MỤC LỤC
PHẦN A. TỔNG QUÁT.. 4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.. 4
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 4
1.2. Các căn cứ lập quy hoạch. 5
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH.. 11
2.1. Vị trí, điều kiện tự nhiên khu vực lập quy hoạch. 11
2.2.1. Hiện trạng dân số:. 16
2.2.2. Hiện trạng về sử dụng đất 17
2.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội 22
2.2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 29
2.2.5. Về phát triển Công nghiệp khai thác khoáng sản. 36
2.2.6. Hiện trạng cảnh quan. 36
2.2.7. Hiện trạng về đất quân sự, quốc phòng:. 37
2.2.8. Hiện trạng về môi trường:. 37
2.3. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt. 37
2.4. Đánh giá hiện trạng đô thị theo tiêu chuẩn, tiêu chí đô thị loại V. 38
2.5. Những vấn đề cần giải quyết. 62
2.5.1. Quản lý sử dụng đất đai:. 62
2.5.2. Hạ tầng xã hội 62
2.5.3. Hạ tầng kỹ thuật 63
CHƯƠNG III. MỤC TIÊU - TÍNH CHẤT - ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN CỦA ĐÔ THỊ. 65
3.1. Mục tiêu lập quy hoạch, tính chất của đô thị 65
3.2. Động lực phát triển của đô thị:. 65
CHƯƠNG IV. CHƯƠNG IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐÔ THỊ VÀ TỪNG KHU VỰC CHỨC NĂNG.............................................68
4.1. Tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội:. 68
4.2. Tác động từ quy hoạch tỉnh, quy hoạch huyện đã được phê duyệt:. 69
4.3. Dự báo phát triển đô thị 74
4.3.1. Dự báo dân số và lao động. 74
4.3.2. Các chỉ tiêu kinh tế - Kỹ thuật 80
4.3.3. Dự báo đất đai, hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng xã hội 82
PHẦN B. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH.. 87
CHƯƠNG V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ VÀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ. 87
5.1. Hướng phát triển đô thị 87
5.2. Cấu trúc khung giao thông đô thị 91
5.3. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan và thiết kế đô thị 92
5.3.1. Phân vùng phát triển đô thị 92
5.3.2. Hệ thống sinh thái, cảnh quan. 93
5.3.3. Không gian mở đô thị . 96
5.3.4. Tổ chức trung tâm đô thị 97
5.3.5 Quan điểm quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch phát triển không gian kiến trúc cảnh quan. 98
5.3.5. Các tuyến - trục cảnh quan chính, không gian cửa ngõ và điểm nhấn trong đô thị: 98
5.4. Định hướng phát triển không gian cho từng khu vực phát triển đô thị 104
5.5. Định hướng phát triển các khu chức năng của đô thị 110
5.5.1. Khu công trình chính trị, hành chính. 110
5.5.2. Định hướng phát triển hệ thống hệ thống hạ tầng xã hội...........................113
5.2.3. Định hướng phát triển cây xanh đô thị 117
5.2.4. Định hướng phát triển nhà ở:. 118
5.2.5. Định hướng phát triển các công trình di tích, tôn giáo..............................119
5.2.6. Định hướng phát triển thăm dò, khai thác khoáng sản..............................120
5.2.7. Định hướng phát triển các công trình an ninh, quốc phòng......................121
5.2.8. Định hướng phát triển nông nghiệp và các chức năng khác......................121
5.2.9. Khu vực dự trữ phát triển...........................................................................121
5.2.10. Định hướng phát triển không gian ngầm đô thị.......................................121
CHƯƠNG VI. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 125
6.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất tổng thể. 125
6.2. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất...................................................................123
CHƯƠNG VII. QUY HOẠCH CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 130
7.1. Định hướng chuẩn bị kĩ thuật. 130
7.2. Quy hoạch Giao thông. 131
7.3. Cấp nước. 141
7.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện:. 145
7.5. Hệ thống hạ tầng viễn thông đô thị……………………….. …………….146
7.6. Quy hoạch thoát nước thải 151
7.7. Thu gom và xử lý chất thải rắn:. 154
7.8. Nghĩa trang :. 155
CHƯƠNG VIII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 157
8.1. Cơ sở pháp lý. 157
8.2. Các tài liệu và số liệu liên quan sử dụng trong báo cáo. 157
8.3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu. 157
8.4. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch xây dựng: 158
8.5. Hiện trạng và diễn biến môi trường khi không có quy hoạch. 158
8.6. Dự báo các nhân tố quy hoạch tác động đến môi trường. 159
8.7. Đánh giá tác động đến môi trường khi thực hiện đồ án quy hoạch. 160
8.8. Một số kiến nghị và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. 164
CHƯƠNG IX: CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN.. 166
9.1. Quy hoạch sử dụng đất đợt đầu đến năm 2030. 166
9.2. Các dự án ưu tiên đầu tư:. 166
9.3. Đề xuất, dự kiến nguồn lực thực hiện:. 167
CHƯƠNG X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 168
PHẦN A. TỔNG QUÁT
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
a) Khái quát chung về huyện Đại Từ
Đại Từ là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 25km, phía Bắc giáp huyện Định Hoá; phía Nam giáp huyện Phổ Yên và Thành phố Thái Nguyên; phía Đông giáp huyện Phú Lương. Huyện Đại Từ có nhiều đơn vị hành chính nhất tỉnh: 29 xã, thị trấn, tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện là 56.903 ha (chiếm 16,16% diện tích toàn tỉnh) và dân số trung bình năm 2020 là 174.162 người (chiếm 13,3% dân số cả tỉnh Thái Nguyên), có 8 dân tộc anh em cùng chung sống, mật độ dân số bình quân 274,65 người/km. Là huyện có diện tích lúa và diện tích chè lớn nhất tỉnh (lúa 12.500 ha, chè trên 5.000 ha). Trong những năm qua, cùng với sự phát triển chung của tỉnh Thái Nguyên, Đại Từ đã có bứt phá, chuyển dịch mạnh mẽ, đặc biệt là sự phát triển trong sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, đi liền với đó là sự phát triển của hệ thống đô thị trên địa bàn, trong đó có xã Cù Vân, một địa bàn nằm ở phía Đông của Huyện.
Ngày 10/06/2021, UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành quyết định số 1869/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035. Theo đó, sẽ bổ sung đô thị Đại Từ và đô thị Phú Bình vào hệ thống đô thị của tỉnh giai đoạn 2026-2035 để hình thành thị xã Đại Từ và Phú Bình. Việc hình thành 2 thị xã trong tương lai phù hợp quy hoạch Tỉnh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời là cơ sở pháp lý cho các cơ quan, ban ngành, địa phương trong tỉnh ban hành kế hoạch chương trình cụ thể phát triển đô thị, nông thôn kết cấu hạ tầng của tỉnh. Đảm bảo liên kết, thống nhất với quy hoạch tỉnh, các quy hoạch ngành.
b) Lý do và sự cần thiết lập đồ án quy hoạch
Là một đơn vị hành chính trong số 29 xã, thị trấn của huyện Đại Từ, xã Cù Vân có diện tích là 1.581,67 ha. Cù Vân được đánh giá là cửa ngõ phía Đông của huyện Đại Từ, nơi có QL.37, đường quy hoạch đường ĐT.270B, đường sắt Quan Triều – Núi Hồng chạy qua. Chuỗi đô thị Sơn Cẩm – Dốc Võng – Cù Vân – Thị trấn Hùng Sơn – Yên Lãng đang dần hình thành cùng với sự phát triển công nghiệp – dịch vụ của khu vực.
Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên xác định xã Cù Vân nằm trong hành lang kinh tế Đông - Tây của tỉnh Thái Nguyên. Đây là hành lang có vị trí quan trọng, ảnh hưởng và đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên, là hành lang kinh tế kết nối vùng Tây Bắc qua tỉnh Tuyên Quang với Bắc Giang qua QL.37, 17, và cửa khẩu Lạng Sơn qua QL.1B.
Theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4109/QĐ-UBND ngày 28/12/2018; được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 xác định lộ trình, kế hoạch Cù Vân trở thành đô thị loại V trong giai đoạn 2021-2025 và trở thành phường thuộc thị xã Đại từ trong giai đoạn 2026-2030. Hiện nay cơ sở hạ tầng kiến trúc từng bước hoàn thành các tiêu chuẩn của đô thị để được công nhận là đô thị loại V theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
Việc hình thành đô thị mới Cù Vân phù hợp với các Chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đã ban hành. Phù hợp với định hướng quy hoạch tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ. Việc lập quy hoạch chung để hình thành đô thị mới Cù Vân sẽ góp phần là tiền đề để huyện Đại Từ phấn đấu, phát triển trở thành thị xã trong giai đoạn 2026-2035.
Vì vậy để có cơ sở pháp lý cũng như cơ sở khoa học và thực tiễn thì cần thiết phải lập quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân vì những lý do chính như sau:
- Là cơ sở pháp lý để cụ thể hóa quy hoạch Tỉnh, quy hoạch vùng huyện Đại Từ hướng tới hình thành phường Cù Vân là đô thị loại V thuộc thị xã Đại Từ và là cửa ngõ phía Đông của huyện Đại Từ.
- Xác định cơ cấu các chức năng đô thị trên cơ sở tuân thủ và gắn kết với tổng thể phát triển không gian vùng theo quy hoạch Huyện và quy hoạch Tỉnh.
- Là cơ sở để lập kế hoạch cho chiến lược phát triển, định hướng không gian cho phù hợp, đồng thời khai thác hợp lý các giá trị tiềm năng để xác định các động lực tăng trưởng cho Khu vực phía Đông huyện Đại Từ.
- Tổ chức đồng bộ không gian đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, là cơ sở để quản lý đất đai, xây dựng, cảnh quan môi trường và kêu gọi đầu tư các chường trình dự án. Trên cơ sở đó hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V hướng tới hình thành phường thuộc thị xã Đại Từ trong tương lai.
Với những lý do trên, việc lập đồ án quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân là hoàn toàn phù hợp và cần thiết, đáp ứng quy luật khách quan, phục vụ mục tiêu quản lý và đầu tư xây dựng Cù Vân phát triển theo hướng bền vững.
1.2. Các căn cứ lập quy hoạch
a. Các văn bản quy phạm pháp luật:
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật số 47/2019/Qh14 ngày 22/11/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 2017;
- Luật 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ xung một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch;
- Luật đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Luật thủy lợi số 08/2017/QH14;
- Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/ 2013; Luật số 60/2020/QH14 ngày 7/6/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đề điều;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 năm 2018;
- Luật số 62/2020/QH04 ngày 17/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng; Luật Giao thông; Luật Giao thông đường bộ ngày 12/11/2008; Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
- Các Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 của Quốc hội về việc: Phân loại đô thị; Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 của Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
- Các Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi; số 114/2018/NĐ-CP ngày 14/9/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/1018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020//NĐ-CP ngày 15/7/2020 sửa đổi, bổ sung một số diều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/1018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 62/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/1025/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sửu dụng đất trồng lúa và các Nghi định, Thông tư quy định, hướng dẫn có liên quan.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định,phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về việc quản lý và bảo về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định 100/2013 ngày 03/09/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về việc quản lý và bảo về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/07/2020 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
- Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/03/2016 của Bộ xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 54/2019/TT/-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 02/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ xây dựng ban hành QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 02/2022/TT-BXD của Bộ Xây dựng: Ban hành QCVN 02:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
b. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về hạ tầng kỹ thuật;
- QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông ;
- QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- TCVN 13592:2022 Đường đô thị, yêu cầu thiết kế;
- TCVN 7957: 2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế; TCXDVN 33: 2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 333: 2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế; TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị; Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, có xét tới 2035” do Viện năng lượng – Tổng công ty Điện lực Việt Nam phối hợp với Sở công thương tỉnh Thái Nguyên lập năm 2016;
c. Các văn bản, quyết định liên quan:
c1. Các văn bản của cơ quan Trung ương:
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
- Quyết định số 5203/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt quy hoạch thuỷ lợi lưu vực sông Cầu – sông Thương giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 536/QĐ-TTg ngày 17/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kì 2031-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 664/QĐ-TTg ngày 20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;
- Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể về năng lượng Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Văn bản số 3202/BXD-QHKT ngảy 21/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc góp ý đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045.
c2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên:
- Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thủy lợi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Thái Nguyên năm 2013 và đến năm 2020; Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc chuyển loại rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 09/06/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Thái Nguyên năm 2013 và đến năm 2020;
- Quyết định số 4109/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2035;
- Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 31/08/2020 cà quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bản tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định 1869/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên liên quan đến điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bản tỉnh Nguyên.
- Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kì 2021-2030;
- Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
Các văn bản cụ thể:
- Văn bản số 5113/UBND-QHXD ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc lập đồ án quy hoạch chung xã Cù Vân, huyện Đại Từ;
- Văn bản số 3577/UBND-QHXD của UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 29/8/2019 về việc lập quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị mới;
- Văn bản số 2303/UBND-QHXD ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc tổ chức lập quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 1593/SXD-QHKT ngày 25/6/2020 Sở Xây dựng Thái Nguyên về việc lập quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 2521/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
- Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 17/4/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045.
- Văn bản số 2959/PC07-Đ1 ngày 05/9/2023 của Công an tỉnh Thái Nguyên – phòng Cảnh sát PCCC&CNCH về việc tham gia ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy trong đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đạ Từ, tỉnh Thái Nguyên.
c3. Các văn bản của UBND huyện Đại Từ:
- Quyết định số 5533/QĐ-UBND của UBND huyện Đại Từ ngày 23/10/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh tên dự án Quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân;
- Hợp đồng kinh tế giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đại Từ với Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc TAC về việc Khảo sát địa hình, lập quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045.
d. Nguồn tài liệu:
- Các văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ, xã Cù Vân; bản đồ địa chính xã Cù Vân, hồ sơ quy hoạch nông thôn mới xã Cù Vân;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Đại Từ;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Đại Từ;
- Bản đồ địa hình 1/5.000 xã Cù Vân, huyện Đại Từ;
- Bản đồ quy hoạch vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
- Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất – Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Các dự án đầu tư xây dựng liên quan trong và quanh khu vực lập quy hoạch;
- Các tài liệu, số liệu khác do địa phương, các cơ quan ban ngành có liên quan và Chủ đầu tư cung cấp;
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn lập quy hoạch và xây dựng liên quan đến việc lập quy hoạch;
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
2.1. Vị trí, điều kiện tự nhiên khu vực lập quy hoạch
1. Đặc điểm tự nhiên
a) Vị trí:
Cù Vân nằm về phía Đông của huyện Đại Từ, là vị trí cửa ngõ của huyện, phía Bắc tiếp giáp với huyện Phú Lương và phía Nam tiếp giáp với thành phố Thái Nguyên, nằm trên trục QL.37 (từ Thái Nguyên đi Tuyên Quang), đường sắt Quan Triều – Núi Hồng và đầu tuyến đường quy hoạch ĐT.270B kết nối với khu vực xã An Khánh.
Hình 1. Vị trí và mối liên hệ đô thị mới Cù Vân trên sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
b) Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch được xác định theo địa giới hành chính của xã Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, được giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp thị trấn Giang Tiên (huyện Phú Lương); xã Phục Linh (huyện Đại Từ);
- Phía Đông: Giáp xã An Khánh (huyện Đại Từ); xã Cổ Lũng (huyện Phú Lương);
- Phía Nam: Giáp xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên;
- Phía Tây: Giáp các xã của huyện Đại Từ gồm xã Hà Thượng, xã Tân Thái.
Hình 2. Sơ đồ vị trí lập quy hoạch trong huyện Đại Từ
Hình 3. Sơ đồ ranh giới đô thị mới Cù Vân
c) Điều kiện tự nhiên
c.1. Địa hình địa mạo:
Khu vực có địa hình không bằng phẳng, bao quanh từ Bắc xuống Nam là đồi núi cao và rừng phòng hộ, cao độ tự nhiên thấp nhất từ 25m-30m; cao độ cao nhất từ 52m-120m. Xen kẽ là đất gò đồi, đất trồng màu, trồng lúa và dân cư làng xóm. Đây là một yếu tố gây khó khăn cho công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Trên tổng số đất tự nhiên 1.581,67 ha của xã Cù Vân, các số liệu đánh giá: Đất thuận lợi cho xây dựng đô thị có độ dốc ≤ 10%, không bị ngập úng, có diện tích 250,5ha, chiếm 15,84%; Đất ít thuận lợi xây dựng có độ dốc , có diện tích khoảng 370,1 ha chiếm 23,40%; Đất không thuận lợi là đất có độ dốc I ≥ 20%, độ ngập ≥ 1m, có diện tích khoảng 196,6 ha chiếm 12,431%; Đất hạn chế xây dựng đô thị (đất mỏ, núi cao, đất chuyên ngành, rừng phòng hộ, quân sự…) có diện tích 698,96 ha chiếm 44,19%; Mặt nước, suối có diện tích 65,50 ha chiếm 4,14 %. Khu vực nghiên cứu tập trung phát triển đô thị nằm trong khu vực đất thuận lợi ở khu trung tâm và phần diện tích kết nối với thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương.
Hình 3a. Sơ đồ phân tích cao độ địa hình tự nhiên xã Cù Vân
c.2. Khí hậu:
- Theo trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh Thái Nguyên, xã Cù Vân mang tính chất nhiệt đới gió mùa, hàng năm chia làm 2 mùa nóng, lạnh rõ rệt.
+ Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mưa nhiều.
+ Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mưa ít.
- Nhiệt độ trung bình năm từ 230C đến 280C;
- Độ ẩm trung bình năm (%): 82%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 86%, độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 78%, độ ẩm thấp tuyệt đối là 16%.
- Lượng mưa trung bình hàng năm là 2168 mm, số ngày mưa hàng năm là 142 ngày, lượng mưa tháng lớn nhất là 443 mm, lượng mưa tháng nhỏ nhất 22 mm, số ngày mưa trên 50 mm là 12 ngày, số ngày mưa trên 100 mm là 2-3 ngày, lượng mưa ngày lớn nhất là 353 mm, lượng mưa tháng lớn nhất là 1103 mm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa và đạt tới mức lớn nhất vào tháng 8.
c.3. Địa chất:
Qua thực tế khảo sát các công trình đã xây dựng trong khu vực, căn cứ vào cấu tạo địa chất, hiện trạng nước mặt và hệ thống giếng đào trong các khu dân cư có thể đánh giá sơ bộ là khu vực có mức nước ngầm ổn định, trữ lượng nước mặt và nước nguồn trong khu vực đủ điều kiện phục vụ cho hoạt động đô thị Cù Vân và các khu vực lân cận.
Khảo sát các công trình đã xây dựng, số liệu thực tế khu vực có địa chất cho thấy phù hợp với việc đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
c.4. Thủy văn:
Hình 3b. Sơ đồ hiện trạng hệ thống mặt nước
Trên địa bàn xã không có hệ thống sông lớn chảy qua. Có các tuyến suối bắt nguồn từ Hồ Phượng Hoàng chảy về phía giáp xã An Khánh và từ phía các hồ đập khác trên đị bàn. Vào mùa mưa lũ, nước từ trên khu vực đồi cao chảy về các kênh mương hiện trạng, gây tình trạng lụt lội ở khu vực đường QL3 (gần chợ hiện trạng và đoạn qua Cầu Tây đi về phía Bờ Đậu).
+ Suối Huyền thoát nước cho toàn bộ lưu vực phía Nam và Đông Nam xã Cù Vân, dòng suối này chảy từ phía hồ Phượng Hoàng qua khu vực dân cư, khu khai thác mỏ khoáng sản và qua cầu Suối Huyền của đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B, chảy về phía Đông xã Cù Vân.
+ Suối chảy qua cầu Dùm cắt ngang QL.37, chảy từ khu vực đồi núi phía Nhà máy cơ khí Việt Bắc, cắt ngang và chảy song song với đường sắt Quan Triều – Núi Hồng qua đồng Sở, đồng Ông Vượng, đồng Non Xanh, đồng Cửa Xóm, đồng Cây Chanh, đồng Kê, đồng Sau Đình và đồng Hai Ngăn, chảy qua cầu Tây của đường QL.37, thoát nước cho toàn bộ khu vực trung tâm xã sau đó chảy về phía Đông của xã.
+ Suối chảy qua cầu Khe Lạnh cắt ngang QL.37 chảy từ đồi, núi phía Tây xã về phía suối Đu địa phận xã Giang Tiên, huyện Phú Lương. Suối này thoát nước cho toàn bộ dãy núi phía Tây, Tây Bắc và khu vực phía Bắc của xã.
+ Một phần nhỏ phía Bắc của xã nằm trên lưu vực sông Đu, một phụ lưu lớn hơn của sông Cầu.
+ Mương tưới tiêu cấp thoát nước cho toàn bộ khu vực xóm Đồng Đa có hướng thoát từ khu vực dân cư xóm chảy băng qua cánh đồng Đồng Đa, đồng Thượng, đồng Thùn, đồng Ông Thị bắt ngang qua đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B sau đó chảy qua khu vực hồ hợp tác xã và chảy về khe Gốc Nhôi thoát ra phía Đông xã.
Đây cũng là các tuyến suối cung cấp nước mặt phục vụ sản xuất và nuôi trồng cho người dân địa phương.
Dựa trên đặc điểm của địa hình, địa chất, thủy văn cần có các giải pháp thiết kế cấu trúc đô thị và cảnh quan nhằm đảm bảo hạn chế tác động của mưa lũ vào mùa mưa lớn mà không ảnh hưởng đến hệ thống sinh thái tự nhiên.
d) Cảnh quan thiên nhiên
Khu vực có địa hình dạng không bằng phẳng, được bao quanh Nam là đồi núi cao và rừng phòng hộ. Xen kẽ là đất gò đồi, đất trồng màu, đất trồng lúa và dân cư làng xóm. Địa hình dốc thoải từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Cảnh quan Cù Vân mang đậm nét vùng Trung du và Miền núi, là ưu điểm để tổ chức một không gian đô thị đẹp, có khoảng đóng, khoảng mở, có điểm nhấn không gian, tiền đề cho việc tạo lập một đô thị có bản sắc riêng. Tuy nhiên cần lưu ý với việc tính toán cốt xây dựng đô thị để tránh ngập úng trong mùa mưa bão.
2.2. Hiện trạng khu vực lập quy hoạch
2.2.1. Hiện trạng dân số:
a. Hiện trạng dân số:
- Cấu trúc hành chính: xã Cù vân được cơ cấu theo mô hình xóm, với tổng có 13 xóm, với nhân khẩu năm 2020 là 6.733 người.
- Cấu trúc dân số và lao động:
Bảng 4:Quy mô dân số Cù Vân trong giai đoạn 2016-2020.
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
6.237
|
6.375
|
6.458
|
6.686
|
6.733
|
Bảng 5: Dân số tạm trú trên địa bàn Xã Cù Vân 2020
TT
|
Dân số tạm trú
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Thời gian tạm trú TB (ngày)
|
Dân số quy đổi
|
1.1
|
Lao động tạm trú thường xuyên
|
Người
|
100
|
24
|
100
|
-
|
Lao động trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh dich vụ
|
Người
|
50
|
24
|
50
|
-
|
Lao động trong các khu, cụm công nghiệp
|
Người
|
25
|
24
|
25
|
-
|
Công nhân làm việc tại các công trình xây dựng trên địa bàn
|
Người
|
25
|
24
|
25
|
1.2
|
Sinh viên các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo nghề
|
Người
|
05
|
24
|
05
|
|
TỔNG
|
|
105
|
|
105
|
Tổng dân số toàn xã Cù Vân đến năm 2020 là: 6.733 +105 = 6.838 người.
Tỷ lệ tăng trưởng dân số trung bình trong 3 năm 2018, 2019, 2020 khoảng 2,1%. Trong đó tỷ lệ tăng tự nhiên dân số giai đoạn 2018-2020 là 0,92% (theo Niên giám Thống kê tỉnh Thái Nguyên).
b. Hiện trạng lao động:
Cơ cấu lao động và nguồn lực lao động: Dân số ở độ tuổi lao động 4.234 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên theo Niên giám Thống kê tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2020 là 0,92%. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động và tỷ lệ lao động tham gia các hoạt động kinh tế cao, chất lượng và năng suất lao động khá cao.
Tỷ lệ lao động chiếm khoảng 62% tổng số dân trong khu vực.
Bảng 6: Hiện trạng dân số lao động trên địa bàn xã Cù Vân giai đoạn 2016-2020.
(Số liệu hiện trạng dân số do Cục Thống kê
cung cấp theo Văn bản số 350/CTK-TKXH))
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Dân số xã Cù Vân
|
Người
|
6.237
|
6.375
|
6.458
|
6.686
|
6.733
|
2
|
Số người có khả năng lao động (gồm trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn có khả năng lao động)
|
Người
|
4143
|
4391
|
4396
|
4433
|
4386
|
3
|
Lao động làm việc trong các ngành kinh tế toàn xã
|
Người
|
4143
|
4391
|
4396
|
4433
|
4386
|
4
|
Lao động phi nông nghiệp toàn xã
|
Người
|
1274
|
1769
|
1910
|
1945
|
2124
|
5
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
%
|
30,81
|
40,28
|
43,44
|
43,87
|
48,42
|
2.2.2. Hiện trạng về sử dụng đất
a. Hiện trạng sử dụng đất:
a1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT.
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn khu vực là 1.581,67ha. Hiện trạng tỷ lệ các loại đất được thống kê đến giai đoạn 2020 (theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường), chi tiết như sau:
Bảng 7: Tổng hợp sử dụng đất hiện trạng
(nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đại Từ cung cấp – xem Phụ Lục 2)
STT
|
Loại đất
|
Mã
|
Diện tích (m2)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
|
|
1.581,67
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.233,91
|
78,01
|
1,1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
514,67
|
32,54
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
286,73
|
18,13
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
256,02
|
16,19
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
30,71
|
1,94
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
227,93
|
14,41
|
1,2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
702,57
|
44,42
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
356,91
|
22,57
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
345,65
|
21,85
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1,3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
16,68
|
1,05
|
1,4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
1,5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
347,60
|
21,98
|
2,1
|
Đất ở
|
OCT
|
59,84
|
3,78
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
59,84
|
3,78
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
2,2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
274,63
|
17,36
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,44
|
0,03
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
107,46
|
6,78
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
3,62
|
0,23
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
34,28
|
2,17
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
128,84
|
8,16
|
2,3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
0,02
|
0,0012
|
2,4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,19
|
0,01
|
2,5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
3,53
|
0,22
|
2,6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
7,70
|
0,49
|
2,7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
1,69
|
0,11
|
2,8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
0,15
|
0,01
|
3,1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
0,15
|
0,01
|
3,2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
3,3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
|
|
Hình 4: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a2. Đánh giá hiện trạng đất phát triển đô thị (theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD).
Đất dân dụng bao gồm: đất các khu dân cư, đất công trình công cộng, đất vui chơi giải trí, thể dục thể thao và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Đất các khu dân cư bao gồm đất ở, sân vườn, có tổng diện tích là 59,84 ha, chiếm 3,78% diện tích đất tự nhiên của xã.
- Đất công trình công cộng bao gồm đất y tế, văn hóa, giáo dục, thương mại – dịch vụ, sân thể thao cơ bản có diện tích là 3,21ha.
Đất ngoài dân dụng có tổng diện tích 112,44 , chiếm 7,11%, bao gồm đất trụ sở cơ quan; đất tôn giáo – tín ngưỡng, đất quốc phòng, đất nghĩa trang, nghĩa địa.
TT
|
Nhóm chức năng/ Loại chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
80,95
|
5,12
|
1
|
Đất ở làng xóm
|
59,84
|
|
2
|
Đất cơ quan, trụ sở đô thị
|
0,44
|
|
3
|
Đất giáo dục (Trường tiểu học, trường mầm non)
|
2,01
|
|
4
|
Dịch vụ công cộng khác
|
3,26
|
|
4.1
|
Đất y tế
|
0,11
|
|
4.2
|
Đất văn hóa
|
0,48
|
|
4.3
|
Đất thể thao
|
0,5
|
|
4.4
|
Đất thương mại
|
2,17
|
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
15,4
|
|
|
Đường giao thông đô thị
|
15,4
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
112,44
|
7,11
|
1
|
Đất quốc phòng
|
107,46
|
|
2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
4,77
|
|
2.1
|
Đất nghĩa trang
|
3,53
|
|
2.2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
1,24
|
|
3
|
Đất di tích, tôn giáo
|
0,21
|
|
III
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
1.388,28
|
87,77
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
514,67
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
702,57
|
|
2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
345,65
|
|
2.3
|
Đất rừng sản xuất
|
356,91
|
|
3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
16,68
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
4,76
|
|
5
|
Sông, suối, mặt nước
|
7,7
|
|
6
|
Đất khoáng sản
|
10,9
|
|
7
|
Các loại đất khác
|
131,00
|
|
|
Tổng
|
1.581,67
|
100
|
b. Đánh giá đất xây dựng: Lựa chọn đất đai xây dựng đô thị bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Địa hình: Lựa chọn khu vực có địa hình thuận lợi cho xây dựng, có cảnh quan thiên nhiên phù hợp, có độ dốc thích hợp, thông thường từ 5 - 10%, ở miền núi có thể cao hơn nhưng không quá 30%, không có hiện tượng sụt lở, không bị ngập lụt, cường độ chịu nén trung bình R>1,5kg/cm2, các yếu tố kỹ thuật tương đố thuận lợi, không bị ô nhiễm môi trường.
+ Thủy văn: Lựa chọn khu vực có thủy văn tốt, không chịu ảnh hưởng bởi ngập lụt và thoát lũ.
+ Địa chất công trình bảo đảm để xây dựng các công trình cao tầng ít phí tổn gia cố nền móng. Đất không có hiện tượng trượt, hố ngầm, động đất, núi lửa. Khu đất xây dựng có điều kiện tự nhiên tốt, có khí hậu trong lành thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất và đời sống, chế độ mưa gió ôn hoà. Vị trí khu đất xây dựng đô thị có liên hệ thuận tiện với hệ thống đường giao thông, đường ống kĩ thuật điện nước, hơi đốt của quốc gia hay vùng. Đất xây dựng đô thị cố gắng không chiếm dụng hoặc hạn chế chiếm dụng đất đai canh tác, đất sản xuất nông nghiệp và tránh các khu vực có các tài nguyên khoáng sản, khu nguồn nưởc, khu khai quật di tích cổ, các di tích lịch sử và các di sản văn hoá khác.
+ Hiện trạng sử dụng đất: Nên chọn vị trí hiện có của điểm dân cư để cải tạo và mở rộng, hạn chế lựa chọn chỗ đất hoàn toàn mới thiếu các trang thiết bị kĩ thuật đô thị. Phải đảm bảo đầy đủ điều kiện phát triển và mở rộng của đô thị trong tương lai.
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố nêu trên, việc xác định đất xây dựng đô thị chia các loại cơ bản như sau: Đất thuận lợi cho xây dựng đô thị; Đất ít thuận lợi (bao gồm cả đất khu vực đông dân cư); Đất không thuận lợi cho xây dựng; Đất hạn chế xây dựng; Mặt nước, suối.
Bảng 8: Đánh giá phân loại đất xây dựng đô thị
T
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng thuận lợi
|
250,5
|
15,84
|
2
|
Đất xây dựng ít thuận lợi (bao gồm cả đất khu vực đông dân cư).
|
370,11
|
23,40
|
3
|
Đất xây dựng không thuận lợi (địa hình độ dốc cao, ngập úng).
|
196,6
|
12,43
|
4
|
Đất hạn chế xây dựng đô thị: tôn giáo, đất quân sự, lâm nghiệp (thuộc quy hoạch tỉnh, quốc gia).
|
698,96
|
44,19
|
5
|
Mặt nước, suối.
|
65,50
|
4,14
|
Tổng
|
1.581,67
|
100
|
Hình 5: Sơ đồ đánh giá đất xây dựng
2.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội
Trừ khu vực trung tâm xã (khu làm việc UBND, trạm y tế, bưu điện, ngân hàng, nghĩa trang Liệt sỹ...) khu trụ sở công ty cơ khí mỏ, các trường tiểu học, mầm non, THCS là được đầu tư xây dựng. Các khu vực còn lại đều xây dựng theo hướng tự phát. Kinh tế đô thị phát triển nhỏ lẻ theo hướng thương mại, dịch vụ - kinh tế gia đình phát triển tự phát bám theo trục QL.37, hình thức kiến trúc chưa có quy hoạch, thiết kế chủ yếu dạng nhà ống, về cơ bản là chưa hình thành không gian đô thị phát triển.
a) Các công trình trụ sở cơ quan hành chính của xã:
Trụ sở Đảng Uỷ, HDND, UBND, UB MTTQ: Nằm cách trục đường QL.37 khoảng 200m, diện tích khu đất hơn 5.100 m2, thuộc xóm 1 được xây dựng gồm: Trụ sở làm việc nhà 3 tầng, Nhà văn hóa xã 1 tầng có diện tích khoảng 435m2 và dãy nhà 2 tầng gồm 8 phòng làm việc cho các ban ngành, đoàn thể.
Hình 6:Vị trí trụ sở cơ quan hành chính xã
b) Các công trình giáo dục và đào tạo:
Trong những năm qua, Giáo dục đào tạo từng bước phát triển về quy mô và dần nâng cao chất lượng cơ bản đáp ứng được nhu cầu học tập của con em trong xã. Cơ sở vật chất, trường lớp được quan tâm đầu tư xây dựng. Việc xây dựng các trường chuẩn quốc gia được triển khai tích cực. Trường Tiểu học và trường THCS Cù Vân đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, trường Mầm non giữ vững đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Công tác xã hội hóa giáo dục được chú trọng, các hoạt động khuyến học, khuyến tài ngày càng mở rộng. Hiện tại trên địa bàn xã Cù Vân có 3 trường, cụ thể:
- Trường mầm non: Vị trí tại Xóm 1 khu vực trung tâm xã với tổng diện tích đất 3.892m2, diện tích sân chơi 1.000m2, 14 phòng học và 5 phòng chức năng. Số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 32 người, số trẻ gần 500 cháu.
- Trường tiểu học: Vị trí tại Xóm 2 với tổng diện tích 25.597m2 trong đó có 2 dãy nhà 2 tầng 18 phòng học; 2 nhà cấp 4 với 3 phòng học và 4 phòng chức năng, diện tích sân chơi bãi tập 3.302 m2. Số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 32 người, số học sinh gần 600 học sinh.
- Trường Trung học cơ sở: Vị trí tại Xóm 3 với tổng diện tích 10.798,0m2, trong đó có 01 nhà 2 tầng gồm 8 phòng học 01 nhà 2 tầng 6 phòng bao gồm các phòng học và phòng chức năng, diện tích sân chơi bãi tập 1.750m2. Số học sinh khoảng 333 học sinh.
Hình 7: Hệ thống công trình giáo dục trên địa bàn xã Cù Vân
Trường mầm non Cù Vân Trường THCS Cù Vân
Trường tiểu học cơ sở Cù Vân.
c) Các công trình y tế:
Diện tích đất 1.431,9 m2; nằm gần UBND xã cách đường QL.37 khoảng 250 m. Hiện trạng xây dựng: Nhà 2 tầng xây dựng năm 2010 và đã được nâng cấp cải tạo (chất lượng công trình tốt), số phòng bệnh 12 phòng .
Trạm y tế xã Cù Vân
Hình 8: Vị trí công trình y tế xã Cù Vân
d) Các công trình thương mại, dịch vụ:
- Thương mại, dịch vụ: Hiện chủ yếu là thương mại, dịch vụ tự phát mang tính chất kinh tế hộ gia đình. Công trình Ngân hàng Agribank – chi nhánh Cù Vân được đầu tư xây dựng mới và đã đưa vào sử dụng.
Hình 9. Ngân hàng Agribank phòng giao dịch Cù Vân
Chợ: Vị trí tại xóm 3, có diện tích 2.085m2, cách trung tâm xã 1km, phạm vi phục vụ chủ yếu nhu cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã. Hạ tầng cơ sở chợ chưa được đầu tư, chủ yếu là các lán chợ được người dân tự xây dựng, gây mất mỹ quan cho khu vực. Vị trí nằm giáp trục QL.37, việc lấn chiếm vỉa hè, lòng đường để buôn bán gây ùn tắc giao thông, ảnh hưởng đến anh toàn người tham gia giao thông trên tuyến Quốc lộ.
Hình 10. Chợ Cù Vân.
e) Các công trình văn hóa, di tích:
Theo số liệu thống kê từ Phòng Văn hóa – Thông tin huyện Đại Từ, trên địa bàn có 6 di tích lịch sử, trong đó có 3 di tích xếp hạng cấp tỉnh (Đình Chùa Trung Đài, Cụm di tích Đình Cù Vân và Đền Bãi Chè, di tích lịch sử nơi thành lập trường Bổ túc Quân chính Chiến khu I (tiền thân của trường Quân sự Quân khu I).
- 03 di tích lịch sử cách mạng, bao gồm:
+ Cụm di tích Đình Cù Vân (xóm Đình có diện tích 829 m2) và đền Bãi Chè (xóm Bãi Chè – có diện tích 336 m2): Hiện tại Đình Cù Vân không còn, chỉ còn lại nền Đình chiều dài 15m, chiều rộng 8m, xung quanh là nhà dân và đồng lúa, cách đường QL37 khoảng 100m; Đền Bãi Chè nằm sát đường QL.37, thuộc chân ngọn đồi xóm Bãi Chè.
+ Di tích lịch sử nơi thành lập trường Bổ túc Quân chính Chiến khu I (tiền thân của trường Quân sự Quân khu I): diện tích 384 m2.
+ Di tích Núi Pháo: Nơi ông Đội Cấn hi sinh thuộc đồi Yên Ngựa, nằm trong dãy núi Pháo. Di tích này chỉ còn địa điểm, trước đây có 1 cây đa to nay không còn.
|
|
Hình 11a. Nơi thành lập trường Bổ túc Quân chính Chiến khu I
|
Hình 11b. Địa điểm Đình Cù Vân – Di tích lịch sử cấp tỉnh.
|
- 02 di tích lịch sử và nghệ thuật, bao gồm
+ Đình chùa Trung Đài: Có diện tích 559,3 m2; thuộc xóm Trung Đài; Là đền thờ Dương Tự Minh;
+ Đình làng Vải: thuộc xóm làng Vải, di tích chỉ còn nền đình, hiện vật còn lại một tảng đá kê cột có đường kính 0,5m, diện tích 0,09 ha.
- 01 di tích lịch sử danh thắng: Bãi Sim – Hồ Phượng Hoàng, núi Phượng Hoàng: thuộc xóm Bắc Máng, di tích bây giờ là địa điểm thuộc lòng hồ Phượng Hoàng cạnh dãy núi Phượng Hoàng.
f) Nhà ở: Chủ yếu tồn tại ở 2 dạng:
- Nhà ở nằm dọc 2 bên QL.37 và các trục đường xã đã dần được kiên cố hóa, tầng cao trung bình 1 - 3 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
Hình 12. Nhà ở xã Cù Vân dọc trục QL.37
- Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng kiên cố, dạng nhà cấp 4, tầng cao trung bình 1 tầng kết hợp vườn cây, ao cá, chuồng trại. Về diện tích xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu về tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
g) Thông tin - Bưu điện:
Bưu điện đã được xây dựng riêng, nằm ở vị trí trung tâm xã thuộc xóm 1, bám trục QL.37, diện tích sử dụng 85m2, diện tích khuôn viên 349m2. Hiện trạng xây dựng nhà 1 tầng, xây dựng năm 1999 đã được nâng cấp cải tạo.
- Hạ tầng kỹ thuật viễn thông: Trên địa bàn xã được cung cấp dịch vụ chính bởi 02 nhà mạng là VNPT và Viettel. Đặc thù phát triển viễn thông trong khu vực đông dân cư, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cho nên hiện tại mạng viễn thông tại xã Cù Vân chủ yếu tập trung dọc theo trục QL.37 với các xóm trên địa bàn xã.
- Hệ thống mạng truyền dẫn được xây dựng bằng cáp quang nhưng chưa được hạ ngầm do hạ tầng giao thông các tuyến đường trục, tuyến đường phố chưa đảm bảo và vẫn được treo nổi trên hệ thống cột điện đi dọc theo các tuyến đường với số lượng nhiều như “mạng nhện” gây mất mỹ quan đô thị và không an toàn.
- Mạng thông tin, internet: Số lượng trạm BTS hiện nay có khoảng 11 trạm với bán kính phục vụ 1,5km/trạm sử dụng công nghệ 2G và 3G về cơ bản đã phủ sóng tới các thôn bản. Mạng internet chủ yếu sử dụng công nghệ ADSL và FTTH đáp ứng 100% dịch vụ tới các cá nhân, đơn vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
h) Khu văn hóa – thể thao xã và nhà văn hóa các xóm:
Hiện nay xã chưa có trung tâm văn hóa thể tập trung, sân thể thao cấp đô thị. 12/13 xóm có nhà văn hóa xóm nhưng chưa có công trình thể thao phụ trợ, 1 nhà văn hóa xóm 4 hoàn thiện công trình phụ trợ.
Bảng 9: Thống kê công trình văn hóa trên địa bàn xã Cù Vân.
TT
|
Danh mục
|
Số
lượng
|
Diện tích
(m2)
|
Địa điểm
|
1
|
Công trình văn hóa xóm 1
|
1
|
417
|
Xóm 1
|
2
|
Công trình văn hóa xóm 2
|
1
|
378
|
Xóm 2
|
3
|
Công trình văn hóa xóm 3
|
1
|
324
|
Xóm 3
|
4
|
Công trình văn hóa xóm 4
|
1
|
1355
|
Xóm 4
|
5
|
Công trình văn hóa xóm 5
|
1
|
119
|
Xóm 5
|
6
|
Công trình văn hóa xóm 6
|
1
|
669
|
Xóm 6
|
7
|
Công trình văn hóa xóm 7
|
1
|
2156
|
Xóm 7
|
8
|
Công trình văn hóa xóm 8
|
1
|
381
|
Xóm 8
|
9
|
Công trình văn hóa xóm 10
|
1
|
1022
|
Xóm 10
|
10
|
Công trình văn hóa xóm 11
|
1
|
417
|
Xóm 11
|
11
|
Công trình văn hóa xóm 12
|
1
|
408,7
|
Xóm 12
|
12
|
Công trình văn hóa xóm 13
|
1
|
209
|
Xóm 13
|
13
|
Công trình văn hóa xóm 14
|
1
|
5438
|
Xóm 14
|
Hình 13. Nhà văn hóa các xóm xã Cù Vân.
2.2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a) Địa hình, thuỷ lợi
Địa hình:
+ Khu vực phía Bắc có hồ Đá Giàn và không gian cánh đồng kết nối không gian thị trấn Giang Tiên, có cao độ bình quân 30m÷35m, thuận lợi cho phát triển các dịch vụ du lịch sinh thái; Khu vực đồi cao có giá trị về cảnh quan, nhưng ít thuận lợi cho quy hoạch xây dựng do yếu tố về cao độ.
+ Khu vực Tây Bắc với địa hình đồi (đồi Phượng Hoàng) có cao độ lớn từ 50m÷70m là khu dự trữ mỏ, hiện là đất lâm nghiệp, khu đất an ninh quốc phòng, không thuận lợi cho việc quy hoạch phát triển đô thị.
+ Khu vực trung tâm dọc theo trục QL.37 và khu vực phía Bắc đường sắt Quan Triều – Núi Hồng có cao độ bình quân từ 25m÷35m, thuận lợi cho phát triển quy hoạch xây dựng đô thị; Tuy nhiên cần tính toán cao độ quy hoạch xây dựng đảm bảo thoát nước cho khu vực tránh việc ngập úng cục bộ khu vực nội thị trong tương lai.
Thuỷ Lợi:
Theo quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, ở Cù Vân có các công trình thuỷ lợi như sau: Hồ Phượng Hoàng, hồ Đá Giàn, Hồ Bãi Chè, Hồ Đồng Đa, Hồ Bãi Nha, Đập Non Xanh, Đập Mà Cua, Đập Giã Đồng, Trạm bơm Đá Giàn…
Căn cứ Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bản tỉnh Nguyên, Cù Vân có 3 hồ không được san lấp là Hồ Phượng Hoàng, hồ Đá Giàn và hồ Bãi Chè.
b) Thoát nước mặt xã Cù Vân hiện được thoát theo các con suối sau:
+ Suối Huyền thoát nước cho toàn bộ lưu vực phía Nam và Đông Nam xã Cù Vân, dòng suối này chảy từ phía hồ Phượng Hoàng qua khu vực dân cư, khu khai thác mỏ khoáng sản và qua cầu Suối Huyền của đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B, chảy về phía Đông xã Cù Vân.
+ Mương tưới tiêu cấp thoát nước cho toàn bộ khu vực xóm Đồng Đa có hướng thoát từ khu vực dân cư xóm chảy băng qua cánh đồng Đồng Đa, đồng Thượng, đồng Thùn, đồng Ông Thị bắt ngang qua đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B sau đó chảy qua khu vực hồ hợp tác xã và chảy về khe Gốc Nhôi thoát ra phía Đông xã.
+ Suối chảy qua cầu Dùm cắt ngang QL.37, chảy từ khu vực đồi núi phía Nhà máy cơ khí Việt Bắc, cắt ngang và chảy song song với đường sắt Quan Triều – Núi Hồng qua đồng Sở, đồng Ông Vượng, đồng Non Xanh, đồng Cửa Xóm, đồng Cây Chanh, đồng Kê, đồng Sau Đình và đồng Hai Ngăn, chảy qua cầu Tây của đường QL.37, thoát nước cho toàn bộ khu vực trung tâm xã sau đó chảy về phía Đông của xã.
+ Suối chảy qua cầu Khe Lạnh cắt ngang QL.37 chảy từ đồi, núi phía Tây xã về phía suối Đu địa phận xã Giang Tiên, huyện Phú Lương. Suối này thoát nước cho toàn bộ dãy núi phía Tây, Tây Bắc và khu vực phía Bắc của xã.
+ Một phần nhỏ phía Bắc của xã nằm trên lưu vực sông Đu, một phụ lưu lớn hơn của sông Cầu.
c) Hiện trạng ngập lụt và cống thoát nước:
+ Do khu vực dân cư và các khu chức năng khác trong xã đa phần nằm cao hơn so với mực nước mùa mưa lũ của các con suối chính chảy qua nên không tồn tại tình trạng ngập lụt, chỉ có một vài vị trí nằm ở khu vực trũng dưới chân các quả đồi không có dòng chảy thoát nước nên hình thành ngập úng cục bộ, tất cả lượng nước mưa trên khu vực, ban đầu chảy theo địa hình tập trung vào các khu ruộng trũng rồi sau đó theo các khe suối chảy về con suối thoát nước chính. Chỉ có một dải đất nằm sát con suối chính về mùa mưa nước suối dâng cao gây ngập khu vực này.
- Hệ thống cống thoát nước mưa chưa được đầu tư xây dựng đồng bộ. Chỉ có vài đoạn là mương hở và mương đậy tấm đan xây đá hộc dọc 2 bên QL.37 vừa được nâng cấp, còn lại hầu hết vẫn là các rãnh đất thoát nước dọc đường.
d) Hiện trạng giao thông:
- Trục QL.37 chạy qua xã Cù Vân vừa đóng vai trò là đường đối ngoại, vừa là đường trục chính đô thị. Đoạn chạy qua xã đã được nâng cấp cải tạo, mặt đường rải nhựa, bề rộng mặt 10m đối với đoạn qua khu dân cư và đoạn không qua dân cư là 8m. Trục QL.37 là một trong những động lực trong cấu trúc phát triển đô thị hiện tại cũng như trong tương lai.
- Trục đường Cù Vân – An Khánh – Phúc Hà nối từ QL.37 đi xã An Khánh huyện Đại Từ có vai trò là đường đối ngoại, đã được nâng cấp cải tạo, đường được rải nhựa, bề rộng lòng đường hiện tại là 6m - 7m.
- Dự án tuyến đường liên huyện nối xã Cù Vân với Giang Tiên tổng chiều dài L=3,9km, bề rộng nền đường B= 6,5m, trong đó mặt đường bê tông xi măng rộng B=5,0m, lề đường 2x0,75m.
- Trục đường vào hồ Phượng Hoàng cũng là một trục chính của xã, đường xây dựng kết cấu bê tông nhựa nền đường rộng B= 6,0m; mặt bê tông nhựa B=(3,5m ÷ 4,0m); chiều dài tuyến L=2,6km. Kết cấu áo đường đã xuống cấp, xuất hiện nhiều ổ gà, chân chim...
- Các đường nhánh vào các xóm phần lớn là đường bê tông và đường đất, nền đường từ 2m - 4m.
- Trên địa bàn xã Cù Vân có tuyến đường sắt Quan Triều – Núi Hồng, tuy nhiên chất lượng đường chưa được tốt, công nghệ cũ lạc hậu, tốc độ khai thác của tàu chỉ đạt 35km/h, tần suất vận chuyển vận chuyển hàng hóa với mức hạn chế.Tuyến đường sắt này không có giá trị về phát triển giao thông của khu vực, thậm chí còn có tác động hạn chế và tác động đến cấu trúc của đồ án quy hoạch.
Đường QL.37 Đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B
Đường sắt Quan Triều – Núi Hồng
Đường vào UBND xã Cù Vân Đường vào làng, xóm
e) Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa:
- Nhìn chung xã Cù Vân có địa hình tương đối phức tạp, phân làm 06 khu vực cụ thể như sau:
+ Khu vực ven QL.37 đoạn qua khu dân cư, địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc i ≤ 5,0%; khu vực này có điều kiện xây dựng thuận lợi song các công trình nhà dân đã được xây dựng với mật độ tương đối lớn.
+ Khu vực ven trục đường vào hồ Phượng Hoàng, địa hình phức tạp, phía bên phải tuyến là dãy núi có độ dốc lớn i ≥15%; cao độ đỉnh tương ứng 180,0; ít và không thuận lợi cho xây dựng do chi phí đầu tư quá lớn và khu vực này cũng là lá phổi xanh cung cấp cho toàn xã Cù Vân và các vùng lân cận thuộc các xã khác. Phía bên trái tuyến là khu vực triền đồi, núi độ dốc i ≤ 15,0% tương đối thuận lợi cho xây dựng.
+ Khu vực xung quanh hồ Phượng Hoàng, địa hình có độ dốc cao i ≥15%, đỉnh cao tương ứng với cao độ 250,00. Là khu vực trồng rừng và cũng là nơi cung cấp không khí sạch cho toàn bộ môi trường xung quanh. Đất không thuận lợi cho xây dựng và là khu vực không nên đầu tư xây dựng nhằm bảo quản cho môi trường.
+ Khu vực ruộng trồng lúa, hoa màu nằm vị trí trung tâm xã bao quanh vị trí nút giao giữa QL.37 với đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B có địa hình bằng phẳng độ dốc i≤ 3,0%, cao độ dao động từ +33,50 đến +41,00 rất thuận lợi cho xây dựng các khu chức năng và cho việc phát triển khu đất nông nghiệp chất lượng cao.
+ Khu vực dãy núi phía Đông Bắc có địa hình phức tạp độ dốc cao i ≥15%, đỉnh cao tương ứng với cao độ 150,00m, là khu vực khai thác mỏ đá Cát Kết, không thuận lợi cho xây dựng.
+ Khu vực dãy núi cao phía Tây, gần vị trí hồ Đá Giàn có địa hình phức tạp độ dốc cao i ≥15%, các đỉnh núi dao động tương ứng với cao độ 250,00. Là khu vực trồng rừng cung cấp không khí sạch cho môi trường xung quanh. Không thuận lợi cho xây dựng do đầu tư cao và tính chất bảo tồn tự nhiên môi trường.
- Thoát nước mặt xã Cù Vân được thoát theo các con suối sau:
+ Suối Huyền thoát nước cho toàn bộ lưu vực phía Nam và Đông Nam xã Cù Vân, dòng suối này chảy từ phía hồ Phượng Hoàng qua khu vực dân cư, khu khai thác và qua cầu Suối Huyền của đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B, chảy về phía Đông xã.
+ Mương tưới tiêu cấp thoát nước cho toàn bộ khu vực xóm Đồng Đa có hướng thoát từ khu vực dân cư xóm chảy băng qua cánh đồng Đồng Đa, Đồng Thượng, Đồng Thùn, Đồng Ông Thị, bắt ngang qua đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B sau đó chảy qua khu vực hồ hợp tác xã và chảy về khe Gốc Nhôi thoát ra phía Đông xã.
+ Suối chảy qua cầu Dùm cắt ngang QL.37, chảy từ khu vực đồi núi phía nhà máy cơ khí Việt Bắc, cắt ngang và chảy song song với đường sắt Núi Hồng – Gang Thép qua Đồng Sở, Đồng Ông Vượng, Đồng Non Xanh, Đồng Cửa Xóm, Đồng Cây Chanh, Đồng Kê, Đồng Sau Đình, Đồng Hai Ngăn, chảy qua cầu Tây của đường QL.37, thoát nước cho toàn bộ khu vực trung tâm xã sau đó chảy về phía Đông của xã.
+ Suối chảy qua cầu Khe Lạnh cắt ngang QL.37 chảy từ đồi, núi phía Tây xã về phía suối Đu địa phận xã Giang Tiên, huyện Phú Lương. Suối này thoát nước cho toàn bộ dãy núi phía Tây, Tây Bắc và khu vực phía Bắc của xã.
- Hiện trạng ngập lụt và cống thoát nước:
+ Do khu vực dân cư và các khu chức năng khác trong xã đa phần nằm cao hơn so với mực nước mùa mưa lũ của các con suối chính chảy qua nên không tồn tại tình trạng ngập lụt, chỉ có một vài vị trí nằm ở khu vực trũng dưới chân các quả đồi không có dòng chảy thoát nước nên hình thành ngập úng cục bộ, tất cả lượng nước mưa trên khu vực, ban đầu chảy theo địa hình tập trung vào các khu ruộng trũng rồi sau đó theo các khe suối chảy về con suối thoát nước chính. Chỉ có một dải đất nằm sát con suối chính về mùa mưa nước suối dâng cao gây ngập khu vực này.
- Hệ thống cống thoát nước mưa chưa được đầu tư xây dựng đồng bộ. Chỉ có vài đoạn là mương hở và mương đậy tấm đan xây đá hộc dọc 2 bên đường QL.37 vừa được nâng cấp, còn lại hầu hết vẫn là các rãnh đất thoát nước dọc đường.
d) Hiện trạng cấp điện:
- Trên địa bàn xã có 2 tuyến đường dây trung thế 10KV và 35KV chạy qua xã cấp điện cho các Trạm biến áp tiêu thụ dùng điện của nhân dân xã Cù Vân. Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia.
Toàn xã có 12 trạm biến áp công cộng điện áp 35/0,4KV với tổng công suất là 3.350KVa và 6 trạm biến áp chuyên dùng điện áp 35/0,4KV với tổng công suất là 3.310KVa. Cụ thể:
Hình 14.a. Bản đồ hệ thống điện trân địa bàn xã Cù Vân
Bảng 10: Thống kê hiện trạng trạm biến áp xã Cù Vân (Nguồn: Điện lực Đại Từ theo văn bản số 65/CV-ĐL ngày 09/06/2022 – phục lục 2).
Stt
|
Tên TBA
|
Công suất - điện áp
|
I. TBA công cộng
|
1
|
TBA Cù Vân 1
|
400kVA-35/0,4kV
|
2
|
TBA Cù Vân 2
|
320kVA-35/0,4kV
|
3
|
TBA Cù Vân 3
|
250kVA-35/0,4kV
|
4
|
TBA Cù Vân 4
|
160kVA-35/0,4kV
|
5
|
TBA Cù Vân 5
|
320kVA-35/0,4kV
|
6
|
TBA Cù Vân 6
|
250kVA-35/0,4kV
|
7
|
TBA Cù Vân 7
|
400kVA-35/0,4kV
|
8
|
TBA Cù Vân 8
|
320kVA-35/0,4kV
|
9
|
TBA Cù Vân 9
|
100kVA-35/0,4kV
|
10
|
TBA Cù Vân 10
|
180kVA-35/0,4kV
|
11
|
TBA Cù Vân 11
|
400kVA-35/0,4kV
|
12
|
TBA K9
|
250kVA-35/0,4kV
|
II. TBA chuyên dùng
|
1
|
TBA Mỏ quặng Cù Vân
|
180kVA-35/0,4kV
|
2
|
TBA Cơ khí mỏ M1
|
630kVA-35/0,4kV
|
3
|
TBA Cơ khí mỏ M2
|
1000kVA-35/0,4kV
|
4
|
TBA Cơ khí mỏ M3
|
1000kVA-35/0,4kV
|
5
|
TBA mỏ đá Cát Kết
|
320kVA-35/0,4kV
|
6
|
TBA Kim Tấm
|
180kVA-35/0,4kV
|
Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất của xã tương đối đủ, hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Tuy nhiên nếu sản xuất phát triển thì công suất các trạm biến áp hiện tại vẫn chưa đủ để phục vụ cho sản xuất và chế biến nông sản. Mặt khác một số tuyến đường dây trung thế và hạ thế xây dựng đã lâu, chắp vá nhiều theo sự phát triển tự phát của phụ tải nên gây tổn thất lớn. Đặc biệt các hướng tuyến của các đường điện cần điều chỉnh cho phù hợp với cấu trúc các khu chức năng của quy hoạch đô thị mới Cù Vân.
h) Hiện trạng cấp nước:
- Cấp nước sinh hoạt:
+ Hiện tại các hộ dân xã Cù Vân chủ yếu đang sử dụng nguồn nước giếng khoan và giếng khơi để phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
+ Đồng thời dự án cấp nước sạch nông thôn của Trung tâm nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường xử dụng nguồn vốn WB đã có, trạm cấp nước được đặt ở xã Cù Vân phục vụ cho 3 xã Cù Vân, Hà Thượng, An Khánh. Khi lập quy hoạch xã Cù Vân cần nâng công suất trạm lên để đảm bảo cấp cho đô thị theo tiêu chuẩn.
+ Định hướng quy hoạch nguồn cấp nước sinh hoạt cho xã Cù Vân sẽ lấy nước từ Hồ Phượng Hoàng về qua trạm xử lý.
- Cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nước tưới được dẫn bằng kênh mương từ hồ Phượng Hoàng và đập Đá Giàn. Có 1 trạm bơm Hồ Đá Guàn thuộc xóm 5 phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
- Cấp nước cho phòng cháy chữa cháy: Chưa có phương án cấp nước cho phòng cháy chữa cháy.
k) Hệ thống thoát nước thải, quản lý CTR, nghĩa trang và môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát nước thải. Hiện thoát nước khu vực xã Cù Vân chủ yếu là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có, theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
l) Thu gom chất thải rắn (CTR): Hiện tại xã Cù Vân chưa có bãi rác tập trung, chưa đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn. Chất thải sinh hoạt được thu gom và tập kết khu vực tuyến dọc QL.37 tại trạm trung chuyển rác. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến bãi rác huyện Đại Từ để xử lý. Còn lại hầu hết rác thải tại các hộ gia đình chưa được thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp hoặc đốt trong vườn nhà.
m) Nghĩa trang:
Hình 14.b. Vị trí các nghĩa trang hiện trạng trên địa bàn xã Cù Vân
+ Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm trên trục QL.37 thuộc xóm 1, diện tích 1.603 m2.
Hình 14b. Nghĩa trang hiện trạng
+ Nghĩa trang nhân dân: Hiện trên địa bàn xã có 2 nghĩa trang nhân dân chính (nghĩa trang Ao Gỗ, Bẫu Trâu) với tổng diện tích 33.355 m2. Trong đó nghĩa trang Bẫu Trâu có diện tích 7.534 m2 đã đóng cửa năm 2020; nghĩa trang Ao Gỗ (xóm 5) có diện tích 25.821m2. Ngoài ra vẫn có các khu vực chôn cất, các ngôi mộ nhỏ lẻ nằm rải rác quanh các cánh đồng và sườn đồi. Dự kiến tiếp tục đóng cửa nghĩa trang, việc chôn táng tuân thủ theo quy hoạch hệ thống nghĩa trang đã được phê duyệt của tỉnh.
Bảng11: Hiện trạng nghĩa trang
STT
|
Tên nghĩa trang
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nghĩa trang Liệt Sỹ
|
1.603
|
2
|
Nghĩa trang Ao Gỗ
|
25.821
|
3
|
Nghĩa trang Bẫu Trâu
|
7.534
|
|
Tổng
|
34.958 m2
|
2.2.5. Về phát triển Công nghiệp khai thác khoáng sản
Hiện trạng có 5 khu vực phát triển khai thác khoáng sản, bao gồm:
- Cơ khí mỏ Việt Bắc, Mỏ sắt Cù Vân (thời hạn khai thác đến 2022);
- Mỏ đá Cát Kết (xóm Khuyến xã Cù Vân) (thời hạn khai thác 2041);
- Mỏ than Suối Huyền;
- Khu vực định hướng phát triển mở rộng phía Đông Núi Pháo (dự kiến);
- Khu khai thác mỏ đất (dự kiến);
2.2.6. Hiện trạng cảnh quan
Khu vực có hiện trạng cảnh quan tự nhiên đẹp: Với các cao độ của khu vực, tạo nên hình thể không gian núi đồi, hồ nước, không gian mênh mang của ruộng, vườn, nhiều cơ hội tạo nên một đô thị hiện đại sinh thái đặc trưng và bản sắc.
Hiện trạng nhân tạo: Cần ứng xử tác động thời gian của khu nghĩa trang nhân dân; các kiến trúc dân dụng khác: Trụ sở UBND xã, các công trình dịch vụ công cộng, các nhà ở dân tự xây dựng trong khu vực cơ bản có kiến trúc tốt, đóng góp một phần cho bộ mặt đô thị nhưng cần chỉnh trang cảnh quan trong không gian quy hoạch mới.
* Đánh giá:
- Do tác động chuyển dịch khách quan của cơ cấu kinh tế khu vực đã hình thành một tuyến phố được xây dựng theo hình thức đô thị: với nhà liền kề, nhà ống, xen lẫn cơ sở dịch vụ - thương mại, các công trình dịch vụ - công cộng: Bưu điện, ngân hàng...
- Khu vực được lập và quản lý quy hoạch theo đồ án quy hoạch nông thôn mới (Quyết định số 5957/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND huyện Đại Từ). Đánh giá tổng quát: Khu vực xây dựng cơ bản tuân thủ đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Tuy nhiên, việc quản lý xây dựng và dự báo các khu dân cư hình thành đáp ứng xu thế đô thị hóa chưa theo kịp thực tế, đòi hỏi việc tiến hành nhanh quy hoạch đô thị khu vực là cần thiết.
Hình 15a. Cảnh quan nông nghiệp Hình 15b.Cảnh quan hồ Phượng Hoàng
2.2.7. Hiện trạng về đất quân sự, quốc phòng:
Trên địa bàn xã có đất quân sự nằm ở phía Tây Nam là kho K9 thuộc quản lý của Kho KV3 với diện tích là 107,46 ha và 01 khu vực xây dựng địa trận phòng không tại xóm 1 (diện tích 1227m2 – theo công văn số 677/CV-BCH ngày 23 tháng 8 năm 2011 của BCH quân sự huyện Đại Từ).
2.2.8. Hiện trạng về môi trường:
- Môi trường đất: Khu vực Quy hoạch chủ yếu là đất ở, đất ruộng, đất đồi và một số ao hồ, sông suối và một số đất khác có diện tích lớn. Môi trường khu vực nhìn chung chưa có dấu hiệu ô nhiễm các yếu tố hoá học. Như vậy hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường, nên chủ đầu tư và đơn vị thi công trong quá trình triển khai, thực hiện dự án cần tuân thủ các biện pháp bảo vệ nhằm giữ gìn môi trường nền của khu vực không bị tác động, ảnh hưởng lớn.
- Hiện trạng môi trường nước: Nguồn nước mặt chủ yếu là nước hồ Phượng Hoàng, hồ Đá Giàn, hồ câu, ao HTX và các suối chạy qua phục vụ cho sản xuất nông nghiệp của xã. Còn nước mặt các ao hồ suối là không lớn.
- Vệ sinh môi trường: Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân xả trực tiếp ra tự nhiên, không qua xử lý, là nguồn gây ô nhiễm môi trường. Hướng thoát đều được thoát theo hướng từ bắc và nam đều có hai dãy núi và thoát xuống suôi, từ tây sang đông và thoát ra sông suối.
- Rác thải từ các hộ gia đình, các công trình công cộng dọc trục đường QL.37 được thu gom theo hệ thống quản lý của xã. Rác thu gom được tập trung vào khu tập kết rác thải của xã, hai ngày lại có xe chở rác đên thu gom và xử lý tại bãi rác huyện Đại Từ.
- Hiện trạng môi trường không khí: Do khu vực quy hoạch không có các công trình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn... Các khu dân cư mật độ dân cư không lớn và mật độ phủ xanh cao làm cho chất lượng môi trường không khí tại khu vực dân cư khá tốt. Đối với tiếng ồn, khói, bụi chủ yếu từ các xí nghiệp và trục đường giao thông chính đường QL.37, đường đi xã An Khánh và đường sắt. Trong khu dân cư tiếng ồn không đáng kể.
2.3. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
Quy hoạch nông thôn mới xã Cù Vân được phê duyệt theo Quyết định số 5957/QĐ-UBND, ngày 20/9/2012 của UBND huyện Đại Từ. Xã Cù Vân đã tích cực thực hiện các chương trình đã được định hướng trong Quy hoạch nông thông mới, cụ thể như sau:
- Về phát triển không gian: Theo kế hoạch, khu vực đang xúc tiến một số đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 cho các khu đô thị nằm trên địa bàn Cù Vân, vị trí nằm dọc trục QL37, gần khu vực trung tâm xã. Dựa vào sự phân bố của các dự án khu dân cư đang triển khai, có thể thấy xu hướng phát triển của đô thị trong tương lai là phát triển theo dạng hướng tâm, hình thành khu đô thị tập trung văn minh, hiện đại.
- Về sử dụng đất: Hiện tại trên địa bàn xã Cù Vân chưa hiện hữu khu đô thị quy hoạch, vì vậy sử dụng đất cơ bản phát triển tự nhiên, chưa bị tác động mạnh bởi đô thị hoá. Việc sử dụng đất đạt hiệu quả cao.
- Về hạ tầng kĩ thuật: Trong những năm qua, Cù Vân chú trọng đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng giao thông: Cải tạo nâng cấp đường Cù Vân – An Khánh; đầu tư xây dựng đường giao thông liên xã Cù Vân – Phục Linh; nâng cấp cải tạo các công trình thủy lợi phục vụ phát triển nông nghiệp: hồ Đồng Đa, Hồ Bãi Chè, hồ Đá Giàn, Trạm bơm hồ Đá Giàn, đập Tai Mèo, đập Mà Cua, Cầu Máng xóm 8…; cải tạo nâng cấp các cơ quan, đơn vị (Nhà làm việc UBND xã Cù Vân, Nhà hai tầng 6 phòng trường mầm non, nhà 2 tầng 8 phòng học trường tiểu học…).
Đánh giá chung: Xã Cù Vân đã đạt 16 tiêu chí nông thôn mới, gồm: Quy hoạch, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, Thông tin và truyền thông, Nhà ở dân cư, Thu nhập, Hộ Nghèo, Lao động có việc làm, Giáo dục và đào tạo, Y tế, Văn hóa, Môi trường và An toàn thực phẩm, Hệ thống chính trị và tiếp cận chuẩn pháp luật, Quốc phòng và An ninh. Còn 03 tiêu chí chưa đạt, gồm: Giao thông, Cơ sở vật chất văn hóa, Tổ chức sản xuất. Cụ thể như sau: 85% đường trục xã, liên xã, liên xóm đã được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải; trên 23km kênh mương được cứng hóa, đạt 65%; 100% số hộ được sử dụng điện lưới Quốc gia thường xuyên; Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 92,6%, đã xây dựng hệ thống đường ống nước sạch cấp đến từng hộ dân trên đại bàn xã; Đã có 3/3 trường đạt chuẩn Quốc gia: trường mầm non Cù Vân, tiểu học Cù Vân, Trung học cơ sở Cù Vân; Chưa có công trình sân thể thao và công trình nhà văn hóa cấp xã, 13/13 xóm có nhà văn hóa và sân thể thao đơn giản đảm bảo cho sinh hoạt cộng đồng của xóm; 99,69% số hộ có nhà ở đạt chuẩn; thu nhập bình quân đầu người đạt 40,6 triệu đồng/người/năm.
2.4. Đánh giá hiện trạng đô thị theo tiêu chuẩn, tiêu chí đô thị loại V.
a. Đánh giác các tiêu chuẩn, tiêu chí hình thành đô thị mới Cù Vân
- Trên cơ sở hiện trạng và các số liệu năm 2020 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp, công bố. Qua tổng hợp, phân tích số liệu và đối chiếu với các quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 để đánh giá điểm theo 5 tiêu chí quy định đối với đô thị loại V.
- Điểm số để đánh giá, phân loại đô thị được cụ thể hóa bằng 5 tiêu chí và 49 tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13. Các tiêu chuẩn đạt mức tối đa được tính điểm tối đa, đạt mức tối thiểu được tính điểm tối thiểu, đạt mức giữa tối đa và tối thiểu được tính điểm nội suy giữa cận trên và cận dưới. Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Tiêu chí số 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội .
-
Tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò: Đạt 3,75/5 điểm.
- Về vị trí: Cù Vân nằm về phía Đông của huyện Đại Từ, là vị trí cửa ngõ của huyện Đại Từ, tiếp giáp với phía Nam huyện Phú Lương và tiếp giáp phía Bắc của thành phố Thái Nguyên, nằm trên trục QL.37 (từ Thái Nguyên đi Tuyên Quang) và đường sắt Quán Triều – Núi Hồng. Đầu tuyến đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B kết nối với khu vực xã An Khánh.
- Về tính chất của đô thị: Là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, công nghiệp, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Do đó đánh giá đạt 3,75/5 điểm.
-
Nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
- Cân đối thu chi ngân sách: Tổng thu ngân sách trên địa bàn xã Cù Vân là 10.814.865.859 đồng, tổng chi là 10.649.416.347đồng.
Đánh giá đạt: 2/ 2 điểm
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Cân đối thu chi ngân sách
|
Dư
|
2,0
|
dư
|
2
|
Đủ
|
1,5
|
- Thu nhập bình quân đầu người: Trên địa bàn xã năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt 40,6 triệu VNĐ/người, bằng 0,79 lần so với thu nhập bình quân cả nước là 51,54 triệu VNĐ/người.
Đánh giá đạt 2,0/ 2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Thu nhập bình quân đầu người/tháng so với trung bình cả nước
|
≥ 0,7
|
2
|
0,79
|
2
|
0,5
|
1,75
|
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Xã Cù Vân đạt được mục tiêu Nghị quyết Đại hội đảng bộ đề ra. Tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản.
Đánh giá đạt 1,5/ 2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
|
Tăng vượt so với mục tiêu đề ra từ 4% trở lên
|
2
|
Tăng theo mục tiêu đề ra
|
1,5
|
Tăng theo mục tiêu đề ra
|
1,5
|
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất: Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã năm 2018 là 5,7%, năm 2019 là 5,8%, năm 2020 là 5,8%. Do đó, tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm 2018 - 2020 là 5,8%.
Đánh giá đạt: 0,0/ 2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%)
|
≥ 7
|
2,0
|
5,8
|
0
|
6
|
1,5
|
- Tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn so với cả nước: Đánh giá đạt: 0,0/ 2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
- Tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn so với cả nước (lần)
|
≥ 2
|
2
|
0
|
0
|
1,5
|
1,5
|
- Tỷ lệ hộ nghèo:Trên địa bàn xã, tổng số hộ là 2082 hộ, tổng số hộ nghèo là 47 hộ. Do đó tỷ lệ hộ nghèo năm 2020 là 2,25%.
Đánh giá đạt 2,0/2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
|
≤ 5
|
2
|
2,25
|
2,0
|
6
|
1,5
|
- Tỷ lệ tăng dân số:Tỷ lệ tăng trưởng dân số năm 2018 là 1,4%, năm 2019 đạt 3,5% và năm 2020 là 0,7%, tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,86.
Đánh giá đạt: 1,0/ 1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ tăng dân số (%)
|
≥ 1,2
|
1,0
|
1,86
|
1
|
0,8
|
0,75
|
Tiêu chí số 2: Quy mô dân số: Đạt 6,5/8 điểm.
Theo tiêu chí 2 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 4.000 người trở lên”.
* Dân số toàn đô thị:
- Dân số toàn xã năm 2020 là: 6.733 người.
Đánh giá đạt: 6,5/8 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Dân số toàn đô thị (1000 người)
|
50
|
8
|
6,733
|
6,5
|
4
|
6
|
Tiêu chí số 3: Mật độ dân số
Mật độ dân số toàn đô thị (người/km2)
Theo tiêu chí 3 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên; mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng từ 3.000 người/km2 trở lên”.
Mật độ dân số được tính theo công thức sau:
Trong đó:
+ D: Mật độ dân số (người/km2)
+ N1: Dân số (người)
+ S: Diện tích đất (km2)
Từ công thức trên, mật độ dân số toàn đô thị và mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng được tính như sau:
Mật độ dân số toàn đô thị:
- Dân số toàn xã năm 2020 là: 6.733 người.
- Diện tích đất tự nhiên toàn xã là 15,8167 km2
→ Mật độ dân số là: D = 6.733/15,8167 = 425người/km2.
Đánh giá đạt: 0,0/ 2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Mật độ dân số toàn đô thị (người/km2)
|
≥1.200
|
2
|
425
|
0
|
1000
|
1,5
|
-
Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng đô thị:
- Dân số toàn xã năm 2020 là: 6.733 người.
- Đất xây dựng bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.
- Diện tích đất dân dụng: 192,93 ha (Bao gồm: Đất ở: 59,84 ha; Đất cơ quan: 0,44 ha; Đất xây dựng công trình sự nghiệp: 3,62ha. Đất có mục đích công cộng: 129,03ha).
- Diện tích đất ngoài dân dụng: 34,43 ha, bao gồm: đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 34,28ha; Đất bằng chưa sử dụng: 0,15 ha.
- Diện tích đất xây dựng của xã là 227,36 ha (2,2736km2)
→ Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng là:
D = 6.733/2,2736 = 2.961 người/km2.
Đánh giá đạt: 0,0/6 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng đô thị (người/km2)
|
≥ 4.000
|
6
|
2.961
|
0
|
3.000
|
4,5
|
Tiêu chí số 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp -
Theo tiêu chí 4 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% đến 65%; tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6 điểm”.
Năm 2020, số lao động nông nghiệp: 2.124 người, Tổng số lao động: 4.386 người
→ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn xã :
K = 2124/4386*100 = 48,42 %.
Đánh giá đạt: 0/ 6 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (%)
|
65
|
6
|
48,42
|
0
|
55
|
4,5
|
Tiêu chí số 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
-
Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thành, nội thị
a) Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội:
* Các tiêu chuẩn về nhà ở: Đạt 1,0/ 2 điểm.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân trên địa xã:
Theo tiêu chí 5 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt từ 26,5 đến 29m2 sàn/người, tối thiểu đạt 0,75 điểm, tối đa đạt 1 điểm”.
+ Tổng diện tích sàn nhà ở: 151.871 m2.
+ Dân số toàn xã năm 2020 là: 6.733 người.
→ Diện tích sàn nhà ở bình quân của xã là: 151.871/6.733= 22,5m2 sàn/người.
Đánh giá đạt 0/1,0 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân cho khu vực nội thị (m2 sàn/ người)
|
≥ 28
|
1,0
|
22,5
|
0
|
26,0
|
0,75
|
- Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố :
+ Tổng số hộ năm có nhà ở năm 2020 là: 2.082 hộ.
+ Tổng số hộ có nhà ở kiên cố, bán kiên cố là: 2.081 hộ.
→ Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố là: 2.081/2.082x100= 99,96%.
Đánh giá đạt 1,0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố (%)
|
100
|
1,0
|
99,69
|
1,0
|
70
|
0,75
|
* Các tiêu chuẩn về công trình công cộng: Đạt 2,0/8 điểm
- Đất dân dụng:
- Diện tích đất dân dụng: 192,93 ha (Bao gồm: Đất ở: 59,84 ha; Đất cơ quan: 0,44 ha; Đất xây dựng công trình sự nghiệp: 3,62ha. Đất có mục đích công cộng: 129,03ha).
+ Dân số toàn xã năm 2020: 6.733 người.
→ Diện tích đất dân dụng/người: 1.931.400/6.733= 286,8 m2/người.
Đánh giá đạt 1/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Chỉ tiêu đất dân dụng (m2/người)
|
≥ 78
|
1
|
286,8
|
1
|
61
|
0,75
|
- Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị:
Theo tiêu chí 5 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị đạt từ 3 đến 3,5 m2 sàn/người, tối thiểu đạt 0,75 điểm, tối đa đạt 1 điểm”.
+ Theo số liệu tính toán, diện tích đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị năm 2020 là 2.100m2 (gồm: Diện tích đất các công trình thương mại dịch vụ - ngân hàng; văn hóa – lịch sử).
+ Dân số toàn xã năm 2020: 6.733 người.
→ Diện tích đất các công trình dịch vụ công cộng đô thị/người là: 2.100/6.733= 0,31m2/người.
Đánh giá đạt 0,0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/người)
|
≥ 3,5
|
1
|
0,31
|
0
|
3
|
0,75
|
- Đất xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở:
+ Theo số liệu tính toán, diện tích xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở (Nhà văn hóa xóm, trạm y tế, trường học: mầm non, tiểu học, trung học) là 30.800 m2.
+ Dân số toàn xã là: 6.733 người.
→ Tỷ lệ đất xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở/người là: 30.800/6.733 = 4,6 m2/người.
Đánh giá đạt: 1,0/ 1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở(m2/người)
|
≥ 1,5
|
1,0
|
4,6
|
1,0
|
1
|
0,75
|
- Cơ sở y tế cấp đô thị: Trung tâm y tế chuyên sâu, bệnh viện đa khoa - chuyên khoa các cấp
Trên địa bàn xã Cù Vân có 1 trạm y tế xã, chưa có cơ sở y tế cấp đô thị.
Đánh giá điểm: 0,0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Cơ sở y tế cấp đô thị (giường/ 1000dân)
|
≥ 30
|
1,0
|
0
|
0
|
25
|
0,75
|
- Cơ sở giáo dục: Đánh giá đạt 0,0/ 1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị (THPT,đại học, cao đẳng, trung học, dạy nghề) (cơ sở).
|
≥ 2
|
1,0
|
0
|
0
|
1
|
0,75
|
- Công trình văn hóa cấp đô thị:
Trên địa bàn xã không có công trình văn hóa cấp đô thị:
Đánh giá đạt 0,0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêuchuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Công trình văn hóa cấp đô thị (công trình)
|
≥ 2
|
1,0
|
0
|
0
|
1
|
0,75
|
- Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị:
Trên địa bàn xã chưa có công trình thể thao cấp đô thị.
Đánh giá đạt 0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị
|
≥ 2
|
1,0
|
0
|
0
|
1
|
0,75
|
- Công trình thương mại dịch vụ cấp đô thị: Trung tâm thương mại, chợ, ngân hàng…
Tổng số công trình thương mại - dịch vụ cấp đô thị: trên địa bàn xã chỉ có khu vực chợ Cù Vân nhưng chưa được đầu tư xây dựng kiên cố.
Đánh giá đạt 0,0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêuchuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Công trình thương mại dịch vụ cấp đô thị(công trình)
|
≥ 2
|
1,0
|
0
|
0
|
1
|
0,75
|
b) Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật
* Các tiêu chuẩn về giao thông
- Đầu mối giao thông: Cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô
Cù Vân có hệ thống giao thông cấp vùng liên tỉnh chạy qua: Quốc lộ 37, đường sắt Quán Triều – Núi Hồng). Đầu tuyến đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B kết nối với khu vực xã An Khánh.
Đánh giá đạt 1/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêuchuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Đầu mối giao thông (cảng biển,cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô) (cấp)
|
Vùng liên huyện
|
1
|
Vùng liên huyện
|
1
|
Huyện
|
0,75
|
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng:
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đạt 7,92 %.
Đánh giá đạt 0 /1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêuchuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng (%)
|
≥ 16
|
1,0
|
7,92
|
0
|
11
|
0,75
|
- Mật độ đường giao thông: Tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m):
Tổng chiều dài các tuyến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m là: 5,2 km (bao gồm đường Quốc lộ QL.37 và đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B).
Tổng diện tích đất xây dựng: 2,2736km2.
→ Mật độ đường giao thông là: 5,2/2,2736 = 2,3km/km2.
Đánh giá đạt 0/2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêuchuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Mật độ đường trong khu vực nội thị (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m).(km/km2)
|
≥ 6
|
2
|
2,3
|
0,0
|
5
|
1,5
|
- Diện tích đất giao thông tính trên dân số:
Diện tích đất giao thông tính trên dân số là: 26,35 m2/người.
Đánh giá đạt 1,0/ 1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số (m2/người)
|
≥ 7
|
1,0
|
26,35
|
1,0
|
5
|
0,75
|
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng:
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng trên địa bàn xã đạt 3%.
Đánh giá đạt: 1,0/ 1 điểm
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng (%)
|
≥ 2
|
1,0
|
3
|
1,0
|
1
|
0,75
|
* Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng:
- Cấp điện sinh hoạt:
Cấp điện sinh hoạt toàn xã năm 2020 đạt 1.906.949,5 kwh/người/năm.
+ Dân số toàn xã: 6.733 người.
→ Cấp điện sinh hoạt (kwh/người/năm) là 1.906.949,5/ 6.733 = 283,2(kwh/ người /năm).
Đánh giá đạt: 0,8/1,0 điểm
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Cấp điện sinh hoạt (kwh/ng/năm)
|
≥ 1000
|
1,0
|
425
|
0,8
|
400
|
0,75
|
- Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng:
+ Tổng chiều dài tuyến đường chính là 5,2 km. Tổng chiều dài tuyến phố chính được chiếu sáng là 2,16 km.
→ Tỷ lệ các tuyến đường phố chính được chiếu sáng là: 2,16/5,2 x 100= 42%.
Đánh giá đạt: 0,0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng (%)
|
≥ 90
|
1,0
|
42
|
0
|
80
|
0,75
|
- Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng:
Theo thống kê, tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng là 50%.
Đánh giá đạt đạt: 0,75/ 1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng (%)
|
≥ 70
|
1,0
|
50
|
0,75
|
50
|
0,75
|
* Các tiêu chuẩn về cấp nước: Đạt 2,5/ 3 điểm.
- Cấp nước sinh hoạt:
Theo thống kê, cấp nước sinh hoạt trên địa bàn xã đạt 80 lít/ng/ngày đêm.
Đánh giá đạt 0,75/ 1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung bình quân đầu người (lít/người/ngày.đêm)
|
≥ 100
|
1,0
|
80
|
0,75
|
80
|
0,75
|
- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh:
Theo báo cáo nông thôn mới, tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh là 92,7%. Đánh giá đạt 0,75/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
|
≥ 95
|
1
|
92,7
|
0,75
|
80
|
0,75
|
* Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông: Đạt 2,0/ 2 điểm.
- Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động):
Theo thống kê, số thuê bao internet: băng rộng cố định và băng rộng di động (Số thuê bao internet/100 dân) là 82. Đánh giá đạt 1,0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân (số thuê bao 100dân)
|
≥ 80
|
1,0
|
82
|
1,0
|
70
|
0,75
|
- Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số: Đạt 100%.
Đánh giá đạt 1,0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang (%)
|
100
|
1,0
|
100
|
1,0
|
60
|
0,75
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Đánh giá đạt 0,75/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình (%)
|
≥ 50
|
1,0
|
32
|
0,75
|
20
|
0,75
|
c) Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường:
* Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng:
- Mật độ đường cống thoát nước chính:
Theo tiêu chí 5 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Mật độ đường cống thoát nước chính (km/km2) đạt từ 2,5 đến 3 (km/km2), tối thiểu đạt 1,5 điểm, tối đa đạt 2 điểm”.
+ Hệ thống cống thoát nước của xã dọc theo tuyến đường QL.37, đường quy hoạch đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B…
+ Hệ thống đường cống thoát nước chính chủ yếu được sử dụng là các loại cống hỗn hợp và các mương BTXM, với tổng chiều dài 5,2 km. Diện tích đất xây dựng là 2,2757 km2.
→ Mật độ đường cống thoát nước chính là: 5,2/2,2736 = 2,3.
Đánh giá đạt 0/2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Mật độ đường cống thoát nước chính (km/km2)
|
≥ 3
|
2,0
|
2,3
|
0
|
2,5
|
1,5
|
- Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống ngập úng:
Hiện nay xã Cù vân đã có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng.
Đánh giá đạt 0,75/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ các điểm ngập úng có giải pháp phòng, chống, khắc phục (%)
|
≥ 20
|
1,0
|
12
|
0,75
|
10
|
0,75
|
* Các tiêu chuẩn thu gom xử lý nước thải, chất thải:
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường: Đạt 89%.
Đánh giá đạt 1,0/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
|
≥ 85
|
1,0
|
89
|
1,0
|
70
|
0,75
|
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật:
+ Nước thải y tế: Nước thải tại Trạm y tế đã được tách lọc và xử lý riêng bằng hệ thống xử lý tập trung trước khi xả ra hệ thống thoát nước bên ngoài.
+ Nước thải sinh hoạt: Tại các khu dân cư nước thải sinh hoạt từ các nhà dân và các công trình công cộng chủ yếu là được thu gom và xử lý cơ bản bằng hệ thống bể tự hoại có ngăn lắng, lọc trước khi cho tự chảy vào hệ thống thoát nước chung của xã.
Đánh giá : Chưa đạt điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
≥ 30
|
1,0
|
Hiện chưa có nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt
|
0
|
25
|
0,75
|
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom:
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của xã Cù Vân năm 2020 là: 2.084 tấn/năm. Tổng khối lượng chất thải rắn được thu gom là: 1.250 tấn/năm.
→ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom là: 1.250/2.084 = 60%.
Đánh giá đạt 0,75/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (%)
|
≥ 70
|
1,0
|
60
|
0,75
|
60
|
0,75
|
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường:
Các thùng chứa rác thải cần phải được phân bố đều, đảm bảo bán kính phục vụ. Rác thải sẽ được thu gom và đưa về nơi xử lý tập trung (chôn lấp hợp vệ sinh, tái chế, công nghệ đốt). Khuyến khích và tiến tới bắt buộc sử dụng các chất thải dễ phân hủy, không gây ô nhiễm môi trường. 60% khối lượng rác thải sau khi thu gom đều được vận chuyển về bãi rác trung chuyển tại và được xử lý tại nhà máy rác.
Đánh giá đạt 0,75/1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
|
≥ 65
|
1,0
|
60
|
0,75
|
60
|
0,75
|
* Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ: Đạt 1/2 điểm.
- Nhà tang lễ: Trên địa bàn xã Cù Vân chưa có nhà tang lễ.
Đánh giá đạt 0/ 1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Nhà tang lễ (cơ sở)
|
≥ 1
|
1,0
|
0
|
0
|
Có dự án
|
0,75
|
- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng: Theo số liệu báo cáo của phòng chức năng đạt khoảng 5% .
Đánh giá đạt 1/ 1 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng (%)
|
≥ 10
|
1,0
|
10
|
1
|
5
|
0,75
|
* Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị: Đạt 4/4 điểm.
- Đất cây xanh toàn đô thị:
+ Tổng diện tích đất cây xanh là: 7.537.100m²
+ Dân số toàn xã năm 2020: 6.733 người.
→ Diện tích đất cây xanh/người là: 7.537.100/6.733 = 1.119,4 m2/người
Đánh giá đạt 2,0/ 2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người (m2/người)
|
≥ 8
|
2,0
|
1.119,4
|
2
|
6
|
1,5
|
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị: Do xã không có nội thành, nội thị do vậy tiêu chuẩn này giá đạt.
Đánh giá đạt 2,0/ 2 điểm.
d) Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị: Do quy hoạch chung đô thị chưa được phê duyệt nên chưa có Quy chế quản lý.Đánh giá đạt 0/ 2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị (quy chế)
|
100% các phường, thị trấn đã thực hiện tốt quy chế
|
2,0
|
Chưa có quy chế
|
0
|
75% các phường, thị trấn thực hiện tốt quy chế
|
1,5
|
- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị:
Tuyến phố văn minh bảo đảm các tiêu chuẩn: văn minh đô thị, vệ sinh môi trường, trật tự đô thị và an toàn giao thông.
Hiện nay Cù Vân chưa có tuyến phố văn minh đô thị. Đánh giá đạt 0/ 2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính (%)
|
≥ 30
|
2,0
|
0
|
0
|
20
|
1,5
|
- Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị:
Năm 2020 xã Cù Vân không có dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị, quy hoạch chung đô thị đang lập chưa được phê duyệt.Đánh giá đạt 0/2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị, chung cư cũ, cải tạo môi trường đô thị ứng phó biến đổi khí hậu đã có chủ trương đầu tư hoặc đã và đang triển khai thực hiện (dự án)
|
Có dự án
|
2,0
|
0
|
0
|
Có quy hoạch chung đô thị được phê duyệt
|
1,5
|
- Số lượng không gian công cộng:
Trên địa bàn xã có 01 không gian công cộng gồm: Khuôn viên di tích lịch sử Đình Cù Vân.Đánh giá đạt 1,5/2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Số lượng không gian công cộng của đô thị (khu)
|
≥ 2
|
2,0
|
1
|
1,5
|
1
|
1,5
|
- Công trình kiến trúc tiêu biểu:
Theo thống kê, trên địa bàn xã Cù Vân hiện có công trình di tích được công nhận cấp Tỉnh là Đình Chùa Trung Đài, Cụm di tích Đình Cù Vân và Đền Bãi Chè.
Đánh giá đạt 1,5/ 2 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu (cấp)
|
Có công trình cấp quốc gia
|
2,0
|
Có công trình cấp tỉnh
|
1,5
|
Có công trình cấp tỉnh
|
1,5
|
- Công trình xanh (công trình): Không có công trình xanh trên địa bàn. Đánh giá đạt 0/ 0 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Công trình xanh (công trình)
|
Có 02 công trình xanh trở lên đã được cấp giấy chứng nhận
|
1,0
|
0
|
1,5
|
Có 01 công trình xanh đã được cấp giấy chứng nhận
|
0,75
|
-
Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị: Đạt 10/10 điểm.
Đô thị mới Cù Vân đánh gia tiêu chí đô thị loại V, vì vậy không có khu vực ngoại thành, ngoại thị: Nhóm tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị đạt 10 điểm. Đánh giá đạt 12/ 12 điểm.
a. Tổng hợp đánh giá các tiêu chí phân loại đô thị:
Stt
|
Nhóm tiêu chuẩn
|
Quy định
|
Hiện trạng 2020
|
Nhận xét
|
Tiêu chuẩn đô thị loại V
|
Điểm
|
Áp tiêu chuẩn cho xã Cù Vân
|
Điểm
|
|
|
I
|
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế-xã hội (15 - 20 điểm)
|
12,25
|
|
|
I.1
|
Tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò
|
3,75
|
|
|
1
|
Là trung tâm hành chính hoặc trung tâm tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
|
3,75- 5
|
1. Vị trí: Cù Vân nằm về phía Đông của huyện Đại Từ, là vị trí cửa ngõ của huyện Đại Từ, tiếp giáp với phía Nam huyện Phú Lương và tiếp giáp phía Bắc của thành phố Thái Nguyên, nằm trên trục QL37 (từ Thái Nguyên đi Tuyên Quang) và đường sắt Hà Nội – Núi Hồng). Đầu tuyến đường QH ĐT.270B kết nối với khu vực xã An Khánh.
|
3,75
|
Đạt
|
|
2
|
Là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một cụm liên xã.
|
2. Chức năng, vai trò: Là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một cụm liên xã.
|
|
I.2
|
Tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội
|
8,5
|
|
|
1
|
Cân đối thu chi ngân sách
|
Đủ - Dư
|
1,5- 2
|
dư
|
2
|
Đạt tối đa
|
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần)
|
0,5 ≥ 0,7
|
1,75- 2
|
0,79
|
2
|
Đạt tối đa
|
|
3
|
Tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
|
1,5- 2
|
Tăng theo mục tiêu đề ra.
|
1,5
|
Đạt
|
|
4
|
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%)
|
6 ≥ 7
|
1,5- 2
|
5,8
|
0
|
Không đạt
|
|
5
|
Tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn so với cả nước (lần)
|
1 ≥ 1,25
|
1,5- 2
|
0,9%.
|
0
|
Không đạt
|
|
6
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều (%)
|
6≤ 5
|
1,5- 2
|
2,25%.
|
2
|
Đạt tối đa
|
|
7
|
Tỷ lệ tăng dân số (%)
|
0,8 ≥ 1,2
|
0,75- 1
|
1,86
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
II
|
Tiêu chí 2: Quy mô dân số (6-8 điểm)
|
6,5
|
|
|
|
Quy mô dân số (1000 người)
|
4 -50
|
6 - 8
|
6,733
|
6,5
|
Đạt
|
|
III
|
Tiêu chí 3: Mật độ dân số (4,5 - 6 điểm)
|
0
|
|
|
III.1
|
Mật độ dân số toàn đô thị (người/km2)
|
700; ≥ 1.200
|
1 - 1,5
|
425
|
0
|
Chưa đạt
|
|
III.2
|
Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng (người/km2)
|
≥ 4.000
3.000
|
3,5 - 4,5
|
2.961
|
0
|
Chưa đạt
|
|
IV
|
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (4,5 - 6 điểm)
|
0
|
|
|
|
Tỷ lệ lao đông phi nông nghiệp (%)
|
65
55
|
4,5
6
|
48,42
|
0
|
Chưa đạt
|
|
V
|
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị (36 - 60 điểm)
|
33,05
|
|
|
A
|
Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thành (36 - 48 điểm)
|
23,05
|
|
|
V.1
|
Nhóm tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội (7,5 - 10 điểm)
|
3,0
|
|
|
V.1.1
|
Các tiêu chuẩn về nhà ở (1,5 - 2 điểm)
|
|
1
|
|
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2 sàn/người)
|
≥ 29
26,5
|
0,75-1
|
22,5
|
0
|
Chưa Đạt
|
|
2
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố (%)
|
85 ≥ 90
|
0,75-1
|
99,69
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
V.1.2
|
Các tiêu chuẩn về công trình công cộng (6 - 8 điểm)
|
|
2,0
|
|
|
1
|
Đất dân dụng (m2/người)
|
61 ≥ 78
|
0,75-1
|
286,8
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
2
|
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/người)
|
2,1 ≥ 3,5
|
0,75-1
|
0,31
|
0
|
Chưa đạt
|
|
3
|
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở (m2/người)
|
1 ≥ 1,5
|
0,7 -1
|
4,6
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
4
|
Cơ sở y tế cấp đô thị (giường/1000 dân)
|
2,4 ≥ 2,8
|
0,75-1
|
0
|
0
|
Chưa đạt
|
|
5
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị (cơ sở)
|
1 ≥ 2
|
0,75-1
|
0
|
0
|
Chưa đạt
|
|
6
|
Công trình văn hóa cấp đô thị (công trình)
|
1 ≥ 2
|
0,75-1
|
0
|
0
|
Chưa đạt
|
|
7
|
Công trình TDTT cấp đô thị (công trình)
|
1 ≥ 2
|
0,75-1
|
0
|
0
|
Chưa đạt
|
|
8
|
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị (công trình)
|
1 ≥ 2
|
0,75-1
|
0
|
0
|
Chưa đạt
|
|
V.2
|
Nhóm tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật (10,5 - 14 điểm)
|
8,8
|
|
|
V.2.1
|
Các tiêu chuẩn về giao thông (4,5 - 6 điểm)
|
|
3
|
|
|
1
|
Đầu mối giao thông: Cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô (cấp)
|
QG/VT
|
0,75 - 1
|
Có hệ thống giao thông cấp vùng liên tỉnh chạy qua: Quốc lộ 37, đường sắt Quán Triều – Núi Hồng). Đầu tuyến đường QH ĐT.270B kết nối với khu vực xã An Khánh.
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng (%)
|
11 ≥ 16
|
0,75-1
|
7,29
|
0
|
Đạt
|
|
3
|
Mật độ đường giao thông: Tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m (km/km2)
|
7 ≥ 8
|
0,75-1
|
2,3
|
0
|
Chưa đạt
|
|
4
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số (m2/người)
|
5 ≥ 7
|
0,75-1
|
26,35
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
5
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng (%)
|
1 ≥ 2
|
0,75-1
|
3
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
V.2.2
|
Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng (2,25 - 3 điểm)
|
|
1,55
|
|
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt (kwh/người/năm)
|
400 ≥ 1000
|
0,75-1
|
425
|
0,8
|
Đạt
|
|
2
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng (%)
|
80 >90
|
0,75-1
|
42
|
0
|
Chưa đạt
|
|
3
|
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng (%)
|
50 ≥ 70
|
0,75-1
|
50
|
0,75
|
Đạt
|
|
V.2.3
|
Các tiêu chuẩn về cấp nước (2,25 - 3 điểm)
|
|
1,5
|
|
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm)
|
80 ≥ 100
|
0,75-1
|
80
|
0,75
|
Đạt
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh (%)
|
80 ≥ 95
|
0,75- 1
|
92,5
|
0,75
|
đạt
|
|
V.2.4
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông (1,5 - 2 điểm)
|
|
2,75
|
|
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân (số thuê bao 100dân)
|
70 ≥ 80
|
0,75-1
|
82
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang (%)
|
60 100
|
0,75-1
|
100
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình (%)
|
20 ≥ 50
|
0,75-1
|
32
|
0,75
|
đạt
|
|
V.3
|
Nhóm tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường (10,5 - 14 điểm)
|
8,25
|
|
|
V.3.1
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng (2,25 - 3 điểm)
|
|
0,75
|
|
|
1
|
Mật độ đường cống thoát nước chính (km/km2)
|
2,5 ≥ 3
|
1,5-2
|
2,3
|
0
|
Chưa đạt
|
|
2
|
Tỷ lệ các điểm ngập úng có giải pháp phòng, chống, khắc phục (%)
|
10 ≥ 20
|
0,75-1
|
12
|
0,75
|
Đạt
|
|
V.3.2
|
Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải (3,75 - 5 điểm)
|
|
2,5
|
|
|
1
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
|
70 ≥ 85
|
0,75-1
|
89
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
2
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
25 ≥ 30
|
0,75-1
|
Hiện chưa có nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt
|
0
|
Chưa đạt
|
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (%)
|
60 ≥ 70
|
0,75-1
|
60
|
0,75
|
Đạt
|
|
4
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
|
60 ≥ 65
|
0,75-1
|
60
|
0,75
|
Đạt
|
|
V.3.3
|
Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ (1,5 - 2 điểm)
|
|
1
|
|
|
1
|
Nhà tang lễ
|
Cơ sở
|
0,75-1
|
0,0
|
0
|
Chưa đạt
|
|
2
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng (%)
|
5 ≥ 10
|
0,75-1
|
10
|
1
|
Đạt tối đa
|
|
V.3.4
|
Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị (3 - 4 điểm)
|
|
4
|
|
|
1
|
Đất cây xanh toàn đô thị (m2/người)
|
6 ≥ 8
|
1,5-2
|
1.119,4
|
2
|
Đạt tối đa
|
|
2
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị (m2/người)
|
3 ≥ 4
|
1,5-2
|
Chưa có nội thành nội thị
|
2
|
Đạt tối đa
|
|
V.4
|
Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị (7,5 - 10 điểm)
|
3,0
|
|
|
V.4.1
|
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị (Quy chế)
|
75% các phường, thị trấn thực hiện tốt quy chế
|
1,5- 2
|
Chưa có
|
0
|
Chưa đạt
|
|
V.4.2
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính (%)
|
20 ≥ 30
|
1,5- 2
|
Chưa có
|
0
|
Chưa đạt
|
|
V.4.3
|
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị, chung cư cũ, cải tạo môi trường đô thị ứng phó biến đổi khí hậu đã có chủ trương đầu tư hoặc đã và đang triển khai thực hiện (dự án)
|
Có dự án/ Có QH chung đã được phê duyệt
|
1,5- 2
|
Không có dự án
|
0
|
Chưa đạt
|
|
V.4.4
|
Số lượng không gian công cộng của đô thị (Khu)
|
1 ≥ 2
|
1,5- 2
|
1
|
1,5
|
Đạt
|
|
V.4.5
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu (Cấp)
|
CQG/CT
|
1,5- 2
|
Có 3 di tích cấp tỉnh
|
1,5
|
Đạt cao
|
|
V.4.6
|
Công trình xanh (công trình)
|
2
|
0,75-1
|
0
|
0
|
Chưa đạt
|
|
B
|
Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành
|
10
|
|
10
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
51,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm của các tiêu chí đạt 51,8 điểm.
b. Tổng hợp các tiêu chí:
Đánh giá các tiêu chí theo đô thị loại V:
+ Các tiêu chuẩn đạt điểm ở ngưỡng cao, bao gồm:
Stt
|
Tiêu chuẩn
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần)
|
2
|
Cân đối thu chi ngân sách
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều (%)
|
4
|
Tỷ lệ tăng dân số (%)
|
5
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố (%)
|
6
|
Đất dân dụng (m2/người)
|
7
|
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở (m2/người)
|
8
|
Đầu mối giao thông: Cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô (cấp)
|
9
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số (m2/người)
|
10
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng (%)
|
11
|
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân (số thuê bao 100dân)
|
12
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang (%)
|
13
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
|
14
|
Tỷ lệu sử dụng hình thức hoả táng
|
15
|
Đất cây xanh toàn đô thị (m2/người)
|
16
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị (m2/người)
|
17
|
Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành
|
+ Các tiêu chuẩn đạt điểm ở trung bình, bao gồm:
Stt
|
Tiêu chuẩn
|
1
|
Tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò
|
2
|
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
|
3
|
Quy mô dân số (1000 người)
|
4
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng (%)
|
5
|
Cấp điện sinh hoạt (kwh/người/năm)
|
6
|
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng (%)
|
7
|
Cấp nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm)
|
8
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh
|
9
|
Mật độ đường cống thoát nước chính (km/km2)
|
10
|
Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng (%)
|
11
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (%)
|
12
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải (%)
|
13
|
Số lượng không gian công cộng của đô thị (Khu)
|
14
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu (Cấp)
|
+ Các tiêu chuẩn chưa đạt cần giải quyết trong quá tình nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm:
Stt
|
Tiêu chuẩn
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị (người/km2)
|
2
|
Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng (người/km2)
|
3
|
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/người)
|
4
|
Cơ sở y tế cấp đô thị (giường/1000 dân)
|
5
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị (cơ sở)
|
6
|
Công trình văn hóa cấp đô thị (công trình)
|
7
|
Công trình TDTT cấp đô thị (công trình)
|
8
|
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị (công trình)
|
9
|
Mật độ đường giao thông: Tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m (km/km2)
|
10
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng (%)
|
11
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh (%)
|
12
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
13
|
Nhà tang lễ
|
14
|
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị (Quy chế)
|
15
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính (%)
|
16
|
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị (Dự án)
|
c. Đánh giá theo tiêu chuẩn của Phường:
Căn cứ theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Thái Nguyên về xây dựng huyện Đại Từ đạt chuẩn nông thôn mới và cơ bản đạt tiêu chuẩn thị xã vào năm 2025, định hướng đến năm 2030. Với mục tiêu tổng quát là xây dựng huyện Đại từ đạt chuẩn nông thôn mới và cơ bản đạt tiêu chuẩn thị xã trực thuộc tỉnh vào năm 2025, trở thành thị xã vào năm 2030, trong đó có mục tiêu cụ thể định hướng đến năm 2030, 50% số đơn vị hành chính đạt tiêu chuẩn phường, trong đó có xã Cù Vân.
Đánh giá Theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH1, Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
- Về dân số:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13
|
Hiện trạng Cù Vân
|
Đánh giá
|
1
|
Quy mô dân số (người)
|
≥ 5.000
|
6733 người
|
Đạt
|
2
|
Diện tích tự nhiên (Km2)
|
≥ 5,5
|
15,81
|
Đạt
|
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
Bảng tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội; cách xác định quy mô dân số và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
|
Đánh giá Cù Vân
|
Đánh giá
|
1
|
Cân đối thu chi ngân sách
|
thu lớn hơn chi
|
Thu 10,8 tỉ, chi 10,6 tỉ
|
Đạt
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần)
|
-
|
|
|
3
|
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%)
|
-
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%)
|
2,67
|
2,25
|
Đạt
|
5
|
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế
|
-
|
|
|
6
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường*
|
70%
|
51%
|
Không đạt
|
Đánh giá Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt 2/3 tiêu chí.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị (theo NQ26/2022/UBTVQH15 Sửa đổi, bổ sung một số điều của N 210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị)
Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường.
TT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Cấp phường
|
Đánh giá Cù
Vân
|
Đánh giá
|
1
|
Đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở
|
m2/người
|
≥ 2,7
|
3,1
|
Đạt
|
2
|
Trạm y tế (≥ 500 m2/trạm)
|
trạm/5.000 người
|
≥ 1
|
1
|
Đạt
|
3
|
Sân luyện tập (≥ 3.000 m2)
|
m2/người
|
≥ 0,5
|
Chưa có
|
Chưa đạt
|
4
|
Chợ hoặc siêu thị
|
Công trình
|
≥ 1
|
01
|
Đạt
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
≥ 2
|
Chưa có
|
Chưa đạt
|
6
|
Diện tích đất giao thông tỉnh trên dân số
|
km/km2
|
≥ 7
|
0,32 (QL.37+ĐT.261)
|
Chưa đạt
|
7
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kwh/người/năm
|
≥ 350
|
283,2
|
Chưa đạt
|
8
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
|
%
|
≥ 90
|
42
|
Chưa đạt
|
9
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh
|
%
|
≥ 90
|
92
|
Đạt
|
10
|
Mật độ đường cống thoát nước chính
|
km/km2
|
≥ 3
|
2,3
|
Chưa đạt
|
11
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
≥ 15
|
Không có
|
Chưa đạt
|
12
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom
|
%
|
≥ 70
|
89
|
Đạt
|
Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị, Cù vân đạt 4/12 tiêu chí – đạt thấp
- Tiêu chuẩn phân loại và tính điểm phân loại đơn vị hành chính phường:
Nội dung
|
Tiêu chuẩn
|
Hiện trạng Cù Vân
|
Đánh giá
(điểm)
|
1. Dân số (người)
|
5000
|
6733
|
14,3/35
|
2. Diện tích (km2)
|
2
|
15,81
|
30/30
|
3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
- Cân đối thu chi ngân sách (%)
- Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp (%)
- Đạt tiêu chí trạm y tế chuẩn quốc gia
- Tỷ lệ dân cư được dùng nước sạch (%)
- Tỷ lệ hộ nghèo(%)
|
45
55
Đạt
60
4
|
65
51
Đạt
92
2,25
|
5/10
1/5
5/5
3/5
4,5/5
|
4. Các yếu tố đặc thù:
- Dân số tạm trú/ thường trú (%)
- Phường miền núi:
- Phường an toàn khu:
- Tỷ lệ dân tộc thiểu số (%)
- Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận
|
10-20
20-30
|
1,56
Không
Phường an toàn khu
0
Không có
|
0/1 đ
0/1,5
0,5/0,5
0/1
0/1
|
Tổng
|
|
|
63,3/100
|
e. Đánh giá chung:
- Ưu điểm :
+ Vị trí địa lý thuận lợi: có vị trí quan trọng trong tuyến hành lang phát triển: Thành phố Thái Nguyên – Phú Lương – Đại Từ.
+ Quỹ đất còn nhiều, không gian chưa bị tác động nhiều của quá trình đô thị hóa
+ Về địa hình, địa chất công trình, Cù Vân có địa chất công trình thuận lợi cho xây dựng; địa hình khá đa dạng, có khu vực cảnh quan thiên nhiên đẹp như hồ Phượng Hoàng, hồ Đá Giàn và có điểm du lịch tâm linh hấp dẫn như đình chùa Trung Đài…
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng phát triển Thương mại – dịch vụ.
+ Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao, có chất lượng.
- Nhược điểm :
+ Không gian xây dựng đô thị hạn chế: Nhiều khu khai thác khoáng sản nằm trong khu quy hoạch, sự giao cắt của đường sắt Quan Triều – Núi Hồng.
+ Chưa có đồ án quy hoạch đô thị nên xây dựng phát triển còn tự phát.
+ Thiếu các cơ sở đào tạo, cơ sở y tế, công trình Thể thao văn hoá phục vụ công cộng; thiếu các cơ sở lưu trú và dịch vụ còn đơn giản; thiếu các khu vui chơi - giải trí, công viên lớn.
+ Hệ thống giao thông đô thị chưa được thiết lập, đầu tư xây dựng công trình đô thị (nhà ở, hạ tầng…) đều bám theo hệ thống giao thông có sẵn.
+ Theo nghị quyết của Tỉnh ủy số 05/NQ-TU về việc phát triển Đại Từ trở thành thị xã vào năm 2025, phát triển các xã thành phường và hướng đến đô thị loại IV.
+ Có tiềm năng lớn về đất đai, trong khu vực phát triển năng động, cơ hội hình thành đô thị mới có hệ thống hạ tầng xã hội, kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, hấp dẫn đầu tư phát triển.
+ Nhu cầu vốn về xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị.
+ Biến đổi khí hậu, lũ lụt là thách thức lớn trong phát triển bền vững.
+ Việc khai thác mỏ trong khu vực tác động đến chất lượng đô thị.
+ Nguồn lực phát triển đô thị, đặc biệt là nguồn vốn.
+ Xác định chiến lược & tầm nhìn phát triển đô thị một cách rõ ràng, không bị chi phối bởi lợi nhuận ngắn hạn, trước mắt.
2.5. Những vấn đề cần giải quyết
2.5.1. Quản lý sử dụng đất đai:
Căn cứ theo định hướng Quy hoạch tỉnh, căn cứ các chỉ tiêu về phát triển dân số, chỉ tiêu về hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội, xác định cụ thể diện tích, chức năng của từng lô đất đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Đại Từ. Quy hoạch đảm bảo các chức năng đất hợp lý và phát huy tối đa công năng sử dụng, phù hợp với tính chất đô thị đã được xác định.
2.5.2. Hạ tầng xã hội
a) Nhà ở: Đến năm 2045 dự kiến dân số toàn đô thị là 13.800 người, theo theo NQ26/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của N 210/2016/UBTVQH13 cần tối thiểu 374.100 m2 sàn nhà ở (29m2/người). Hiện nay trên địa bàn xã có 151.871 m2, như vậy cần thêm 222.229 m2 sàn nhà ở.
b) Công trình công cộng đô thị
Hiện nay các công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ cấp đô thị khác trên đia bàn xã chưa có. Do vậy trong đồ án quy hoạch phải xác định quỹ đất và vị trí các công trình công cộng đô thị đảm bảo theo quy định:
- Quỹ đất cần tối thiểu khoảng: 13,6 ha.
Bảng 12: Chỉ tiêu tối thiểu các công trình công cộng đô thị (tương ứng với dân số năm 2045 – 13.800 người)
STT
|
Chức năng
|
Diện tích
(ha)
|
1
|
Đất trụ sở, cơ quan
|
0,1
|
2
|
Đất Y tế
|
0,5
|
3
|
Đất Văn hóa - thể dục thể thao
|
8
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
1
|
|
Sân vận động
|
2,5
|
|
Trung tâm văn hoá – thể thao
|
3
|
|
Nhà văn hoá
|
0,5
|
|
Nhà thiếu nhi
|
1
|
4
|
Đất Giáo dục
|
1
|
5
|
Đất Thương mại
|
3
|
6
|
Đất cây xanh đô thị
|
1
|
|
Tổng
|
13,6
|
Bảng 13: Số lượng công trình và các cần bổ sung tối thiểu
STT
|
Công trình
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu tối thiểu
|
1
|
Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/1000dân
|
2,8
|
2
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị
|
cơ sở
|
1
|
3
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
công trình
|
1
|
4
|
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị
|
công trình
|
1
|
5
|
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị
|
công trình
|
2
|
2.5.3. Hạ tầng kỹ thuật
a) Về giao thông
- Đầu tư xây dựng mới, cải tạo hệ thống đường giao thông đảm bảo:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng tối thiểu đạt: 11% (theo NQ26/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của N 210/2016/UBTVQH13)
+ Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m) tối thiểu đạt 6,5 – 8 km/km2. (theo NQ26/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của N 210/2016/UBTVQH13).
+ Diện tích đất giao thông tính trên dân số đạt 7m2/người, tương ứng với tổng diện tích đất giao thông đến năm 2045 cần tối thiểu 15,18 ha.
- Đầu tư xây dựng bãi để xe, hệ thống giao thông tĩnh đô thị.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Đánh giá các khu vực cần bảo tồn cảnh quan gò đồi, mặt nước để có phương án lựa chọn quỹ đất xây dựng đô thị. Tránh san gạt, lấp mặt nước ao hồ làm ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực.
- Chọn giải pháp tiêu thủy hợp lý, không gây úng lụt cục bộ, đáp ứng thời gian thời gian thoát nước mặt nhanh chóng.
c) Cấp điện, chiếu sáng đô thị:
- Cấp điện đảm bảo chỉ tiêu nhu cầu đô thị loại V
- Chiếu sáng đô thị đảm bảo 95% đường phố chính được chiếu sáng, 70% đường khu nhà ở, ngõ xómđược chiếu sáng.
d) Cấp nước:
- Cấp nước đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại V
- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch,hợp vệ sinh tối thiểu đạt 100%
đ)Thoát nước thải và xử lý nước thải:
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật tối thiểu đạt 80%
- Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải
2.12.4. Quản lý đô thị - không gian kiến trúc cảnh quan:
Căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất, định hướng phát triển không gian đô thị :
- Lựa chọn điểm nhấn đô thị: điểm nhấn tự nhiên, nhân tạo…
- Cảnh quan cây xanh mặt nước.
- Quy định về màu sắc, vật liệu công trình.
CHƯƠNG III. MỤC TIÊU - TÍNH CHẤT - ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN CỦA ĐÔ THỊ
3.1. Mục tiêu lập quy hoạch, tính chất của đô thị
3.1.1. Mục tiêu:
- Lập quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân gắn với Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên; Đại hội Đảng bộ huyện Đại Từ và Đại hội Đảng bộ xã Cù Vân đã đề ra trong nhiệm kỳ 2020 -2025; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/08/2021 của Ban Thượng vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên về xây dựng huyện Đại Từ đạt chuẩn nông thôn mới và cơ quan đạt chuẩn tiêu chuẩn thị xã vào năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Hướng tới mục tiêu đô thị loại V trong giai đoạn 2021 – 2025 và trở thành phường trong giai đoạn 2026 – 2030 sau khi huyện Đại Từ trở thành thị xã Đại Từ theo Chương trình phát triển đô thị của tỉnh Thái Nguyên đã được phê duyệt.
- Xây dựng đô thị mới Cù Vân thành trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ; có cấu trúc đô thị bền vững: sử dụng đất đai hiệu quả; xây dựng hệ thống trung tâm và các khu chức năng đô thị có hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kĩ thuật đồng bộ, hiện đại, bền vững; bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường.
- Làm cơ sở để lập quy hoạch chi tiết các khu vực và lập các dự án đầu tư xây dựng theo quy định và là cơ sở pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây dựng và sự phát triển của đô thị theo quy hoạch được phê duyệt.
3.1.1. Mục tiêu:
Là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ.
3.2. Động lực phát triển của đô thị:
a.Vị trí:
Hình 16: Mối liên hệ đô thị mới Cù Vân với các đô thị lân cận
Vị trí chiến lược của Cù Vân trong vùng tỉnh Thái Nguyên: Cù Vân nằm ở Cửa ngõ phía Đông huyện Đại Từ, có vị trí thuận lợi, tiếp giáp với các khu vực phát triển: khu vực phát triển phía Bắc của TP Thái Nguyên, khu vực phát triển của phía Nam của huyện Phú Lương .
Trục QL.37 là tuyến đường liên tỉnh, nối 7 tỉnh, thành phố: Thái Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái và Sơn La.
Như vậy Cù Vân có vị trí chiến lược vô cùng thuận lợi để giao thương, phát triển kinh tế.
b. Giao thông:
Hình 17. Sơ đồ các tuyến giao thông đối ngoại trên địa bàn nghiên cứu, lập quy hoạch trong quy hoạch vùng tỉnh Thái Nguyên.
Kết nối giao thông vùng thuận lợi đem lại động lực phát triển mạnh mẽ và thúc đẩy hình thành đô thị Cù Vân:
Việc hình thành tuyến đường Vành đai I, kết nối trục QL.37 và QL.1B với đường Cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên sẽ kích thích phát triển thương mại dịch vụ, là tiền đề hình thành trung tâm thương mại dịch vụ hiện đại, tập trung.
c. Nội lực phát triển của Cù Vân:
Với tổng diện tích 1581,67 ha, với địa hình phong phú, quỹ đất xây dựng phát triển đô thị thuận lợi nhiều (trên 500ha) chiếm trên 30% diện tích tự nhiên toàn khu vực.
Những đặc trưng cảnh quan như Hồ Đá Giàn, Hồ Phượng Hoàng…là những tiềm năng dịch vụ du lịch sinh thái thu hút khách quan trên địa bàn tỉnh và cả nước.
Hệ thống hạ tầng giao thông ngày càng mở rộng và chất lượng, kết nối vùng, tỉnh là cơ sở phát triển đô thị trong tương lai như Quốc lộ 37, đường quy hoạch đường tỉnh 270B.
Đặc điểm tự nhiên, xã hội khu vực thuận lợi cho việc phát triển đô thị với cấu trúc phát triển kinh tế đa dạng: thương mại, dịch vụ, nông – lâm sản chất lượng cao…
Có tiềm năng phát triển du lịch với việc khai thác cảnh quan riêng phù hợp với hoại hình: Du lịch trải nghiệm, ẩm thực…
d. Các yếu tố bên ngoài tác động đến sự phát triển của Cù Vân.
Theo nghị quyết của Tỉnh ủy số 05/NQ-TU về việc phát triển Đại Từ trở thành thị xã vào năm 2025, phát triển 50% số xã thành phường vào năm 2030, trong đó có Cù Vân.
Định hướng quy hoạch các cụm công nghiệp trên các địa phận xã lân cận. Đây là tiềm năng thu hút phát triển dân cư và thương mại dịch vụ ở địa phương, trong đó có Cù Vân.
Quy hoạch Hồ Núi Cốc ngày càng phát triển, thu hút khách du lịch toàn quốc và cả quốc tế, đây là cơ hội để kết nối phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn xã Cù Vân, điển hình như hồ Phượng Hoàng, hồ Đá Giàn.
CHƯƠNG IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐÔ THỊ VÀ TỪNG KHU VỰC CHỨC NĂNG
4.1. Tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội:
a. Điều kiện tự nhiên:
Khu vực có địa hình dạng không bằng phẳng, được bao quanh Nam là đồi núi cao và rừng phòng hộ. Xen kẽ là đất gò đồi, đất trồng màu, đất trồng lúa và dân cư làng xóm. Địa hình dốc thoải từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Có các hồ, đầm lớn (hồ Phượng Hoàng, Hồ Đá Giàn…) không những hình thành các không gian sinh thái đẹp mà còn điều hòa kí hậu cho toàn khu vực. Cảnh quan Cù Vân mang đậm nét vùng Trung du và Miền núi, là ưu điểm để tổ chức một không gian đô thị đẹp, có khoảng đóng, khoảng mở, có điểm nhấn không gian, tiền đề cho việc tạo lập một đô thị có bản sắc riêng. Tuy nhiên cần lưu ý với việc tính toán cốt xây dựng đô thị để tránh ngập úng trong mùa mưa bão.
b. Kinh tế - xã hội:
Hiện trạng kinh tế - xã hội:
Cơ cấu kinh tế năm 2020 là: Nông nghiệp 86,4%; dịch vụ thương mại 12,9 %, Công nghiệp xây dựng là 0,7%
Tổng sản lượng lương thực năm 2020 đạt 2.940,5tấn. Năng suất lúa đạt 56,05 tạ/ha. Đàn lợn có 2.438con; đàn gia cầm có 42.121con; đàn trâu 472 con; đàn bò 20 con.
Tổng diện tích chè 2020 là 55,03 ha, năng suất bình quân 93 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 511,77 tấn/năm.
Cơ cấu kinh tế đang có hướng chuyển dịch tập trung phát triển các ngành nghề như: phát triển thương mại - dịch vụ (phục vụ cho công nhân các khu công nghiệp Hà Thượng, mỏ đa kim Núi Pháo, dịch vụ sinh thái hồ Đá Giàn, hồ Phượng Hoàng…); Ngành nghề nông, lâm, thủy sản, chăn nuôi được phát huy thế mạnh khi có sự chuyển đổi về phương thức sản xuất theo hướng năng suất, chất lượng và sản phẩm sạch gắn với công nghệ cao đáp ứng nhu cầu thị trường;
- Đánh giá: Cơ cấu kinh tế theo các thành phần cũng từng bước chuyển dịch phù hợp dần với cơ chế thị trường. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh phát triển nhanh và ngày càng chiếm ưu thế trong mọi lĩnh vực, tỏ rõ sự thích nghi với cơ chế thị trường và có tác động lớn đến nền kinh tế.
Thời gian qua Cù Vân đã đạt được kết quả đáng khích lệ, tốc độ tăng trưởng cao. Xong nhìn chung quy mô nền kinh tế của xã còn nhỏ bé, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển và chưa đáp ứng được vai trò là một trong những khu vực động lực của vùng. Cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch đúng hướng, nhưng chưa vững chắc.
Thời gian tới, xã Cù Vân hoàn toàn có khả năng đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn nếu khai thác tốt hơn các tiềm năng, lợi thế, đồng thời chuẩn bị tốt hơn các điều kiện về cơ sở hạ tầng, về vốn và nguồn nhân lực chất lượng cao.
Bảng 1: Cơ cấu kinh tế theo ngành, lĩnh vực và thành phần giai đoạn 2016-2020
(Nguồn-UBND xã Cù Vân)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
%
|
0,52
|
0,58
|
0,65
|
0,7
|
0,7
|
2
|
Dịch vụ - Thương mại
|
%
|
12,08
|
12,22
|
12,75
|
12,7
|
12,9
|
3
|
Nông lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
87,4
|
87,2
|
86,6
|
86,6
|
86,4
|
Dự báo phát triển kinh tế - xã hội:
Căn cứ theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ của địa phương đề ra và Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, đánh giá, dự báo các tác động của kinh tế - xã hội như sau:
- Cân đối thu chi ngân sách: Hệ thống hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội được nâng cấp xây dựng tác động tích cực đến việc thu chi ngân sách, đảm bảo cân đối thu chi ngân sách đạt dư.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế đang có hướng chuyển dịch tập trung phát triển các ngành nghề như: phát triển thương mại - dịch vụ (phục vụ cho công nhân các cụm công nghiệp lân cận, mỏ đa kim Núi Pháo, dịch vụ sinh thái hồ Đá Giàn, hồ Phượng Hoàng…); Ngành nghề nông, lâm, thủy sản, chăn nuôi được phát huy thế mạnh khi có sự chuyển đổi về phương thức sản xuất theo hướng năng suất, chất lượng và sản phẩm sạch gắn với công nghệ cao đáp ứng nhu cầu thị trường;
- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: Dựa vào dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đây là động lực để tăng thu nhập bình quân đầu nười năm của đô thị Cù vân trong tương lai, đảm bảo chỉ tiêu ≥0,7 lần thu nhập bình quân của cả nước.
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình:
- Tỷ lệ hộ nghèo: Hiện tại tỷ lệ hộ nghèo của Cù Vân là 2,25 %, đạt chỉ tiêu của đô thị loại V. Với nền kinh tế ngày càng phát triển thì tỉ lệ hộ nghèo được dự báo sẽ giảm dần, tỉ lệ nghịch với mức độ phát triển kinh tế của đô thị của đô thị Cù Vân.
- Tỷ lệ tăng dân số hằng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học): Với việc đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ thì tỷ lệ tăng dân số trung bình nói chung và tỷ lệ tăng dân số cơ học nói riêng sẽ tăng mạnh. Cụ thể đến năm 2030, dân số được dự báo là 10.600 người, và đến năm 2045 là 13.800 người.
4.2. Tác động từ quy hoạch tỉnh, quy hoạch huyện đã được phê duyệt:
a. Tác động từ Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023, định hướng phát triển huyện Đại Từ trở thành thị xã Đại Từ trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, là đô thị sinh thái, văn hoá, du lịch.
- Về định hướng phát triển không gian:
+ Cù Vân được xác định là vùng động lực của tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện Đại Từ nói riêng, đây là vị trí giao điểm của các trục đường quan trọng trên địa bản tỉnh Thái Nguyêm: đường QL.37, đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B (trùng với đường Vành đai.
Hình 18. Vị trí của Đô thị Cù Vân trích trên bản đồ Phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng.
- Cù Vân thuộc vùng địa lý – cảnh quan du lịch của tỉnh Thái Nguyên.
|
TT
|
Các khu vực
|
Ký hiệu
|
1
|
Trung tâm
|
I
|
2
|
Phát triển hỗn hợp
|
II
|
3
|
Sinh t
ái
|
III
|
4
|
Du lịch
|
IV
|
Hình 19. Vị trí của Đô thị mới Cù Vân trong sơ đồ phân vùng địa lý – cảnh quan
(Theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên).
|
+ Cù Vân thuộc Hành lang kinh tế Đông Tây của tỉnh Thái Nguyên (bao gồm các tuyến giao thông là hành lang quốc lộ 1B và hành lang quốc lộ 37, quốc lộ 17). Đây là hành lang có vị trí quan trọng, ảnh hưởng và đóng góp cho sự phát triển KT-XH tỉnh Thái Nguyên, là hành lang kinh tế kết nối vùng Tây Bắc qua tỉnh Tuyên Quang với Bắc Giang qua QL37, 17 và cửa khẩu Lạng Sơn qua QL 1B.
Hình 20. Vị trí Đô thị mới Cù Vân trong hành lang Đông - Tây trong tỉnh Thái Nguyên
Hình 21. Định hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn và các khu cụm công nghiệp và du lịch tại hành lang Đông - Tây
- Về giao thông:
+ Cù Vân nằm trên đường vành đai 1 đi qua địa phận xã Cù Vân, trùng với một đoạn đường quy hoạch đường tỉnh ĐT270B và QL37, kết nối với các huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Nguyên: huyện Phú Bình (trùng tuyến đường QL17), TP Phổ Yên (trùng đường ĐT262 giao QL3 lại phường Hồng Tiến), thành phố Sông Công (trùng đường cách mạng tháng 10), thành phố Thái Nguyên (trùng đường Quan Trung và ĐT270). Đây là trục đường Vành Đai mang tính kết nối, là động lực phát triển các đô thị vệ tinh gần trung tâm thành thố Thái Nguyên.
Hình 22a. Vị trí xã Cù Vân trích trong bản đồ định phương án phát triển kết cấu hạ tầng kĩ thuật – Quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên thời kì 2021-2030, định hướng đến 2050.
+ Đường sắt Quan Triều - Núi Hồng (tương lai kết nối đi Tuyên Quang, Yên Bái) quy hoạch hình thành tuyến vận chuyển hàng hóa quan trọng cấp Quốc gia.
b. Tác động từ định hướng Quy hoạch vùng, quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ.
- UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040 theo Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kì 2021-2030 theo Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 30/8/2023.
- Cấu trúc phát triển không gian: huyện Đại Từ định hướng 3 trục phát triển không gian vùng, trong đó có trục Trục trung tâm kết nối các đô thị Cù Vân – Hùng Sơn – Yên Lãng thành trục dịch vụ, thương mại gắn kết với QL 37.
- Phân vùng phát triển: xã Cũ Vân nằm trong Vùng phát triển đô thị, dịch vụ, thương mại, du lịch và công nghiệp; với tính chất là đô thị trung tâm tập trung các cơ quan đầu não của huyện, các trung tâm giáo dục, y tế, văn hóa thể thao, các trung tâm dịch vụ tổng hợp, các công trình công cộng có quy mô lớn có ý nghĩa toàn vùng; Là vùng trọng điểm phát triển công nghiệp và khu vực đô thị hóa mở rộng; Là đầu mối giao thông quan trọng của huyện.
- Định hướng phát triển đô thị: Đến năm 2030, Cù Vân thuộc Phân khu 2 của vùng nội thị Thị xã Đại Từ. Định hướng phát triển là khu đô thị gắn với cụm công nghiệp, khai khoáng và dịch vụ thương mại.
- Quy hoạch Vùng huyện Đại Từ đã cập nhật Quy hoạch thăm dò khoáng sản thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 và Quy hoạch tổng thể về năng lượng Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
22b. Sơ đồ ranh giới các khu vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, than
+ Căn cứ theo Bản đồ Định hướng phát triển không gian vùng – không gian phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, diện tích khu vực nằm trong ranh giới Quy hoạch thăm dò khoáng sản thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 thuộc ĐTM Cù Vân là 82,27 ha và ĐTM Cù Vân không chịu ảnh hưởng bởi Quy hoạch tổng thể về năng lượng Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4.3. Dự báo phát triển đô thị
4.3.1. Dự báo dân số và lao động
a) Dự báo dân số:
(Căn cứ số liệu khảo sát và số liệu do Cục thống kê Thái Nguyên cấp theo văn bản số 350/CTK-KTXD ngày 20/5/2021)
Hiện trạng tổng dân số năm 2020 là 6.733 người, ở tại 13 xóm. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số giai đoạn 2018-2020 là 0,92%.
- Quy mô dân số đến 2030 dự kiến: Khoảng 10.600 người. Trong đó:
+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2030 khoảng 704 người. (Tỷ lệ tăng tự nhiên 1% - Theo số liệu do Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên cung cấp).
+ Tăng cơ học: Khoảng 928 người
+ Dân số quy đổi: Khoảng 2.235 người (Dân số quy đổi từ các công trình hạ tầng xã hội: Bệnh viện, trường trung học phổ thông..., từ lực lượng công an, quân đội, các doanh nghiệp, thương mại dịch vụ; du lịch, hội nghị, hội thảo... trên địa bàn).
- Quy mô dân số đến 2045 dự kiến: Khoảng 13.800 người. Trong đó:
+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2045 khoảng 1.902 người. (Tỷ lệ tăng tự nhiên 1% - Theo số liệu do Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên cung cấp).
+ Tăng cơ học: Khoảng 2.339 người.
+ Dân số quy đổi: Khoảng 2.826 người (Dân số quy đổi từ các công trình hạ tầng xã hội: Bệnh viện, trường trung học phổ thông..., từ lực lượng công an, quân đội, các doanh nghiệp, thương mại dịch vụ; du lịch, hội nghị, hội thảo... trên địa bàn).
- Cơ sở dự báo tăng dân số cơ học:
+ Dự báo nguồn tăng dân số cơ học do sức hút từ vai trò, vị trí của đô thị Cù Vân, các động lực của đô thị về vị trí địa lý, giao thông và các chương trình, dự án đang chuẩn bị đầu tư đã được xác định theo quy hoạch Tỉnh và quy hoạch vùng huyện bao gồm:
+ Các đồ án Khu đô thị đang được lập trên địa bàn xã Cù Vân: Khu đô thị số1, số 2, số 3... đã có chủ trương thực hiện và đang trong quá trình triển khai.
+ Hoạt động sản xuất có tính đến mở rộng của các mỏ khai thác khoáng sản như mỏ đá Cát Kết (xóm Khuyến xã Cù Vân), mỏ phía Đông Núi Pháo và các hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác.
+ Các dự án, chương trình khác đã được xác định theo quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng huyện.
BẢNG DỰ BÁO DÂN SỐ QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030 - 2045
|
TT
|
Hạng mục
|
Dân số thống kê hiện trạng
|
Dự kiến số dân quy hoạch (người)
|
2018
|
2019
|
2020
|
2030
|
2045
|
|
Tổng dân số (thường trú)
|
6.458
|
6.686
|
6.733
|
|
|
|
Tỷ lệ tăng bình quân, trong đó:
|
2,12%
|
|
|
+
|
Tỷ lệ tăng tự nhiên (theo số liệu chung của Cục Thống kê)
|
0,92%
|
|
|
+
|
Tỷ lệ tăng cơ học do nhập cư
|
1,20%
|
|
|
1
|
Dân số thường trú
|
[ 6.733 + (a) + (b) ]
|
8.366
|
10.974
|
a
|
Số dân tăng tự nhiên
|
|
704
|
1.902
|
|
|
Tỷ lệ tăng tự nhiên
|
1,0%
|
1,0%
|
b
|
Dân số gia tăng cơ học
|
|
928
|
2.339
|
|
|
Tỷ lệ tăng cơ học do nhập cư
|
1,30%
|
1,20%
|
2
|
Dân số quy đổi
|
Có bảng tính kèm theo
|
2.235
|
2.826
|
|
Dự kiến Tổng số dân quy hoạch đến năm 2030 - 2045
|
(1 + 2)
|
10.600
|
13.800
|
Tính toán dân số quy đổi:
BẢNG TÍNH DÂN SỐ TẠM TRÚ THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CÙ VÂN
|
Thời gian tạm trú dưới 6 tháng (<180ngày/năm) - Năm 2030
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng lao động dự kiến năm 2030
|
Tỷ lệ tạm trú
|
Tính số dân quy đổi đến 2030
|
Ghi chú
|
Tổng số lượng khác tạm trú (Nt)
|
Số ngày tạm trú 1 người (m)
|
Số dân tạm trú quy đổi về dân số đô thị (No)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
6=4*5
|
7
|
8=2Nt*m/365
|
(9)
|
1
|
Học sinh các THPT trên địa bàn: 1 trường THPH 30 lớp
|
Người
|
1.350
|
30%
|
405
|
180
|
399
|
|
2
|
Sinh viên các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo nghề: Đến nghiên cứu học thực tế, thực tập trên địa bàn đô thị
|
Người
|
200
|
50%
|
100
|
90
|
49
|
|
3
|
Lực lượng quân đội không đăng ký thường trú tại gia (trực tại đơn vị): Kho K9 + …...
|
Người
|
250
|
30%
|
75
|
365
|
150
|
|
4
|
Lực lượng công an không đăng ký thường trú tại gia (trực tại đơn vị)
|
Người
|
15
|
30%
|
5
|
365
|
9
|
|
5
|
Lao động tại các doanh nghiệp, hộ sản xuất tạm trú thường xuyên tại đô thị:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lao động trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất KDDV
|
Người
|
800
|
30%
|
240
|
135
|
178
|
|
-
|
Lao động trong các Nhà máy sản xuất, mỏ khai thác khoảng sản, cụm công nghiệp: Mỏ đá Cát Kết; Cụm công nghiệp núi Pháo mở rộng; Mỏ đất; Nhà máy cơ khí mở Việt Bắc...
|
Người
|
5.000
|
30%
|
1.500
|
135
|
1.110
|
|
-
|
Các đối tượng Lao động khác
|
|
250
|
30%
|
75
|
135
|
55
|
|
6
|
Khách du lịch, hội nghị, hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khách du lịch
|
Người
|
1.000
|
100%
|
1.000
|
2
|
11
|
|
-
|
Khách tham dự hội nghị, hội thảo
|
Người
|
1.000
|
100%
|
1.000
|
3
|
16
|
|
7
|
Bệnh nhân và người chăm sóc tại Bệnh viện, Trung tâm y tế của đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh nhân điều trị nội trú:
|
Người
|
3.337
|
100%
|
3.337
|
7
|
128
|
|
-
|
Người chăm sóc bệnh nhân điều trị nội trú
|
Người
|
3.337
|
100%
|
3.337
|
7
|
128
|
|
|
(Quy mô 100giường, thời gian điều trị nội trú bình quân 1 người là 7 ngày/lượt, mức độ lấp đầy khoảng 80%)
|
|
|
Tổng cộng
|
|
14.724
|
|
11.074
|
|
2.235
|
|
BẢNG TÍNH DÂN SỐ TẠM TRÚ THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CÙ VÂN
|
Thời gian tạm trú dưới 6 tháng (<180ngày/năm) - Năm 2045
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng lao động dự kiến năm 2045
|
Tỷ lệ tạm trú
|
Tính số dân quy đổi đến 2045
|
Ghi chú
|
Tổng số lượng khác tạm trú (Nt)
|
Số ngày tạm trú 1 người (m)
|
Số dân tạm trú quy đổi về dân số đô thị (No)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
6=4*5
|
7
|
8=2Nt*m/365
|
(9)
|
1
|
Học sinh các THPT trên địa bàn: 1 trường THPH 30 lớp
|
Người
|
2.025
|
30%
|
608
|
180
|
599
|
|
2
|
Sinh viên các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo nghề: Đến nghiên cứu học thực tế, thực tập trên địa bàn đô thị
|
Người
|
200
|
50%
|
100
|
90
|
49
|
|
3
|
Lực lượng quân đội không đăng ký thường trú tại gia (trực tại đơn vị): Kho K9 + …...
|
Người
|
300
|
30%
|
90
|
365
|
180
|
|
4
|
Lực lượng công an không đăng ký thường trú tại gia (trực tại đơn vị)
|
Người
|
20
|
30%
|
6
|
365
|
12
|
|
5
|
Lao động tại các doanh nghiệp, hộ sản xuất tạm trú thường xuyên tại đô thị:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lao động trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất KDDV
|
Người
|
1.040
|
30%
|
312
|
135
|
231
|
|
-
|
Lao động trong các Nhà máy sản xuất, mỏ khai thác khoảng sản, cụm công nghiệp: Mỏ đá Cát Kết; Cụm công nghiệp núi Pháo mở rộng; Mỏ đất; Nhà máy cơ khí mở Việt Bắc...
|
Người
|
6.000
|
30%
|
1.800
|
135
|
1.332
|
|
-
|
Các đối tượng Lao động khác
|
|
317
|
30%
|
95
|
135
|
70
|
|
6
|
Khách du lịch, hội nghị, hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khách du lịch
|
Người
|
1.200
|
100%
|
1.200
|
2
|
13
|
|
-
|
Khách tham dự hội nghị, hội thảo
|
Người
|
1.200
|
100%
|
1.200
|
3
|
20
|
|
7
|
Bệnh nhân và người chăm sóc tại Bệnh viện, Trung tâm y tế của đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh nhân điều trị nội trú:
|
Người
|
4.170
|
100%
|
4.170
|
7
|
160
|
|
-
|
Người chăm sóc bệnh nhân điều trị nội trú
|
Người
|
4.170
|
100%
|
4.170
|
7
|
160
|
|
|
(Quy mô 100giường, thời gian điều trị nội trú bình quân 1 người là 7 ngày/lượt, mức độ lấp đầy khoảng 100%)
|
|
|
Tổng cộng
|
|
18.098
|
|
13.751
|
|
2.826
|
|
- Căn cứ theo Mục 2 Phụ lục 3 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, Dân số tạm trú từ 6 tháng trở lên được tính như dân số thường trú, dưới 6 tháng quy đổi về dân số đô thị, được tính theo công thức sau:
Trong đó:
N0: Số dân tạm trú quy đổi về dân số đô thị (người);
Nt: Tổng số lượt khách đến tạm trú ở khu vực nội thành, nội thị và ngoại thành, ngoại thị dưới 6 tháng (người);
m: Số ngày tạm trú trung bình của một khách (ngày).
- Tỷ lệ tăng tự nhiên ổn định; tỷ lệ tăng cơ học sẽ tăng cao khi cơ sở vật chất khu vực được dần hoàn thiện, sự hình thành của đô thị mới Cù Vân với dịch vụ công cộng đô thị, dịch vụ xã hội, nhưng tiện ích và chất lượng đô thị được nâng cao là yếu tố thu hút cư dân đến định cư trong khu vực.
b) Dự báo lao động:
Quá trình chuyển đổi ngành nghề trong toàn đô thị diễn ra theo quá trình hình thành và phát triển các hoạt động phi nông nghiệp. Trong đó, hoạt động kinh tế thương mại dịch vụ là nguồn thu hút lao động rất lớn.
Căn cứ theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, Dự báo lao động đô thị cụ thể như sau:
Bảng 16: Dự báo lao động đô thị:
TT
|
Loại số liệu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng 2021
|
Dự báo 2030
|
Dự báo 2045
|
1
|
Dân số Cù Vân
|
Người
|
6.733
|
10.600
|
13.800
|
2
|
Dân số trong tuổi lao động(gồm trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn có khả năng lao động)
|
Người
|
4.386
|
7.950
|
10.350
|
|
Tỷ lệ so dân số toàn khu vực
|
|
65,14%
|
75%
|
75%
|
3
|
Cơ cấu lao động
|
|
|
|
|
3.1
|
Lao động nông lâm nghiệp
|
Lao động
|
3.112
|
2.385
|
3.105
|
|
Tỷ lệ trên tổng số lao động
|
|
70,95%
|
30%
|
30%
|
3.2
|
Lao động phi nông nghiệp (TMDV XDCB, SXKD, Hành Chính)
|
Lao động
|
1.274
|
5.565
|
7.245
|
|
Tỷ lệ % trên tổng số lao động
|
%
|
29,05%
|
70%(*)
|
70%(*)
|
Ghi chú: (*)-Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được xác định là 70% lao động trong các ngành kinh tế toàn xã – phụ lục 1, Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
4.3.2. Các chỉ tiêu kinh tế - Kỹ thuật
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được lấy theo chỉ tiêu của đô thị loại V tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây Dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
a. Chỉ tiêu về sử dụng đất đô thị
Các chỉ tiêu sử dụng đất chính bao gồm:
- Đất dân dụng bình quân toàn đô thị: 70-100m2/người.
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị: 45-55m2/người
- Đất cây xanh toàn đô thị: Tối thiểu 4m2/người;
b. Bảng 17: Một số chỉ tiêu chính về hạ tầng xã hội của đồ án (QCVN 01:2021/BXD):
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I. Giáo dục
|
1. Trường trung học phổ thông
|
học sinh /
1000 người
|
40
|
m2/1 học sinh
|
10
|
II. Y tế
|
2. Bệnh viện đa khoa
|
giường/
1000 người
|
4
|
m2/giường bệnh
|
100
|
III. Văn hóa - Thể dục thể thao
|
3. Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công trình
|
1
|
4. Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
2,5
|
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3
|
6. Nhà văn hóa
(hoặc Cung văn hóa)
|
chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
7. Nhà thiếu nhi
(hoặc Cung thiếu nhi)
|
chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
IV. Thương mại
|
8. Chợ
|
công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
Bảng 18: Các chỉ tiêu về hạ tầng kĩ thuật (QCVN 01:2021/BXD):
Stt
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Các tiêu chuẩn về giao thông
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng tính đến đường liên khu vực
|
%
|
≥ 6
|
3
|
Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m)
|
km/km2
|
≥ 6,5
|
4
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số
|
m2/người
|
≥ 7
|
II
|
Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
W/người
|
≥ 330
|
2
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
|
%
|
>90
|
III
|
Các tiêu chuẩn về cấp nước
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ngàyđêm
|
≥ 80
|
2
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch,
hợp vệ sinh
|
%
|
≥ 100
|
IV
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông
|
1
|
Số thuê bao internet
(băng rộng cố định và di động)
|
Số thuê bao
internet/100 dân
|
≥ 20
|
2
|
Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động
trên dân số
|
%
|
≥ 95
|
V
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng
|
1
|
Mật độ đường cống thoát nước chính
|
km/km
|
≥ 3
|
VI
|
Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải
|
1
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 70
|
2
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
≥ 80
|
3
|
Rác thải
|
kg/ng-ngđ
|
0,8kg
|
4
|
Tỷ lệ chất thải rắn SH được thu gom
|
%
|
≥ 80
|
5
|
Tỷ lệ chấtthải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải
|
%
|
≥ 70
|
6
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 95
|
Bảng 19: Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật chủ yếu theo tiêu chí đô thị loại V
(Theo tiêu chí đô thị loại V theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/82016)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu về giao thông
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị so với đất xây dựng trong khu vực nội thị
|
%
|
11
|
2
|
Mật độ đường trong khu vực nội thị (tính đến đường có chiều rộng đường đỏ ≥7,5
|
Km/km2
|
6
|
3
|
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
≥2
|
4
|
Diện tích đất giao thông/dân số nội thị
|
|
≥7
|
II
|
Chỉ tiêu về hệ thống cấp nước
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị
|
Lít/người/ ngày đêm
|
≥100
|
2
|
Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch
|
%
|
≥95
|
3
|
Tỷ lệ nước thất thoát
|
%
|
25
|
III
|
Chỉ tiêu hệ thống thoát nước
|
|
|
1
|
Mật độ đường cống thoát nước chính khu vực nội thị
|
km/km2
|
≥3
|
2
|
Tỵ lệ nước thải được xử lý
|
%
|
≥15
|
IV
|
Chỉ tiêu về hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị
|
Kwh/ người/năm
|
≥350
|
2
|
Tỷ lệ đường phố chính khu vực nội thị được chiếu sáng
|
%
|
≥90
|
3
|
Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng
|
%
|
≥70
|
V
|
Chỉ tiêu về hệ thống thông tin, bưu chính viễn thông
|
|
|
1
|
Số thuê bao internet bình quân/ số sân
|
Máy/100 dân
|
≥20
|
VI
|
Chỉ tiêu về cây xanh, thu gom xử lý chất thải và nhà tang lễ
|
|
|
1
|
Đất cây xanh đô thị
|
m2/người
|
≥7
|
2
|
Đất cây xanh công cộng khu vực đô thị
|
m2/người
|
≥4
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được thu gom
|
%
|
≥70
|
4
|
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý (chôn lắp hợp vệ sinh, tái chế, công nghệ đốt)
|
%
|
≥65
|
4.3.3. Dự báo đất đai, hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng xã hội
Trên cơ sở dự báo dân số, lao động đô thị và chỉ tiêu áp dụng, dự báo báo đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội như sau:
a. Dự báo đến năm 2030:
- Quy mô dân số: Tối thiểu 10.600 người
- Đất xây dựng đô thị: Khoảng 432,2 ha.
- Đất dân dụng (quy hoạch): 106 ha (Chỉ tiêu: 100 m2/người).
- Đất ngoài dân dụng: Khoảng 160 ha
- Đất đơn vị ở: 47,7 – 58,3 ha (Chỉ tiêu: 45-55 m2/người)
Nhu cầu sử dụng đất dân dụng đô thị quy hoạch tối thiểu 432,2 ha; đất hạ tầng xã hội tối thiểu 13,08 ha; đất hạ tầng kỹ thuật tối thiểu 50,17ha.
b. Dự báo đến năm 2045:
- Quy mô dân số: Tối thiểu 13.800 người
- Đất xây dựng đô thị: Khoảng 466 ha.
- Đất dân dụng quy hoạch: 106-138 ha (Chỉ tiêu: 70-100 m2/người);
- Đất ngoài dân dụng: Khoảng 160 ha
- Đất đơn vị ở: 62,1 – 75,9 ha (Chỉ tiêu: 45-55 m2/người)
Nhu cầu sử dụng đất dân dụng đô thị quy hoạch tối thiểu 106 ha; đất hạ tầng xã hội tối thiểu 14,62ha; đất hạ tầng kỹ thuật tối thiểu 54,71ha.
- Dự báo một số chỉ tiêu phát triển chính về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật như sau:
Bảng 20: Bảng dự báo một số chỉ tiêu phát triển chính về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2020-2030 và 2030-2045.
Stt
|
Chức năng
|
Theo QCVN 01-2021/BXD
|
Theo Nghị quyết 1210 và theo NQ26/2022/UBTVQH15
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử đụng đất đai tối thiểu
|
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu sử đụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
|
Tổng dân số đô thị
|
|
|
|
|
10.600
|
13.800
|
|
|
I
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
13,08
|
14,622
|
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa
|
giường/1 000 người
|
4
|
|
|
42
|
55
|
Giường
|
Theo QCVN
|
m2/giường bệnh
|
100
|
|
|
0,42
|
0,55
|
ha
|
Theo QCVN
|
3
|
Văn hóa - thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sân thể thao cơ bản
|
m2/người
|
0,6
|
|
|
1
|
1
|
ha
|
Theo QCVN
|
ha/công trình
|
1
|
|
|
-
|
Sân vận động
|
m2/người
|
0,8
|
Công trình thể thao/ đô thị
|
≥2
|
|
|
ha
|
Theo QCVN
|
ha/công trình
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
ha
|
Theo QCVN
|
-
|
Trung tâmVăn hóa - thể thao
|
m2/người
|
0,8
|
|
|
3
|
3
|
ha
|
Theo QCVN
|
ha/công trình
|
3
|
|
|
-
|
Nhà văn hóa
|
ha/công trình
|
0,5
|
|
|
0,5
|
0,5
|
ha
|
Theo QCVN
|
4
|
Trường phổ thông trung học
|
học sinh /1 000 người
|
40
|
|
|
0,42
|
0,552
|
ha
|
Theo QCVN
|
m2/1 học sinh
|
10
|
|
|
5
|
Chợ, thương mại dịch vụ
|
ha/công trình
|
1
|
|
|
1
|
1
|
ha
|
Theo QCVN
|
6
|
Cây xanh đô thị
|
m2/người
|
≥4
|
m2/người
|
≥7
|
4,24
|
5,52
|
ha
|
Theo QCVN
|
II
|
Hạ tầng kĩ thuật
|
|
|
|
|
50,17
|
54,71
|
|
|
1
|
Tỷ lệ giao thông so với đất xây dựng
|
|
|
%
|
≥11
|
47,52
|
51,26
|
ha
|
Theo nghị quyết 1211
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
m2/người
|
2,5
|
|
|
2,65
|
3,45
|
|
Theo QCVN
|
3
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
l/ng-ngđ
|
≥100
|
l/ng-ngđ
|
≥100
|
1.060
|
1.380
|
m3/ng,đ.
|
|
|
Cấp nước công cộng và dịch vụ
|
m3/ha
|
6 -15
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp nước công nghiệp, kho tàng
|
m3/ha
|
15 -25
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thoát nước sinh hoạt
|
% Q sinh hoạt
|
≥80
|
% Q sinh hoạt
|
≥15
|
848
|
1.032
|
m3/ng,đ.
|
Theo QCVN
|
|
Thoát nước công cộng và dịch vụ
|
m3/ha
|
1-6
|
|
|
|
|
|
|
|
Thoát nước công nghiệp, kho tàng
|
m3/ha
|
15 -25
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rác thải
|
kg/ng-ngđ
|
0,8
|
|
|
8,48
|
11,04
|
Tấn/Ng,đ.
|
|
6
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kWh/người.năm
|
1000
|
kwh/người/năm
|
|
|
|
|
Theo NQ 1210
|
|
Phụ tải
|
W/người
|
330
|
|
|
3498
|
4554
|
kW
|
Theo QCVN
|
|
Cấp điện công trình công cộng, dịch vụ
|
% Phụ tải điện sinh hoạt
|
30
|
|
|
1049,4
|
1366,2
|
kW
|
Theo QCVN
|
|
Cấp điện công nghiệp, kho tàng
|
kW/ha
|
250-350
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN B. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
CHƯƠNG V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ VÀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
5.1. Hướng phát triển đô thị
a. Hướng phát triển đô thị tổng thể.
Cơ cấu phát triển không gian đô thị Cù Vân được xây dựng dựa trên sự đánh giá tổng quan các vấn đề hiện trạng cũng như các dự báo về phát triển kinh tế - xã hội, quy mô dân số, lao động. Để khai thác tối đa lợi thế, không gian của đô thị Cù Vân được xây dựng trên cơ sở hình thành & phát triển của hệ thống hạ tầng giao thông, gắn với sự hình thành và hoàn thiện các chức năng mang vị thế là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ.
Với vị trí địa lý nằm trong hành lang kinh tế Bắc Nam, có tuyến đường Vành đai I đi quay theo quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên, Cù Vân có điều kiện tiếp cận trực tiếp với tuyến đường giao thông quan trọng như:
- QL37 nối các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ qua Thái Nguyên với các tỉnh Đông Nam đã giúp cho Cù Vân trở thành cửa ngõ phía Đông của tỉnh Thái Nguyên.
- Đường Quy hoạch đường tỉnh ĐT 270B nối Cù Vân với thành phố Thái Nguyên, hình thành trục kết nối trung tâm.
- Đường sắt Quan Triều - Núi Hồng (tương lai kết nối đi Tuyên Quang, Yên Bái) hình thành tuyến vận chuyển hàng hóa quan trọng cấp Quốc gia.
Như vậy các hoạt động kinh tế về thương mại, dịch vụ sẽ được kích hoạt, phát triển mạnh mẽ dựa trên động lực này.
Thực tế tuyến QL37 đoạn từ đường rẽ vào UBND xã đi về hướng Tây (giáp xã Hà Thượng) không còn khả năng phát triển mở rộng do dân cư phát triển dày đặc 2 bên đường. Do vậy phương án quy hoạch cần đề xuất những động lực giao thông mới mang tính đột phá. Theo đó, ngoài các định hướng giao thông theo quy hoạch tỉnh cần thiết phải hình thành trục bổ sung giảm tải cho QL37 đoạn qua trung tâm đô thị và các trục mới kết nối các khu chức năng đô thị.
b. Các phương án cơ cấu phát triển không gian đô thị:
Qua định hướng tổng thể nêu trên, dựa vào đánh giá các tiêu chí theo đô thị loại V và phân tích đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của đô thị Cù Vân cũng như viễn cảnh và động lực phát triển đô thị và các dự báo, cấu trúc và hướng phát triển đô thị có thể tổ chức theo các phương án như sau:
b1. Phương án so sánh: Cấu trúc đa tâm.
Hình 23: Sơ đồ cấu trúc đô thị phương án so sánh.
- Phân tích phương án:
Quy hoạch đô thị đa tâm, phân tán, phát triển theo hướng toàn diện, đồng bộ toàn đô thị.
Giao thông phát triển theo dạng vành đai, kết nối các khu chức năng.
Trục chính đô thị được xác định dọc theo QL.37, kết nối với trung tâm hành chính xã. Phát triển trục giao thông liên kết dạng vành đai, kết nối các khu chức năng.
Cấu trúc đô thị được tổ chức như sau: Phân tán thành nhiều khu vực trung tâm nhỏ xung quanh trục trung tâm chính; Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ toàn đô thị, hướng đến mục tiêu đô thị hoá tối đa không gian đô thị.
- Đánh giá: Địa hình Cù Vân mang đặc trưng của trung du và miền núi phía Bắc, có nhiều đồi bát úp, địa hình tương đối phức tạp, gây khó khăn cho việc triển khai hạ tầng.
b2. Phương án chọn: Cấu trúc hướng tâm.
Hình 24: Sơ đồ cấu trúc đô thị phương án chọn.
- Phân tích phương án:
Không gian đô thị được hình thành dựa trên các yếu tố: hiện trạng, điều kiện địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, tiềm năng phát huy các giá trị hiện hữu, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội trong các giai đoạn phát triển.
Cấu trúc tập trung được tạo lập xây dựng đô thị phát triển hài hòa, cân bằng và hiệu quả.
Cấu trúc phát triển không gian được xây dựng dựa trên sự đánh giá tổng quan các vấn đề hiện trạng, tiềm năng, thách thức cũng như các dự báo về phát triển kinh tế - xã hội, quy mô dân số, lao động của toàn khu vực. Chuyển biến từ việc xây dựng nông thôn mới sang dạng phát triển đô thị theo tiêu chí của đô thị loại V, hình thành cơ cấu hành chính mô hình cấp phường với các khu vực phát triển đô thị. Hệ thống được liên kết với nhau bằng kết nối giao thông và các hoạt động kinh tế đa dạng. Cấu trúc đô thị tập trung được xác định là phù hợp với điều kiện hiện trạng của địa phương.
Cấu trúc đô thị được tổ chức như sau: Khu lõi đô thị tập trung các chức năng đô thị cơ bản với hạ tầng xã hội, kỹ thuật đồng bộ; Phát triển đồng bộ toàn đô thị về hệ thống hạ tầng, phát huy tiềm năng phát triển theo hướng hiện đại hóa, phát triển thân thiện môi trường bền vững.
b.3. So sánh phương án cơ cấu:
Bảng 21: So sánh phương án cơ cấu:
STT
|
Phương án so sánh
|
Phương án chọn
|
Ưu điểm
|
Gắn kết chặt chẽ sự phát triển với các đô thị lân cận (đô thị Giang Tiên), tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
|
Gắn kết chặt chẽ với sự phát triển với các khu vực lân cận (đô thị Giang Tiên, xã Tân Thái) tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế đồng bộ.
|
Phát triển đô thị theo hướng toàn diện, theo mô hình đa trung trâm gắn với việc hình thành các khu chức năng, được liên kết chặt chẽ với nhau bằng hệ thống giao thông kết nối đồng bộ, hiện đại, tạo sự ổn định cho dân cư hiện hữu, hướng đến mục tiêu đô thị hoá tối đa không gian đô thị.
|
- Tổ chức giao thông, phân khu chức năng dựa trên lợi thế của từng khu vực hiện trạng, phát huy đặc trưng của từng khu vực trong tổng thể chung.
- Phát triển đô thị theo hướng tập trung có trọng điểm tại khu vực trung tâm.
- Phù hợp với các đô thị nhỏ và vừa
|
Nhược điểm
|
- Địa hình xã Cù Vân tương đối phức tạp, khi phát triển hạ tầng theo dạng đô thị đa tâm, phân tán sẽ gặp nhiều khó khăn.
- Do phát triển nhiều trung tâm, nguồn đầu tư dàn trải, nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng lớn. Chính vì vậy việc phát triển đô thị đa tâm chưa thực sự phù hợp trong giai đoạn quy hoạch 2020-2045.
- Chỉ phù hợp với các khu đô thị lớn.
|
Các khu khai thác khoáng sản nằm gần khu vực phát triển đô thị tập trung, do vậy cần có giải pháp đảm bảo yêu cầu về môi trường, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến đô thị.
|
Hình 25:Sơ đồ cơ cấu phương án chọn
5.2. Cấu trúc khung giao thông đô thị
Tạo khung giao thông phát triển hợp lý: Do đặc điểm của khu vực lập quy hoạch, các tuyến đường trục chính được cấu trúc đến đường chính khu vực, trong đó có các trục chính đô thị và đường liên khu vực quan trọng gồm:
- Đường Quốc lộ 3 là đường giao thông đối ngoại, đồng thời là trục chính đô thị.
- Trục trung tâm đô thị: bao gồm 2 trục trung tâm đô thị, giao nhau ở điểm rẽ từ QL.37 vào UBND xã. Trục 1 hướng Đông Bắc (từ QL.37, qua khu vực UBND qua đường sắt tới cuối khu thể dục thể thao, trục 2 hướng Đông Nam (từ QL.37 qua trục đường quy hoạch ĐT.270B đến cuối Hồ thủy sản).
+ Trục kết nối từ trung tâm đô thị qua phía Bắc nối vào thị trấn Giang Tiên, kết nối với QL3 được hình thành cơ bản trên nền đường có sẵn.
+ Trục kết nối từ trung tâm đô thị vào Hồ Phượng Hoàng cơ bản nâng cấp, mở rộng trục có sẵn.
- Trục nối QL.37 sang huyện Phú Lương và trục kết nối đường quy hoạch ĐT270B sang Tân Thái có chức năng là đường liên khu vực.
5.3. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan và thiết kế đô thị
5.3.1. Phân vùng phát triển đô thị
a) Cấu trúc theo vùng phát triển:
Phân vùng phát triển đảm bảo đô thị phát triển năng động , hiệu quả và phù hợp với điều kiện tự nhiên xã hội, phù hợp cấu trúc phát triển đô thị.
Khu vực nghiên cứu được phân thành các vùng phát triển phù hợp với đặc điểm tự nhiên, cũng như các điều kiện về văn hóa, kinh tế, xã hội. Cụ thể:
Hình 26: Sơ đồ phân vùng phát triển đô thị
- Trục đường sắt Quan Triều – Núi Hồng nằm xuyên tâm giữa khu quy hoạch, hình thành khu vực phát triển đô thị phía Bắc đường sắt và khu vực phát triển đô thị phía Nam đường sắt;
Các khu vực phát triển đô thị được xác định:
STT
|
Tên khu vực
|
Chức năng chính
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
1
|
Khu I
|
Khu vực phát triển đô thị trung tâm
|
165,5
|
xóm 1, xóm 8 và một phần thuộc các xóm 2, xóm 10, xóm 11
|
2
|
Khu II
|
Khu vực phát triển đô thị vườn
|
577,64
|
xóm 5, xóm 6, xóm 7, xóm 12, xóm 13, xóm 14 và một phần thuộc các xóm 3, xóm 4, xóm 11
|
3
|
Khu III
|
Khu vực sinh thái
|
709,44
|
một phần thuộc các xóm 3, xóm 4, xóm 12
|
4
|
Khu IV
|
Khu thăm dò, khai thác khoáng sản
|
129,09
|
một phần thuộc các xóm 3, xóm 10, xóm 14
|
Tổng
|
1581,67
|
|
5.3.2. Hệ thống sinh thái, cảnh quan
Hoạch định hệ thống sinh thái cảnh quan làm khung định dạng cho không gian xây dựng.
Hình 27:Hệ thống không gian anh đô thị Cù Vân
- Không gian sinh thái – cảnh quan đặc trưng của khu vực: Cánh đồng, hình thái đồi núi, mặt nước, dân cưu hiện hữu trong khu vực hoạch định làm khung định dạng, xác định ranh giới cho các không gian xây dựng và duy trì khả năng thẩm thấu nước. Chú trọng đến việc đảm bảo cho hoạt động nông nghiệp và các giá trị cảnh quan sinh thái cần được bảo vệ và khai thác phục vụ phát triển kinh tế và tạo dựng giá trị trong đô thị.
- Các vùng sản xuất nông nghiệp: Duy trì và nâng cao giá trị kinh tế, cảnh quan của quỹ đất nông nghiệp. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất sạch để kết hợp hoạt động sản xuất với các dịch vụ sinh thái. Tổ chức hình thái công viên sinh thái nông nghiệp, các tuyến đường đạp xe ngắm cảnh, các điểm nghỉ, dừng chân, cắm trại khung cảnh thiên nhiên và nhân tạo.
|
Minhhọacảnhquancôngviênsinhtháinôngnghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình 28. Nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái.
|
|
|
|
|
* Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước:
Tổ chức không gian xanh của đô thị bao gồm: cây xanh sinh thái nông nghiệp đảm bảo mạch thoát nước, cây xanh công cộng đô thị, cây xanh thể dục thể thao, cây xanh công viên sinh thái nông nghiệp, cây xanh nông nghiệp công nghệ cao, cây xanh cách ly.
Hình 29. Minh họa tổ chức cây xanh trên các trục đường chính, trên các không gian quảng trường
Tổ chức cây xanh tuyến cảnh quan ven đầm nước, khu vực nông nghiệp
Tổ chức cây xanh tuyến cảnh quan sinh thái
Bảo tồn, khai thác và phát huy giá trị cảnh quan .
5.3.3. Không gian mở đô thị .
Hệ thống không gian mở là hệ thống mặt nước tự nhiên (gồm: sông, suối, hồ, các mạch thoát nước chính) được tổ chức kết hợp với hệ thống cây xanh, tạo thành lõi cảnh quan đô thị. Các không gian sinh thái này cần được thiết kế chi tiết theo hướng là không gian giao lưu TDTT công cộng, tạo khung cấu trúc bền vững lâu dài của đô thị. Theo thời gian, các khu chức năng và hình thái kiến trúc công trình có thể thay đổi, nhưng các khu cây xanh công viên công cộng thì phải duy trì, các thiết kế chi tiết có thể thay đổi, nhưng phải đảm bảo chức năng là không gian giao lưu công cộng.
Hệ thống không gian mở bao gồm: các khu hồ cảnh quan kết hợp TDTT tập trung công viên, vườn hoa, quảng trường trung tâm đô thị; quảng trường khu vực các công viên sinh thái nông nghiệp, các không gian cây xanh công cộng ven suối hoặc gắn với không gian sản xuất nông nghiệp; khu vực Hồ Phượng Hoàng, khu vực Hồ Đá Giàn.
Hình: Minh họa tổ chức không gian cây xanh công viên ven sông: bổ sung tiện ích đô thị kết hợp duy trì ấn tượng sinh thái tự nhiên.
|
|
|
|
Hình 31. Minh họa tổ chức không gian công viên trong đô thị
|
- Giải pháp đối với khu công viên, vườn hoa, quảng trường công cộng trong đô thị:
+ Các vườn hoa, công viên, quảng trường công cộng trong đô thị tiếp cận trực tiếp không bị chia cắt bởi giao thông cơ giới và các dãy phố dịch vụ.
+ Không gian khu hoạt động vui chơi giải trí động, khu công viên cây xanh tĩnh nghỉ ngơi, thư giãn, khu dịch vụ quảng trường, đi bộ ngắm cảnh luyệt tập TDTT…, đáp ứng các nhu cầu khác nhau của người dân đô thị.
+ Không xây dựng hàng rào công viên để đảm bảo cảnh quan và khả năng tiếp cận dễ dàng. Các khu vực hoạt động vui chơi giải trí có thể có hàng rào để quản lý nhưng cần đảm bảo không làm ảnh hưởng đến cảnh quan mở chung của khu vực.
Hình 20: Minh họa khu vui chơi động
|
|
|
|
Hình 21: Minh họa khu nghỉ ngơi, thư giãn - tĩnh
|
|
|
|
5.3.4. Tổ chức trung tâm đô thị
Tổ chức trung tâm đô thị gắn với trục trung tâm công cộng, tạo trọng tâm phát triển trong đô thị.
Hình 32: Hệ thống trung tâm đô thị
- Trung tâm đô thị với chức năng chính là hành chính, văn hóa thể thao, thương mại dịch vụ, giáo dục đào tạo, y tế, công viên cây xanh cấp đô thị, đơn vị ở.
- Mật độ xây dựng gộp tối đa:
+ Khu thương mại, dịch vụ: 80%;
+ Khu cơ quan, hành chính: 40%;
+ Đất cộng cộng – dịch vụ: Y tế, văn hoá, giáo dục, chợ : 40%;
+ Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ: 60%;
+ Đất nhóm nhà ở: 60%.
- Trục trung tâm dọc nằm ở lõi đô thị, điểm đầu từ điểm rẽ UBND xã hiện tại kéo dài theo QL.37 nối dài theo trục đường quy hoạch ĐT.270B, kết thúc ở điểm cuối của hồ thủy sản, các công trình: Nhà ở thương mại, chợ, khoảng mở hồ thủy sản, khoảng mở của quảng trường trung tâm được hướng ra trục này tạo độ sầm uất, sôi động và hấp dẫn của trung tâm đô thị.
- Trục ngang kết nối từ trục dọc điểm đầu từ QL.37, điểm kết thúc cuối khu chức năng hồ cảnh quan, công viên cây xanh, trung tâm TDTT đô thị. Bố cục chức năng khu vực gồm các công trình hành chính, các công trình chức năng dịch vụ đô thị, dịch vụ đô thị đơn vị ở quảng trường trung tâm góp phần tạo nên bộ mặt, điểm nhấn và tạo nên bản sắc của đô thị.
5.3.5 Quan điểm quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch phát triển không gian kiến trúc cảnh quan
Quy hoạch sử dụng đất linh hoạt đáp ứng nhu cầu phát triển theo các định hướng tổng thể.
Ngoài hệ thống sinh thái cảnh quan, hệ thống cây xanh mặt nước công cộng, hệ thống các chức năng công cộng cơ bản, khu chỉnh trang dân cư hiện hữu, các khu ở mới đã được xác định phần đất phát triển đô thị còn lại được quy định là đất đa chức năng, có thể sử dụng vào các mục địch khác nhau tùy theo nhu cầu đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Được thực hiện trong bước quy hoạch và thực hiện dự án tiếp theo, kích thước lô đất xây dựng công trình được quy hoạch đa dạng để dễ dàng đáp ứng các nhu cầu khác nhau trong xã hội.
5.3.5. Các tuyến - trục cảnh quan chính, không gian cửa ngõ và điểm nhấn trong đô thị:
a) Các tuyến - trục cảnh quan chính:
Hình 33: Các trục cảnh quan chính.
Các tuyến - trục cảnh quan chính được chú trọng tổ chức và khai thác bao gồm:
-
Các trục cảnh quan trung tâm đô thị gồm:
+ Trục QL.37 - đoạn qua đô thị;
+ Trục đường quy hoạch đường tỉnh ĐT.270B - đoạn qua đô thị;
-
Các trục cảnh quan đô thị:
+ Trục Bắc Nam nối từ thị trấn Giang Tiên đến trung tâm đô thị
+ Các trục nối các chức năng đô thị.
-
Các trục cảnh quan sinh thái:
+ Trục kết nối tới 2 điểm sinh thái của đô thị: Hồ Phượng Hoàng và Hồ Đá Giàn.
b) Các không gian cửa ngõ và điểm nhấn trong đô thị:
* Các không gian cửa ngõ đô thị được xác định bao gồm:
- Cửa ngõ phía Đông: Là điểm đón phía Đông nằm trên QL.37 vào đô thị, đây là điểm nhận diện đô thị, góp phần tạo dựng hình ảnh đô thị hiện đại, năng động. Các công trình điểm nhấn được thiết kế với khoảng lùi tạo nên không gian mở, thuận lợi cho các hoạt động giao lưu công cộng.
Đây cũng là cửa ngõ của huyện Đại Từ, không gian tổ chức tại khu vực này phải tạo được giá trị gợi mở, thu hút, xứng đáng là điểm nhấn của vùng, của một địa danh.
- Cửa ngõ phía Tây: Là điểm đón phía Tây đô thị, kết nối các các khu vực Hà Thượng, thị trấn Hùng Sơn.
Hình 34: Các khu vực cửa ngõ và điểm nhấn đô thị
* Hệ thống công trình điểm nhấn trong đô thị:
- Vị trí xác định tổ chức các công trình điểm nhấn là những vị trí có cảnh quan đẹp, đón các tầm nhìn, hướng nhìn chính trong đô thị.
- Đối với các khu vực tổ chức không gian cửa ngõ đô thị hoặc công trình điểm nhấn, công trình xây dựng cần có khoảng lùi nhất định tạo độ hút trong không gian. Hình thức công trình điểm nhấn có thể là công trình hoặc có quy mô tương đối lớn, hoặc công trình văn hóa, có giá trị, đặc trưng hoặc là các không gian mở công cộng dạng vườn hoa, quảng trường...
|
|
Hình 35a:Nguyên tắc bố cục không gian khu vực điểm nhấn
|
Hình 35b:Minh họa tổ chức không gian công trình điểm nhấn cửa ngõ đô thị
|
c) Tổ chức không gian quảng trường chính trong đô thị:
- Quảng trường đặt trước khu làm việc của UBND. Công năng là một khoảng mở trong khu trung tâm đô thị, nơi tổ chức các sự kiện chính trị, hành chính, lễ hội... của địa phương. Đặc biệt, nó là điểm hội tụ, vui chơi, sinh hoạt của cộng đồng dân cư trong khu đô thị, là điểm nhấn về không gian.
Hình 36: Vị trí quảng trường đô thị
- Quảng trường trước các công trình công cộng là các quảng trưởng nhỏ. Trước các công trình công cộng trong khu vực tổ chức hài hòa, thân thiện với công trình và cảnh quan xung quanh vừa tạo khoảng không gian mở tiếp đón thân thiện vừa là nơi giao lưu của các hoạt động cộng đồng, tạo bản sắc cho đô thị.
- Quảng trường giao thông: trên các trục chính của đô thị, tại nơi giao nhau của các tuyến đường giao thông của trung tâm đô thị tổ chức một số quảng trường giao thông.
|
Hình 37. Minh họa tổ chức không gian quảng trường đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các quảng trường công cộng gắn với không gian dịch vụ:
+ Trên các trục dịch vụ của đô thị, mở rộng vỉa hè tạo thành các quảng trường công cộng – được thiết kế để tổ chức không gian giao lưu công cộng thu hút người dân và du khách.
+ Quảng trường được lát gạch, trồng cây xanh bóng mát và ghế ngồi nghỉ chân phục vụ cho các nhu cầu đi lại, nghỉ ngơi. Hạn chế việc sử dụng các ô cỏ cây trang trí ở mức tối thiểu để tránnh chiếm hữu không gian.
|
|
Hình 38. Minh họa vỉa hè mở rộng tạo quảng trường cho đô thị
|
5.4. Định hướng phát triển không gian cho từng khu vực phát triển đô thị
Hình 39: Sơ đồ phân vùng cảnh quan – các cấu trúc đô thị theo đặc điểm khu vực phát triển đô thị
- Trục đường sắt Quan Triều – Núi Hồng nằm xuyên tâm giữa khu quy hoạch tạo ra khu phía Bắc đường sắt Quan Triều – Núi Hồng và khu vực phía Nam đường sắt Quan Triều – Núi Hồng; các khu vực phát triển đô thị được xác định:
STT
|
Tên khu vực
|
Chức năng chính
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
1
|
Khu I
|
Khu vực phát triển đô thị trung tâm
|
165,5
|
xóm 1, xóm 8 và một phần thuộc các xóm 2, xóm 10, xóm 11
|
2
|
Khu II
|
Khu vực phát triển đô thị vườn
|
577,64
|
xóm 5, xóm 6, xóm 7, xóm 12, xóm 13, xóm 14 và một phần thuộc các xóm 3, xóm 4, xóm 11
|
3
|
Khu III
|
Khu vực sinh thái
|
709,44
|
một phần thuộc các xóm 3, xóm 4, xóm 12
|
4
|
Khu IV
|
Khu thăm dò, khai thác khoáng sản
|
129,09
|
một phần thuộc các xóm 3, xóm 10, xóm 14
|
Tổng
|
1581,67
|
|
5.4.1. Khu I - Khu vực phát triển đô thị tập trung
|
- Diện tích: 165,5ha.
- Vị trí: Thuộc xóm 1, xóm 8 và một phần xóm 2, xóm 10, xóm 11.
- Chức năng: Là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá xã hội của đô thị Cù Vân. Khu vực này tập chung phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở để hình thành một khu trung tâm đồng bộ, hiện đại.
- Định hướng phát triển:
+ Trong khu vực này sẽ quy hoạch mới các chức năng: Chợ-siêu thị, Nhà văn hóa, nhà thiếu nhi, trường PTTH, trường THCS, trung tâm văn hóa – thể dục thể thao, sân vận động, quảng trường văn hóa trung tâm, cây xanh đô thị, cây xanh cảnh quan... Các khu vực đô thị hiện hữu: Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã, công trình giáo giục bao gồm mầm non, tiểu học, trạm y tế... sẽ được cải tạo, chỉnh trang, mở rộng. Hình thành các đơn vị ở đồng bộ trên cơ sở các nhóm nhà ở quy hoạch kết hợp với nhóm nhà ở hiện hữu.
+ Khuyến khích xây dựng mật độ cao, tổ chức các quảng trường, công viên, sân chơi trong lõi khu, cụm dân cư. Khuyến khích tổ chức các công trình dịch vụ hai bên tuyến phố, các công trình xây dựng có khoảng lùi tạo không gian tổ chức các hoạt động dịch vụ ngoài trời, tăng tính sôi động, sầm uất cho tuyến phố.
|
Hình 40: Vị trí phân vùng Khu I
|
+ Quy hoạch sử dụng đất đa dạng, linh hoạt về chức năng, quy mô, kích thước công trình, nhằm dễ dàng đáp ứng các nhu cầu khác nhau tại các thời điểm khác nhau.
+ Ưu tiên bố trí các khu cây xanh, gắn với các mặt nước hồ và gắn với các đường giao thông chính đô thị tạo động lực hình thành các khu trung tâm trong đô thị.
Hình 41:Minh họa khu vực phát triển tập trung
|
|
|
|
|
Minh họa mặt đứng tuyến phố liên kế.
5.4.2. Khu II: Khu vực phát triển đô thị vườn
Hình 42: Vị trí phân vùng Khu II
|
- Diện tích: 577,64 ha.
- Vị trí: Thuộc xóm 5, xóm 6, xóm7, xóm 12, xóm 13, xóm 14 và một phần xóm 3, xóm 4, xóm 11.
- Chức năng: Khu vực cải tạo, chỉnh trang các khu ở nhà vườn hiện hữu kết hợp phát triển mới những chức năng đô thị hỗ trợ khu đô thị tập trung theo mô hình đô thị sinh thái vườn và một số quỹ đất dự trữ phát triển. Đây là không vùng gian mở, không gian đệm chuyển tiếp của vùng trung tâm. Đồng thời có chức năng bảo tồn các giá trị di tích, tôn giáo như Đình chùa Trung Đài, Đền Bãi Chè, Bia di tích lập trường Bổ túc Quân chính Chiến khu I... để hình thành và kết nối các điểm văn hóa, tâm linh trên đại bàn.
- Định hướng phát triển:
+ Cải tạo chỉnh trang dọc theo 2 bên đường QL.37, đường quy hoạch ĐT.270B.
+ Tăng kết nối giao thông giữa các khu vực dân cư với các khu vực xung quanh thông qua hệ thống giao thông khu vực.
+ Phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp chất lượng cao tại những khu vực thuận lợi về quỹ đất. Tạo điều kiện để người dân tham gia vào các khu vực phát triển nông nghiệp chất lượng cao, khai thác tối đa lao động tại chỗ, vừa là cơ hội để người dân phát triển kinh tế, dịch vụ và giảm việc chuyển đổi cơ cấu lao động phù hợp với điều kiện của khu vực.
- Duy trì, hoàn trả các tuyến kênh mương hiện trạng, hình thành các hồ cảnh quan, sinh thái ở những khu vực trũng, thấp, tạo không gian sinh thái đa dạng.
- Quy hoạch một số quỹ đất dự trữ phát triển để đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị trong tương lai. Khu vực đất dự trữ khuyến khích phát triển dịch vụ du lịch sinh thái, nông nghiệp sinh thái và các chức năng khác của đô thị. Khi địa phương cần thiết sử dụng để phát triển kinh tế, xã hội có thể thay đổi chức năng của các khu vực đất dự trữ phát triển nhưng phải đảm bảo tuân thủ định hướng chung của của đồ án quy hoạch chung đô thị được phê duyệt và phù hợp với mục đích phát triển lâu dài về kinh tế hoặc xã hội tại địa phương
5.4.3. Khu III: Khu vực sinh thái
Hình 43: Vị trí phân vùng Khu III
- Diện tích: 709,44ha.
- Vị trí: Thuộc một phần xóm 3, xóm 4 và xóm 12.
- Chức năng: Rừng phòng hộ, rừng trồng. Toàn bộ khu vực này tiếp giáp với xã Tân Thái, xã Hà Thượng và xã Phục Linh. Đây là khu vực có địa hình núi cao có vai trò rất quan trọng đối với huyện Đại Từ cũng như Cù Vân trong việc tạo môi trường sinh thái trong lành, cung cấp nguồn nước sạch dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất, đảm bảo an ninh quốc phòng. Ngoài ra, khu vực này rất có tiềm năng để phát triển kinh tế như trồng cây dược liệu và khai thác phát triển du lịch, các khu ở và canh tác hiện hữu.
- Định hướng phát triển:
+ Tôn trọng giá trị cảnh quan của khu vực đồi cao, vùng đất quanh Hồ Đá Giàn, hồ Phượng Hoàng, quy hoạch phát triển du lịch sinh thái phù hợp với cảnh quan tự nhiên của khu vực, không làm thay đổi tính chất khu vực. Lựa chọn loại cây vừa có giá trị cảnh quan vừa có giá trị về lâm sản và nông sản, tăng hiệu quả sử dụng đất.
+ Tổ chức không gian giao thông phù hợp khai thác theo hướng phát triển du lịch, công trình xây dựng ở dạng biệt thự nghỉ dưỡng, Resot, khách sạn, công trình dịch vụ ... đảm bảo phù hợp với chức năng đất.
+ Khuyến khích đầu tư khu vực theo dạng dự án đầu tư đồng bộ hoàn chỉnh.
+ Khai thác khu vực Hồ Phượng Hoàng tạo trục kết nối với xã Tân Thái – vùng du lịch Hồ Núi Cốc, phát huy cảnh quan khu vực phục vụ mục đích du lịch trên cơ sở bảo tồn tài nguyên riêng và bảo tồn nguồn nước cho khu vực hồ.
5.4.4. Khu IV: Khu thăm dò, khai thác khoáng sản
Hình 44: Vị trí phân vùng Khu IV
- Diện tích: 129,09ha.
- Vị trí: Thuộc một phần xóm 3, xóm 10 và xóm 14.
- Chức năng:
+ Khu vực thăm dò, khai thác : thuộc xóm 3. Các khu vực thuộc Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được thực hiện theo quy định pháp luật về khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường.
- Khu vực khai thác hiện hữu và mở rộng: thuộc xóm 10, xóm 14. Khu vực khai thác khoáng sản tại xã Cù Vân gồm: Mỏ đá Cát Kết, Mỏ Thiếc Đông núi Pháo sẽ được quản lý theo quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan và khai thác theo Giấy phép khai thác khoảng sản được cấp có thẩm quyền cấp phép; Mỏ đất làm vật liệu xây dựng khu vực xã Cù Vân thực hiện theo Quyết định số 3590/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên, Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ và Quy hoạch sử dụng đất của huyện Đại Từ
Các chỉ tiêu cơ bản các khu vực phát triển như sau:
STT
|
Tên khu vực
|
Chức năng chính
|
Diện tích (ha)
|
Mật độ
dân số
(người/ha)
|
Mật độ XD gộp tối đa (%)
|
Tầng cao
tối đa (tầng)
|
Hệ số SDĐ tối đa (lần)
|
1
|
Khu I
|
Khu vực phát triển đô thị trung tâm
|
165,5
|
55-75
|
60
|
15
|
9
|
2
|
Khu II
|
Khu vực phát triển đô thị vườn
|
577,64
|
6-10
|
60
|
9
|
5,4
|
3
|
Khu III
|
Khu vực sinh thái
|
709,44
|
1,5-2
|
15
|
5
|
0,75
|
4
|
Khu IV
|
Khu thăm dò, khai thác khoáng sản
|
129,09
|
1,5-2
|
15
|
5
|
0,75
|
5.5. Định hướng phát triển các khu chức năng của đô thị
5.5.1. Khu công trình chính trị, hành chính
Vị trí trụ sở, cơ quan cấp đô thị
Cơ quan hành chính xã Cù Vân sau khi mở rộng có diện tích khoảng 1,68 ha tại khu trung tâm đô thị, đáp ứng tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy định, bao gồm các công trình: Trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQ cấp xã trong tương lai và các công trình phụ trợ.
Kiến trúc các công trình hiện đại đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đáp ứng tuân thủ quy định
Quy hoạch trục đường lộ giới 36 m đi qua trụ sở cơ quan, là trục cảnh quan của đô thị.
-
Định hướng phát triển hệ thống hệ thống hạ tầng xã hội
a. Định hướng phát triển giáo dục, đào tạo.
Trên địa bàn có các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập đang hoạt động ổn định. Quy hoạch mở rộng quy mô trường tiểu học, quy hoạch mới trường THCS ở xóm 10 (do vị trí hiện trạng nằm trong hành lang thăm dò, khai thác khoáng sản), đảm bảo đủ chỉ tiêu về quy mô diện tích phục vụ cho dân cư đô thị. Trong giai đoạn 2030-2045 quy hoạch và đầu tư xây dựng mới 01 trường Trung học phổ thông (kí hiệu GD4) có diện tích khoảng 2,5 ha đáp ứng nhu cầu giáo dục đô thị Cù Vân trong tương lại và các đơn vị hành chính lân cận.
Căn cứ vào vị trí hiện trạng các công trình giáo dục công lập hiện hữu và bán kính phục vụ không quá 500m theo QCVN01:2021, hệ thống giáo dục cấp đơn vị ở: Trường trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cần được quy hoạch mới đảm bảo chỉ tiêu trong từng đơn vị ở mới (thể hiện ở đồ án quy hoạch chi tiết).
Khuyến khích xã hội hóa giáo dục, tại các khu đô thị quy hoạch các công trình giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, kêu gọi các nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây công trình giáo dục. Vị trí, quy mô, đáp ứng quy định.
Vị trí các công trình giáo dục trên địa bàn.
Sơ đồ đánh giá bán kính phục vụ công trình giáo dục công lập hiên hữu trong đơn vị ở
Đánh giá chỉ tiêu:
Stt
|
Chức năng
|
Theo QCVN 01-2021/BXD
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu (ha)
|
Chỉ tiêu của trong đồ án (ha)
|
Đánh giá
|
|
Chỉ tiêu sử đụng đất đai tối thiểu
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
|
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
Tổng dân số đô thị
|
|
|
10.600
|
13.800
|
10.600
|
13.800
|
|
|
1
|
Trường phổ thông trung học
|
học sinh /1 000 người
|
40
|
0,42
|
0,552
|
2,5
|
2,5
|
Đủ
|
|
m2/1 học sinh
|
10
|
|
b. Định hướng phát triển hệ thống công trình y tế
Xây dựng và phát triển hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe chất lượng cao gắn với nghiên cứu khoa học. Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện đa khoa (kí hiệu YT2) có diện tích 0,64 ha, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân đô thị Cù Vân trong tương lai. Quy hoạch mở rộng diện tích trạm y tế hiện trạng, cải tạo, nâng cấp công trình. Tăng cường phối hợp với các bệnh viện lớn của trung ương để hình thành các trung tâm y tế vệ tinh; Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển hệ thống y tế tư nhân.
Vị trí các công trình giáo dục trên địa bàn.
Stt
|
Chức năng
|
Theo QCVN 01-2021/BXD
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu (ha)
|
Chỉ tiêu của trong đồ án (ha)
|
Đánh giá
|
|
Chỉ tiêu sử đụng đất đai tối thiểu
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
|
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
Tổng dân số đô thị
|
|
|
10.600
|
13.800
|
10.600
|
13.800
|
|
|
1
|
Y tế cấp đô thị
|
học sinh /1 000 người
|
4
|
0,42
|
0,552
|
0,64
|
0,64
|
Đủ
|
|
m2/1 học sinh
|
100
|
|
c. Định hướng phát triển hệ thống công trình văn hóa – thể dục thể thao
Các công trình văn hóa nằm ở vị trí trung tâm, bám theo trục cảnh quan chính đô thị.
Xây mới tổ hợp thể dục thể thao bao gồm Trung tâm văn hoá – thể thao và Sân vận động tại Khu I (kí hiệu TT) với quy mô diện tích 5,74 ha để phục vụ các hoạt động thể thao của đô thị Cù Vân; Xây dựng bổ sung, nâng cấp công trình thể dục thể thao trong các đơn vị ở, khu đô thị mới; Quy hoạch hệ thống cây xanh hợp lý, hướng tới phát triển đô thị xanh, sạch, đẹp.
Khu đất xây dựng công trình văn hóa, nhà thiếu nhi cấp đô thị được quy hoạch với diện tích 1,52 ha (ký hiệu VH), đáp ứng nhu cầu các hoạt động văn hóa của đô thị Cù Vân trong tương lai. Các công trình văn hóa được xây dựng mới, kiến trúc hiện đại đáp ứng nhu cầu sử dụng. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tuân thủ quy định.
- Quy hoạch quảng trường văn hóa trung tâm ở vị trí phía trước trụ sở UBND, với diện tích 2,07 ha. Đây là không gian diễn ra các hoạt động văn hoá, là không gian sinh hoạt cộng đồng.
- Tại các khu đô thị, khu ở quy hoạch các công trình văn hóa cấp đơn vị ở đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.
Vị trí sân thể thao phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kì 2021-2030 được phê duyệt điều chỉnh theo quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Vị trí các công trình văn hóa – thể thao
Stt
|
Chức năng
|
Theo QCVN 01-2021/BXD
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu (ha)
|
Chỉ tiêu của trong đồ án (ha)
|
Đánh giá
|
|
Chỉ tiêu sử đụng đất đai tối thiểu
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
|
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
Tổng dân số đô thị
|
|
|
10.600
|
13.800
|
10.600
|
13.800
|
|
|
1
|
Sân vận động
|
m2/người
|
0,8
|
0,85
|
1,1
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,64
|
2,64
|
Đủ
|
|
2
|
Trung tâmVăn hóa - thể thao
|
m2/người
|
0,8
|
0,85
|
1,1
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
3
|
3
|
3
|
3,1
|
3,1
|
Đủ
|
|
3
|
Nhà văn hóa
|
ha/công trình
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1,52
|
1,52
|
Đủ
|
|
4
|
Nhà thiếu nhi
|
ha/công trình
|
1
|
1
|
1
|
|
d. Định hướng phát triển hạ tầng thương mại dịch vụ
Phát triển hạ tầng thương mại, dịch vụ trở thành ngành kinh tế quan trọng và có tốc độ phát triển nhanh; ưu tiên phát triển hệ thống phân phối hiện đại gồm các trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp, siêu thị, trung tâm vận chuyển giao nhận hàng hóa; đầu tư phát triển hệ thống chợ đáp ứng đủ nhu cầu của người dân.
- Khu Thương mại dịch vụ tổng hợp được quy hoạch dọc tuyến đường QL.37 và đường quy hoạch ĐT.270B.
- Chợ: 01 chợ trung tâm (kí hiệu TM3) được quy hoạch tại vị trí giáp đường quy hoạch ĐT.270B, với quy mô 1,62 ha, nằm ở vị trí trung tâm, thuận lợi cho giao thương buôn bán hàng hóa. Vị trí quy hoạch chợ phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kì 2021-2030 được phê duyệt điều chỉnh theo quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Quy hoạch 02 khu đất xây dựng hạ tầng thương mại, dịch vụ (kí hiệu TM1, TM2), nằm gần tuyến đường QL.37, hình thành trục không gian thương mại sôi động, là điểm nhấn của đô thị.
- Tại các khu đơn vị ở mới quy hoạch các khu thương mại dịch vụ đảm bảo quy mô dịên tích và bán kính phục vụ của đơn vị ở.
Vị trí các công trình thương mại
Stt
|
Chức năng
|
Theo QCVN 01-2021/BXD
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu (ha)
|
Chỉ tiêu của trong đồ án (ha)
|
Đánh giá
|
|
Chỉ tiêu sử đụng đất đai tối thiểu
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
|
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
Tổng dân số đô thị
|
|
|
10.600
|
13.800
|
10.600
|
13.800
|
|
|
1
|
Chợ, thương mại dịch vụ
|
ha/công trình
|
1
|
1
|
1
|
1,62
|
1,62
|
Đủ
|
|
5.2.3. Định hướng phát triển cây xanh đô thị
Vị trí công viên cây xanh – hồ cảnh quan
Trong đồ án phát triển cây xanh đô thị bao gồm đất cây xanh sử dụng công cộng và đất cây xanh chuyên dụng:
- Cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị:
Xây dựng mới công viên cây xanh – mặt nước (kí hiệu CV) với quy mô 5,96 ha ở khu vực trung tâm, kết nối với trung tâm thể dục thể thao, sân vận động , hình thành không gian mở, điểm nhấn cho đô thị; Vườn hoa (kí hiệu CX) với quy mô khoảng 1,77 ha nằm ở phía Đông Nam khu vực . Quy mô diện tích hồ cảnh quan sẽ được xác định cụ thể ở các bước sau đảm bảo không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị; Chỉ tiêu đất cây xanh đô thị đạt 5,26 m2/người.
Tại các khu đô thị, các khu chức năng đô thị bố trí cây xanh, vườn hoa đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.Các công trình công viên, cây xanh khác: xây dựng theo quy hoạch chi tiết đảm bảo định hướng quy hoạch chung đáp ứng nhu cầu sử dụng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Cây xanh chuyên dụng: Cây xanh cách lý thuộc hành lang an toàn môi trường nghĩa trang, trạm xử lý nước thải, hành lang suối, hành lang an toàn đường sắt… với tổng diện tích 13,75ha.
Stt
|
Chức năng
|
Theo QCVN 01-2021/BXD
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu (ha)
|
Chỉ tiêu của trong đồ án (ha)
|
Đánh giá
|
|
Chỉ tiêu sử đụng đất đai tối thiểu
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
|
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
Tổng dân số đô thị
|
|
|
10.600
|
13.800
|
10.600
|
13.800
|
|
|
1
|
Cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị
|
m2/người
|
≥4
|
4,24
|
5,52
|
5,96
|
7,73
|
Đủ
|
|
5.2.4. Định hướng phát triển nhà ở:
a) Định hướng phát triển nhà ở chung:
- Nội dung chi tiết về nhà ở sẽ được cụ thể hoá ở Quy hoạch chi tiết. Việc xây dựng nhà ở phải đáp ứng đầy đủ các quy định liên quan.
- Phát triển nhà ở đồng bộ theo các dự án đô thị mới, khu dân cư xây mới. Hình thành các cụm nhà ở xây mới tại các phường mở rộng, phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và quy chế kiểm soát phát triển theo từng khu vực.
- Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc, xây dựng đối với nhà dân tự xây để kiểm soát tình trạng xây dựng lộn xộn.
- Kiểm soát phát triển các khu vực dân cư hiện hữu đô thị hóa. Cải thiện chất lượng nhà ở nông thôn.
- Nội dung chi tiết về nhà ở sẽ được cụ thể hoá ở Quy hoạch chi tiết. Việc xây dựng nhà ở phải đáp ứng đầy đủ các quy định liên quan.
b) Định hướng phát triển nhà ở cụ thể:
- Các khu cải tạo, nâng cấp:
+ Khu vực nhà ở dọc theo các tuyến đường Quốc lộ 37, các tuyến đường quy hoạch là đường tỉnh, đường trục chính khuyến khích xây dựng mô hình nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ, văn phòng, nhằm khai thác tối đa lợi thế không gian cảnh quan, kết nối giao thông, tạo nên các trục thương mại - dịch vụ - du lịch hấp dẫn cho khu vực trung tâm thị trấn.
+ Tôn tạo, nâng cấp cảnh quan các khu nhà ở hiện hữu, không xây dựng xen cấy vào các khoảng không gian xanh của đô thị, trong khu ở. Kiểm soát chặt chẽ việc cho phép xây dựng và cải tạo ở đây. Cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch hệ thống đường giao thông, kiểm soát việc xây dựng, tránh tình trạng xây dựng manh mún, lộn xộn.
- Các khu phát triển mới:
+ Khuyến khích xây dựng mô hình nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ, văn phòng, nhằm khai thác tối đa lợi thế không gian cảnh quan, kết nối giao thông, tạo nên các trục thương mại - dịch vụ - du lịch hấp dẫn cho khu vực trung tâm.
+ Khu vực nhà ở tại các khu đô thị mới phát triển mô hình đô thị xanh gắn với nhà ở, tỷ lệ cây xanh cao, tạo sự gắn kết hài hòa với cảnh quan tự nhiên.
+ Việc bố trí Nhà ở xã hội được thực hiện cụ thể tại các đồ án quy hoạch chi tiết theo Pháp luật về nhà ở.
+ Là khu vực dự kiến 1 phần là Tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng bởi thăm dò, khai thác khoáng sản, phát triển hạ tầng xã hội và hạ tầng kĩ thuật…
c) Tại các Đơn vị ở:
Lấy QL37 là trục chính đô thị, phân chia thành 2 đơn vị ở:
+ Đơn vị ở số 1: Phía Bắc đường QL.37 với quy mô 35,52 ha. Bao gồm các nhóm nhà ở hiện trạng NNO*3, nhóm nhà ở quy hoạch đợt đầu NNO3, nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn NNO7 và các Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ HH1, HH3 và HH5. Vị trí đơn vị ở 1 nằm ở xóm 1, xóm 2 và xóm 8.
+ Đơn vị ở số 2: Phía Nam đường QL.37 với quy mô 33,11ha. Bao gồm các nhóm nhà ở hiện trạng NNO*1,2; nhóm nhà ở quy hoạch đợt đầu NNO1,2; nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn NNO4÷6 và các Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ HH2, HH4 và HH5. Vị trí đơn vị ở 2 nằm ở xóm 13, xóm 10.
Vị trí định hướng phát triển các đơn vị ở
- Đất đơn vị ở bao gồm các nhóm nhà ở và hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ. Trong các đơn vị ở sẽ được quy hoạch ở bước sau các công trình công cộng – dịch vụ cấp đơn vị ở đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định, đường giao thông nhóm nhà ở (mặt cắt ≤ 19,5m) và các loại đất khác thuộc đơn vị ở.
+ Nhóm nhà ở: Tổ hợp các công trình nhà ở có không gian công cộng sử dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ không bao gồm đường phân khu vực...).
+ Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ: Quy hoạch các khu đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (chủ yếu ở khu vực dọc đường Quốc lộ 37) để đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý cũng như phát triển trong tương lai. Trong những khu vực này chức năng sử dụng bao gồm: Đất ở hiện hữu, đất ở phát triền mới, đất TMDV, trụ sở làm việc.. và các loại đất
Đánh giá chỉ tiêu:
Stt
|
Chức năng
|
Theo QCVN 01-2021/BXD
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu (ha)
|
Chỉ tiêu của trong đồ án (ha)
|
Đánh giá
|
|
Chỉ tiêu sử đụng đất đai tối thiểu
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
Năm 2021-2030
|
Năm 2030-2045
|
|
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
|
|
1
|
Tổng dân số đô thị
|
|
|
10.600
|
13.800
|
10.600
|
13.800
|
|
|
2
|
Đất đơn vị ở
|
m2/người
|
45-55
|
48-58,3
|
62-76
|
48,23
|
68,63
|
Đủ
|
|
5.2.5. Định hướng phát triển các công trình di tích, tôn giáo:
- Các công trình lịch sử, văn hóa hiện hữu của đô thị nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung gắn với di tích lịch sử, mang những nét văn hóa đặc sắc, góp phần phát triển các hoạt động văn hóa trên địa bàn; đồng thời là tài nguyên du lịch tâm linh quý giá. Đô thị Cù Vân có bề dày truyền thông lịch sử - văn hóa và cách mạng, công trình đình chùa cổ kính, trong đó có 3 di tích xếp hạng cấp tỉnh (Đình Chùa Trung Đài, Cụm di tích Đình Cù Vân và Đền Bãi Chè, di tích lịch sử nơi thành lập trường Bổ túc Quân chính Chiến khu I (tiền thân của trường Quân sự Quân khu I).
Các công trình tôn giáo di tích cần được bảo tồn và phát huy giá trị di sản. Tổng diện tích đất tôn giáo, di tích là 0,9 ha, trong đó mở rộng Đình chùa Trung Đài, các khu di tích di tích, tôn giáo khác giữ nguyên quy mô diện tích hiện trạng, cụ thể như sau:
-
Đình chùa Trung Đài là di tích cấp tỉnh, Quy hoạch mở rộng từ 0,06 ha (593m2) lên 0,12 ha, đáp ứng nhu cầu đời sống văn hóa tinh thần của nhân nhân. (ký hiệu TG1).
-
Cụm di tích Đình Cù Vân (ký hiệu TG-02, diện tích 0,1 ha) và Đền Bãi Chè (ký hiệu TG-03, diện tích 0,04 ha) là di tích cấp tỉnh, giữ nguyên hiện trạng với tổng diện tích là 0,14ha
-
Di tích lịch sử nơi thành lập trường Bổ túc Quân chính Chiến khu I (tiền thân của trường Quân sự Quân khu I) là di tích cấp tỉnh, giữ nguyên hiện trạng (ký hiệu TG4), diện tích 0,04 ha.
-
Đình làng Vải: Giữ nguyên hiện trạng với diện tích khu đất 0,1ha (ký hiệu TG5).
-
Di tích Núi Pháo: Diện tích 0,5 ha, nơi ông Đội Cấn hi sinh thuộc đồi Yên Ngựa, nằm trong dãy núi Pháo, kí hiệu DT. Di tích này chỉ còn địa điểm, trước đây có 1 cây đa to nay không còn.
-
Bãi Sim – Hồ Phượng Hoàng, núi Phượng Hoàng: thuộc xóm Bắc Máng, di tích bây giờ là địa điểm thuộc lòng hồ Phượng Hoàng cạnh dãy núi Phượng Hoàng.
Vị trí các di tích, tôn giáo trong khu vực
5.2.6. Định hướng phát triển thăm dò, khai thác khoáng sản
- Khu vực thăm dò, khai thác : Nằm ở phía Tây đô thị. Đối với đất nằm trong ranh giới thăm dò khoáng sản được quản lý theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
- Khu vực khai thác hiện hữu và mở rộng: Tiếp tục khai thác và mở rộng các khu vực khai thác theo từng giai đoạn phù hợp với định hướng phát triển tổng thể, cụ thể như sau:
+ Mỏ đá Cát Kết (xóm Khuyến xã Cù Vân): Quy hoạch mở rộng hiện trạng theo giấy phép số 1623/GP-UBND ngày 28/6/2011.
+ Mỏ Đất làm vật liệu xây dựng khu vực xã Cù Vân: Quy hoạch mới theo số Quyết định 3590/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 về phê duyệt quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, được quy hoạch đến năm 2030, từ giai đoạn 2030-2040 quy hoạch thành đất dự trữ phát triển đô thị.
+ Mỏ than suối Huyền:
Bố trí các khu chức năng trong Khu khai thác khoáng sản phải thuận lợi cho việc tổ chức giao thông đối nội, đối ngoại trong khu vực khai thác, phù hợp với yêu cầu về điều kiện vệ sinh , phòng cháy chữa cháy, cũng như yêu cầu về vệ sinh đô thị.
+ Mỏ Thiếc Đông núi Pháo: Quy hoạch mới theo giấy phép khai thác số 1497/GP-UBND ngày 20/06/2011. Thời hạn khai thác là 16,5 năm kể từ ngày cấp phép. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại mỏ thiếc Đông núi Pháo vẫn chưa triển khai thực hiện thăm dò khai thác. Định hướng đến năm 2030, chuyển đổi mục đích đất quy hoạch Mỏ Thiếc Đông núi Pháo thành chức năng đất dự trữ phát triển và đất rừng sản xuất, phù hợp với định hướng phát triển của huyện Đại Từ và của tỉnh Thái Nguyên.
+ Mỏ sắt Cù Vân: Đóng cửa, hoàn trả nền hiện trạng và chuyển thành đất rừng sản xuất
Vị trí các khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản đến năm 2030
5.2.7. Định hướng phát triển các công trình an ninh, quốc phòng
- Trụ sở Quân sự cấp xã và Công an cấp xã xây dựng trong khuôn viên trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQ cấp xã sau khi được quy hoạch mở rộng.
- Quy hoạch Trụ sở đội cảnh sát PCCC có diện tích 3,1 ha.
- Đất quốc phòng (kho K9 thuộc Kho KV3 - Cục Quân khí - Tổng cục kỹ thuật, trận địa phòng không không quân) có diện tích hiện đang quản lý là: 107,46 ha.
5.2.8. Định hướng phát triển nông nghiệp và các chức năng khác
a. Đất lâm nghiệp:
Khu vực quy hoạch bao gồm đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất:
+ Rừng phòng hộ: Diện tích 288,34 ha (bảng 12 Trang 82 – Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kì 2021-2030). Trong đó diện tích đất rừng nằm trong khu vực thuộc quy hoạch thăm dò khoáng sản là 7,62 ha.
+ Rừng sản xuất: Diện tích 382,76 ha (bảng 14 Trang 86 - Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kì 2021-2030). Trong đó diện tích đất rừng nằm trong khu vực thuộc quy hoạch thăm dò khoáng sản là 16,55 ha.
b. Nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích khoảng 5,64 ha, là đất trại cá giống xã Cù Vân, thuộc Trung tâm giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản tỉnh Thái Nguyên
c. Hồ, ao, đầm: diện tích 46,84ha. Bao gồm các hồ thuộc danh mục hồ, ao, dầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (QĐ 1784/QĐ-UBND ngày 28/7/2023) như hồ Phượng Hoàng, hồ Đá Giàn, hồ Bãi Chè và các hồ hiện trạng khác như hồ Đồng Đa, hồ Bãi Nha.
d. Sông, suối: Bao gồm các suối hiện trạng (suối Huyền...) và các suối cải tạo khác.
5.2.9. Khu vực dự trữ phát triển:
Dự trữ phát triển cho việc phát triển đô thị. Khi địa phương cần thiết sử dụng để phát triển kinh tế, xã hội có thể thay đổi chức năng của các khu vực đất dự trữ phát triển nhưng phải đảm bảo tuân thủ định hướng chung của của đồ án quy hoạch chung đô thị được phê duyệt và phù hợp với mục đích phát triển lâu dài về kinh tế hoặc xã hội tại địa phương. Về cơ bản, các khu vực dự trữ phát triển vẫn giữ nguyên các chức năng như hiện trạng đến khi địa phương có kế hoạch thay đổi. Các chỉ tiêu các công trình tuân thủ QCVN 01:2021 và các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác
5.2.10. Định hướng phát triển không gian ngầm đô thị
-Việc xây dựng các không gian ngầm tại đô thị mới Cù Vân cần đảm bảo phù hợp với các quy định về chỉ giới xây dựng ngầm được quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt nam về Quy hoạch xây dựng.
- Việc xây dựng các công trình công cộng ngầm, phần ngầm của các công trình xây dựng phải đảm bảo kết nối không gian thuận tiện và an toàn với các công trình giao thông, các công trình công cộng trên mặt đất và các công trình công cộng ngầm liền kề và kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm chung của đô thị.
- Thiết kế tổ chức không gian kiến trúc bên trong các công trình ngầm (nếu có) phải đáp ứng công năng sử dụng và bền vững và bảo đảm yêu cầu về mỹ quan, phù hợp với các đặc điểm văn hóa, lịch sử tại khu vực xây dựng công trình.
- Thiết kế các hệ thống chiếu sáng, điều hòa, thông gió, cấp nước, thoát nước, cấp điện, phòng cháy, chữa cháy, thoát hiểm và hệ thống kiểm soát khai thác vận hành trong công trình phải phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bảo đảm việc sử dụng thuận lợi cho người khuyết tật, bảo đảm an toàn và thoát hiểm nhanh chóng khi có sự cố.
- Khoảng cách đi bộ từ mọi khu vực trong không gian công cộng ngầm cho đến điểm thoát hiểm phải trong phạm vi 50m và đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy.
CHƯƠNG VI. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
6.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất tổng thể
-
Nội dung quy hoạch sử dụng đất xác định phù hợp với các chiến lược phát triển, phù hợp với tiêu chuẩn đô thị loại V, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt, đảm bảo tính linh hoạt, trong quá trình phát triển đô thị.
-
Các khu chức năng công cộng như: công trình công cộng, cơ quan, cây xanh mặt nước công cộng cần được thực hiện theo các khu vực cụ thể đã được xác định trong đồ án, các khu vực còn lại trong khu dân dụng được linh hoạt điều chỉnh để có thể phù hợp với nhu cầu phát triển thực tế, theo nguyên tắc không gây ô nhiễm môi trường, không ảnh hưởng đến hoạt động của các khu chức năng lân cận. Các chức năng đô thị có thể bố trí trong mỗi khu dân dụng bao gồm: hành chính, y tế, TDTT thuơng mại, dịch vụ, du lịch, giáo dục, nhà ở, cây xanh công cộng, sản xuất sạch quy mô vừa và nhỏ,...
- Các nhóm chức năng sử dụng đất chủ yếu:
+ Khu đất dân dụng bao gồm: Nhóm nhà ở (bao gồm cả làng xóm đô thị hoá), hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ, đất công trình dịch vụ công cộng đô thị, đất cây xanh, thể dục thể thao công cộng, đất giao thông đô thị (không bao gồm đất giao thông đối ngoại) và hạ tầng kĩ thuật khác cấp đô thị. Áp dụng cho đô thị Cù Vân đến năm 2030 là đô thị loại V, chỉ tiêu đất dân dụng đến năm 2030 áp dụng cho đô thị Cù Vân là 100m2/người.
+ Khu ngoài dân dụng: Chỉ tiêu các loại đất theo yêu cầu thực tế.
+ Đất khác: Sông suối, nuôi trồng thuỷ sản, đất lâm nghiệp, đất khoáng sản theo yêu cầu bảo tổn thực tế.
6.2. Nhu cầu sử dụng đất phát triển đô thị
-
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
* Dân số hiện trạng năm 2020: 6.733 người
* Dự báo dân số đến năm 2030: 10.600 người.
* Tổng diện tích lập quy hoạch: 1.581,57 ha.
Trong đó:
- Đất xây dựng đô thị: 254,31ha.
+ Khu đất dân dụng: 105,97 ha; đạt chỉ tiêu:1.059.700(m2)/10.600 ~ 100 m2/người (đảm bảo chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị theo bảng 2.1 – QCVN 01:2021/BXD), phù hợp với chỉ tiêu được nêu trong nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 2521/QĐ-UBND ngày 28/7/2021.
+ Khu đất ngoài dân dụng: 148,34 ha
- Khu nông nghiệp và chức năng khác: 866,96ha.
- Đất dự trữ phát triển: 460,4 ha.
Quy mô này được xác định trên cơ sở rà soát, cập nhật hiện trạng, các khu vực phát triển mới, các khu vực còn lại chỉ nâng cấp cải tạo các khu dân cư hiện hữu), một phần bổ sung thêm tại các khu vực cần hoàn thiện các không gian đô thị dọc theo các tuyến đường mở mới. Chỉ tiêu bám sát tiêu chuẩn đô thị loại V, trong đó có các khu dân cư hiện trạng mật độ thấp chiếm tỷ lệ cao.
Bảng 22: Bảng dự báo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
Dự báo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
|
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện tích đất
|
1.581,67
|
100,00
|
A
|
Đất xây dựng đô thị (I+II)
|
254,31
|
16,08
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
105,97
|
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
38,27
|
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
11,05
|
|
3
|
Giáo dục
|
3,59
|
|
4
|
Dịch vụ - công công khác
|
14,31
|
|
5
|
Cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
1,68
|
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
5,96
|
|
7
|
Giao thông đô thị
|
26,68
|
|
8
|
Hạ tầng kĩ thuật khác cấp đô thị
|
4,43
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
148,34
|
|
2
|
Di tích, tôn giáo
|
0,90
|
|
3
|
An ninh (PCCC)
|
3,10
|
|
4
|
Quốc phòng
|
107,64
|
|
5
|
Giao thông đối ngoại
|
22,32
|
|
6
|
Hạ tầng kĩ thuật khác ngoài đô thị
|
0,63
|
|
7
|
Cây xanh chuyên dụng
|
13,75
|
|
B
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
866,96
|
54,81
|
1
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
170,93
|
|
1.1
|
Khai thác khoáng sản
|
60,07
|
|
1.2
|
Thăm dò khoáng sản
|
110,86
|
|
2
|
Lâm nghiệp
|
621,55
|
|
3
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
5,64
|
|
4
|
Hồ, ao, đầm
|
46,83
|
|
5
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
22,01
|
|
C
|
Đất dự trữ phát triển
|
460,40
|
29,11
|
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đến năm 2030 xem Phụ lục 1
Hình 43b: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
-
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2045.
* Dân số hiện trạng năm 2020: 6.733 người
* Dự báo dân số đến năm 2045: 13.800 người.
* Tổng diện tích lập quy hoạch: 1.581,57 ha.
Trong đó:
- Đất xây dựng đô thị: 286,11 ha.
+ Khu đất dân dụng: 137,77 ha đạt chỉ tiêu:1.377.700(m2)/13.800 ~ 100 m2/người (đảm bảo chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị theo bảng 2.1 – QCVN 01:2021/BXD), phù hợp với chỉ tiêu được nêu trong nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 2521/QĐ-UBND ngày 28/7/2021..
+ Khu đất ngoài dân dụng: 148,34 ha
- Khu nông nghiệp và chức năng khác: 850,49 ha.
- Đất dự trữ phát triển: 445,07 ha.
Quy mô này được xác định trên cơ sở rà soát, cập nhật hiện trạng, các khu vực phát triển mới, các khu vực còn lại chỉ nâng cấp cải tạo các khu dân cư hiện hữu), một phần bổ sung thêm tại các khu vực cần hoàn thiện các không gian đô thị dọc theo các tuyến đường mở mới. Chỉ tiêu bám sát tiêu chuẩn đô thị loại V, trong đó có các khu dân cư hiện trạng mật độ thấp chiếm tỷ lệ cao.
Bảng 23: Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2045
Dự báo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2045
|
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện tích đất
|
1.581,67
|
100,00
|
A
|
Đất xây dựng đô thị (I+II)
|
286,11
|
18,09
|
I
|
Khu đất dân dụng quy hoạch
|
137,77
|
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
56,14
|
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
12,49
|
|
3
|
Giáo dục
|
6,09
|
|
4
|
Dịch vụ - công công khác
|
14,31
|
|
5
|
Cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
1,68
|
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
7,73
|
|
7
|
Giao thông đô thị
|
32,80
|
|
8
|
Hạ tầng kĩ thuật khác cấp đô thị
|
6,53
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
148,34
|
|
1
|
Di tích, tôn giáo
|
0,90
|
|
2
|
An ninh (PCCC)
|
3,10
|
|
3
|
Quốc phòng
|
107,64
|
|
4
|
Giao thông đối ngoại
|
22,32
|
|
5
|
Hạ tầng kĩ thuật khác ngoài đô thị
|
0,63
|
|
6
|
Cây xanh chuyên dụng
|
13,75
|
|
B
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
850,49
|
53,77
|
1
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
129,08
|
|
1.1
|
Khai thác khoáng sản
|
18,22
|
|
1.2
|
Thăm dò khoáng sản
|
110,86
|
|
2
|
Lâm nghiệp
|
646,93
|
|
3
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
5,64
|
|
4
|
Hồ, ao, đầm
|
46,83
|
|
5
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
22,01
|
|
C
|
Đất dự trữ phát triển
|
445,07
|
28,14
|
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đến năm 2045: Phụ lục 1
Hình 43c: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2045.
CHƯƠNG VII. QUY HOẠCH CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
7.1. Quy hoạch chuẩn bị kĩ thuật
7.1.1. Các cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn tỉnh Thái Nguyên.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.
7.1.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên để san đắp nền với mức ít nhất.
- Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ khống chế toàn khu vực.
- Đảm bảo thuận lợi giao thông.
- Độ dốc dọc đường 0.00%≤ i ≤ 1.50%.
- Độ dốc nền từng khuôn viên công trình đạt i ≤4% để đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trong khu vực, gắn kết mạng lướí chung của đô thị.
- Đảm bảo thoát nước mưa tự chảy;
- Tuân thủ theo địa hình thoát nước lưu vực.
7.1.3. Định hướng san nền:
Căn cứ vào cao độ nền hiện trạng và các cao độ khống chế nền xây dựng của các đồ án quy hoạch và dự án có liên quan từ đó đưa ra các giải pháp san nền như sau:
- Cao độ san nền cơ bản bám theo cos cao độ mặt đường hoàn thiện của Quốc Lộ 37 và đường tỉnh lộ 270B, theo hướng dốc địa hình tự nhiên và các lưu vực thoát nước hiện trạng. Cốt san nền cao nhất +36,00 tại phía Đông, cốt san nền thấp nhất +40,50 vị trí trung tâm xã của khu vực lập quy hoạch.
- Các khu vực đã xây dựng: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, khi cải tạo và xây dựng công trình mới chỉ san lấp cục bộ, cao độ nền phải đảm bảo phối kết với cao độ nền xung quanh và không được ảnh hưởng tới tiêu thoát nước chung.
- Các khu vực có nền hiện trạng xây dựng không ngập úng được dự kiến giữ cao độ như nền hiện có. Đất gò đồi có thể xây trực tiếp. Đất ruộng yếu cần bóc, thay thế lớp đất hữu cơ nhằm ổn định nền xây dựng.
- Khu vực xây dựng mới trên nền đất ruộng thấp, bị ngập úng cục bộ: Dự kiến tôn nền đến cao độ khống chế, độ dốc nền đắp đảm bảo: I nền đắp >0,004 nhằm thoát nước tự chảy, chủ động tiêu thoát, tránh úng cục bộ.
- Trong các đồ án quy hoạch chi tiết ở bước tiếp theo được điều chỉnh cos để phù hợp với thực tế, nhưng phải có lý luận cụ thể chứng minh việc điều chỉnh là phù hợp.
7.1.4. Định hướng thoát nước mưa
a. Hệ thống thoát nước:
Định hướng hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
b. Mạng lưới:
Tổ chức mạng lưới thoát nước bám dọc các trục giao thông chính sau đó thoát về hệ thống mương, suối hiện trạng.
c. Kết cấu cống:
Lựa chọn kết cấu: Định hướng thiết kế cống hộp đi dưới đường giao thông với các khẩu độ khác nhau, khẩu độ chia thành 2 loại: Từ 1m-1,5m và từ 2m-2,5m. Các khẩu độ cống cụ thể sẽ được tính toán khi triển khai các dự án, đồ án quy hoạch chi tiết. Đồng thời, có thể thay đổi từ cống hộp sang cống tròn nhưng vẫn phải đảm bảo khả năng thoát nước và phù hợp với định hướng thoát nước của cả khu vực.
d. Lưu vực và hướng thoát nước:
Định hướng các lưu vực thoát nước
Định hướng thiết kế chia thành 04 lưu vực chính:
- Lưu vực 1: Phía Tây, Tây Bắc của xã, diện tích khoảng 1.973,0 ha (trong đó có khoảng 1.500ha của lưu vực thuộc xã Hà Thượng chảy về), hướng thoát chủ đạo về suối cầu Khe Lạnh rồi về suối Đu, xã Giang Tiên, huyện Phú Lương.
- Lưu vực 2: Phía Đông Bắc của xã, diện tích khoảng 343,0 ha hướng thoát chủ đạo về suối Huyền.
- Lưu vực 3: Phía Nam của xã, diện tích khoảng 794,0 ha (trong đó có khoảng 100ha của lưu vực thuộc xã Hà Thượng chảy về), hướng thoát chủ đạo về suối Huyền.
- Lưu vực 4: Phía Đông của xã, diện tích khoảng 1.172,0 ha (trong đó bao gồm cả nước của lưu vực 2 và 3 chảy về lưu vực 4), hướng thoát chủ đạo về suối Huyền.
e. Tính toán thủy lực của cống:
Q = m.jF.q (l/s)
Trong đó:
+ Q : Lưu lượng nước chảy trong cống l/s
m: Hệ số phân bố mưa rào =1khi F<200ha.
j: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại mặt phủ theo bảng 5 mục TCVN-7957
.+ F : Diện tích lưu vực (Ha)
+ q : Cường độ mưa trạm Thái Nguyên (l/S/Ha)
Tính toán cụ thể như sau (chi tiết tính toán xem phụ lục 03 đi kèm):
* Lưu vực 1: Thoát về suối cầu Khe Lạnh.
- Tính toán: F= 1.973ha; j = (0,4; 0,75); q = 127,50 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 131.618,25l/s ứng với tiết diện suối cầu Khe Lạnh tối thiểu 52,65m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 25m, sâu 2,11m. Bề rộng hiện trạng tính toán chưa đảm bảo thoát nước cho lưu vực, trong quá trình xây dựng phát triển đô thị cần để khẩu độ suối tương ứng)
* Lưu vực 2: Thoát về suối cầu Dùm.
- Tính toán: F= 343ha; j =(0,4; 0,75); q = 127,50 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 28.604,625l/s ứng với tiết diện suối Đèo Xá tối thiểu 11,44m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 8m, sâu 1,43m. Bề rộng hiện trạng tính toán chưa đảm bảo thoát nước cho lưu vực, trong quá trình xây dựng phát triển đô thị cần để khẩu độ suối tương ứng)
* Lưu vực 3: Thoát về suối Huyền và mương tự nhiên.
- Tính toán: F= 794ha; j = (0,4; 0,75); q = 127,50 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 68.461,125l/s ứng với tiết diện suối tối thiểu 24,45m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 10m, sâu 2,45m. Bề rộng hiện trạng tính toán chưa đảm bảo thoát nước cho lưu vực, trong quá trình xây dựng phát triển đô thị cần để khẩu độ suối tương ứng)
* Lưu vực 4: Phía Đông của xã và Hợp của 02 lưu vực 2 và 3.
- Tính toán: F= 1.172ha; j = (0,4; 0,75); q = 127,50 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 100.412,63l/s ứng với tiết diện suối Huyền tối thiểu 40,17m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 15m, sâu 2,68m. Bề rộng hiện trạng tính toán chưa đảm bảo thoát nước cho lưu vực, trong quá trình xây dựng phát triển đô thị cần để khẩu độ suối tương ứng)
7.1.5. Các giải pháp kỹ thuật khác
- Hệ thống mương, suối hiện trạng trong các lưu vực đóng vai trò là hệ thống tiêu thoát chính phải được bảo vệ và có tính toán chi tiết để hoàn trả khi có sự can thiệp vào dòng chảy:
+ Đối với các tuyến suối chính bao gồm suối cầu Khe Lạnh, suối cầu Dùm, suối Huyền và mương nhánh của suối Huyền: Cần phải được bảo vệ (tuân thủ hành lang cây xanh cách ly theo quy hoạch), đảm bảo bề rộng lòng suối hiện trạng và có kế hoạch mở rộng tại các khu vực thuận lợi.
+ Đối với các tuyến suối nhánh, mương hiện trạng: Trong các dự án, đồ án quy hoạch chi tiết cần nghiên cứu cụ thể, hạn chế tác động. Trong trường hợp cần điều chỉnh nắn dòng chảy, cứng hóa cần phải tính toán hoàn trả đảm bảo khả năng thoát nước và các quy định về bảo vệ nguồn nước.
+ Có kế hoạch nạo vét, khơi thông các khe tụ thủy, thông thoáng dòng chảy để tiêu thoát nước nhanh ra sông.
- Hệ thống cầu qua suối được tính toán kĩ càng tại bước quy hoạch chi tiết nhưng phải đảm bảo khoảng thông thủy tối thiểu 5m, khẩu độ cầu tùy thuộc từng mặt cắt suối hiện trạng.
7.1.6. Tổng hợp khối lượng chuẩn bị kỹ thuật:
Bảng tổng hợp khối lượng:
(Đây là khối lượng tính toán sơ bộ theo giải pháp thoát nước đề ra và có thể thay đổi trong quá trình triển khai dự án, lập đồ án quy hoạch chi tiết từng khu vực)
TT
|
Hạng mục
|
Đơnvị
|
Khối Lượng
|
-
|
Khối lượng cống hộp BxH2-2,5m
|
m
|
4.339
|
-
|
Khối lượng cống hộp BxH1-1,5m
|
m
|
5.921
|
-
|
Khối lượng cống hộp BxH1m
|
m
|
2.495
|
-
|
Cửa xả
|
cái
|
16
|
7.2. Quy hoạch Giao thông
7.2.1. Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07: 2016/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Việt Nam QCVN 41:2019/BGTVT Báo hiệu đường bộ;
- Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-2005; TCVN 13592:2022 Đường đô thị, yêu cầu thiết kế.
- Điều tra, nghiên cứu, đánh giá mạng lưới giao thông hiện trạng;
7.2.2. Định hướng quy hoạch giao thông:
Căn cứ theo Điều 18 Chương 3 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, lựa chọn bản vẽ đồ án được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000. Theo mục 1.5.9 QCVN 01:2021: “Tỷ lệ bản đồ 1/10 000 phải thể hiện đến cấp đường chính khu vực hoặc tương đương và ô đất giới hạn bởi các đường chính khu vực hoặc tương đương;”. Vì vậy mạng lưới giao thông Quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân thể hiện đến cấp đường chính khu vực. Cụ thể như sau:
Sơ đồ định hướng quy hoạch giao thông
a. Đường Quốc lộ 37 (Mặt cắt 1-1)
- Lộ giới quản lý 41,0m.
- Phần đất bảo trì đường bộ: 2,0m x 2 bên = 4,0m.
- Hành lang an toàn đường bộ: 13,0m x 2 bên = 26,0m.
- Chỉ giới đường đỏ: 11m.
- Mặt đường: 3,75mx2 = 7,50m (Thảm bê tông nhựa).
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn (2 làn hỗn hợp).
- Tốc độ thiết kế: 50 km/h.
- Chiều rộng lề đường 0,75m x 2 bên = 1,5m.
- Chiều rộng rãnh dọc: 1m x 2 bên = 2m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang lề đường: 6%.
b. Đường tỉnh 270B (Mặt cắt 1A-1A)
- Lộ giới quy hoạch 31,0m.
- Phần đất bảo trì đường bộ: 1,0m x 2 bên = 2,0m.
- Hành lang an toàn đường bộ: 9,0m x 2 bên = 18,0m.
- Rãnh dọc + lề đường: 1,75m x 2 bên = 3,5m.
- Mặt đường: 7,5m.
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn (2 làn hỗn hợp).
- Tốc độ thiết kế: 60 km/h.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang lề đường: 2%.
c. Đường liên khu vực (Mặt cắt 2-2)
- Lộ giới quản lý 36,0m.
- Lòng đường: 10,5m x2
- Giải phân cách: 3,0 m.
- Vỉa hè: 2x6,0= 12,0 m
- Bán kính bó vỉa R=12,0 m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
d. Đường liên khu vực (Mặt cắt 3-3)
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ : 27,0 m
- Lòng đường: 15,0 m
- Vỉa hè: 2x6,0= 12,0 m
- Bán kính bó vỉa R=12,0 m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
e. Đường chính khu vực (Mặt cắt 4-4)
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ : 27,0 m
- Lòng đường: 14,0 m
- Vỉa hè: 2x6,4= 13,0 m
- Bán kính bó vỉa R=12,0 m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
f. Đường kết nối Cù Vân – Tân Thái (Mặt cắt 5-5)
- Thiết kế đạt tiêu chuẩn đường cấp V.MN, lộ giới: 26,5m
7.2.3. Tính toán mặt cắt giao thông
a. Cơ sở tính toán:
- TCVN 13592:2022 Đường đô thị, yêu cầu thiết kế.
- Theo bảng 3: Quy định kích thước tối thiểu mặt cắt ngang đường đô thị tại QCVN 07-4:2016/BXD.
- Số làn xe thực tế của tuyến đường được xác định phụ thuộc vào lưu lượng xe tính toán N (xcqđ/h) của giờ cao điểm tính toán tương lai, khả năng thông hành tính toán cho 1 làn xe NTX và hệ số sử dụng khả năng thông xe Z (số làn xe n = N/Z.NTX). Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm được xác định theo tài liệu đếm xe thực tế, nếu không có số liệu thực tế thì tính gần đúng bằng 0,10 - 0,15 lưu lượng xe ngày đêm. (Theo mục 2.2.3.6 QCVN 07-4:2016/BXD).
b. Tính toán làn xe thiết kế:
- Mặt cắt 1-1 (Quốc lộ 37)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Theo tài liệu của quy hoạch tỉnh thái nguyên 2021-2030 tầm nhìn 2050).
Nnđ = 8000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 8000 = 1200 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 2800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x2800 = 1960(xcqđ/h.làn).
(0,8 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 1200/(1960x0,8) = 0,8 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 2 làn.
- Mặt cắt 1A-1A (Đường tỉnh lộ 270B).
Tốc độ thiết kế: 60Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 30000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 30000 = 4500 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 2800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x2800 = 1960 (xcqđ/h.làn).
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 4500/(1960 x 0,8) = 2,9 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 4 làn.
- Mặt cắt 2-2(Đường liên khu vực)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 30000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 30000 = 4500 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x1800 = 1260 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 4500/(1260 x 0,8) = 2,9 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 4 làn.
- Mặt cắt 3-3(Đường liên khu vực)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 30000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 30000 = 4500 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 2800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x2800 = 1960 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 4500/(1960 x 0,8) = 1,8 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 2 làn.
- Mặt cắt 4-4(Đường chính khu vực)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 20000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 20000 = 3000 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 2800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x2800 = 1960 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 3000/(1960 x 0,8) = 1,9 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 2 làn.
Bảng tính toán số làn xe
|
Tên mặt cắt
|
Tốc độ thiết kế (Vtk)
|
Lưu lượng xe ngày đêm (Nnđ)
|
Lưu lượng xe giờ cao điểm (N)
|
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất (Nln)
|
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán (NTX)
|
Hệ số sử dụng khả năng thông hành (Z)
|
Số làn xe tính toán 2 chiều (ntt)
|
Số làn xe thiết kế 2 chiều (ntk)
|
|
Mặt cắt 1-1
|
50 Km/h
|
8.000
|
1.200
|
2.800
|
1.960
|
0,8
|
0,8
|
2
|
|
Mặt cắt 1A-1A
|
60 Km/h
|
30.000
|
4.500
|
2.800
|
1.960
|
0,8
|
2,9
|
4
|
|
Mặt cắt 2-2
|
50 Km/h
|
30.000
|
4.500
|
1.800
|
1.260
|
0,8
|
4,5
|
4
|
|
Mặt cắt 3-3
|
50 Km/h
|
30.000
|
4.500
|
2.800
|
1.960
|
0,8
|
4,5
|
4
|
|
Mặt cắt 4-4
|
50 Km/h
|
20.000
|
3.000
|
2.800
|
1.960
|
0,8
|
3,3
|
2
|
|
7.2.4.Tính toán tỷ lệ đất giao thông:
Trong đồ án tính toán mạng lưới đường đến đường cấp khu vực. Cơ sở tính toán theo bảng 2.17 QCVN 01: 2021-BXD và mục 2.9.3.1, Mật độ đường và tỷ lệ đất giao thông.
Công thức tính: L.B/F
Trong đó:
L: Tổng chiều dài mạng lưới đường liên khu vực (m).
B: Bề rộng nền đường đến chỉ giới đường đỏ (m)
F: Diện tích đất xây dựng đô thị (m2).
Bảng tính toán tỉ lệ đất giao thông:
Tên mặt cắt
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng nền đường (m)
|
Diện tích đất XD đô thị (m2)
|
Tỉ lệ đất giao thông (%)
|
Đường Quốc lộ 37
|
3.724
|
41,00
|
2819800
|
5,41
|
Đường Tỉnh lộ 270B
|
1.110
|
31,00
|
2819800
|
1,22
|
Đường 36m
|
954
|
36,00
|
2819800
|
1,22
|
Đường 27m
|
9.833
|
27,00
|
2819800
|
9,42
|
TỔNG
|
17,27
|
Thỏa mãn mục 2.9.3.1 QCVN: 01-2021/BXD
|
7.2.5. Công trình giao thông tĩnh:
Bố trí quỹ đất bãi để xe phục vụ cho nhu cầu sử dụng giao thông tĩnh của đô thị với quy mô 3,53a, đạt chỉ tiêu 2,55 m2/người.
7.2.6. Tổ chức phân làn giao thông:
Trên mặt đường phần xe chạy sẽ kẻ vạch sơn, mũi tên chỉ hướng đi để phân tách các làn xe và chỉ hướng di chuyển của các làn xe.
Các vạch sơn gồm vạch dọc đường, vạch ngang đường, vạch sơn trong nút giao...
Các mũi tên chỉ hướng gồm mũi tên chỉ hướng đi thẳng, mũi tên chỉ hướng đi thẳng hoặc rẽ phải, hoặc rẽ trái, mũi tên chỉ hướng rẽ phải, mũi tên chỉ hướng rẽ trái...
Những tuyến đường có tốc độ từ 60Km/h sẽ bố trí dải phân cách cố định hoặc dải phân cách cứng.
Quy định rõ làn xe cơ giới, làn xe hỗn hợp, làn xe đạp.
Tại các nút giao sẽ lắp các cột đèn để điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn kết hợp với lực lượng chức năng tham gia phân luồng giao thông.
7.2.7. Tổ chức đấu nối giao thông:
Hiện nay trên khu vực lập quy hoạch có 1 điểm đấu nối đã có tại Km142+310 (phía trái tuyến)
Đấu nối các tuyến đường bằng nút giao cùng mức vào đường gom hoặc khác mức.
Việc đấu nối các tuyến đường nội bộ với đường Quốc lộ 37 và các đường tỉnh lộ sẽ được cụ thể hóa trong quá trình triển khai quy hoạch chi tiết trên cơ sở đảm bảo các quy định về khoảng cách đấu nối và các quy định khác của ngành giao thông.
Thiết kế các hình thái nút giao linh hoạt
Cắm các loại biển báo giao thông như biển chỉ dẫn, biển cấm ...để hướng dẫn người tham gia giao thông an toàn và thuận tiện.
Phương án tổ chức giao thông tuân thủ theo đúng quy định tại QCVN 41:2019/BGTVT Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ.
7.2.8. Giao thông đường sắt:
Theo quy hoạch tỉnh đến giai đoạn 2050: Xây dựng mới tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái, khổ đường 1435mm, Tuyến dựa trên hướng tuyến Quán Triều - Núi Hồng kéo dài từ xã Yên Lãng huyện Đại Từ sang đến đèo Ông Cai, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, tiếp tục đi về phía xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Chiều dài tuyến dự kiến khoảng 73km.
Khoảng cách an toàn của các công trình đường sắt đối với các công trình khác phải tuân thủ các quy định hiện hành của ngành giao thông như sau:
- Khoảng cách từ tim đường ray gần nhất đến nhà ở đô thị phải ≥ 20 m;
7.3. Cấp nước
7.3.1. Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 06-2022 Mạng lưới cấp nước( bên ngoài);
- TCVN-2622:1995: Tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy.
7.3.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tới tất cả các đối tượng dùng nước (như Sinh hoạt, sản suất, dịch vụ công cộng…).
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế kết hợp: kiểu mạng vòng (ở khu trung tâm nơi tập chung đông người) và mạng nhánh (ở khu vực ngoại vi), nhằm đảm bảo cấp nước một cách an toàn và hiệu quả.
- Tổng chiều dài của các đoạn ống là ngắn nhất, hạn chế nước chảy vòng vo, gấp khúc để giảm tổn thất và tránh hiện tượng áp va cục bộ.
- Tại các nút của mạng lưới đặt van khoá khống chế, trên mạng lưới cấp nước chính nên đặt các van xả cặn và các van xả khí.
- Xây dựng một mạng lưới đường ống cấp nước phân phối để cấp nước vào từng lô đất trong khu quy hoạch. Tất cả các nhà đều phải đặt các đồng hồ đo nước và van chặn.
7.3.3. Tính toán nhu cầu dùng nước:
Các chỉ tiêu cấp nước theo TCVN 33-2006:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
TC cấp nước sinh hoạt trung bình
|
L/ng, ngđ
|
100
|
2
|
TC nước cho công cộng và dịch vụ
|
|
10% (1)
|
3
|
Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị; Tính theo % của (1)
|
|
10%
|
4
|
Nước thất thoát; Tính theo % của (1+2+3)
|
|
15%
|
5
|
Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước; Tính theo % của (1+2+3+4)
|
|
10%
|
Tổng hợp nhu cầu cấp nước
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô 2045
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Nhu cầu (m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
13.800
|
100
|
(l/ng.ngđêm)
|
1.380
|
2
|
Nước công trình công cộng,dịch vụ
|
10%
|
|
|
138
|
3
|
Nước khu công nghiệp
|
10%
|
|
|
138
|
4
|
Nước rò rỉ thất thoát
|
15% (1+2+3)
|
|
|
248,40
|
5
|
Nước cho trạm xử lý
|
10% (1+2+3+4)
|
|
|
190,44
|
|
Tổng
|
|
|
|
2094,84
|
6
|
Hệ số ngày dung nước max
|
|
K=1,3
|
|
|
7
|
Nhu cầu cho ngày dùng nước max (Qngày max)
|
|
|
|
2723,3
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
2.700
|
- Giờ dùng nước max tính toán : Chọn Kgiờ max =1,63
Qgìơ max = 2095 x1,63/ 24 = 124,28 (m3/ h)
-
Công suất cấp nước cho khu quy hoạch trong ngày dùng nước lớn nhất (làm tròn số là: 2700 (m3/ng.đ).
7.3.4. Giải pháp thiết kế:
a. Lựa chọn nguồn nước: Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, khí hậu thủy văn của khu vực quy hoạch ta lựa chọn nguồn nước mặt để cung cấp nước sinh hoạt cho “đô thị mới Cù Vân huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”. Nguồn nước là nguồn từ hồ Phượng Hoàng có trữ lượng nhiều, nhiều nguồn bổ cập hệ thống xử lý làm việc đơn giản hiệu quả, hiện tại nguồn nước mặt được đánh giá là tốt.
+ Ổn định về chất lượng, trữ lượng.
+ Hiện tại dự án cấp nước của xã cũng đang sử dụng nguồn nước mặt như đánh giá phần hiện trạng.
b. Giải pháp cấp nước: Căn cứ vào số liệu tính toán của khu quy hoạch với lưu lượng nước dùng = 2700 m3/ngày đêm ta lựa chọn thiết kế đấu nối đảm bảo phù hợp với quy mô công suất Công trình cấp nước liên xã Cù Vân – Hà Thượng – An Khánh do Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn quản lý và nâng cấp mở rộng nếu cần thiết.
+ Đủ khả năng khai thác cung cấp cho nhà máy.
+ Giảm thiểu tác động môi trường và bảo vệ nguồn nước.
+ Phải tính đến khả năng phát triển và quy hoạch của đô thị trong tương lai.
- Mạng lưới đường ống phân phối: Các tuyến ống cấp nước chính bố trí trên hè đường khu đô thị, có đường kính F = 300mm và 100mm. Vật liệu dùng ống gang dẻo hoặc ống nhựa UPVC và HDPE. Thiết kế theo nguyên tắc mạng vòng để đảm bảo áp lực nước chênh lệch ít tại điểm đầu và điểm cuối.
- Mạng lưới đường ống dịch vụ: Là các tuyến ống cấp nước từ các tuyến ống chính đến từng lô đất và từng công trình, có đường kính F= 50,63mm. Vật liệu dùng ống HDPE. Được thiết kế theo nguyên tắc mạng cụt.
- Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,70m, ống qua đường xe chạy độ sâu chôn ống không được nhỏ hơn 1.0m và có ống lồng bảo vệ cùng băng cảnh báo khi rải ống và được điều chỉnh trong QHCT phù hợp thực tế và các dự án cụ thể.
Mạng lưới cấp nước được thiết kế cho dự án theo nguyên tắc là mạng vòng kết hợp với mạng cụt bảo (mạng lưới vòng sử dụng cho các tuyến ống phân phối, mạng lưới cụt áp dụng cho các tuyến dịch vụ), đảm cấp nước sinh hoạt kết hợp cứu hỏa, đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục đến từng công trình. Các tuyến ống dịch vụ phần lớn chạy trong các đường kỹ thuật của các lô đất đảm bảo tiết kiệm chiều dài và tránh giao cắt với các đường ống nằm trên vỉa hè
Đối với các công trình thấp tầng (3 tầng), nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối và dịch vụ lên két mái công trình.
Đối với các công trình cao tầng, nước được cấp thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ (sẽ được tính toán riêng tùy thuộc vào dự án xây dựng các công trình này).
c. Cấp nước cứu hỏa:
- Căn cứ mục 4 điều 10 Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và mục 2.6.13 QCVN 01/2021 – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng. Mạng lưới trụ sở các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy với bán kính phục vụ tối đa 3km với khu vực trung tâm đô thị và 5km với các khu vực khác bán kính phục vụ của mạng lưới trụ sở các đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy đảm bảo bán kính phục vụ cho dự án. Vì vậy cần bố trí bổ sung quỹ đất dành cho trụ sở công an PCCC trong khu vực.
- Đất phòng cháy chữa cháy: Bố trí quỹ đất dành cho Phòng cháy chữa cháy với quy mô 3,1 ha, vị trí gần suối Huyền (hiện trạng) và hồ cảnh quan (quy hoạch) thuận lợi cho cấp nước phòng cháy chữa cháy, gần tuyến đường quy hoạch đường tỉnh ĐT270B thuận lợi cho di chuyển giao thông. Bán kính phục vụ tối đa là 5,0 km đảm bảo phục vụ cho các xã: Cù Vân, An Khánh, một phần của các xã Hà Thượng, xã Phục Linh, huyện Đại Từ và một phần thị trấn Giang Tiên, xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương; một phần xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên.
Vị trí bố trí quỹ đất phòng cháy chữa cháy
Lưu lượng nước cấp cho một đám là 15 l/s. (Bảng 7, mục 5.1.2 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình)
- Căn cứ bảng 7, mục 5.1.2 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình thì khu vực dự án sẽ lựa chọn 2 đám cháy xảy ra liên tục trong 3h.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa được thiết kế là hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp, áp lực nước tối thiểu tại trụ cứu hỏa là 10m cột nước. Việc chữa cháy sẽ do xe cứu hỏa của đội chữa cháy thực hiện. Nước cấp cho xe cứu hỏa được lấy từ các trụ cứu hỏa dọc đường.
- Trên các trục đường ống cấp nước sạch bố trí các họng cứu hỏa. Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới đường ống cấp nước đường kính D160, D110 và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa trên mạng lưới không lớn hơn 120m.
- Hệ thống giao thông có lộ giới lòng đường tối thiểu đạt 7,5m, vỉa hè 4x2 m, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động đảm kích thước và tải trọng theo quy định.
- Trụ cấp nước chữa cháy phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và quy cách lắp đặt theo TCVN 6379:1998 “Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy- Yêu cầu kỹ thuật”
- Tại các công trình công trình cao tầng hệ thống cứu hỏa của tòa nhà được thiết kế trong các giai đoạn sau của dự án.
7.3.5. Khối lượng đầu tư:
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CẤP NƯỚC
|
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Ống thép d200
|
m
|
1.550
|
Ống nước thô
|
2
|
Ống nhựa HDPE DN200
|
m
|
2.295
|
Ống nước sạch QH
|
3
|
Ống nhựa HDPE DN160
|
m
|
4.280
|
Ống nước sạch QH
|
4
|
Ống nhựa HDPE DN100
|
m
|
11.960
|
Ống nước sạch QH
|
5
|
Trụ cứu hỏa
|
trụ
|
62
|
|
6
|
Vật tư phụ tính bằng 30% vật tư chính
|
|
|
|
7.4. Quy hoạch hệ thống điện
7.4.1. Cơ sở thiết kế:
- QCVN 621:2015/BCT-Quy chuẩn Việt Nam về kỹ thuật điện
- QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD.
- TCXDVN 394-2007 Tiêu chuẩn thiết kế trang bị điện;
- Tuyển tập TCXD VN – Tập VI;
- TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị;
- Quy phạm trang bị điện 11 TCN-18-2006. 11 TCN-19-2006. 11 TCN-20-2006. 11 TCN-21-2006, TCVN 2328-1978; TCVN 2328-1989; TCXD 95 : 1983; TCXDVN 259: 2001; TCXDVN 333: 2005; Bộ TCVN 7447 : 2015 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp;
- Đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, có xét tới 2035” do Viện năng lượng – Tổng công ty Điện lực Việt Nam phối hợp với Sở công nghiệp tỉnh Thái Nguyên lập theo quyết định số 3303/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy hoạch phát triển điện lực tỉnh thái nguyên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035 - hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kv;
- Phương án quy hoạch phát triển lưới điện tầm nhìn đến 2050 của tập đoàn điện lực Việt Nam EVN,số liệu phát triển phụ tải và lưới điện năm 2020 của điện lực Thái Nguyên.
- Căn cứ Sơ đồ Lưới điện trung thế Điện lực Đại từ, phạm vi đề án xã Cù Vân
- Các tiêu chuẩn tham khảo như tiêu chuẩn TCVN ,QCVN về kỹ thuật điện, TCVN 7447 Thiết kế điện hạ áp,IEC, BS.
6.4.2. Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải:
a. Tiêu chuẩn cấp điện:
- Điện sinh hoạt : 350w/ng.
- Điện công trình công cộng = 30% điện sinh hoạt.
- Điện khai thác khoáng sản: 250-350 kW/ha
- Chiếu sáng công cộng: Chiếu sáng đường phố 1W/m2, Chiếu sáng công viên 0,5W/m2.
- Chiếu sáng đường: Độ rọi tối thiểu = 10 Lux
b. Phụ tải điện:
Bảng 27: Tính toán phụ tải điện.
TT
|
Tên phụ tải
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán (Kw)
|
1
|
Điện sinh hoạt
|
13.800,00
|
350
|
4.830
|
2
|
Điện công trình công cộng
|
|
30%*(1)
|
1.449
|
3
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
352,90
|
|
Chiếu sáng cây xanh
|
77.300
|
1
|
77,3
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
551.200
|
0,5
|
275,60
|
4
|
Điện khai thác khoáng sản
|
18,22
|
350
|
6.377
|
|
Cộng
|
|
|
13.009
|
|
Hệ số đồng thời
|
|
|
0,7
|
|
Công suất tính toán
|
|
|
9.106,23
|
|
Tổn hao = 5%
|
|
|
4553,115
|
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới (P)
|
|
|
13.659,35
|
|
Hệ số cosf
|
|
|
0,8
|
Công suất biểu kiến S = P/ cosf = 13.659,35/0.8 = 17.075KVA
|
6.4.3. Giải pháp cấp điện:
a. Nguồn điện:
Lưới điện 35KV- lộ 376E6.2 và 377E6.2 hiện đang sử dụng, do đó định hướng quy hoạch cấp điện cho đô thị Cù Vân lấy nguồn từ đường dây 376 (chính) và 377 (dự phòng). Tuy nhiên do đường dây 35KV hiện tại đi không phù hợp với đường giao thông quy hoạch do đó tiến hành di dời đường dây 35KV- lộ 376, 377 hiện trạng cho phù hợp với đường giao thông mà vẫn giữ nguyên hướng tuyến.
b. Trạm biến áp 35(22)/ 0,4KV:
Với công suất yêu cầu từ lưới là 17.074 KVA dự kiến xây dựng mới:
Với tổng công suất yêu cầu từ lưới = 17.075 KVA dự kiến xây dựng mới 12 trạm biến áp 35/0,4KV có công suất từ 250KVA đến 630KVA kết hợp với 16 trạm biến áp hiện trạng đảm bảo cấp điện sinh hoạt, hoạt động thương mại dịch vụ và hoạt động sản xuất. Các trạm biến áp xây mới dùng loại kios kiểu kín.
c. Lưới điện:
- Lưới 35KV: Đến năm 2045 định hướng xây dựng đường dây trung thế mới 35KV đi ngầm cấp vào các trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Lưới 0.4 kV: Định hướng xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện để khi tiến hành đầu tư xây dựng các công trình này, Chủ đầu tư sẽ đấu nối nguồn điện từ các tủ điện hạ thế đã được xây dựng sẵn.
d. Lưới chiếu sáng đường: Lưới điện chiếu sáng đường trong khu vực quy hoạch sử dụng cáp ngầm DSTA- đi chung với hào cáp điện 0,4kV.
- Khu vực còn lại đi trên cột BTLT 10m
- Hệ thống chiếu sáng được thiết kế phân hệ điều khiển theo các tuyến đường được đồng bộ với hệ ngầm của hạ tầng,
- Đèn chiếu sáng sử dụng đèn (LED 120-150)W đặt hai bên hè đường đối với những đường có mặt cắt ngang lòng đường lớn hơn 10m và đặt một bên hè đường đối với những đường có mặt cắt ngang lòng đường nhỏ hơn 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 30m.
- Ưu tiên phát triển hệ thống điều khiển chiếu sáng đô thị tự động,và dung hệ năng lượng xanh mặt trời cho từng vị trí thiết yếu.
e. An toàn điện:
An toàn truyền tải điện, phân phối điện, sử dụng điện trong sản xuất; bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không khi xây dựng các công trình lưới điện cao áp thực hiện theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện.
6.4.4. Khối lượng đầu tư:
Bảng 28: Tổng hợp khối lượng cấp điện:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Đường dây 35kV đi nổi
|
M
|
10000
|
2
|
Đường dây 35kV hạ ngầm
|
M
|
11000
|
3
|
Trạm biến áp kiosk hợp bộ xây mới
|
Trạm
|
12
|
4
|
Trạm biến áp hiện trạng
|
Trạm
|
16
|
6.4.5. Kinh phí đầu tư:
Bảng 29: Tổng hợp dự kiến kinh phí cấp điện
|
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
Thành tiền (triệu đồng)
|
1
|
Đường dây 35kV đi nổi
|
M
|
4200
|
4,000
|
16,800,000
|
2
|
Đường dây 35kV hạ ngầm
|
M
|
3500
|
7,000
|
24,500,000
|
4
|
Trạm biến áp kiosk hợp bộ
|
Trạm
|
6
|
1,000,000
|
6,000,000
|
5
|
Đèn đường LED 120W + Cột
|
Bộ
|
1500
|
15,000
|
22,500,000
|
6
|
Trạm biến áp chiếu sáng
|
Trạm
|
2
|
300,000
|
500,000
|
7
|
Đường dây hạ thế 0.4kV + chiếu sáng
|
M
|
22000
|
1,500
|
33,000,000
|
8
|
Tổng
|
|
|
|
104,300,000
|
9
|
Chi phí khác
|
10%
|
|
|
10,430,000
|
10
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
113,730,000
|
7.5. Hệ thống hạ tầng mạng viễn thông khu vực:
Trong tương lai, nhu cầu về thông tin, liên lạc của người dân trong khu vực Cù Vân sẽ ngày càng tăng cao nhất là mạng thông tin di động. Chính vì vậy cần mở rộng dung lượng tổng đài, bố trí hệ thống bưu cục, điểm văn hoá có phạm vi phục vụ dày hơn, tăng thêm các dịch vụ mới...
7.5.1. Viễn thông
a. Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Quy chuẩn QCVN 07-8:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia cac công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
- Quy hoạch BCVT và CNTT Tỉnh Thái Nguyên.
- Tình hình phát triển mạng thông tin - liên lạc trong nước và quốc tế những năm gần đây.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm ngành và các tài liệu có liên quan.
b. Nguồn tín hiệu:
Nguồn tín hiệu chính sẽ được lấy từ tổng đài tại huyện Đại Từ, thông qua đường trung kế đến các trạm vệ tinh đưa tới cấp cho khu vực dân cư trong toàn thị trấn.
c. Dự báo nhu cầu:
- Dự báo nhu cầu mạng có thể thực hiện theo nhiều phương pháp:
- Phương pháp tính toán (quy nạp, nội suy..)
- Phương pháp thăm dò ý kiến
- Các phương pháp khác.
- Chỉ tiêu tính toán: 1 thuê bao/ hộ gia đình.
- Dựa vào các phương pháp đó, dự báo nhu cầu thông tin liên lạc đến năm 2045 của Khu đô thị mới Cù Vân.
Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng chưa có các chỉ tiêu về hệ thống thông tin liên lạc. Các chỉ tiêu được lấy theo một số đồ án đã được phê duyệt.
Tính toán nhu cầu thuê bao thông tin liên lạc
Stt
|
Chức năng đất
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Số hộ dân
|
ĐV tính
|
Chỉ tiêu/
thuê bao
|
Số thuê bao
|
|
Đất ở
|
3.030
|
Hộ
|
1
|
3.030
|
|
Tổng số nhu cầu
thuê báo dự kiến
|
|
|
|
3.030
|
Tính toán nhu cầu thuê bao thông tin liên lạc
Stt
|
Chức năng đất
|
Quy hoạch đến năm 2045
|
Số hộ dân
|
ĐV tính
|
Chỉ tiêu/
thuê bao
|
Số thuê bao
|
|
Đất ở
|
3.940
|
Hộ
|
1
|
3.940
|
|
Tổng số nhu cầu
thuê báo dự kiến
|
|
|
|
3.940
|
d. Giải pháp quy hoạch:
- Chuyển mạch:
+ Theo dự báo thuê bao đến năm 2045 cho số dân dự kiến 13.800 người, trong phạm vi quy hoạch cần một hệ thống chuyển mạch có tổng dung lượng 3.940 thuê bao.
+ Trong giai đoạn tới vẫn giữ nguyên cấu hình Host và các trạm vệ tinh đã có nhưng mở rộng dung lượng và nâng cấp thiết bị.
- Truyền dẫn: Nâng cao chất lượng truyền dẫn cáp quang, tiếp tục đầu tư các tuyến cáp quang mới và hoàn thiện những mạch vòng để nâng cao độ tin cậy của mạng, tạo điều kiện mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, Internet băng thông rộng, Video phone,....
- Mạng ngoại vi:
+ Tiếp tục xây dựng và mở rộng cáp gốc, cáp nhánh trong giai đoạn tới để đáp ứng được tốc độ phát triển thuê bao cũng như phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Hạ ngầm các loại cáp trên đường phố để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan cho thị trấn và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác để tiết kiệm chi phí khi thi công.
+ Các cống bể cáp và nắp bể đã được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng- theo quy chuẩn của ngành.
+ Tất cả các tuyến cống trên đường trục chính trong khu vực có dung lượng là ống PVC F 110 x5mm được đi trên hè đường. Đặc biệt có những đoạn qua đường nên dùng ống F 110 x 6mm.
+ Cáp trong mạng nội bộ của khu vực thiết kế chủ yếu sử dụng loại cáp cống có dầu chống ẩm đi trong ống bể (ngầm) có tiết diện lõi dây 0,5mm.
+ Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại 2,3 nắp đan bê tông dưới hè, 1,2 hoặc 3 lớp ống.
+ Vị trí và khoảng cách bể cáp cách nhau 60 – 80m.
+ Các tủ, hộp cáp dùng loại vỏ nội phiến ngoại, bố trí tại các ngã ba, ngã tư tạo thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.
- Mạng di động:
+ Khu vực thiết kế đang sử dụng các mạng sau: Vinaphone, Mobilphone, Viettel... Các nhà mạng tăng cường xây dựng mới, sử dụng chung trạm thu phát sóng để giảm bán kính phục vụ, tăng chất lượng dịch vụ. Đồng thời các nhà mạng thay thế dần cột ăng ten cồng kềnh để đảm bảo mỹ quan đô thị.
+ Đảm bảo vùng phủ sóng di động dịch vụ 4G, 5G cho 100% diện tích khu vực. Mức thu trung bình >=-75dBm.
+ Với quy chuẩn thiết kế của các nhà mạng (Viettel, VNPT...) bán kính giữa các trạm thu phát sóng di động trong vùng nội đô là 400m-500m một trạm; vùng ngoại đô là 1000m-1500m một trạm thu phát sóng.
+ Internet: Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ lắp thêm các đường DSLAM có tốc độ cao đến tận thuê bao.
7.5.2. Bưu chính
- Nâng cao chất lượng phục và mở rộng các dịch vụ sẵn có nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người dân và các cơ quan, doanh nghiệp, ....
- Khi quy hoạch chi tiết và thực hiện xây dựng các khu vực trong thị trấn cần bố trí xây dựng mới hoặc quy hoạch mở rộng các trạm, bưu cục để đảm bảo mạng bưu chính viễn thông khai thác được ổn định và tạo điều kiện cho việc mở rộng mạng lưới, đáp ứng nhu cầu của thị trấn hội về thông tin.
7.6. Quy hoạch thoát nước thải
7.6.1. Các căn cứ thiết kế :
- QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình (Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 51:1984) .
- Tuyển tập tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam -Tập VI.
- Tiêu chuẩn ngành 20TCN 33-1985.
7.6.2. Nguyên tắc thiết kế :
- Đường ống nước thải được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, tận dụng tối đa điều kiện địa hình để đặt ống.
- Độ dốc đặt ống: ống D300, imin = 0,30%,
ống D400, imin = 0,25%
ống D500, imin = 0,20%
ống D600, imin = 0,17%
- Tốc độ dòng chảy trong đường ống lấy từ 0,6 m/s đến 1,5 m/s phụ thuộc vào từng cỡ đường kính để tránh lắng cặn trong ống.
- Góc nối giữa 2 đường ống > 900
- Nối ống có đường kính khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối ngang đỉnh ống.
7.6.3. Chỉ tiêu và tính toán lưu lượng nước thải :
- Tổng lưu lượng nước thải được tính toán trên cơ sở lưu lượng nước cấp nước sinh hoạt, công cộng, khai thác khoáng sản. Tỷ lệ thu gom 100%.
Qthải = (Qsh + Qcc + Qks) = 1380+138+138=1.656 (m3/ngđ).
(Ước tính – nhu cầu cụ thể được xác định theo từng dự án).
Công suất trạm xử lý nước thải được tính với giá trị trung bình do trong trạm xử lý đã có bể điều hòa nước thải. Vậy công suất trạm xử lý nước thải làm tròn: QT = 1.700 (m3/ngđ).
- Việc tính toán mạng lưới thoát nước thải dựa trên lưu lượng nước thải xả ra từ các khu dân cư, trường học, văn phòng... Khi tính toán mạng lưới thoát nước sử dụng hệ số dùng nước không điều hoà chung Kc, hệ số này căn cứ vào lưu lượng trung bình giây của nước thải xả vào mạng lưới thoát nước. Hệ số Kc thay đổi đối với từng đoạn cống tính toán phục vụ cho các lưu vực thoát nước khác nhau.
- Sau khi có lưu lượng tính toán của từng tuyến cống, tra bảng tính toán thuỷ lực của N.F. Phêđôrôp để xác định các thông số thuỷ lực của tuyến cống là v, i , h/D.
7.6.4. Giải pháp thiết kế :
- Căn cứ vào địa hình, hướng thoát nước thải của đô thị mới Cù Vân được phân chia làm hai khu vực chính. Lấy tuyến đường sắt để phân khu vực, khu phía Bắc và khu Phía Nam.
-
Thu gom thoát nước thải khu phía Bắc: Tuyến ống thoát nước thải thu gom toàn bộ khu đân cư quy hoạch lưu lượng nước thải cho khu vực này khoảng 500m3/ngđ. Nước thải được thu gom tới trạm bơm trung chuyển nước thải tại phía Đông Bắc khu vực gần đường tầu, công suất trạm khoảng 500m3/ngđ được bơm sang trạm xử lý nước thải công suất 1700m3/ngđ. - Trạm bơm chuyển tiếp sử dụng máy bơm nhúng chìm kiểu ướt, phần nhà trạm xây chìm và có thể kết hợp với giếng thăm để tiết kiệm tích đất và đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Thu gom thoát nước khu phía Nam: Tuyến ống thoát nước được tu gom từ phía Tây sang phía Đông và từ phía Nam đến đường tầu. Lưu lượng nước ku phía Nam được thu gom đến trạm xử lý nước thải công suất 1700m3/ngđ . Vị trí trạm xử lý xem chi tiết trên bản vẽ (QH 07D). Lựa chọn xử lý nước thải theo công nghệ AAO hoặc các công nghệ xử lý nước thải phù hợp khác. Diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT và QCVN 14:2008/BTNMT.
- Trạm xử lý nước thải, trạm bơm nước thải bố trí đảm bảo ở cuối dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối hướng gió chính của đô thị, vị trí khu vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng khoảng cách an toàn môi trường ≥ 15m và dải cây xanh cách ly ≥ 10m đảm bảo theo QCVN 01/2021/BXD.
- Sơ đồ công nghệ:
Xử lý sinh học HK (5-6-7)
|
Xử lý Sinh học TK-YK (2-3-4)
|
Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn
|
* Quy hoạch hệ thống thoát nước thải y tế:
Nước thải y tế phải được xử lý đạt Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
- Đường cống thoát nước thải được thiết kế tách riêng biệt với đường ống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt từ các đối tượng thải được thu bằng hệ thống rãnh kín và cống ngầm đặt trên vỉa hè dọc theo đường phố và các đường kỹ thuật của các lô đất. Các tuyến cống này xả vào các cống chính của khu vực và dẫn nước về trạm xử lý.
- Mạng lưới thoát nước thải sẽ được vạch riêng cho từng khu vực đảm bảo tính độc lập.
- Để hạn chế độ sâu chôn cống tại các điểm đầu tuyến thoát nước sử dụng rãnh xây, khi độ sâu rãnh khoảng 1m thì thay bằng cống tròn.
- Cống và mương thoát nước thải được bố trí 2 bên vỉa hè đường giao thông. Đối với những đoạn cống, rãnh nằm trên các đường có độ dốc cao thì độ dốc cống rãnh bằng độ dốc đường để hạn chế khối lượng đào đắp.
- Mạng lưới thoát nước thải dự kiến sử dụng cống BTCT từ 300 - 600 sản xuất tại nhà máy. Mương được xây bằng gạch đặc đậy tấm đan BTCT để thuận tiện cho các hộ phân lô đấu nối vào.
- Các hố ga trên mạng lưới được xây dựng tại những điểm cống thoát nước bẩn thay đổi hướng, thay đổi đường kính, độ dốc. Tại các khu biệt thự bố trí mối hộ 1 hố ga thu nước với khoảng cách trung bình là 25m/hố ga. Các hố ga này được sử dụng để kiểm tra chế độ làm việc của mạng lưới, thông tắc khi cần thiết.
- Hố ga bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch, lòng hố có cấu tạo dạng lòng máng, mép trên của lòng máng đặt ở cốt đỉnh ống có đường kính lớn. Phân loại hố ga tuỳ theo kiểu, số lượng ống đổ vào hố.
* Quy hoạch hệ thống thoát nước thải y tế:
Nước thải y tế phải được xử lý đạt Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
7.6.5. Khối lượng thoát nước.
Bảng 32: Bảng thống kê khối lượng Thoát nước thải vệ sinh môi trường
|
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
M
|
34,000
|
|
2
|
Cống tròn BTCT D400
|
M
|
3,620
|
|
3
|
Cống tròn BTCT D600
|
M
|
2,850
|
|
4
|
Ga thu các loại
|
Cái
|
1,349
|
|
5
|
Trạm bơm trung chuyển 500 m3/ngđ
|
Trạm
|
1
|
|
6
|
Trạm xử lý nước thải 1600 m3/ngđ
|
Trạm
|
1
|
|
7
|
Thùng rác
|
cái
|
405
|
Hai ngăn để phân loại rác
|
8
|
Xe đảy rác
|
cái
|
40
|
|
7.7.6. Kinh phí:
Bảng 33: Bảng tổng hợp dự kiến kinh phí thoát nước thải vệ sinh môi trường
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (đ)
|
Thành tiền (đ)
|
Cống tròn BTCT D300
|
M
|
34,000
|
900,000
|
30,600,000,000
|
Cống tròn BTCT D400
|
M
|
3,620
|
1,600,000
|
5,792,000,000
|
Cống tròn BTCT D600
|
M
|
2,850
|
1,800,000
|
5,130,000,000
|
Ga thu các loại
|
Cái
|
1,349
|
2,500,000
|
3,372,500,000
|
Trạm bơm trung chuyển
|
Trạm
|
1
|
1,500,000,000
|
1,500,000,000
|
Trạm xử lý nước thải 2000m3/ngđ
|
Trạm
|
1
|
15,000,000,000
|
15,000,000,000
|
Thùng rác
|
cái
|
405
|
500,000
|
202,350,000
|
Xe đảy rác
|
cái
|
40
|
2,000,000
|
80,000,000
|
Tổng
|
|
|
|
61,596,850,000
|
7.7. Thu gom và xử lý chất thải rắn:
a. Tiêu chuẩn và dự báo khối lượng chất thải rắn (CTR):
Rác thải được thu gom về các thùng đựng rác đặt tại các vị trí thích hợp trong từng khu đất, từng tòa nhà. Sau đó, công ty vệ sinh môi trường sẽ thu gom rác thải và vận chuyển đến các bãi rác nằm ngoài khu quy hoạch tại khu xử lý rác thải huyện Đại Từ.
Tiêu chuẩn và nhu cầu thu gom chất thải rắn
- Tiêu chuẩn thải chất thải rắn là 0,8 kg/ người/ ngày đêm.
Bảng 34: Nhu cầu thu gom chất thải rắn
TT
|
Thành phần CTR
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
Nhu cầu
|
1
|
CTR sinh hoạt
|
0,8 kg/ng/ngđ.
|
13.800
|
11,04 T/ngđ
|
2
|
CTR công cộng
|
20%
|
|
2,2 T/ngđ
|
|
Tổng cộng
|
|
|
13,24 T/ngđ
|
b. Nguyên tắc chung:
Chất thải rắn được thu gom 100% và tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính :
* CTR vô cơ: Kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon... được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được định kỳ thu gom.
* CTR hữu cơ:
+ Thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...được thu gom hàng ngày và vận chuyển đến trạm trung chuyển.
+ Dự kiến bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy tại các khu nhà ở cơ quan hiện trạng, các đường dạo... với cự ly nhỏ hơn 100m để tiện cho việc bỏ rác của người dân và khách đi đường.
- Giảm lượng thải – Tăng tái chế - Tái sử dụng CTR. Chỉ chôn lấp CTR không thể tái chế, giảm nhu cầu đất dành cho xử lý CTR.
- Trang bị đồng bộ phương tiện, nhân lực thu gom, vận chuyển, XL CTR sau phân loại.
- Tuyên truyền, hỗ trợ kinh tế cho hoạt động phân loại CTR tại nguồn phát sinh.
c. Cụ thể như sau:
- Khu xử lý CTR tập trung: Trong khu vực quy hoạch không bố trí quỹ đất khu xử lý CTR tập trung.
Chất thải rắn đô thị được phân loại tại nguồn và thu gom chuyển khu tập kết rác tập trung sau đó vận chuyển tới khu xử lý rác thải tập trung thuộc xã Bình Thuận huyện Đại Từ.
- Chất thải rắn sinh hoạt cần phân loại tại nguồn. Ưu tiên xử lý tại chỗ, sử dụng mô hình ủ phân tại chỗ, biogas, sản xuất khép kín VAC... tận dụng chất thải phục vụ sản xuất nông nghiệp, năng lượng cho nhu cầu sinh hoạt.
- Phần chất thải còn dư không xử lý cần tập trung về bãi trung chuyển cấp thị trấn sau đó chuyển về khu xử lý CTR của huyện.
- Công nghệ: Chế biến phân hữu cơ; Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp.
- Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt cố định quy hoạch mới phải có tường bao, mái che, hệ thống thu gom, xử lý nước thải, hệ thống lọc và khử mùi đảm bảo không phát tán chất ô nhiễm ra môi trường xung quanh. Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt cố định phải đảm bảo yêu cầu tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng CTR sinh hoạt trong phạm vi bán kính thu gom đến cơ sở xử lý tập trung trong thời gian không quá 2 ngày đêm;
7.8. Nghĩa trang :
* Nghĩa trang liệt sĩ : Giữ nguyên vị trí hiện trạng, nghĩa trang nằm bám trục đường QL.37 thuộc xóm 1. Cần chỉnh trang, nâng cấp và cải tạo khuôn viên cây xanh, cây cảnh cho khuôn viên nghĩa trang.
* Nghĩa trang nhân dân: Hiện trên địa bàn xã có 2 nghĩa trang nhân dân chính :nghĩa trang Ao Gỗ (NT2-Xóm 7) và nghĩa trang Bẫu Trâu (NT3-xóm 4) (đã đóng cửa năm 2020) với tổng diện tích 3,33 ha.
Tập trung xây dựng nghĩa trang mới (tại phía Bắc xã, giáp xã Cỗ Lũng) diện tích 2,6 ha (NT4-xóm 4), đây là khu vực cách xa khu dân dụng và nguồn nước có điều kiện địa hình, địa chất thuận lợi để quy hoạch nghĩa trang. Đây sẽ là các khu vực chôn cất tập trung của nhân dân trong xã, tiến tới đầu tư xây dựng và chỉnh trang các khu nghĩa trang tập trung, có quy hoạch đường giao thông và chia thành các khu vực chôn cất hung táng và cát táng. Có bố trí nhà tang lễ trong khu vực nghĩa trang quy hoạch mới.
- Vị trí khu nghĩa trang cách hồ Đá Giàn 325m, trong bán kính 100m Khoảng cách an toàn môi trường nghĩa trang không quy hoạch công trình nhà ở. Các công trình nhà ở hiện trạng nằm trong khoảng cách ATMT có kế hoạch, phương án di dời, tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Vị trí quy hoạch nghĩa trang
7.9. Cung cấp năng lượng:
Các dạng năng lượng: Xăng dầu, khí đốt, điện...trong đô thị Cù Vân được thể hiện ở các bản vẽ trong nội dung đồ án, cụ thể như sau:
- Xăng dầu: Cù Vân có 1 điển cung cấp xăng dầu hiện trạng (vị trí ô đất hiện trạng) và 1 điểm cung cấp xăng dầu dự kiến (vị trí ô đất HH-2), được thể hiện bởi kí hiệu cây xăng trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Khí đốt: Khí đốt được cung cấp theo hình thức thương mại, dịch vụ.
- Năng lượng điện: Hệ thống điện được thể hiện ở bản vẽ số 07E – Quy hoạch hệ thống điện và được nêu rõ ở thuyết minh “mục 7.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện” trang 144.
7.10. Hào kỹ thuật
- Giải pháp về hào kỹ thuật sẽ được tính toán cụ thể khi triển khai các quy hoạch chi tiết và triển khai dự án trên cơ sở phù hợp với các quy định về kết cấu hạ tầng kỹ thuật dùng chung và các quy định khác có liên quan.
- Khuyến khích quy hoạch hệ thống hào kỹ thuật đối với các khu đô thị, khu dân cư, các dự án phát triển mới để đảm bảo mỹ quan đô thị. Với các khu vực hiện trạng, khu dự trữ phát triển từng bước hạ ngầm trên cơ sở phù hợp với các chương trình cụ thể và điều kiện của địa phương.
CHƯƠNG VIII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
8.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
- Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
8.2. Các tài liệu và số liệu liên quan sử dụng trong báo cáo
- “Quy hoạch Chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045” do Công ty CP tư vấn kiến trúc TAC thiết kế khảo sát và quy hoạch.
- Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực do cơ quan tư vấn thực hiện;
- Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường nền khu vực quy hoạch (nước và không khí) do cơ quan tư vấn thực hiện;
8.3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
8.3.1. Phạm vi nghiên cứu :
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được xác định trên cơ sở địa giới hành chính và diện tích tự nhiên xã Cù Vân huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên với tổng diện tích là 1.581,67ha, có ranh giới như sau:
+ Phía Bắc: Giáp thị trấn Giang Tiên (Phú Lương), xã Phục Linh (Đại Từ).
+ Phía Nam: Giáp xã Phúc Xuân (TP Thái Nguyên).
+ Phía Đông: Giáp xã Cổ Lũng (Phú Lương), xã An Khánh (Đại Từ).
+ Phía Tây: Giáp xã Tân Thái và xã Hà Thượng (Đại Từ).
- Phạm vi quy hoạch:
+ Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch là 1.581,67ha.
+ Dân số dự báo trong khu vực quy hoạch đến năm 2045 khoảng 13.800người.
8.3.2. Nội dung nghiên cứu :
- Môi trường không khí, tiếng ồn
- Môi trường nước
- Môi trường đất
- Môi trường kinh tế xã hội
- Môi trường sinh thái
8.4. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch xây dựng:
8.4.1. Các vấn đề môi trường chính :
Các vấn đề môi trường chính của dự án bao gồm:
- Môi trường kinh tế – xã hội
- Môi trường cảnh quan sinh thái
- Môi trường tự nhiên: đất, nước, không khí, tiếng ồn
8.4.2. Mục tiêu môi trường:
Dự án khi được thực hiện sẽ mang lại lợi ích to lớn cho toàn xã và huyện Đại Từ, tạo thuận lợi cho việc đi lại, giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực. Tuy nhiên việc quy hoạch dự án cũng không tránh khỏi những tác động đến đời sống nhân dân, đến môi trường khu vực dự án. Do đó cần phải đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường của dự án là việc làm cần thiết để xác định mức độ ảnh hưởng, đưa ra các biện pháp khống chế, giảm thiểu và xử lý ô nhiễm môi trường, hạn chế các tác động tiêu cực có thể xảy ra.
8.5. Hiện trạng và diễn biến môi trường khi không có quy hoạch
8.5.1. Hiện trạng môi trường:
- Môi trường đất: Khu vực Quy hoạch chủ yếu là đất ở, đất ruộng, đất đồi và một số ao hồ, sông suối và một số đất khác có diện tích lớn. Môi trường khu vực nhìn chung chưa có dấu hiệu ô nhiễm các yếu tố hoá học. Như vậy hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường, nên chủ đầu tư và đơn vị thi công trong quá trình triển khai, thực hiện dự án cần tuân thủ các biện pháp bảo vệ nhằm giữ gìn môi trường nền của khu vực không bị tác động, ảnh hưởng lớn.
- Hiện trạng môi trường nước: Nguồn nước mặt chủ yếu là nước hồ Phượng Hoàng, hồ Đá Giàn, hồ câu, ao HTX và các suối chạy qua phục vụ cho sản xuất nông nghiệp của xã. Còn nước mặt các ao hồ suối là không lớn.
- Vệ sinh môi trường: Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân xả trực tiếp ra tự nhiên, không qua xử lý, là nguồn gây ô nhiễm môi trường. Hướng thoát đều được thoát theo hướng từ bắc và nam đều có hai dãy núi và thoát xuống suôi, từ tây sang đông và thoát ra sông suối.
- Rác thải từ các hộ gia đình, các công trình công cộng dọc trục đường QL.37 được thu gom theo hệ thống quản lý của xã. Rác thu gom được tập trung vào khu tập kết rác thải của xã, hai ngày lại có xe chở rác đên thu gom và xử lý tại bãi rác huyện Đại Từ.
- Hiện trạng môi trường không khí: Do khu vực quy hoạch không có các công trình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn... Các khu dân cư mật độ dân cư không lớn và mật độ phủ xanh cao làm cho chất lượng môi trường không khí tại khu vực dân cư khá tốt. Đối với tiếng ồn, khói, bụi chủ yếu từ các xí nghiệp và trục đường giao thông chính đường QL.37, đường đi xã An Khánh và đường sắt. Trong khu dân cư tiếng ồn không đáng kể.
8.5.2. Diễn biến môi trường khi không có quy hoạch
Ảnh hưởng của dự án tới môi trường khi không có quy hoạch chủ yếu là môi trường không khí và môi trường nước.
- Môi trường không khí: Nguồn phát sinh yếu tố gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực chủ yếu là do các phương tiện tham gia giao thông trên các tuyến đường QL37 và đường đi xã An Khánh với mật độ xe nhiều và đường dân sinh với chủ yếu là đường đất, đường bê tông, với các thành phần gây ô nhiễm chủ yếu là bụi và khí thải (CO2, NOx, SO2,...) tác động trực tiếp lên hai bên tuyến đường giao thông, và người dân xung quanh khu vực dự án.
- Môi trường nước: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do nước thải từ quá trình sinh hoạt của người dân và nước mưa chảy tràn. Qua thực tế cho thấy nước sinh hoạt của người dân sau khi sử dụng sẽ xả thải trực tiếp ra môi trường tự nhiên. Bên cạnh đó, nước mưa chảy tràn thoát theo hướng tự nhiên ra các con mương hiện trạng và chảy ra suối. Do đó có thể thấy về lâu dài sẽ ảnh hưởng nặng nề đến môi trường nước.
8.6. Dự báo các nhân tố quy hoạch tác động đến môi trường
8.6.1. Các khu dân cư :
Các khu dân cư và đô thị mới với chất lượng tốt xen kẽ với khu công viên cây xanh tạo ra cảnh quan đẹp, cải thiện môi trường đồng thời đáp ứng nhu cầu về ở khi dân cư trong khu vực tăng lên.
8.6.2. Các khu khai thác mỏ khoáng sản :
Khu khai thác mỏ khoáng sản, nằm ở vị trí phù hợp, đảm bảo khoảng cách ly môi trường với khu dân cư tập trung. Việc này góp phần nâng cao chất lượng môi trường sống của người dân, giảm thiểu các tác động có hại với môi trường khi các mỏ khai thác khoáng sản hoạt động, đồng thời việc xử lý ô nhiễm môi trường sẽ dễ dàng và ít tốn kém hơn. Cùng với việc tập trung các mỏ khai thác khoảng sản và việc hình thành vành đai cây xanh cách ly khu khai thác mỏ khoáng sản với các khu chức năng khác cũng góp phần giảm thiểu tác động đến môi trường tạo mỹ quan.
Các khu khai thác mỏ khoáng sản là động lực phát triển của địa phương, là nơi thu hút lao động tạo điều kiện cho việc nâng cao mức sống của người dân.
8.6.3. Các khu chức năng đặc biệt :
Các khu trung tâm dịch vụ, thương mại là nơi tập trung đông khách vãng lai, sẽ là nguồn gây ô nhiễm về tiếng ồn, cũng như nguồn phát sinh chất thải khá lớn, nếu không có biện pháp quản lý phù hợp sẽ gây ra những tác động không nhỏ đến môi trường tự nhiên...Tuy nhiên, chính những khu dịch vụ này sẽ tạo ra nguồn việc làm cho cư dân địa phương, góp phần nâng cao mức sống của người dân, cải thiện điều kiện môi trường xã hội, tạo nguồn thu cho địa phương thông qua các hoạt động thương mại.
Các khu công viên cây xanh với diện tích và số lượng cây xanh mặt nước lớn, ngoài việc đảm bảo cảnh quan đô thị còn góp phần cải thiện vi khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm khói bụi và ô nhiễm tiếng ồn. Ngoài ra, khu công viên cũng sẽ góp phần nâng cao môi trường sống cho nhân dân, cải thiện sức khoẻ cộng đồng.
8.6.4. Hệ thống giao thông và các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông : Trong giai đoạn thi công gây ra ô nhiễm bụi, tiếng ồn, rung phát sinh từ các máy thi công và phương tiện vận chuyển vật liệu. Trong trường hợp lặng gió, mức độ ồn sẽ giảm. Khi mật độ phương tiện giao thông tăng cao sẽ là nguồn gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Trong đồ án, hệ thống giao thông được tổ chức tốt chính là một yếu tố tích cực giúp sản xuất gắn với thị trường và các hoạt động khác được diễn ra một cách thông suốt.
- Cấp điện : Theo quy hoạch 100% dân số khu vực sẽ được cấp điện với các tiêu chuẩn của đô thị, như vậy môi trường sống của người dân sẽ được cải thiện đáng kể. Trạm lưới theo yêu cầu là trạm kín với kiến trúc đẹp, lưới điện hạ thế khu vực dân cư cùng với hệ thống chiếu sáng đạt các tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị và đảm bảo mỹ quan đô thị. Mặt khác cung cấp đủ cho khu khai thác mỏ khoáng sản và các vùng lân cận.
- Thoát nước bẩn:
+ Trong đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045, kiến nghị sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn cho các khu vực dân cư mới và khu dân cư cũ cải tạo. Nước bẩn được thu gom và đưa về các trạm xử lý tập trung đạt các tiêu chuẩn môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
+ Nước bẩn sinh hoạt tại các cụm dân cư độc lập sẽ được xử lý bằng phương pháp tự làm sạch sinh học trong các ao hồ và tận dụng để tưới cây nông nghiệp.
+ Nước bẩn từ các mỏ khai thác khoáng sản phải được xử lý tại trạm xử lý nước bẩn đạt các tiêu chuẩn môi trường trước khi xã ra nguồn tiếp nhận. Nước bẩn của các xí nghiệp có mức độ độc hại cao, phải xử lý sơ bộ đến tiêu chuẩn cho phép.
Như vây, toàn bộ nước bẩn phát sinh trên địa bàn được thu gom và xử lý giúp cho tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm mạch nông sẽ được giải quyết.
- Chất thải rắn :
+ Chất thải rắn sinh hoạt phải được phân loại tại nguồn thành chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ. Chất thải vô cơ sẽ được thu gom hàng tuần và đưa về khu xử lý chất thải rắn để tái sử dụng hoặc đưa đi chôn lấp, chất thải rắn hữu cơ sẽ được thu gom hàng ngày và được đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung để chế biến thành phân hữu cơ.
+ Chất thải rắn sẽ được phân loại để tái sử dụng hoặc đem đi chôn lấp, trước khi chôn lấp cần có biện pháp khử các chất độc hại.
8.7. Đánh giá tác động đến môi trường khi thực hiện đồ án quy hoạch
8.7.1. Tác động của đồ án đến môi trường nước:
- Trong giai đoạn xây dựng các công trình kiến trúc, xây dựng đường giao thông cũng như các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, nước thải xả tràn trên mặt đất gây ra những ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, đặc biệt là nước mặt.
- Khi san đắp nền, một số khu vực có hồ, sông bị san lấp hoặc nắn dòng làm thay đổi chế độ thuỷ văn và chế độ dòng chảy mặt.
- Sau khi đồ án được thực hiện, mặt phủ khu vực xã sẽ thay đổi làm cho khả năng thấm của đất giảm đi, hơn nữa các bụi bẩn, rác thải phát sinh trong các hoạt động sản xuất có thể bị cuốn theo dòng nước mưa gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Hệ thống cung cấp nước sạch khi đồ án được thực hiện sẽ đưa nước sạch đến cho toàn bộ dân số đô thị và phần lớn dân số nông thôn, cải thiện đời sống của nhân dân, giúp cho người dân được sử dụng nước sạch.
- Khi đồ án quy hoạch được thực hiện sẽ dẫn đến sự gia tăng dân số làm cho nguồn thải nước nhiều hơn và nếu không quản lý tốt đây chính là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất cho nước mặt cũng như nước ngầm trong khu vực. Tuy nhiên nếu nước bẩn thải ra được thu gom và xử lý tốt thì sẽ không còn nguy cơ gây ô nhiễm cho nguồn nước mặt cũng như nước ngầm. Từ đó góp phần cải tạo chất lượng nước tự nhiên.
- Khi đô thị phát triển thì chất thải rắn là một trong những vấn đề cần quan tâm nhất. Việc thu gom và xử lý chất thải rắn không đúng quy cách sẽ tác động rất lớn đến môi trường nước khu vực. Nếu lượng chất thải rắn được thu gom không hết sẽ tồn tại ở nhiều khu vực khác nhau trong đô thị, nhất là ven các ao, hồ, sông. Việc phân huỷ rác (đặc biệt là chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ) sẽ làm tăng mức độ ô nhiễm BOD trong nguồn nước mặt. Tuy nhiên nếu việc thu gom chất thải rắn được thực hiện tốt theo quy hoạch thì sẽ làm cho khả năng gây ô nhiễm nguồn nước do chất thải rắn gây ra được giảm thiểu tối đa.
8.7.2. Tác động của dự án đến môi trường đất :
- Khu vực quy hoạch có cao độ địa hình tự nhiên thấp, khối lượng đào đắp lớn nên các hoạt động đào đắp có thể gây ảnh hưởng đến đất đai các khu vực xung quanh và cho chính các khu vực dân cư hiện trạng.
- Trong quá trình thi công xây dựng, do nằm trong vùng có lượng mưa khá lớn nên khi thi công, nước mưa chảy tràn qua khu vực sẽ cuốn theo đất, cát, xi măng và các loại rác thải xây làm cơ cấu lý tính của đất khu vực này bị ảnh hưởng theo chiều hướng xấu như: giảm độ tơi xốp, khả năng thấm nước, giữ ẩm...
- Trong quá trình thực tế đi vào hoạt động, tác nhân chủ yếu gây ảnh hưởng đến môi trường đất chính là chất thải rắn và một phần là các nguyên vật liệu rơi vãi trong quá trình vận chuyển và sản xuất. Ngoài ra, nước thải và khí thải của hệ thống cống, mương thoát nước mặt và nước bẩn được thiết kế trong đồ án sẽ góp phần giảm mức độ ô nhiễm lên môi trường đất do các chất thải từ nước ngấm trực tiếp vào đất, cũng như do sự rửa trôi của nước mưa.
- Quy hoạch sẽ làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất của khu vực, biến đất thổ cư, đất nông nghiệp và đất hoang thành đất sản xuất phi nông nghiệp và đô thị, sẽ làm tăng giá trị sử dụng đất.
8.7.3. Tác động đến môi trường không khí:
- Bụi đất, cát và khí thải của các máy móc trong khi tiến hành san nền gây ra ô nhiễm bụi cho môi trường không khí khu vực dự án. Khói bụi sinh ra trong giai đoạn này chủ yếu ảnh hưởng đến các công trình tham gia xây dựng, rất ít có ảnh hưởng đến các khu vực lân cận.
- Trong giai đoạn xây dựng các công trình, vì đặc điểm các công trình được phân đợt xây dựng và phát sinh thêm một số tác nhân gây ô nhiễm không khí nữa như: quá trình chuyên chở vật liệu, quá trình lắp đặt, chạy thử máy móc...nên mức độ ô nhiễm cục bộ môi trường không khí cao hơn giai đoạn san nền và còn ảnh hưởng cả đến các công nhân và các thiết bị máy móc tham gia sản xuất tại các khu vực đã xây dựng xong.
- Dân số tăng lên kéo theo sự gia tăng mạnh về nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu (điện, than, xăng, dầu...) làm gia tăng tải lượng phát thải các chất ô nhiễm vào khí quyển và ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí đô thị.
- Trong các hoạt động sinh hoạt, quá trình đốt cháy nhiên liệu (đun nấu) là quá trình phát thải nhiều tác nhân gây ô nhiễm với tải lượng phát thải tuỳ theo khối lượng và chủng loại nhiên liệu sử dụng. Nhưng chỉ có khả năng gây ô nhiễm không khí cục bộ trong từng phòng hoặc từng hộ gia đình của các khu dân cư, ít ảnh hưởng đến môi trường chung.
- Hệ thống các khu du lịch sinh thái, cây xanh công viên được xây dựng với mật độ cao góp phần làm giảm ô nhễm không khí, giảm lượng bụi...
8.7.4. Tác động đến môi trường tiếng ồn và chấn động :
- Trong giai đoạn thi công xây dựng, tiếng ồn và chấn động chủ yếu là do các phương tiện vận chuyển và các máy móc xây dựng, tuy nhiên tiếng ồn cũng chỉ tác động đến các công nhân xây dựng, ít có ảnh hưởng đến dân cư các khu vực lân cận.
- Sự gia tăng dân số đô thị cũng kéo theo sự gia tăng cường độ tiếng ồn sinh hoạt trong khu vực dân cư, khu vực thương mại, khu vui chơi...
- Hệ thống đường giao thông sau khi hình thành cũng là một nguồn gây ô nhiễm về không khí và tiếng ồn khá lớn cho khu vực.
- Tiếng ồn cũng phát sinh trong các mỏ khai thác khoảng sản gây ảnh hưởng lớn đến các khu vực lân cận.
- Tuy nhiên, hệ thống cây xanh công viên, cây xanh sinh thái và những dải cây ven đường được xây dựng sẽ là hệ thống lưới lọc âm thanh và chấn động rất tốt, góp phần làm giảm ô nhiễm tiếng ồn.
8.7.5. Tác động đến hệ sinh thái nông nghiệp:
- Quá trình thực hiện quy hoạch sẽ lấy mất đất nông nghiệp là do diện tích đất nông nghiệp bị suy giảm, hệ sinh thái nông nghiệp cũng bị ảnh hưởng.
- Quá trình đô thị hoá cũng sinh ra các chất thải có hại cho hệ sinh thái nông nghiệp và đòi hỏi phải có những biện pháp xử lý chất thải thích hợp trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
8.7.6. Tác động đến cảnh quan đô thị:
- Các công trình kiến trúc mới được xây dựng, cải tạo, đặc biệt là các khu vực du lịch sinh thái, công viên cây xanh sẽ góp phần nâng cao mỹ quan đô thị, cải thiện chất lượng môi trường sinh thái đô thị.
- Các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khi đi vào vận hành, nếu được thực hiện theo đúng quy hoạch (các nút giao thông hoa thị, giao thông khác mức, hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống đường điện ngầm, hệ thống ga thu nước mưa, cống mương thoát nước, hệ thống cáp điện, đường ống cấp nước, cáp thông tin đi trong hào kỹ thuật...) sẽ tạo ra mỹ quan đô thị.
8.7.7. Tác động đến môi trường sức khoẻ cộng đồng:
- Vì trong khu vực dự án có tồn tại các khu dân cư hiện trạng, do đó trong quá trình xây dựng dự án sẽ dẫn đến những ảnh hưởng bất lợi đến sức khoẻ của cộng đồng dân cư đang sinh sống tại đây. Ngoài ra trong quá trình hoạt động của dự án, nếu các nguồn phát thải không được quản lý tốt sẽ là nguồn gây bệnh ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng.
- Tuy nhiên với việc hình thành hệ thống công trình hạ tầng xã hội về chăm sóc sức khoẻ, khi dự án đi vào hoạt động lại là một yếu tố góp phần nâng cao sức khoẻ cho cộng đồng dân cư.
- Đồng thời, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh gióp phần cải thiện môi trường sống của người dân là một yếu tố không thể thiếu trong việc nâng cao sức khoẻ cộng đồng.
- Các công trình dịch vụ thương mại, du lịch...góp phần tạo ra công ăn việc làm từ đó cải thiện mức sống của người dân, tạo điều kiện đảm bảo tốt hơn sức khoẻ người dân.
7.7.8. Tác động tới kinh tế xã hội:
- Tác động đến môi trường văn hoá, giáo dục:
+ Cùng với việc cải thiện đời sống người dân thông qua việc tạo lập công ăn việc làm từ hệ thống các khu khai thác mỏ khoáng sản, các công trình dịch du lịch, dịch vụ đô thị....sẽ làm cho nhu cầu về văn hoá và giáo dục của người dân được nâng lên.
+ Hệ thống các công trình hạ tầng xã hội, đặc biệt là các công trình văn hoá thể thao và hệ thống trường đào tạo được quy hoạch trong đồ án góp phần nâng cao đời sống văn hoá công cộng và trình độ học vấn của người dân, từ đó góp phần cải thiện môi trường văn hoá, giáo dục.
- Tác động đến tâm lý, tín ngưỡng cộng đồng:
+ Trong quá trình thực hiện quy hoạch, sẽ có một bộ phận dân cư phải di dời, giải toả...và gặp những bất ổn tạm thời trong đời sống, dẫn đến những tác động tiêu cực đến tâm lý người dân. Tuy nhiên, nếu có những biện pháp chuẩn bị trước và sau khi giải phóng mặt bằng như: bố trí tái định cư, đền bù hợp lý...thì sẽ góp phần làm giảm bớt các tác động tiêu cực nêu trên.
+ Khi đồ án quy hoạch thực hiện xong, sẽ hình thành hàng loạt các công trình phúc lợi xã hội góp phần ổn định tâm lý người dân, tạo nên những tác động tích cực. Đồng thời với những giải pháp bảo tồn, và duy tu các công tình tôn giáo tín ngưỡng sẽ tạo ra những tác động tích cực đến vấn đề tín ngưỡng cộng đồng.
+ Các khu dân cư mới chất lượng cao, tạo ra điều kiện sống tốt hơn cho người dân là những ảnh hưởng tích cực đến môi trường xã hội, đặc biệt là làm ổn định tâm lý cộng đồng.
+ Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hình thành đảm bảo các yêu cầu ngày càng cao của cộng đồng cũng tạo ra những tác động tích cực đến tâm lý người dân
- Các tác động tích cực chính tạo ra bởi việc hình thành và phát triển khu kinh tế:
+ Thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của đô thị Cù Vân nói riêng và của huyện Đại Từ nói chung.
+ Tạo ra nhiều sản phẩm có gái trị cho tiêu dùng.
+ Giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân tại khu vực và lân cận.
+ Sự phát triển của các hoạt động sản xuất nông nghiệp sẽ nâng cao trình độ dân trí và ý thức văn minh đô thị cho nhân dân khu vực.
+ Tạo ra cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho khu vực.
+ Tăng nguồn đóng góp cho ngân sách của địa phương cũng như trung ương.
- Các tác động tiêu cực : Xuất hiện một số tệ nạn xã hội do sức ép tăng dân số cũng như tập trung số lượng lớn công nhân lao động, ảnh hưởng đến tình hình trật tự an ninh khu vực và xuất hiện những tệ nạn xã hội.
7.7.9. Công trình di tích văn hóa lịch sử:
Hiện tại trong khu vực quy hoạch có Khuôn viên di tích lịch sử Đình Cù Vân, các hoạt động quy hoạch không có tác động tiêu cực đến điểm di tích này. Mặt khác, quy hoạch tốt mạng lưới giao thông và tôn tạo không gian kiến trúc cảnh quan chung trong khu vực góp phần cho khu di tích này trở thành một điểm du lịch có sức hấp dẫn hơn, cũng tạo điều kiện sinh hoạt tín ngưỡng cho người dân.
8.8. Một số kiến nghị và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
7.8.1. Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường không khí và tiếng ồn
- Đối với các khu khai thác mỏ khoáng sản phải thường xuyên kiểm tra đánh giá tác động môi trường của toàn khu nhằm kiểm soát ngay từ giai đoạn đầu thực hiện dự án không để các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường không khí. Tất cả các khu khai thác mỏ khoáng sản đều phải có vành đai cây xanh phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Trong quá trình thi công xây dựng, cần thiết lập một hệ thống cây xanh cách ly để hạn chế sự phát tán của bụi và hấp thu tiếng ồn từ công trường và phương tiện vận chuyển vật liệu. Đồng thời kết hợp với việc sử dụng xe phun nước chuyên dùng trên các tuyến đường tới khu vực thi công.
- Xe vận chuyển vật liệu xây dựng cần phải phun nước rửa, phủ kín bạt, hạn chế rơi vãi vật liệu xây dựng. Quy định thời gian hoạt động của các phương tiện và máy móc.
7.8.2. Giảm thiểu ô nhiễm với môi trường nước:
Nước thải sinh hoạt, các nhà máy phải có công nghệ xử lý nước thải khi phát thải vào hệ thống thoát nước chung của khu khai thác mỏ khoáng sản và đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005. Hơn nữa khu khai thác mỏ khoáng sản phải thiết lập hệ thống thoát, xử lý nước thải và nước mưa riêng biệt khi xả thải ra nguồn tiếp nhận.
7.8.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn:
- Mục tiêu là tối thiểu hoá sự phát sinh rác thải, các phần tử độc hại trong rác thải. Phân loại rác ngay từ nguồn và cần phải tối đa khả năng tái chế. Xử lý rác không tái sử dụng được, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, đảm bảo sự an toàn khi loại bỏ rác thải.
- Cần phải đầu tư trang thiết bị, phương tiện thu gom và vận chuyển theo công nghệ mới. Cơ giới hoá khi thu gom và vận chuyển phân loại rác tới khu xử lý.
- Đối với rác thải sinh hoạt phân loại ngay tại nguồn phát sinh. Điều này có nghĩa là rác thải được phân loại ở trong các hộ gia đình và cho vào các thùng chứa khác nhau theo loại rác. Có thể tiến hành phân loại thành hai loại rác là vô cơ và hữu cơ.
- Đối với chất thải rắn của khu khai thác mỏ khoáng sản cần thu gom và tập trung tại bãi tập trung cho loại hình chất thải này. Chất thải rắn của khu khai thác mỏ khoáng sản có thể tái sử dụng hoặc làm vật liệu xây dựng. Vì vậy, tuổi thọ bãi chôn lấp được kéo dài.
7.8.4. Giải pháp bảo vệ môi trường đất:
Với khối lượng đào đắp san nền lớn sẽ làm thay đổi hệ sinh thái, ảnh hưởng tới nơi cư trú của sinh vật trong khu vực. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, các khu vực có địa hình trũng có thể dùng đất từ các khu vực có giá trị sử dụng đất không cao để san đắp, sau đó bao phủ một lớp đất màu tại các khu vực quy hoạch trồng cây xanh. Đối với các khu vực lấy đất để san lấp cần tiến hành trồng cây để cải tạo đất. Hoạt động này không những cải thiện chất lượng đất trong tương lai mà còn góp phần bảo vệ môi trường không khí, vi khí hậu với hệ thống môi trường xanh bao phủ.
7.8.5. Bảo vệ nguồn nước :
Đối với nguồn nước mặt và nước ngầm phải được bảo vệ nghiêm ngặt ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt cho thị xã và các khu vực xung quanh.
7.8.6. Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường :
- Quan trắc tại các điểm nước thải của khu khai thác mỏ khoáng sản thải ra nguồn tiếp nhận (thông số quan trắc là hàm lượng kim loại); tại cửa xả, (các thông số cần giám sát: pH, DO, BOD, COD, dầu tổng số, TSS, tổng nitơ, phốtpho, NH4+, coliorm.
- Quan trắc chất lượng không khí, tiếng ồn, khí độc (SO2, No2, CO), hàm lượng kim loại nặng tại khu khai thác mỏ khoáng sản...; đường giao thông, khu dân cư có nguy cơ bị ảnh hưởng.
- Giám sát hệ sinh thái thảm thực vật: ghi nhận bằng phim ảnh sự thay đổi cảnh quan và động thực vật.
7.8.7. Y tế, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng :
- Về công tác y tế: Hoàn thiện dịch vụ phòng chữa bệnh, đặc biệt làm giảm các yếu tố nguy cơ từ môi trường sống liên quan tới bệnh tật xảy ra, nhất là các yếu tố do quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá không hoàn hảo.
- Về vệ sinh môi trường:
+ Giải quyết cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, làm giảm các bệnh dịch, nhất là các bệnh do quá trình đô thị hoá gây ra. Đảm bảo 100% hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh, không còn tình trạng xả thải trực tiếp ra sông suối.
+ Cần chú ý vệ sinh đô thị, ngăn ngừa ô nhiễm không khí, tiếng ồn, tai nạn giao thông, ngăn ngừa các tệ nạn xã hội...
7.8.8. Xây dựng kế hoạch hành động gồm các chương trình, kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường và dự án ưu tiên đầu tư :
- Đẩy mạnh và phát triển rộng rãi phong trào giáo dục môi trường trong toàn thể nhân dân. Tăng cường tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân về vấn đề vệ sinh môi trường và ý thức bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các công cụ kinh tế quản lý môi trường, vận dụng các công cụ này vào việc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm trong toàn bộ khu vực. Thực hiện tốt các quy định pháp quy về bảo vệ môi trường.
- Không chấp nhận các cơ sở sản xuất có công nghệ sản xuất lạc hậu, phát sinh nhiều chất ô nhiễm môi trường và sẽ ưu tiên các dự án có công nghệ sản xuất sạch hoặc ít thải các chất gây ô nhiêm hoặc các chất thải phải được tái sử dụng.
- Đề xuất các phương án, công nghệ xử lý chất thải và tìm nguồn hỗ trợ để khuyến khích các cơ sở thực hiện các giải pháp giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động.
CHƯƠNG IX: CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
9.1. Quy hoạch sử dụng đất đợt đầu đến năm 2030.
Bảng 35 : Dự báo quy hoạch sử dụng đất giai đoạn đến năm 2030
Dự báo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
|
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện tích đất
|
1.581,67
|
100,00
|
A
|
Đất xây dựng đô thị (I+II)
|
254,31
|
16,08
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
105,97
|
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
38,27
|
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
11,05
|
|
3
|
Giáo dục
|
3,59
|
|
4
|
Dịch vụ - công công khác
|
14,31
|
|
5
|
Cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
1,68
|
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
5,96
|
|
7
|
Giao thông đô thị
|
26,68
|
|
8
|
Hạ tầng kĩ thuật khác cấp đô thị
|
4,43
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
148,34
|
|
2
|
Di tích, tôn giáo
|
0,90
|
|
3
|
An ninh (PCCC)
|
3,10
|
|
4
|
Quốc phòng
|
107,64
|
|
5
|
Giao thông đối ngoại
|
22,32
|
|
6
|
Hạ tầng kĩ thuật khác ngoài đô thị
|
0,63
|
|
7
|
Cây xanh chuyên dụng
|
13,75
|
|
B
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
866,96
|
54,81
|
1
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
170,93
|
|
1.1
|
Khai thác khoáng sản
|
60,07
|
|
1.2
|
Thăm dò khoáng sản
|
110,86
|
|
2
|
Lâm nghiệp
|
621,55
|
|
3
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
5,64
|
|
4
|
Hồ, ao, đầm
|
46,83
|
|
5
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
22,01
|
|
C
|
Đất dự trữ phát triển
|
460,40
|
29,11
|
9.2. Các dự án ưu tiên đầu tư:
a. Các nguyên tắc sắp xếp các dự án theo thứ tự ưu tiên:
-
Các dự án đang triển khai và có quyết định đầu tư.
-
Các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung và diện rộng.
-
Các dự án tạo động lực phát triển kinh tế đô thị (các khu công nghiệp, các khu du lịch và dịch vụ...).
-
Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng xã hội: nhà ở, các công trình phục vụ công cộng và các trung tâm chuyên ngành.
-
Các dự án vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
-
Các dự án bảo tồn các di tích, di sản lịch sử văn hóa.
b. Đề xuất các danh mục dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên:
-
Lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khi Quy hoạch chung được phê duyệt.
-
Xây dựng trục trung tâm đô thị dọc khu trung tâm: Trên cơ sở QL37 (từ điểm rẽ vào UBND xã) nối đến tuyến đường quy hoạch đường tỉnh ĐT270B (đến cuồi hồ thuỷ sản);
-
Trục ngang đô thị từ QL37, qua khu vực UBND qua đường sắt tới cuối khu Hồ cảnh quan (gần Mỏ đá Cát Kết);
-
Xây dựng đường liên khu vực: Trục nối từ QL37 dọc theo phía Bắc đường sắt Quan Triều- Núi Hồng (đoạn đi qua khu đô thị);
-
Xây dựng hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung của đô thị;
-
Xây dựng Khu Văn hoá- Thể dục thể thao cấp đô thị;
-
Xây dựng Công trình thương mại- Dịch vụ cấp đô thị: Chợ, Trung tâm thương mại...
-
Điều chỉnh chức năng sử dụng đất theo hướng đa dạng, linh hoạt và khuyến khích các dự án xây dựng phát triển đô thị;
-
Xây dựng các dự án cải tạo hạ tầng các khu dân cư hiện hữu; Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng các khu tái định cư; Hạ tầng các khu đô thị mới;
-
Xây dựng nâng cấp Trung tâm y tế thành cơ sở y tế cấp đô thị.
11. Xây dựng tuyến đường kết nối Cù Vân - Tân Thái: Từ Đường quy hoạch đường tỉnh 270B đến hồ Phượng Hoàng.
9.3. Đề xuất, dự kiến nguồn lực thực hiện:
Nguồn vốn để xây dựng và phát triển đô thị được huy động từ mọi nguồn lực trong và ngoài nước:
- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước được tập trung đầu tư cho các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật khung, có tác dụng thúc đẩy sự phát triển chung của toàn đô thị hoặc các công trình phúc lợi công cộng thiết yếu;
- Tranh thủ các nguồn vốn ODA, các nguồn tài trợ từ nước ngoài để đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật quan trọng;
- Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp để đầu tư phát triển các khu chức năng đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên nguyên tắc thị trường;
- Huy động nguồn vốn từ trong dân cư để đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật trong khu dân cư. Khuyến khích hình thức nhà nước và nhân dân cùng làm và “Điều chỉnh đất đai” trong nội bộ khu dân cư. Khuyến khích người dân tự xây dựng nhà ở để nâng cấp môi trường sống, giảm giá thành xây dựng và tăng sự đa dạng, phong phú trong cảnh quan đô thị.
CHƯƠNG X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045 đã được nghiên cứu đồng bộ, xem xét khả năng phát triển của khu vực trong mối quan hệ tổng thể thống nhất từ quy hoạch Tỉnh, quy hoạch huyện và các quy hoạch cấp dưới. Đề xuất các giải pháp quy hoạch nhằm hướng tới sự phát triển đồng bộ, bền vững, tạo nên những động lực quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đô thị mới Cù Vân, huyện Đại Từ nói riêng, cũng như vùng tỉnh Thái Nguyên nói chung.
Đồ án quy hoạch chung đô thị mới Cù Vân được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch cấp dưới các khu vực và lập dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị mới.
Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ đề nghị Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt làm căn cứ để triển khai các bước tiếp theo đúng với quy định của Nhà nước.