghiệm.
Phương tiện giao thông trên đường cao tốc, khu dân cư là nguồn gây ô nhiễm môi trường chính không khí
Khu vực quy hoạch có địa hình núi cao nên các các khu vực đã xây dựng có xây dựng taluy kè chắn nhưng nguy cơ sạt lở và mùa mưa bão là rất lớn.
Diện tích cây còn rất lớn nên môi trường tương đối trong lành,giao thông hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thiện cơ bản, các tác động đến môi trường chỉ là cục bộ. nếu không thực hiện quy hoạch khu trung tâm xã Đồng Tuyển sẽ gây lãng phí tài nguyên đất và dân cư không có điều kiện phát triển văn hóa, kinh tế, môi trường cũng bị ô nhiễm nghiêm trọng hơn do lượng chất phải rắn và nước thải phát sinh ngày càng tăng và tích tụ lâu dài.
Nên khi dự án đi vào giai đoạn thực hiện còn có 1 số tác động khác đến môi trường đất, nước, không khí và đời sống người dân vì vậy khi lập quy hoạch cần đưa ra báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, và chương trình quản lý môi trường của chủ đầu tư.
5.4 Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch và các quan điểm mục tiêu bảo vệ môi trường.
Quy hoạch hướng tới mục tiêu phát triển bền vững phải dựa trên khả năng có thể cung cấp của tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sự phát triển, xem xét đánh giá khả năng, mức độ tiếp nhận chất thải từ các hoạt động phát triển đến môi trường và tác động ảnh hưởng ngược lại của môi trường đến quy hoạch và các hoạt động phát triển đó. Tất cả những nội dung này cần được xem xét, cân nhắc trong bản quy hoạch.
Định hướng các nội dung thực hiện mục tiêu bảo vệ môi trường trong quy hoạch tổng thể: Tăng cường thanh tra, giám sát các nguồn thải, hiệu quả của hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải, đẩy mạnh giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
Nội dung và nhiệm vụ cơ bản về bảo vệ môi trường được đề ra trong chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh với các định hướng như sau:
- Phòng và kiểm soát ô nhiễm ảnh hưởng tới chất lượng môi trường.
- Khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường nghiêm trọng.
- Bảo vệ và cải thiện môi trường tại các khu vực trọng điểm.
- Bảo tồn tài nguyên và đa dạng sinh học.
Đồ án quy hoạch đã cân nhắc tới các lợi thế, các ưu điểm về mặt tài nguyên vị thế, địa hình, khả năng phát triển của các khu vực. Ngoài ra, quy hoạch cũng không đề cập đến các giải pháp can thiệp khi có sự cố môi trường xảy ra do các hoạt động phát triển đã tiến hành.
5.5 Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện quy hoạch.
-
Các vấn đề môi trường khi thực hiện quy hoạch.
* Quy hoạch đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
Trên cơ sở địa hình tự nhiên và định hướng quy hoạch sử dụng đất mạng lưới giao thông đáp ứng nhu cầu đi lại và thông suốt, đảm bảo tiêu chuẩn. Tuyến đường được quy hoạch nâng cấp, mở rộng, thiết kế mới.
- Tác động đến môi trường: Ngay trong thời gian thi công cho đến khi các đường giao thông đi vào hoạt động đều gây ảnh hưởng đến môi trường đặc biệt là môi trường xung quanh vì tập chung dân cư sẽ phát sinh một lượng chất thải sinh hoạt, chất thải rắn đặc biệt là chất thải rắn xây dựng là lớn nếu không được thu gom sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường.
- Tác động đến xã hội: tạo không gian sống tiện nghi thoải mái, đáp ứng được yêu cầu về nâng cao chất lượng sống cho người dân.
* Mở rộng khu dân cư.
- Các khu chức năng được phân định chi tiết về sử dụng đất gồm: đất công trình dịch vụ, đất ở nhà liền kề, đất cây xanh; đất hạ tầng kỹ thuật....
+ Sự ảnh hưởng đó là:
- Môi trường cảnh quan: thay đổi quỹ đất xây dựng .
- Môi trường nước: Làm tăng tải lượng ô nhiễm nguồn nước do quá trình thi công, sinh hoạt trong quá trình thi công xây dựng, ảnh hưởng đến nước mặt, nước ngầm do quá trình khai thác sử dụng cho mục đích sinh hoạt, xây dựng.
- Môi trường không khí: tập chung nhiều phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường không khí, lượng khí thải tập chung nhưng không thường xuyên nên không ảnh hưởng quá lớn.
- Môi trường đất: Sẽ là thay đổi cơ cấu thành phần của đất nên cần phải khảo sát địa chất để có các phương án xây dựng tối ưu, ít gây tác động đến môi trường nhất.
- Rác thải: Lượng rác thải sẽ tăng lên do quá trình sinh hoạt của người dân và các hoạt động khác trong đô thị.
+ Nếu không được thu gom và xử lý tốt sẽ làm ảnh hưởng lớn đến môi trường trên các phương diện sau:
Ô nhiễm các nguồn nước trong khu vực.
Nguy cơ tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trường đất.
Là các nguồn gây bệnh cho con người.
- Vấn đề xã hội: Khi mở rộng đô thị sẽ ảnh hưởng lớn đến cơ cấu làm việc, phong tục tập quán của người dân. Việc tập trung đông dân cư ảnh hưởng đến an ninh trật tự khu vực.
b. Xu hướng biến đổi điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội.
* Điều kiện địa chất, địa mạo:
Khu vực lập quy hoạch chi tiết điều chỉnh có địa hình tương đối bằng dốc, độ dốc bình quân khoảng 5- 15%.
* Điều kiện thủy văn:
Khu vực nghiên cứu có khí hậu ôn đới gió mùa, quanh năm mát mẻ.
* Xu hướng biến đổi môi trường không khí:
Cùng với sự phát triển của các khu đô thị sự ô nhiễm không khí do giao thông sẽ ngày càng trầm trọng, nhất là tại các trục đường giao thông chính và tại các nút giao thông. Mật độ dân số và mức sống tăng sẽ kéo theo sự gia tăng nhanh chóng của phương tiện giao thông tư nhân như: ô tô, xe máy, xe tải...nên vấn đề ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông vận tải là không tránh khỏi nhất là ô nhiễm bụi.
* Xu hướng biến đổi môi trường nước:
Khi triển khai quy hoạch, việc thi công xây dựng ảnh hưởng lớn đến mạch nước ngầm trong khu vực. Ngoài ra việc tập trung đông dân cư, kinh doanh buôn bán, giáo dục,… sẽ phát sinh một lượng nước thải sinh hoạt lớn nếu không có biện pháp thu gom hợp lý sẽ gây ô nhiễm môi trường nước.
* Xu hướng biến đổi môi trường đất:
Các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, xây dựng các khu đô thị, giáo dục, thương mại dịch vụ, công viên cảnh quan.. phục vụ nhu cầu phát triển sẽ góp phần đẩy môi trường đất vào tình trạng xói mòn, sạt lở. Khi đó, chính những hoạt động này sẽ gián tiếp cùng với các nguyên nhân tự nhiên làm ảnh hưởng đến tính chất của đất.
* Xu hướng biến đổi của môi trường kinh tế - xã hội:
Dựa vào quan điểm quy hoạch phát triển, ta có thể dự báo rằng: nền kinh tế sẽ được cải thiện rất nhiều, thay đổi cơ câu kinh tế, đời sống dân cư được cải thiện nhiều. Trong tương lai, khi tiến hành xây dựng các công trình, dự án đề xuất chắc chắn sẽ đối mặt với những thay đổi các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình trạng ô nhiễm các thành phần môi trường đất, nước, không khí. Do đó, tốt hơn hết là cần cân nhắc thận trọng các hành động phát triển và có kế hoạch kịp thời khắc phục hậu quả nếu không muốn phái gánh chịu các tại biến thiên nhiên và các sự cố môi trường ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.
5.6 Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch.
-
Giải pháp công nghệ, kỹ thuật.
Biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường tốt nhất trước khi đưa quy hoạch đi vào vận hành đó là việc thiết kế và xây dựng các hạng mục của quy hoạch phải hợp lý đảm bảo kỹ thuật, tránh các sự cố trong quá trình thi công và hoạt động. Do vậy, khi thi công sẽ áp dụng các giải pháp sau:
* Phương hướng chung.
- Thực hiện nghiêm túc hệ thống pháp luật bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- Kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải: Quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật môi trường cho khu dân cư.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường.
5.6.2 Các biện pháp quy hoạch.
Ngay trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, các nhà tư vấn trong thiết kế quy hoạch chi tiết và trong thiết kế kỹ thuật cần có những giải pháp kỹ thuật để đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi trường. Bố trí các quỹ đất phù hợp phục cho nhu sinh hoạt của người dân, nhà văn hóa, dịch vụ thương mại.
Bên cạnh các quỹ đất để xây dựng công trình còn giành quỹ đất để: trồng cây xanh, vườn hoa, cây cảnh; xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, trạm điện, cấp thoát nước, kè ta luy...).
5.6.3 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong từng giai đoạn.
a. Giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng.
* Cơ sở pháp lý để thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
Căn cứ Luật Đất đai ban hành ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chỉnh phủ Quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Khi có quy định sẽ điều chỉnh các hành vi xây dựng, quy định về hạn chế quyền phát triển, hoặc thậm chí bắt buộc di dời giải tỏa, quy hoạch khu dân cư, khu hành chính, văn hóa, thương mại, vừa tạo cơ hội mới cho rất nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp, cộng đồng, nhưng cũng có thể ảnh hưởng bất lợi trực tiếp cho một số khác. Trên thực tế, nhiều vướng mắc trong cải tạo, di dời, đền bù và triển khai các dự án đầu tư xây dựng có liên hệ với những bất cập của giai đoạn lập quy hoạch đô thị.
b. Giai đoạn đầu tư và hoạt động: Xây dựng hạ tẫng kỹ thuật:
* Giảm bụi.
- Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại.
- Phương tiện vận chuyển phải có bạt phủ kín. Mọi rơi vãi dọc đường gây bụi, chủ xe và đơn vị thi công có trách nhiệm thu dọn và giảm bụi.
- Áp dụng phương pháp xây dựng hiện đại, các hoạt động cơ giới hoá và tối ưu hoá quy trình xây dựng.
- Khi bốc xếp vật liệu xây dựng, công nhân được trang bị bảo hộ lao động cá nhân để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khỏe.
* Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động.
Trong quá trình xây dựng nhất định sẽ gây ra tiếng ồn, rung cho khu vực xung quanh mặc dù tác động này chỉ phát sinh trong thời gian ngắn. Tuy vậy, để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của tiếng ồn, rung của công trường, quy hoạch sẽ có kế hoạch thi công hợp lý:
- Lái xe không được quá lạm dụng còi xe ôtô và không được để phương tiện giao thông còn nổ máy khi dừng xe lâu và không có thao tác.
- Các thiết bị thi công gây tiếng ồn lớn như máy khoan, đào, đóng cọc bêtông bằng búa thủy lực (nếu có) sẽ thi công vào thời gian hợp lý (ban ngày, tránh giờ nghỉ ngơi).
- Loại máy gây tiếng ồn, rung lớn cần được kiểm tra thường xuyên.
* Biện pháp khống chế ô nhiễm khí thải từ các phương tiện thi công.
- Không sử dụng xe, máy quá cũ để vận chuyển và thi công
- Không chuyên chở hàng hóa vượt trọng tải.
* Giảm thiểu các tác động khác.
- Tăng cường treo các panô, áp phích có nội dung bảo vệ môi trường tại các tuyến đường giao thông...
- Tuyên truyền, giáo dục nhân dân khu vực quy hoạch về nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- Tổ chức truyền thông và cập nhật các thông tin tư vấn của cộng đồng, trước khi thực hiện quy hoạch BQL phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng, nhằm:
+ Phổ biến đầy đủ thông tin về dự án, đề xuất các hạng mục và các hoạt động của quy hoạch tới những người bị ảnh hưởng;
+ Nắm được thông tin về nhu cầu của những người bị ảnh hưởng cũng như các thông tin về phản ứng của họ về những công việc và chính sách đề xuất.
+ Có được sự cộng tác và tham gia của những người bị ảnh hưởng và của cộng đồng đối với việc thu hồi đất, chuyển giao cho các đơn vị
c. Giai đoạn đầu tư xây dựng và hoạt động: Triển khai hoạt động
* Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí.
- Mục đích của việc khống chế ô nhiễm nhiệt là làm mát không khí, làm sạch bụi và một số khí độc trong không khí,…
- Hệ thống cây xanh là cách khống chế ô nhiễm nhiệt khá hiệu quả và tạo cảm giác dễ chịu cho người dân xung quanh.
* Giảm thiểu tác động đến môi trường nước.
Thường xuyên kiểm tra, cải tạo hệ thống cống thu gom nước thải của khu vực quy hoạch. Để hạn chế ảnh hưởng của nước thải đến chất lượng nước suối và tăng cường khả năng tự làm sạch của nguồn nước, phải áp dụng bổ sung các biện pháp kỹ thuật.
* Biện pháp quản lý chất thải rắn.
Rác cần được phân loại, xử lý thích hợp. Nhiều mô hình bảo vệ môi trường được hình thành và hoạt động hiệu quả. Có các điểm tập chung rác thải để tiện thu gom và xử lý.
5.6.4 Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Các vấn đề môi trường chính cần chú trọng khi thực hiện dự án:
- Dự án xây dựng xây dựng hạ tầng cho khu vực quy hoạch.
5.6.5 Chương trình quản lý môi trường.
Chương trình quản lý giám sát môi trường không chỉ trong khu vực thực hiện quy hoạch mà còn vượt ra ngoài khu vực rộng lớn hơn. Vì vậy giám sát chất lượng môi trường của quy hoạch là hết sức có ý nghĩa không chỉ bên trong khu vực công trình mà còn ở các khu vực lân cận. Ban quản lý dự án sẽ chịu trách nhiệm trong việc giám sát chất lượng môi trường thường xuyên. Sở tài nguyên môi trường Lào Cai kiểm tra việc thực hiện theo đúng luật bảo vệ môi trường. Phương pháp do, phân tích mẫu các vị trí phải tuân thủ yêu cầu của các cơ quan quản lý mô trường. Trên cơ sở phân tích các vấn đề ô nhiễm của quy hoạch.
Chương trình giám sát môi trường cần thực hiện thường xuyên, auditgồm:
a. Trong giai đoạn lập quy hoạch.
* Giám sát chất lượng môi trường không khí.
- Các thông số quan trắc: lưu huỳnh đioxit, cacbon oxit, bụi , tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc: 3 điểm.
- Tần suất giám sát: 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Giám sát chất lượng nước.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc: 2 điểm.
Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
* Giám sát chất lượng nước thải.
- Các thông số quan trắc: pH, màu, độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
- Số điểm quan trắc: 2 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07 :2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải.
b. Trong giai đoạn xây dựng.
* Giám sát chất lượng môi trường không khí.
Các thông số quan trắc: lưu huỳnh đioxit, nito đioxit, cacbon oxit, bụi , tiếng ồn.
Các điểm quan trắc: 4 điểm.
Tần suất giám sát: 6 tháng /1lần.
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Giám sát chất lượng nước ngầm và nước cấp.
Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
Số điểm quan trắc: 1 điểm.
Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
* Giám sát chất lượng nước thải.
Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
Số điểm quan trắc: 2 điểm.
Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải.
c. Trong giai đoạn hoạt động.
* Giám sát chất lượng môi trường không khí.
Các thông số quan trắc: lưu huỳnh đioxit, nito đioxit, cacbon oxit, bụi , tiếng ồn.
Các điểm quan trắc: 4 điểm.
Tần suất giám sát: 6 tháng /1lần.
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Giám sát chất lượng nước ngầm và nước cấp.
Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
Số điểm quan trắc: 1 điểm.
Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
* Giám sát chất lượng nước thải.
Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
Số điểm quan trắc: 2 điểm.
Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải.
5.7 Cam kết bảo vệ môi trường
Nhằm bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, Chủ đầu tư nên cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sau:
- Tuân thủ các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành.
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường.
- Hệ thống thu gom chất thải rắn.
- Hệ thống thu gom nước thải.
Toàn bộ các công trình xử lý môi trường được tiến hành xây dựng song song với quá trình xây dựng và thực hiện. Phối hợp với cơ quan chuyên môn định kỳ tiến hành đo đạc, quan trắc các thông số gây ô nhiễm.
VI. KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.
6.1 Cơ sở tính khái toán tổng mức đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của BXD Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 Hướng dẫn PP xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công tình.
- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về việc Ban hành định mức xây dựng.
- Căn cứ Đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lào Cai kèm theo Công văn số 232/QĐ – SGTVTXD ngày 27/04/2022 về việc công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn Tỉnh Lào Cai - Căn cứ Quyết định số 943/QĐ-SGTVTXD ngày 09/11/2021 của sở GTVTXD Lào Cai về việc công bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Căn cứ Công bố giá vật liệu xây dựng quý 1/2022 của Liên Sở Xây dựng - Tài chính,tỉnh Lào Cai.
- Căn cứ Định mức 4970/QĐ-BCT về việc công bố Định mức dự toán chuyên ngành lắp đặt đường dây tải điện;
6.2.Khái toán tổng mức đầu tư xây dựng.
Tổng mức đầu tư khái toán khoảng 339 tỷ đồng (ba trăm ba mươi chín tỷ đồng).
VII. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
7.1 Kết luận
Điều chỉnh, Mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai, được lập với nội dung hoàn toàn thống nhất với hồ sơ bản vẽ quy hoạch, tuân thủ đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quy hoạch và xây dựng, đáp ứng được nhu cầu thực tế của xã hội tại địa phương và mục tiêu của nhà đầu tư.
7.2 Kiến nghị
Kiến nghị các cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt đồ án Điều chỉnh, Mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trung tâm xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai để có cơ sở triển khai các bước tiếp theo.
Sớm đưa khu vực quy hoạch vào quản lý theo qui định hiện hành để đảm bảo khớp nối các dự án xung quanh khi triển khai, giảm thiểu tình trạng xây dựng không phù hợp quy hoạch.
PHỤ LỤC.
- Các bản vẽ thu nhỏ
QH1- Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất;
QH2- Bản đồ đánh giá hiện trạng KTCQ và quỹ đất xây dựng;
QH3- Bản đồ đánh giá hiện trạng HTKT và vệ sinh môi trường;
QH4- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;
QH5- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan;
QH6- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới XD;
QH7- Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật;
QH8- Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước;
QH9- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường;
QH10- Bản đồ cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị;
QH11- Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật;
QH12- Bản đồ thiết kế đô thị;
QH13 - 14- Bản đồ đánh giá tác động môi trường chiến lược hiện trạng, giai đoạn quy hoạch và hoạt động xây dựng.
- Các văn bản pháp lý có liên quan